Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

SKKN 2022 giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán đơn vị trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.19 KB, 20 trang )

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: Nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán của các trường
học trên địa bàn huyện Thiên Thủy
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Tài chính kế tốn
3. Tác giả:
Họ và tên: Lý Hồng
Nam (nữ): Nam
Ngày tháng/năm sinh: 24/11/1990
Trình độ chun mơn: Đại học
Chức vụ, đơn vị cơng tác: Kế tốn ………..
Điện thoại: ……….. Email:
4. Đồng tác giả (nếu có)
Họ và tên: Trần Văn Tơn
Ngày tháng/năm sinh: 30/10/1992
Trình độ chun mơn: Thạc sỹ
Chức vụ, đơn vị cơng tác: Kế tốn viên
Điện thoại:……………………………Email………………………
5. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:
Tên đơn vị:………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Tên đơn vị: THCS …..HH
Địa chỉ: SN 168, TT Thiên Tôn, huyện Thiên Thủy, tỉnh T G
Điện thoại: ………………
7. Thời gian áp dụng sáng kiến lần đầu: 2022

1


MỤC LỤC


PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................2
2. Điểm mới của sáng kiến........................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN......................................................................3
I. Thực trạng cơng tác quản lý tài chính của các đơn vị trường học trên địa bàn
huyện Thiên Thủy hiện nay.......................................................................................3
1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế tốn đơn vị HCSN...................................3
1.1. Khái niệm:..........................................................................................................3
1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn hành chính sự nghiệp............................................3
1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn hành chính sự nghiệp.......................................4
1.4. Kế tốn trường học.............................................................................................5
1.5. Nhiệm vụ chung của kế toán trường học............................................................5
1.6. Cơng việc của kế tốn trường học......................................................................6
1.7. u cầu cơng tác kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp............................8
1.8. Nội dung cơ bản của Kế tốn hành chính sự nghiệp..........................................8
2. Nội dung, nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp công lập......................................10
2.1. Nội dung thu, nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp cơng lập.............................10
2.2. Quy trình quản lý Tài chính của các đơn vị trường học...................................12
II. Thực trạng và giải pháp nâng cao cơng kế tốn các đơn vị trường học trên địa
bàn huyện Thiên Thủy.............................................................................................12
1. Thực trạng...........................................................................................................12
1.1 Thuận lợi...........................................................................................................13
1.2 Khó khăn, tồn tại, hạn chế.................................................................................14
2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán tại các đơn vị trường học trên địa
bàn huyện Thiên Thủy giai đoạn hiện nay...............................................................15
PHẦN III. KẾT LUẬN.........................................................................................16
1. Ý nghĩa, phạm vi áp dụng...................................................................................16
2. Hiệu quả dự kiến có thể thu được khi áp dụng giải pháp....................................16
3. Đề xuất, kiến nghị...............................................................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................18

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................19

2


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Chiến lược phát triển kế toán, kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 (do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành tại Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày
18/3/2013) đặt mục tiêu phát triển hệ thống kế toán, kiểm toán phù hợp thông lệ
quốc tế, điều kiện của Việt Nam, nhằm nâng cao chất lượng của các thơng tin kinh
tế, tài chính, ngân sách phục vụ công tác điều hành, ra quyết định của cơ quan Nhà
nước; thúc đẩy các hoạt động sản xuất, thương mại - dịch vụ và đầu tư phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.
Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh, trong đó có lĩnh vực kế tốn. Điều này địi hỏi cơng tác kế
tốn phải nâng cao chất lượng, thích ứng với sự thay đổi của khoa học, công nghệ.
Bài viết trao đổi về những cơ hội và thách thức mà cuộc Cách mạng công nghiệp
4.0 đem lại cho ngành kế tốn, từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm đổi mới công
tác kế tốn trong thời gian tới.
Cách mạng cơng nghiệp 4.0 giúp cho việc tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn
một cách dễ dàng, hiệu quả từ việc thu thập thông tin (chứng từ kế tốn), xử lý
thơng tin (ghi sổ kế tốn), cung cấp thơng tin (báo cáo tài chính), lưu trữ bảo quản
tài liệu, thơng tin kế tốn và tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp. Cơng nghệ đám mây giúp thơng tin được lưu trữ với khối lượng lớn,
không bị giới hạn và thực hiện cùng lúc nhiều nhiệm vụ để đạt được kết quả mong
muốn.
Hơn nữa, các phần mềm kế tốn ngày càng được phát triển và cải thiện, chúng
khơng chỉ đưa ra các giải pháp tiết kiệm thời gian cho chứng từ sổ sách, mà cịn
đảm bảo độ chính xác cao.

