lOMoARcPSD|10913145
Chương 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự tốn thu – chi NSNN từ:
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND quận, huyện
d. a hoặc b hoặc c Giải thích:
→ Theo thơng tư 107/2017 Đơn vị dự tốn cấp 1 nhận dự tốn từ thủ tướng chính phủ
hoặc chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp
trung gian hoặc cơ sở.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây khơng áp dụng Chế độ kế tốn HCSN?
a. Cơ quan nhà nước b Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nướcGiải thích:
→ a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, nguồn
kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế tốn HCSN. Cịn doanh
nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu tồn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần,
vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan khơng có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy độngGiải thích:
→ a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn thu
phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD,
dịch vụ (nếu có).
Khơng chọn d : vì vốn vay vốn lưu động thường được sử dụng ở các DN, là các khoản vốn
được hình thành từ việc đi vay bên khác với lãi vay và thời hạn vay được ấn định từ trước.
Còn cơ quan nhà nước hoạt động theo hình thức Khốn chi tài chính và khơng huy động vốn.
Câu 4:
a. Nhà
không
thuộc
b. Xe của đơn vị
Khoản nào các đối tượng kế tốn trong đơn vị HCSN?
riêng của cơng chức, viên chức (tr 18)
c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
d. a và c đúngGiải thích:
→ Theo chế độ kế tốn HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế tốn có mục đối
tượng kế tốn của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị
kế tốn.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.
Vì C sai nên loại câu D.
Câu a là tài sản riêng của cá nhân khơng liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải
là đối tượng kế tốn trong đơn vị HCSN.
Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch tốn TK 002.(Thích thì
nói) Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc: a. Cơ
sở dồn tích
b. Cơ sở tiền mặt
c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
d. a, b, c sai
→ Theo Chế độ kế tốn HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn
tích, hoạt động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trọng yếu, thận trọng. => Chọn A
Còn B,C sai vì khơng được đề cập đến trong 7 ngun tắc mà đơn vị HCSN áp dụng.
A đúng nên loại D.
Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?
a. SXKD (SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên
khơng được áp dụng Kế tốn MLNSNN) b. HCSN (*)
c. Chương trình, dự án (**)
d) (*) và (**) đúng
Giải thích:
→ Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do
NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo cáo chi tiết
kinh phí chương trình, dự án.
→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu
lOMoARcPSD|10913145
mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách
nhà nước.
→ Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và
các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp
dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
a. Là chứng từ bắt buộc
b. Là chứng từ hướng dẫn.
c. Không được thay đổi mẫu biểu
d. a và c đúngGiải thích:
→ Riêng trong đơn vị HCSN, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (thuộc nhóm chứng từ chỉ
tiêu tiền tệ), theo quy định của Chế độ kế toán HCSN chúng ta phải áp dụng theo đúng mẫu
biểu của bộ tài chính vì đây nhóm chứng từ bắt buộc. → A và C sai. → D sai.
Chứng từ hướng dẫn (Bộ Tài chính chỉ đưa ra hướng dẫn) áp dụng với các nhóm chứng từ:
Chỉ tiêu vật tư, Chỉ tiêu tài sản cố định, Chỉ tiêu lao động tiền lương. Vì Chứng từ hướng dẫn
khơng thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu tiền tệ nên câu B là đáp án đúng.
Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế tốn HCSN gồm:
a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b Các TK từ loại 0 đến
. loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các TK từ loại 0 đến loại 9
Giải thích:
→ Theo chế độ KT HCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu, chi phí
cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác định thặng
dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ khơng có số dư. => loại đáp án c và d.
Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí
liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc
NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuối kỳ. Loại đáp án A và
chọn đáp án B.
Câu 9: Các hình thức kế tốn thủ cơng được áp dụng ở ĐVHCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d Tất cả đều
. đúng
Giải thích:
→ Theo chế độ kế tốn HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế tốn có 3 hình thức kế toán được áp
dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị
HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ cơng hoặc sử dụng phần mềm kế tốn.
Câu 10: Kế tốn trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
a. Kế toán tổng hợp và chi tiết
b. Kế tốn tài chính và quản trị
c a và b
. đúng
d. a và b sai Giải thích:
→ Theo thơng tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ
thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
nên a đúng.
