Bài test (11.6) : Vai trò của Siêu âm trong
cấp cứu & đau bụng cấp
Câu 1: Đặc điểm siêu âm nào sau đây gợi ý xoắn dạ dày*
1 điểm
A. Mức cặn dịch, dãn to các quai ruột
B. Đảo vị trí mạch máu mạc treo tràng trên
C. Dãn to ứ dịch dạ dày, môn vị nằm trước tâm vị
D. Dãn to các quai ruột, lách lạc chổ
E. Siêu âm khơng nhìn thấy sonde dạ dày
Câu 2: Chẩn đốn hình ảnh viêm ruột hoại tử sơ sinh:*
1 điểm
A. Chụp phim bụng khơng chuẩn bị thấy chướng hơi khu trú hay lan toả hoặc hơi trong thành
ruột
B. Siêu âm phát hiện hơi trong tĩnh mạch cửa nhạy hơn Xquang
C. Siêu âm có thể thấy dày thành ruột và hơi trong thành ruột
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Siêu âm có dấu Whirpool’s sign, dãn dày thành ruột non lan toả và ít dịch ổ
bụng, phải nghĩ đến:*
1 điểm
A. Viêm ruột non
B. Viêm ruột hoại tử
C. Liệt ruột
D. Tắc ruột
E. Xoắn ruột
Câu 4: Tiêu chuẩn đốn siêu âm lồng ruột:*
1 điểm
A. Cắt ngang có hình “cocard” và cắt dọc có hình “sandwich”
B. Hình cocard có đường kính 25mm
C. Khối lồng thường nằm dưới gan hay trên rốn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 5: Các ngun nhân gây nơn cần phẫu thuật cấp cứu tiêu hóa có thể gặp ở trẻ
sơ sinh*
1 điểm
A. Tắc ruột, xoắn ruột, viêm phúc mạc, viêm ruột thừa, bệnh Hirschprung.
B. Tắc ruột, xoắn ruột, hẹp phì đại mơn vị, viêm phúc mạc, viêm ruột thừa.
C. Tắc ruột, xoắn ruột, hẹp phì đại mơn vị, viêm phúc mạc, viêm ruột thừa, bệnh Hirschprung.
D. Tất cả các nguyên nhân nêu trên, ngoại trừ hẹp phì đại mơn vị.
Câu 6. “Trước bệnh nhi sơ sinh có nơn dịch mật cần lưu ý chẩn đốn xoắn ruột cho
đến khi có yếu tố loại trừ”. Yếu tố loại trừ dựa vào:*
1 điểm
A. Khơng thấy dấu xốy nước trên siêu âm và dấu cuộn xoắn trên X quang cản quang dạ dàyruột cao (UGI).
B. Khơng thấy dấu xốy nước trên siêu âm hoặc dấu cuộn xoắn trên X quang cản quang dạ dàyruột cao (UGI).
C. Khơng thấy hình ảnh đảo ngược tương quan trái-phải của động-tĩnh mạch mạc treo tràng trên
trong ruột quay bất toàn trên siêu âm.
D. Phải cần đến chụp cắt lớp vi tính.
Câu 7. Mục đích chính của chỉ định RUSH trong sốc là:*
1 điểm
A. Chẩn đốn xác định sốc
B. Chẩn đoán xác định sốc và nguyên nhân sốc
C. Chẩn đoán loại sốc và nguyên nhân sốc.
D. Chẩn đoán nguyên nhân sốc.
Câu 8. Các khu vực nào trong cơ thể cần đánh giá đầy đủ trong RUSH:*
1 điểm
A. Tim + các mạch máu
B. Khoang màng bụng + khoang màng phổi
C. Tĩnh mạch chủ + khoang màng bụng + khoang màng phổi
D. Tất cả các khu vực sau đây:
+ Pump (máy bơm: tim)
+ Tank (bể chứa: tĩnh mạch chủ + khoang màng bụng + khoang màng phổi)
+ Pipes (ống dẫn: động mạch chủ + tĩnh mạch chi sâu)
Câu 9 : Chọn các phát biểu đúng về Lồng ruột: *
1 điểm
Lồng hồi-đại tràng: đường kính trung bình của búi lồng là 26 mm
Lồng hỗng-hỗng tràng: đường kính trung bình của búi lồng là 15 mm
Lồng hồi-đại tràng và Lồng hỗng-hỗng tràng ở trẻ em phần lớn là vô căn và phải được tháo lồng
bằng hơi
Lồng ruột ở người lớn luôn luôn có điểm dẫn (lead point), lồng ruột do túi thừa Meckel đảo
ngược ở trẻ em là lồng ruột có điểm dẫn
Câu 10: Chọn các phát biểu đúng về Viêm ruột thừa: *
1 điểm
Tiêu chuẩn chẩn đốn Viêm ruột thừa về đường kính là ≥ 7 mm
Ruột thừa viêm không nhu động
Ruột thừa viêm khơng bị xẹp khi đè ép
Ruột thừa viêm có 1 đầu tận
Câu 11: . Chọn các phát biểu đúng về Viêm ruột thừa: *
1 điểm
Bệnh nhân đã mổ cắt ruột thừa vẫn có thể bị Viêm mỏm cụt ruột thừa
Ruột thừa viêm ở thai phụ quý III không nằm ở hố chậu phải mà thường nằm ở mạn sườn phải
(bờ dưới gan)
Đầu dò cong (convex) vẫn có thể nhận biết được ruột thừa viêm, tuy nhiên phải chuyển sang đầu
dò phẳng (linear) để chẩn đốn xác định
Ruột thừa viêm có đường kính ≥ 7 mm, nhưng nếu đường kính > 15 mm cần phải nghĩ đến Viêm
ruột thừa hoại thư (Gangrenous Appendicitis) hoặc Bướu nhầy ruột thừa.
Câu 12: Chọn các phát biểu đúng về Viêm bờm mỡ đại tràng: *
1 điểm
Bờm mỡ viêm điển hình có hình bầu dục, hồi âm dày
Thường thấy viền hồi âm kém quanh bờm mỡ bị viêm
Thành đại tràng kế cận có thể bị viêm dày lên
Nếu đường kính lớn nhất của cấu trúc viêm > 5 cm, cần phải nghĩ đến Nhồi máu mạc treo chứ
không phải là Viêm bờm mỡ đại tràng