Chính vì những lý do nêu trên nên tơi chọn nội dung: “Nâng cao chất lượng
đội ngũ kế toán của các trường học trên địa bàn huyện Thiên Thủy” làm đề tài
nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm.
2. Điểm mới của sáng kiến
- Nội dung sáng kiến không trùng với nội dung các giải pháp đã đăng ký và
được công nhận trước đây.
- Chưa được áp dụng, chưa được đưa vào kế hoạch áp dụng hoặc chưa được
quy định thành những biện pháp bắt buộc thực hiện.
- Chưa được mô tả trong các nguồn thông tin tới mức căn cứ vào đó có thể
áp dụng.
3


PHẦN II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
I. Thực trạng công tác quản lý tài chính của các đơn vị trường học trên
địa bàn huyện Thiên Thủy hiện nay.
1. Khái niệm, vai trị và nhiệm vụ của kế tốn đơn vị HCSN
1.1. Khái niệm:
Theo Luật Kế toán 2015, kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao
động. Hiểu đơn giản, kế tốn là q trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo
các thông tin kinh tế cho những người ra quyết định.
Kế tốn hành chính sự nghiệp là kế toán chấp hành ngân sách nhà nước tại
những đơn vị hành chính sự nghiệp (ví dụ trường học, trung tâm VH TT - TT
DL…), là công cụ điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị
hành chính. Các đơn vị hành chính sự nghiệp cần lập dự tốn để có thể quản lý và
chủ động trong chi tiêu của mình. Dựa vào các báo cáo dự tốn, ngân sách nhà
nước cấp kinh phí cho từng đơn vị. Do đó, kế tốn khơng chỉ quan trọng đối với
bản thân các đơn vị mà còn quan trọng đối với ngân sách nhà nước.
1.2. Vai trò của cơng tác kế tốn hành chính sự nghiệp

Song hành cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì các đơn vị hành chính
sự nghiệp (HCSN) dưới sự quản lý của nhà nước cũng đã từng bước được kiện
toàn, góp phần khơng nhỏ vào cơng cuộc đổi mới kinh tế - xã hội. Thực hiện được
vai trò chủ đạo của mình, kinh tế nhà nước ln cần được đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả. Để làm được điều đó, trước tiên cần phải làm tốt vai trị của
từng bộ phận trong nền kinh tế nhà nước, trong đó phải kể đến các đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Các đơn vị HCSN chính là những đơn vị quản lý như y tế, giáo dục, văn
hóa, thơng tin, khoa học cơng nghệ, kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của
nhà nước cấp hoặc từ các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, hoạt
động kinh doanh hay viện trợ khơng hồn lại. Do đó, để quản lý và chủ động trong
các khoản chi tiêu của mình, hàng năm các đơn vị HCSN phải lập dự toán cho từng
khoản chi tiêu này. Dựa vào bản dự toán, ngân sách nhà nước (NSNN) cấp kinh
phí cho các đơn vị. Chính vì vậy, kế tốn khơng chỉ quan trọng đối với bản thân
đơn vị mà còn quan trọng đối với NSNN.
Trong quá trình hoạt động, các đơn này phải có trách nhiệm chấp hành quy
định của Luật NSNN, các tiêu chuẩn định mức, các quy định về chế độ kế toán
HCSN do Nhà nước ban hành. Cụ thể là đáp ứng yêu cầu về quản lý kinh tế - tài
4


chính, tăng cường quản lý kiểm sốt chi quỹ NSNN, quản lý tài sản công, nâng cao
chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý trong các đơn vị HCSN.
Vì thế, cơng tác kế tốn trong đơn vị HCSN phải đảm bảo được tính thống
nhất giữa kế tốn và yêu cầu quản lý của nhà nước và đơn vị; Đảm bảo sự thống
nhất về nội dung, phương pháp của kế toán với các chế độ kế toán hiện hành của
Nhà nước; Đảm bảo sự phù hợp với đặc thù của đơn vị.
1.3. Nhiệm vụ của công tác kế tốn hành chính sự nghiệp
Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng
phát triển, cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế, các hoạt động sự nghiệp