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC
quyết tốn (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có
thẩm quyền khác hay cịn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b đúng. Kết luận
chọn C.
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:
a Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị
Giải thích:
→ Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân
dân ở cấp địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính quyền,
được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, Cấp 1, Cấp trung
gian, Cấp cơ sở.
Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a.Thu đủ chi đủ
lOMoARcPSD|10913145
b.Quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch
d. Khoán trọn gói (Giải thích:
→ loại câu A. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý
chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN khơng có thu
hoặc nguồn thu ít
→ loại câu C. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ
cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường
được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn
→ loại câu D. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong
gói đó → khó quản lý
→ câu B đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực
hiện chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị
Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các u cầu của kế tốn cơng chủ yếu gắn liền với
tính chất nào?
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tíchGiải thích:
→ Trong u cầu và ngun tắc kế tốn, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thơng tin, số
liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN
hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày nhất quán
nên → câu A đúng
→ loại câu B. Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, khơng bị bỏ sót → khơng liên quan tới câu hỏi →
Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế tốn có liên quan đến:
a. sai sót thơng tin
b. gian lận thông tin
c. điều chỉnh thông tin
d. tất cả đều đúng Giải thích:
→ Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế tốn đơn vị HCSN, ngun tắc Trọng yếu nói
rằng: Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thơng tin đó hoặc thơng tin
đó khơng chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người
sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai
sót được đánh giá trong hồn thành cụ thể.
Câu 15 Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được
a. bảo quản cẩn thận
b. lưu trữ theo số
c. cả a và b đúng
d. cả a và b sai Giải thích:
→ Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản
cẩn thận, không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo số
lên Hệ thống tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thơng tin. Câu 16: Có mấy hình
thức kế tốn thủ cơng được áp dụng trong ĐVHCSN?
Giải thích:
→ Theo tổ chức hệ thống sổ kế tốn có 3 hình thức kế tốn được áp dụng tại đơn vị HCSN:
(1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện
ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế tốn. (Mục 1.4.3 tr21)
Câu 17: Hình thức kế tốn thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:
a. Nhật ký sổ cái
b. Chứng từ ghi sổ
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b saiGiải thích:
→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế tốn: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho
đơn vị có quy mơ nhỏ, đơn vị có trình độ kế tốn khơng cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mơ trung bình, lớn. Phải thực hiện các
trình tự với chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới
dùng chứng từ để ghi sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, địi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai,
loại C.
Câu 18: Tính nhất qn khơng
cập
a. Chính sách kế toán
b. Phương pháp kế toán
đề trong kế toán thường đến nội dung:
lOMoARcPSD|10913145
c. Chứng từ kế tốn
d. Khơng phải 3 câu trên Giải thích:
→ C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó
khơng thể hiện tính nhất qn. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất qn được dùng trong chính sách và phương pháp kế tốn để hoạt
động ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.
Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động
b. đối tượng ngân sách
c. mục lục NSNN
d. tất cả đều đúngGiải thích:
→ Theo thơng tư 107, Báo cáo quyết tốn ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình
tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên,
cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?
a. khấu hao và hao mịn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính Giải thích:
→ (trang 18/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn
kinh phí và các quỹ,..
Đối tượng kế tốn doanh nghiệp khơng bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn vốn
chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp
d. kho bạc nhà nướcGiải thích:
→ (trang 16/mục 1.2.1) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự tốn
thu-chi được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được cơ
quan cấp trên duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm
sốt chi tiêu tại các đơn vị. Cơ quan tài chính đóng vai trò tham mưu chứ ko trực tiếp cấp
phát.
Câu 22: Đơn vị dự tốn cấp cơ sở quyết tốn tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên
c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp Giải thích:
→(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán
cấp 1 hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự tốn cấp cơ sở phải tổ chức cơng tác kế tốn
tại đơn vị và quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúng
Chương 2
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?
a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
d a
. và
c
Giải thích:
→ Theo chế độ kế tốn HCSN, kế tốn tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. → loại trừ B, A và C đúng nên chọn d
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?
a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
b Tiền gửi không kỳ hạn để thanh
. tốn
c.Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả đều đúng Giải thích:
→ TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi
không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.
A.Cịn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
C.Cịn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên
không còn là tiền của đơn vị nữa.
lOMoARcPSD|10913145
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo
nợ từ kho bạc, kế tốn phản ánh:
a. Nợ TK 331/ Có TK 113
b Nợ TK 113/ Có TK
. 112
c.Nợ TK 331/ Có TK 112
d. Tất cả đều sai Giải thích:
→ chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ : Nợ TK 113/Có TK 112. chuyển
TGKB đi nên tiền gửi KB giảm-> có 112-> loại A -> chưa nhận được giấy báo có -> Khơng
đc ghi nợ 331 mà phải ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113->loại C->Chọn B Tâm giải thích:
→Chọn B vì chuyển tiền gửi thanh tốn nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền gửi KB
giảm ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112 → Câu A sai vì đây
là bút tốn thể hiện sau khi ghi bút tốn ở câu B, thì nhận được giấy báo nợ từ kho bạc, lúc
này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm.
→Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp và
đã nhận giấy báo nợ từ kho bạc.
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây khơng đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo hình
thức LDLK khơng hình thành pháp nhân mới?
a. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng
b. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
c. Khi góp vốn đầu tư, bên khơng ghi sổ kế tốn phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và chi
phí
tài chính
Giải thích:
→ Theo thơng tư 107 phần “Kế tốn hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”Nguyên tắc kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền,
tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế
toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên
tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các
khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C sai.
→Câu D đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Cịn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.
Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế toán
ghi :
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515
b Nợ TK 1381 / Có TK
. 515
c. Nợ TK 121 / Có TK 515
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383
Giải thích:
→ Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi
nhận phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài
chính → Có 515 → chọn B
→ câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112
→Câu C. Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư
góp vốn thơng thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới. (tr47).
→ Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK
3383 (phải trả khác)
Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá
trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:
a. TK 531 hoặc TK 632
b. TK 515 hoặc TK 615
c TK 711 hoặc TK
. 811
d. Tất cả đều sai
Giải thích:
→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán
TS → ghi nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động
khơng thường xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.
→Câu A ta có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã
giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động
khơng thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.
→Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.
Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ, phí
vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
a. 2.000.000đ
lOMoARcPSD|10913145
b. 2.010.000đ
c. 2.200.000đ
d 2.210.00
. 0đ
Giải thích:
→ Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế tốn sẽ ghi tăng TK 152
theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế
2.000.000 + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 = 2.210.000 → đáp án D
→ Câu A sai vì kế tốn ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.000.000
→ Câu B sai vì kế tốn không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.000
→Câu C sai vì kế tốn khơng ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000
Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp với
số lượng thực tế kiểm kê?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích:
→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối
chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện
chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.
Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý.
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?
a. ĐVSN có hoạt động thương mại
b. ĐVSN có hoạt động SXKD
c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm
d Câu b
. và c
Giải thích:
→ Thơng tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có
sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng
→ Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ
khơng phải là sản phẩm.
Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế tốn ghi:
a Nợ TK 632 / Có TK
. 156
b. Nợ TK 531 / Có TK 156
c. Nợ TK 511 / Có TK 156
d. Nợ TK 661 / Có TK 156
Giải thích:
→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn
hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra
của DN → chọn câu A
→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi tăng
ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).
→ Loại câu D vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp
của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)
Câu 11: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau
đây:
a. Nhập trước xuất trước
b Nhập sau xuất trước
. (LIFO)
c.Thực tế đích danh
d. Bình qn gia quyền Giải thích:
→ Theo thơng tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KT HCSN, giá thực tế nguyên vật
liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá nhập trước
xuất trước. → loại trừừ câu A, C và D → chọn câu D
Câu 12: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:
a. Khoản chi tương ứng
b Khoản thu tương
. ứng
lOMoARcPSD|10913145
c.Khoản phải trả tương ứng
d. Khoản phải thu tương ứng Giải thích:
→ (tr.71 - th11) Các khoản thu tương ứng bao gồm các TK 511, 512, 514 được ghi tăng (bên
Có) khi NVL, CCDC xuất kho ngồi để sử dụng.
Cuối năm, kế tốn tính tốn kết chuyển từ TK 36612 sang các TK Thu tương ứng với số NVL,
CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm -> Nợ 36612/Có 511, 512,
514.
Tâm giải thích:
Cuối năm, kế tốn tính tốn kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC
hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản
nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.
→ Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt
động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.
→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý. → Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác
định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý.
Câu 13: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế tốn đơn vị có
quỹ phản ánh:
a. Nợ TK 136/ Có TK 431
b. Nợ TK 136/ Có TK 421
c. Nợ TK 431/ Có TK 336
d. Nợ TK 336/ Có TK 431
Giải thích:
→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị cấp
dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở
đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định Theo
chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ
→ Câu C sai vì đây là hạch tốn do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn
vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.
→ Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ
→ Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ
Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản thu nhập khác
b. Khoản doanh thu nhận trước
c Khoản phải trả
. khác
d. Khoản tạm thu khác
→Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải trả khác (Có TK 3388). → chọn câu C.
→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng
tin cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.
→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh
nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từừ nhà nừớớc mà tạm thớiừ chừa cung cấp dịch
vụ nên treo vào tạm thu → không liên quan tớới giả thiết.
Câu 15: Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:
a. Khoản chi phí khác
b. Khoản thu nhập khác
c Khoản phải thu
. khác
d. Khoản phải trả khác
Giải thích:
→ Theo thơng tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải thu khác (Nợ TK 1388). → chọn câu C.
→Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng
tin cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.
→Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một khoản
thu nhập khác được.
→Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ
xử lý mới ghi vào khoản phải trả khác.
lOMoARcPSD|10913145
Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút tốn ghi bên Có
của tài khoản nào?
a. 136
b 3
. 3
6
c. 138
d. 338
Giải thích:
→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị
cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch tốn: Nợ TK 431/ Có TK 336
→ câu A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch tốn bên Có TK 136 là khi thu được các
khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một
đối tượng.
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác khơng liên quan đến trích lập quỹ nội bộ.
Câu 17: Khoản nào khơng hạch tốn vào bên có của TK Phải thu nội bộ?
a. trả hộ các đơn vị nội bộ
b. thu các khoản đã trả hộ
c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
d. tất cả đều sai Giải thích:
→ Các khoản hạch tốn vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):
-
Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.
-
Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ → câu B
-
Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng → câu C → câu A “trả
hộ các đơn vị nội bộ” được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu nội bộ (TK
136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ → chọn câu A
Câu 18: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào?
a. Nợ TK 611/ Có TK 111
b. Nợ TK 154/ Có TK 111
c. Nợ TK 152/ Có TK 111
d Nợ TK 642/ Có TK
. 111
Giải thích:
→ Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKD DV thực tế phát
sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh doanh
ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642. → chọn câu D
→ Câu A. TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên và
không thường xuyên của đơn vị → HCSN
→ Loại câu B và C vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận ln vào chi
phí chứ khơng vào HTK.
Câu 19: Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh trên giá trị:
a. giá xuất kho
b. giá gốc
c. giá tạm tính
d. giá hợp lý Giải thích:
→Theo thơng tư 107 - Tài khoản TK 152 - phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động
kinh tế chủ yếu. Cụ thể là:
3.6- Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)
Có các TK 154, 241, 611, 612, 614.
Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng
xuất kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên khơng có sự thay đổi nào trong giá trị
NVL. → chọn câu A
Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ
a. tiền gửi NH, KB
b. tiền mặt
c a và b
. đúng
d. a và b sai
Giải thích:
lOMoARcPSD|10913145
→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,
KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn
thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển
thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt.
→ ý A và B đúng nên loại trừ D, chọn đáp án C là A và B đều đúng
Câu 21: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh
a. các khoản đầu tư ngắn hạn
b. các khoản đầu tư dài hạn
c. các khoản TGNH có kỳ hạn
d tất cả đều
. đúng
→ Theo thông tư 107 phần kế tốn đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư tài
chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngồi từ các nguồn khơng phải
do ngân sách cấp.
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là
a. yếu tố sản xuất
b tư liệu lao
. động
c.tư liệu sản xuất
d. công cụ hỗ trợ Giải thích:
→ Hiểu theo khái niệm, cơng cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các
hoạt động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV và
các mục đích khác.
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?
a. 3381
b 33
. 88
c. 1381
d. 1388
Giải thích:
→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL
của đơn vị khác sẽ hạch tốn: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B
→ câu A sai vì Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc
chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài
khoa học...).