ngày càng phong phú và đa dạng, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, để các hoạt động sự nghiệp thực sự vận hành theo cơ chế thị
trường thì phải có phương hướng và giải pháp phát triển phù hợp. Một trong những
biện pháp được quan tâm đó là hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị.
Với vai trị đó, cơng tác kế tốn trong các đơn vị HCSN phải có kế hoạch tổ
chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và để kiểm sốt nguồn kinh phí;
Tình hình sử dụng quyết tốn kinh phí; Tình hình quản lý và sử dụng các loại vật
tư tài sản cơng; Tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn
định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế tốn HCSN với chức năng thơng
tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành NSNN được Nhà
nước sử dụng như một công cụ sắc bén trong việc quản lý NSNN, góp phần đắc
lực vào việc sử dụng vốn một tiết kiệm và hiệu quả cao.
Để thực sự có hiệu lực trong cơng tác quản lý kinh tế tài chính, kế tốn trong
các đơn vị HCSN phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống
tình hình ln chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh
phí và sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình chấp hành dự tốn thu, chi; Tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của Nhà
nước; Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư tài sản ở đơn vị; Kiểm tra việc
chấp hành kỷ luật thu, nộp ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh tốn và chế độ
chính sách của Nhà nước.
- Theo dõi và kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự tốn
cấp dưới, tình hình chấp hành dự tốn thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp
dưới.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp
trên và cơ quan tài chính theo quy định, cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết
5



phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu; Phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí ở đơn vị.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, kế tốn đơn vị HCSN phải đáp ứng
được những yêu cầu sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và tồn diện mọi khoản vốn, quỹ,
kinh phí, tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự tốn về nội dung và
phương pháp tính tốn.
- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà
quản lý có được những thơng tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.
- Tổ chức cơng tác kế tốn gọn nhẹ, tiết kiệm và có hiệu quả.
1.4. Kế tốn trường học
Kế toán là một trong những ngành nghề rất quan trọng đối với hầu như tất cả
các lĩnh vực trong hệ thống những ngành nghề. Ta thường thấy những công việc kế
toán phổ biến nhất là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thương mại dịch
vụ, công ty hay doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nhưng bên cạnh đó,
khơng chỉ đối với loại hình cơng ty hay doanh nghiệp thì những loại hình như nhà
trường, trường học cũng cần có bộ phận kế tốn, nhân viên kế tốn để thực hiện
những công việc, những nghiệp vụ giành riêng cho kế tốn liên quan trong loại
hình nhà trường, trường học.
Cơng việc của bộ phận kế tốn tại nhà trường chính là giải quyết những cơng
việc liên quan đến tài chính, liên quan đến kế toán trong khu vực phạm vi trường
học. Bên cạnh đó cịn là bộ phận tham mưu, hỗ trợ tạo nên các chính sách liên
quan đến tài chính của nhà trường, liên quan đến hoạch định các khoản thu chi
trong nhà trường để mọi vấn đề luôn được minh bạch và rõ ràng.
1.5. Nhiệm vụ chung của kế toán trường học
Căn cứ theo quy định pháp luật và dựa trên thực tế cho thấy thì nhiệm vụ của
kế toán trường học bao gồm các nhiệm vụ như sau:
Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng
việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.

Đây là một trong những công việc vô cùng quan trọng trong bất cứ cơng việc ,
nhiệm vụ nào của kế tốn. Việc thu thập thông tin bước đầu, xử lý thông tin bước
đầu khi tiếp cận đối tượng kế toán. Việc thu thập tồn bộ thơng tin cũng như dữ
liệu kế tốn sẽ giúp cho nhân viên kế tốn có được đầy đủ thơng tin và hiểu rõ về
đối tượng mà mình đang làm việc để cơng việc kế tốn tại trường học được hiệu
quả hơn.
6


Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát
hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế tốn.
Việc kiểm tra, giám sát các khoản thu, khoản chi tài chính là một trong những
nhiệm vụ bắt buộc của kế toán. Việc kiểm tra này giúp cho việc cân đối thu chi,
cũng như già soát, kiểm tra những khoản thu chi đã đúng vfa hợp lý hay chưa?
Đồng thời việc thực hiện các nghĩa vụ thu hay nộp, thanh toán nợ hay thu hồi nợ
cũng là những quy trình rất quan trọng. Bên cạnh đó việc quản lý, sử dụng và kiểm
tra tài sản từ nguồn hình thành tài sản, để kịp thời phát hiện nếu có sai phạm và
nhanh chóng đưa ra hình thức xử lý đối với những hành vi vi phạm.
Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán bao gồm các
nhiệm vụ cụ thể như sau:
– Tiến hành các quá trình xây dựng và làm nhiệm vụ thực hiện các kế hoạch
tài chính như kế hoạch tài chính ngắn hạn,kế hoạch tài chính trung hạn,kế hoạch tài
chính dài hạn phù hợp với từng nội dung công việc.
– Cung cấp các thông tin cần thiết,các số liệu kế toán cần thiết tới ban quản lý
ban lãnh đạo khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện công việc bảo quản giấy tờ, lưu trữ hồ sơ giấy tờ liên quan đến tài
chính, chứng từ liên quan đến kế toán, sổ sách liên quan đến cơng tác tài chính
theo quy định của pháp luật về kế tốn nói chung cũng như nhiệm vụ của kế tốn