→ câu C sai vì Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng
đơn vị chưa thu được tiền.
→ câu D sai vì Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các
khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383.
Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?
a. 3372
b. 3371
c. 36621
d 366
. 22
Giải thích:
→ Theo thơng tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh giá trị
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngồi cịn tồn kho → chọn
câu D
→Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngồi.
→Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.
Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ quỹ
sẽ khơng hạch tốn?
a. bên Nợ TK Phải thu nội bộ
b. bên Có TK Phải trả nội bộ
c. bên Có TK các Quỹ - Đúng
d bên Nợ TK các
. Quỹ
Giải thích:
→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp,
đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.
→ Câu B sai vì
Câu 26: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:
a Bên nợ TK phải thu
. khác.
b. Bên có TK phải thu khác.
c. bên nợ chi phí hoạt động.
lOMoARcPSD|10913145
d. bên Có TK Thu hoạt động.
Giải thích:
→ Theo thơng tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí
hoạt động. → A đúng và B, C sai.
→Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi -> ko
thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.
Câu 27: Cho 2 phát biểu sau: (i) Người nhận tạm ứng có thể là cán bộ chun trách; (ii) cơng
chức có thể tạm ứng một phần của kỳ sau và sau đó sẽ thanh toán hết cùng với khoản đã tạm
ứng kỳ trước. Phát biểu nào là đúng?
a chỉ câu
. (i)
b. chỉ câu (ii)
c. câu (i) và (ii)
d. Khơng có câu nào
→ Câu (i) đúng vì theo chế độ kế tốn HCSN năm 2017, người nhận tạm ứng có thể là cán
bộ, viên chức, người lao động trong nội bộ đơn vị.
Câu (ii) sai vì theo chế độ kế tốn HCSN năm 2017, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ
trước mới cho tạm ứng kì sau.
Chương 3
Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao
gồm:
a. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ
b. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >=
10.000.000đ
c. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ d. a,b,c
đều sai. → Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu
chuẩn nhận biết tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
-
Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
-
Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Câu 2: “Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thơng tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a) Tính chất, đặc điểm tài sản
b) Nguồn gốc hình thành tài sản
c) Mục đích sử dụng tài sản
d) a,b,c đều đúng
→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính
chất, đặc điểm tài sản.
“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác định
nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê duyệt)
“chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.
Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mịn?
a) TSCĐ hình thành từ nguồn
NSNN
b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ
d) b và c
→ Theo chế độ kế tốn HCSN, Hao mịn: hình thành từ NSNN, cịn Khấu hao: hình thành từ
nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.
Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
a) Cuối mỗi năm tài chính
b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
d) Tất cả đều đúng
→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b.
→ Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu => loại C.
→Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ
không phải chỉ vào cuối năm tài chính=> loại A.
Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
lOMoARcPSD|10913145
a) Cuối mỗi ngày
b) Cuối mỗi tháng
c) Cuối mỗi quý
d) Cuối mỗi năm
→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối mỗi
năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.
Câu 6.Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh tốn là 44.000.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá
của TSCĐ này là:
a) 42.000.000đ
b) 44.000.000đ
c) 50.000.000đ
d) 46.000.000đ
→ Câu A sai vì đã khơng tính thuể GTGT 4tr vào
→ Câu B sai vì khơng tính chi phí trước khi sử dụng 2tr vào
→ Câu C sai vì đã nhầm lẫn là 44 triệu chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr → Đáp
án đúng là D: vì ngun giá sẽ tính bằng cách = giá thanh toán ( đã gồm thuế GTGT)
+ CP trước khi sử dụng= 44tr + 2tr = 46tr
Câu 7 .TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút tốn ghi tăng
TSCĐ, kế tốn cịn phản ánh:
a) Có TK 014
b) Nợ TK 3373/Có TK 36631
c) Nợ TK 3373/Có TK 3664
d) a và b đúng
→ A và B đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu
thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền
nên ghi Nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631 → Câu
C loại vì : Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh
phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong q trình
XDCB dở dang.