nói riêng.
– Tiến hành thực hiện việc theo dõi các cơng việc liên quan đến kế tốn, phối
hợp với các bộ phận, ban ngành , hỗ trợ và đào tạo bồi dưỡng đội ngũ kế toán của
các đơn vị trong Trường.
– Tham gia các hội đồng: Thi đua khen thưởng, xét học bổng, kiểm kê thanh
lý tài sản, đấu thầu,…, và các hoạt động tổ chức đoàn thể trong Nhà trường.
– Thực hiện các nhiệm vụ, các công việc khác được Nhà trường giao theo
quy định pháp luật và phù hợp với cơng việc của bộ phận kế tốn .
1.6. Cơng việc của kế tốn trường học
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các bộ phân nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng
hợp. Kiểm tra, đối chiếu số liệu là một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế
toán trường học. Bởi lẽ, việc kiểm tra đối chiếu khi được thực hiện thường xuyên
và liên tục sẽ giúp cho việc kiểm tra đối chiếu được thực hiện dễ dàng, nếu có phát
hiện sai phạm thì sẽ kịp thời xử lý theo quy định pháp luật
Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh. Đối với các định khoản trước
7


đó đã có, bộ phận kế tốn sẽ phải tiến hành thực hiện kiểm tra thường xuyên nhằm
mục đích rà sốt, kiểm sốt nếu có các định khoản phát sinh để kịp thời đưa ra
phương pháp xử lý và giải quyết theo quy định.
Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. Một trong những
công việc luôn là sự ưu tiên hàng đầu với bộ phận kế tốn đó chính là việc kiểm tra
sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết rồi từ những số liệu đó tiến hành việc tổng
hợp để tổng quan khái quát một các toàn diện việc chi tiêu cũng như thực hiện cân
đối số liệu giữa các định khoản, giữa việc thu chi, giữa việc cân đối với nhau.
Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết. Đây
là công việc bắt buộc phải làm đối với công việc là một kế toán. Việc trùng khớp
số liệu giữa các định khoản, giữa thu và chi, và số dư còn lại phải được thực hiện
thường xuyên. Số dư cuối kì sau khi thực hiện thu chi phải là một con số hợp lý.

Nếu việc thu chi không được thực hiện một cách hợp lý thì số dư cũng sẽ khơng
hợp lệ. Chính từ đây bộ phận kế tốn phải có những kiến nghị và những phương
hướng giải quyết sao cho đúng đăn và phù hợp để kịp thời cân đối thu chi và số dư
sao cho hợp lý.
Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, Tài sản cố định, cơng nợ, nghiệp vụ
khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phịng trường, lập quyết tốn văn
phịng cơ quan. Đối với những nội dung trên, đây được coi là những cơng việc
chính, những cơng việc khơng thể thiếu đối với bộ phận kế tốn. Bao gồm : thu
nhập, chi phí, khấu hao, tài sản cố định, công nợ……
Theo dõi công nợ khối văn phịng, quản lý tổng qt cơng nợ tồn cơ quan.
Xác định và đề xuất lập dự phịng hoặc xử lý cơng nợ phải thu khó địi tồn cơ
quan
Việc thu chi và số dư liên quan trực tiếp đến một nội dung khác nữa đó chính
là cơng nợ. Việc xác định và đề xuất kịp thời những chính sách dự phòng để kịp
thời giải quyết là một trong những vấn đề rất cần thiết.
Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình
chi tiết. Đây cũng là một trong những nội dung quan trọng trong quá trình làm việc
của bộ phận kế toán tại trường hoc. Việc lập báo cáo tài chính theo từng quý, từng
tháng hay 6 tháng và theo năm để việc theo dõi được diễn ra dễ dàng và thuận lợi
hơn. Bên cạnh đó, bộ phận kế tốn cịn có những cơng việc chính như sau:
Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở
Thống kê và tổng hợp số liệu kế tốn khi có u cầu
Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có u cầu
Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
8


thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phịng kế tốn tài vụKiến nghị
và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến ….

1.7. Yêu cầu công tác kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp phải
đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác, tồn diện mọi khoản vốn quỹ, kinh phí,
tài sản và mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị.
- Chỉ tiêu kinh tế phản ánh phải thống nhất với dự tốn về nội dung và
phương pháp tính tốn.
- Số liệu trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu, đảm bảo cho các nhà
quản lý có được những thơng tin cần thiết về tình hình tài chính của đơn vị.
1.8. Nội dung cơ bản của Kế toán hành chính sự nghiệp
* Kế tốn tiền và vật tư
- Phản ánh tình hình tăng giảm cũng như cách xử lý vật tư, nguồn kinh phí
nhận trong kỳ.
- Phản ánh tình trạng thu chi, giao nhận dự tốn Ngân sách nhà nước.
* Kế toán tài sản cố định
Hạch toán các nhiệm vụ liên quan tới tài sản cố định như: Tính hao mịn tài
sản cố định, mua sắm, cấp trên báo, thanh lý tài sản cố định. Đặc biệt, so với trong
doanh nghiệp, tính hao mịn tài sản cố định trong đơn vị hành chính khác xa.
Trong doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định tính 1 lần vào cuối mỗi tháng.
Trong đơn vị hành chính sự nghiệp, hao mịn tài sản cố định tính 1 lần vào cuối
mỗi năm.
* Kế toán các khoản thu
Hạch toán của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu sẽ sử dụng tài khoản 511.
Hạch tốn đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh sẽ dùng tài khoản 311.
Hạch toán doanh nghiệp các khoản phải thu sử dụng tài khoản 131.
* Kế toán các khoản tiền lương và bảo hiểm
Hạch toán các nghiệp vụ chi lương, trích theo lương như BHYT, BHXH,
KPCĐ, BHTN trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
* Kế tốn các khoản phải trả
Phản ánh các khoản phải trả cho đối tượng trong đơn vị hành chính sự nghiệp

9


như học sinh, sinh viên, nhà cung cấp…
* Kế toán các nguồn kinh phí
Là bút tốn về các nguồn phí từ ngân sách nhà nước cấp như: Nguồn kinh phí
dự án, nguồn kinh phí hoạt động…
* Kế tốn nguồn kinh phí kinh doanh
Cho biết, nguồn kinh phí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp có từ đâu, sử
dụng và hạch tốn nó như thế nào, có khác hay giống với hạch tốn vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp khơng?
* Kế toán các khoản chi
Đảm nhận các việc chi cho các hoạt động không thường xuyên, chi thường
xuyên, chi theo đơn đặt hàng nhà nước hay chi cho dự án… Ngoài ra, cần phải dự
toán và biết cách sử dụng nguồn kinh phí đó một cách phù hợp.
* Kế tốn các khoản doanh thu
Phản ánh doanh thu có được trong các đơn vị hành chính sự nghiệp xuất hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Kế tốn các khoản chi phí
Đảm nhiệm các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong các đơn vị hành
chính như tiền cơng, chi lương, chi ngun vật liệu sản xuất, phụ cấp, chi tính hao
mịn tài sản cố định, chi phân bổ công cụ dụng cụ.
* Kế toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Là các trường hợp, kế tốn xử lý các nguồn kinh phí, loại dự toán cũng như
khoản chi vào cuối niên độ kế toán.
* Kế toán các sổ sách và báo cáo tài chính
Cuối niên độ kế tốn, cần liệt kê sổ sách, mục đích in từng loại. Ngồi ra, cần
lập báo cáo tài chính, xác định mỗi loại báo cáo cần cung cấp thơng tin gì cho đối
tượng trong và ngồi đơn vị.
2. Nội dung, nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp công lập

2.1. Nội dung thu, nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp công lập
a. Nội dung thu:
Nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp gồm các nguồn sau đây:
Các khoản kinh phí nằm trong dự tốn đã được phê duyệt của năm ngân sách
trước nhưng chưa sử dụng được phép chuyển sang năm sau sử dụng tiếp.
Nguồn kinh phí cấp từ ngân sách nhà nước (NSNN) để thực hiện nhiệm vụ
10


của đơn vị bao gồm nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ đột xuất, kể cả nguồn
viện trợ của nước ngồi. Đây là nguồn thu mang tính truyền thống và có vai trị
quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp.
Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp bao gồm: kinh phí đảm bảo hoạt
động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối với đơn vị tự đảm bảo một
phần chi phí hoạt động; kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
viên chức; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ; kinh phí thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao; vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí khác,…
Phần để lại từ số thu học phí cho đơn vị sử dụng theo quy định của nhà nước.
Các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh liên kết, tiền lãi gửi ngân
hàng.
Các khoản huy động vốn từ các quỹ tín dụng, các cá nhân phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh mà đơn vị được phép thực hiện.
Nguồn vốn liên doanh liên kết của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định.
b. Nhiệm vụ chi:
Nhiệm vụ chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập là các khoản chi được quy
định cụ thể phù hợp với loại hình, nhiệm vụ của từng đơn vị sự nghiệp công lập để
đơn vị đạt được mục tiêu đã đề ra.