Câu 8.Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế tốn ghi:
a) Nợ TK 411, 214/Có TK 211
b) Nợ TK 138, 214/Có TK 211
c) Nợ TK 811, 214/Có TK 211
d) Nợ TK 632, 214/Có TK 211
→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch tốn như kế tốn doanh
nghiệp thơng thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811
→ Loại câu A vì Đây là trường hợp hồn trả lại vốn góp bằng TSCĐ
→loại câu B. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị cịn lại đc xem là chi phí chứ không phải khoản
phải thu
→ loại câu D. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị cịn lại đưa và chi phí khác, TK 632 chỉ ghi
nhận giá vốn hàng hóa dịch vụ ,...→ không liên quan việc thanh lý TSCĐ
Câu 9: Những tài sản nào sau đây khơng phải tính hao mịn/trích khấu hao?
a. Tài sản th hoạt động
b. Tài sản nhận giữ hộ
c. Tài sản đã tính đủ HM/KH
d Tất cả đều
. đúng
→ Các loại tài sản cố định khơng phải tính hao mịn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị nhà
nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thơng tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản cố
định đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố
định đã tính đủ hao mịn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn cịn sử dụng được đều
khơng phải tính hao mịn/ khấu hao.
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp
đặt, chạy thử trên TK nào?
a. TK 211
b TK
lOMoARcPSD|10913145
. 241
c. TK 242
d. TK 002
→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử mới sử
dụng được thì tồn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411)
→ chọn câu B
→ câu A - TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của
đơn vị theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai
đoạn chạy thử, lắp đặt…)
→ câu B TK 242 - dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng khơng thể
tính tồn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế tốn mà phải tính vào
hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo
→ câu D - TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ
chờ giải quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến
Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN
cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
a. Nợ TK 611/Có TK 214
b. Nợ TK 366/Có TK 511
c. Nợ TK 642/Có TK 214
d. Nợ TK 511/Có TK 366
→ Theo ngun tắc kế tốn tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ hình
thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mịn sẽ được kết chuyển từ TK
366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt động tương ứng
(TK 511, 512, 514)
→ câu A. Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút tốn này để tính hao mịn tài sản cố định dùng cho
hoạt động hành chính → câu C. Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút tốn tính khấu hao tài sản cố
định dùng cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ → câu D. Khơng có bút tốn này -> Kết chuyển
số hao mịn thì ghi nhận tăng DT bên có TK 511 # Nợ TK 511
Câu 12: Cuối năm phần giá trị cịn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được
theo dõi riêng như:
a. Khoản nhận trước chưa ghi thu
(366)
b. Doanh thu khác
c. Chi phí khác
d. Tạm thu (3371)
→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút tốn Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mịn lũy kế
chính là giá trị cịn lại cịn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.
→ Loại B, C vì giá trị cịn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ khơng phải doanh thu hay
chi phí trong kỳ
→ Loại câu D vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ
Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mịn đã trích
trong năm như sau:
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
d. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số hao mịn
đã tính)
→ Khi kết chuyển số hao mịn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động HCSN –
Có Tk 421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ 43142. →
câu D đúng.
→Câu A sai vì đây là bút tốn phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN
hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
→Câu B sai vì đây là là bút tốn trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV.
→Câu C sai vì đây là bút tốn kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.
Câu 14: Hao mịn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh
a. Nợ TK 611/ Có TK 214
b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c Nợ TK 43122/ Có TK
. 214
d. Nợ TK 366/ Có TK 511
→ Hao mịn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/Có 214. → C
đúng.
lOMoARcPSD|10913145
→ Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án. → Câu
B sai vì đây là bút tốn trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV. → Câu D sai vì
đây là bút tốn kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/hao mịn đã tính trong năm
của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi hoặc nguồn
phí được khấu trừ.
Câu 15: Phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ vào sổ kế tốn thực hiện mỗi năm:
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
d. 4 lần
→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mịn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng
12, trước khi khóa sổ kế tốn. Vì vậy đáp án đúng là A.
Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu
hình
b. tài sản cố định vơ hình
c. tùy theo loại cây cụ thể
d. tùy theo quyết định của thủ tướng
→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất,
phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá
từ 10 tr đồng trở lên.→ Chọn A
→ câu B sai vì cây là một hình thái vật chất cịn TSCĐ vơ hình là tài sản khơng có hình thái
vật chất.
Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:
a. tài sản cố định hữu hình
b. tài sản cố định vơ
hình
c. theo quy định nhà nước từng năm
d. tùy theo quyết định của thủ tướng
→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản khơng có
hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vơ hình.
Theo TT 107/2017