Căn cứ vào tính chất của các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp công lập, có
thể các khoản chi được chia thành:
Các khoản chi thường xuyên: Là các khoản chi phục vụ cho việc duy trì bộ
máy, các khoản chi thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và các khoản chi
phục vụ hoạt động thu phí.
Các khoản chi khơng thường xun: Là các khoản chi nhằm tăng cường cở sở
vật chất phục vụ các hoạt động của đơn vị, là các khoản chi thực hiện các nhiệm vụ
đột xuất đã giao, các khoản chi đảm bảo hoạt động ngồi hoạt động thơng thường
của đơn vị.
Căn cứ vào cơ chế quản lý, các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp công lập
được chia thành:
Các khoản chi thực hiện cơ chế tự chủ: Bao gồm các khoản chi đơn vị được
toàn quyền chủ động sử dụng sao cho có hiệu quả, tiết kiệm.
Thơng thường các khoản chi thường xuyên sẽ được quản lý theo cơ chế tự
chủ.
11


Các khoản chi không thực hiện theo quy chế tự chủ: bao gồm các khoản chi
phải thực hiện theo đúng chế độ quy định của nhà nước và các khoản chi theo thỏa
thuận của nhà tại trợ. Thông thường các khoản chi không thường xuyên sẽ được
quản lý theo chơ chế tự chủ.
+ Chi thanh toán cá nhân: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, tiền
thưởng, các loại phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp và các khoản thanh tốn cho
cá nhân…
+ Chi về hàng hóa dịch vụ: Thanh tốn dịch vụ cơng cộng, vật tư văn phịng,
thơng tin truyền thơng liên lạc, hội nghị, cơng tác phí, chi phí th mướn, chi đồn
ra, đồn vào, sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu bảo dưỡng
các cơng trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xun,…
+ Chi nghiệp vụ chun mơn: chi mua hàng hóa vật tư dùng cho chun mơn,

trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, chi mua, in ấn phô tô tài liệu dùng cho chuyên
môn, đồng phục, trang phục, chế độ dùng cho các chuyên môn khác,…
+ Các khoản chi thường xuyên khác.
+ Các khoản chi phục vụ công tác thu.
Các nội dung chi không thường xuyên tại các đơn vị sự nghiệp được chia thành:
+ Chi thực hiện công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức.
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học cơng nghệ.
+ Chi thực hiện các chương trình mục tiêu cấp tỉnh , cấp quốc gia.
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng theo khung giá.
+ Chi thực hiện tinh giảm biên chế
+ Chi mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
+ Các khoản chi khác theo quy định.
2.2. Quy trình quản lý Tài chính của các đơn vị trường học
- Lập dự toán thu, chi
- Chấp hành dự toán thu chi
- Quyết toán thu - chi

12


II. Thực trạng và giải pháp nâng cao công kế toán các đơn vị trường học
trên địa bàn huyện Thiên Thủy.
1. Thực trạng
Huyện Thiên Thủy là một trong những huyện lỵ có diện tích nhỏ của tỉnh T G,
với mật độ dân cư vừa phải. Tuy giáp thành phố T G nhưng mặt bằng chung thu
nhập bình quân đầu người chưa cao.
Hiện nay, trên địa bàn huyện Thiên Thủy có 3.600 đơn vị trường học, trong đó
có 150 trường mầm non, 15 trường tiểu học, 15 trường THCS, và 110 trường
TH&THCS, một trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xun.

Do tính chất cơng việc của các trường học trên địa bàn hiện nay mỗi kế tốn
đều có máy tính cá nhân hoặc máy tính bàn do nhà trường cấp nên hiện nay các
nhà trường áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ trên máy tính.

1.1 Thuận lợi
- Được các cấp ủy đảng, chính quyền ln quan tâm, chia sẻ, chú trọng xây
dựng cơ chế và đầu tư các nguồn lực cho giáo dục; nhân dân trong huyện đồng
thuận, đóng góp sức người, sức của cho sự nghiệp giáo dục của huyện nhà.
13


- Đội ngũ lãnh đạo quản lí, cán bộ giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao,
ln quyết tâm thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ bản các nhà trường đã được đầu tư cơ sở vật chất để đạt trường chuẩn
quốc gia cấp độ I, cấp độ II. Công tác chuyên môn ngày càng được nâng cao, số
trường tổ chức ăn bán trú ngày càng nhiều. Cùng với sự phát triển đó, hiện nay đã
có 340/350 trường có kế tốn là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời
hạn. đảm bảo 97%.
Đội ngũ kế toán đơn vị trường học trên địa bàn hiện nay có trình độ chun
mơn đảm bảo, được đào tạo chính quy:
– Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và các công việc trong trường
học.
– Tập trung cao độ cho cơng việc của mình, chăm chỉ học tập, trau dồi kiến
thức chuyên môn, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn cả về công tác tài chính, cơng
tác quản lý sử dụng tài sản, cập nhật các phần mềm liên quan.
– Luôn luôn tạo được cho bản thân tính cách thận trọng, tỉ mỉ.
– Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán trường học, tin học văn phịng,
các cơng cụ hỗ trợ trong cơng việc kế toán.
– Ý thức được trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi trong công việc nên luôn
luôn thực hiện quản lý thu, chi và hồ sơ chứng từ theo quy định.

- Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp trên quản lý trực tiếp
được các đơn vị hồn thành kịp thời.
1.2 Khó khăn, tồn tại, hạn chế
Hiện nay có một số khó khăn trong cơng tác tài chính, kế tốn đã tồn tại
nhiều năm mà chưa giải quyết được.
- Cịn 01 kế tốn tại đơn vị chưa phải là viên chức, trong khi nhiệm vụ kế
tốn ngày càng địi hỏi u cầu cao và chặt chẽ, cũng ảnh hưởng đến tinh thần
trách nhiệm của mỗi cán bộ kế toán...
- Kế toán là bộ phận gián tiếp tại các đơn vị, được hưởng lương theo hệ số,
ngạch, bậc, ít được đưa vào danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn nên
thu nhập thấp, vì vậy chưa thực sự tạo động lực cho người làm kế tốn n tâm
cơng tác.
- Cơng tác tài chính kế toán hiện nay chủ yếu thực hiện hạch toán nghiệp vụ
trên phần mềm, lập báo cáo kế toán, thu - chi NNS… tuy nhiên một số nghiệp vụ
còn lúng túng. Nhất là đối với kế toán Mầm non và tiểu học hiện nay nhà trường
có tổ chức thực hiện ăn uống bán trú.
14


- Trước diễn biến nhanh của thị trường, các chuẩn mực, quy định Kế tốn
cũng thay đổi nhanh chóng. Hệ thống các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư,
hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách,…. Thay đổi liên tục nhưng chưa có sự cập
nhật kịp thời và đồng bộ dẫn đến còn nhiều vướng mắc trong tổ chức triển khai và
thực hiện.
- Kế toán tại các đơn vị còn nhiều bạn tuổi đời và tuổi nghề còn non trẻ nên
chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế.
- Nộp báo cáo tài chính, báo cáo tài chính lên hệ thống tổng kế toán, báo cáo
quyết toán chậm so với quy định.
- Chứng từ kế toán lưu trữ chưa đúng, chưa khoa học, và chưa theo khung
thời gian năm học theo thứ tự tăng dần của các năm.

- Cuối năm học mới tổng hợp số liệu và nhập phần mềm kế tốn, chưa cập
nhật theo phát sinh thực tế, cơng tác đối chiếu sổ quỹ tại các đơn vị chưa thường
xuyên, liên tục.
- Nhiều đơn vị chưa điều chỉnh phân loại tài sản đối với các tài sản không đủ
tiêu chuẩn là tài sản cố định.
2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán tại các đơn vị trường
học trên địa bàn huyện Thiên Thủy giai đoạn hiện nay.
Từ những hạn chế còn tồn tại nêu trên, cùng với những kết quả đánh giá
khách quan và chủ quan thông qua ghi chép, thống kê đã được báo cáo trước các
đồn kiểm tra chun mơn, kiểm tra thi đua cuối năm học của từng bậc học, tác giả
xin nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ kế toán
hiện nay, cụ thể như sau:
a. Tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ người làm cơng tác tài chính, kế
tốn tại các đơn vị. Đồng thời, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tài
chính kế tốn đảm bảo hiệu quả.
b. Đề nghị nâng thêm chế độ ưu đãi cho người làm công tác tài chính kế tốn
tại các đơn vị trường học, tạo động lực cho nhân viên kế toán.
c. Ghi nhận những tồn tại, khó khăn của các đơn vị đã đề xuất để bổ sung
những tiêu chuẩn, vị trí việc làm phù hợp với yêu cầu về công tác quản lý tài chính
kế tốn trong thời gian tới.
d. Các đơn vị trường học cũng đồng thời xây dựng môi trường làm việc
minh bạch, cởi mở, năng động.
e. Bổ sung thêm viên chức kế toán cho đầy đủ, đồng bộ tại tất cả các đơn vị.
f. Ngoài những giải pháp khách quan, nội tại đội ngũ kế toán các trường học
trên địa bàn huyện cần năng động, chủ động hơn nữa trong cơng việc của mình,
15


ngày càng hồn thiện trình độ chun mơn. Hàng q, năm lên kế hoạch và tham
mưu sử dụng ngân sách tiết kiệm, có hiệu quả; các tài liệu về hồ sơ chứng từ, sổ

sách đảm bảo chính xác theo yêu cầu; lập dự toán sử dụng ngân sách hàng tháng,
quý theo quy định; hàng tháng thanh quyết toán và đối chiếu với kho bạc đầy đủ,
chính xác; kịp thời điều chỉnh tăng, giảm và nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp.
g. Các đơn vị trường học tăng cường chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Thanh tra nhân dân, công tác kiểm tra nội bộ trong đơn vị mình, đảm bảo cơng
khai hàng năm về quản lý tài chính, quản lý sử dụng tài sản. Hàng năm tự kiểm tra
cơng tác tài chính, tránh tình trạng lạm thu và đơn thư kéo dài.
h. Hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế tốn ngày càng
địi hỏi cán bộ kế tốn cập nhật thường xun, liên tục thơng tin kế tốn, theo dõi,
bảo mật thơng tin kế tốn một cách tuyệt đối. Không cung cấp, mua bán thông tin
liên quan đến tài chính, tài sản của đơn vị ra bên ngồi.
i. Cán bộ kế toán bảo mật cao các loại chữ ký số liên quan đến tài khoản kế
toán của đơn vị trên DVC trực tuyến, tổng kế toán, BHXH, BHYT, Thuế,……
PHẦN III. KẾT LUẬN
1. Ý nghĩa, phạm vi áp dụng.
- Ý nghĩa của sáng kiến: Bằng phương pháp ghi chép, thống kê, tổng hợp.
Kết hợp cùng một số phương pháp nghiên cứu khác, tác giả nêu lên thực trạng hiện
nay của cơng tác kế tốn tài chính tại các đơn vị trường học, từ đó tìm ra những
hạn chế cịn tồn tại và đưa ra những giải pháp cụ thể áp dụng vào thực tiễn, những
ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ kế toán tài chính tại các
đơn vị nói chung và bản thân tác giả nói riêng.
- Phạm vi có thể áp dụng sáng kiến: Viên chức kế tốn tài chính tại các đơn
vị trường học nói riêng và kế tốn tài chính các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói
chung.
2. Hiệu quả dự kiến có thể thu được khi áp dụng giải pháp.
+ Hiệu quả về kinh tế: Tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng đội ngũ kế
tốn chính là hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý tài chính tại các đơn vị, từ đó sử
dụng NSNN hiệu quả hơn, thực hiện thu chi theo đúng quy định, không để xảy ra
tình trạng lạm chi.

+ Hiệu quả về xã hội: có đóng góp tích cực đến mơi trường làm việc, tác
động đến điều kiện làm việc của đội ngũ cán bộ kế toán. Nâng cao chất lượng đội

16


ngũ kế tốn giúp cơng tác lãnh đạo quản lý của nhà trường đi lên, tạo môi trường
làm việc cởi mở, minh bạch, cơng khai, đồn kết, đồng thuận.
3. Đề xuất, kiến nghị
a. Đề nghị các phịng, ban chun mơn của UBND huyện Thiên Thủy quản
lý trực tiếp các đơn vị trường học phối hợp các tổ chức, đơn vị có liên quan tập
huấn nhiều hơn nữa về cơng tác tài chính kế tốn, cơng tác hạch tốn kế tốn, kỹ
năng sử dụng, kết hợp các phần mềm kế toán đang dùng hiện nay.
b. Phòng Giáo dục tổ chức cho cán bộ kế toán các đơn vị trường học được
họp giao ban chuyên môn theo từng bậc học, phản ánh các vướng mắc, hạn chế
còn tồn tại trong nghiệp vụ kế tốn tài chính để cùng nhau trao đổi nâng cao trình
độ chun mơn cũng như kinh nghiệm thực tế.
c. Kho bạc nhà nước thường xuyên trao đổi, hỗ trợ từ xa để kịp thời giải
quyết vướng mắc, giải thích những vấn đề đơn vị chưa thông thạo để các đơn vị
nắm vững quy trình thực hiện. Thể hiện thái độ hịa nhã, trên tinh thần cùng hồn
thành nhiệm vụ được giao.
d. Đề nghị UBND cấp xã, thị trấn có các đơn vị trường học trên địa bàn
tạo điều kiện về cơ sở vật chất, hành lang pháp lý và các điều kiện khách quan
khác để nhà trường và cán bộ kế tốn hồn thiện hơn nữa trong cơng tác kế
tốn tài chính tại đơn vị.
Thiên Thủy, Ngày 04/07/2022

CỦA PHỊNG GD&ĐT

Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh

nghiệm của mình viết, khơng sao chép
nội dung của người khác dưới mọi hình
thức.

Trưởng phịng

Người đăng ký sáng kiến

( Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Hồng Chí

Lý Hồng

XÁC NHẬN

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Nội vụ, Bộ Tài Chính, Thơng tư liên tịch 71/2014/TTLT-BNV-BTC ngày
30/5/2014 của Bộ Tài chính - Bộ nội vụ quy định quy chế tự chủ tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Bộ Nội vụ và Bộ Tài Chính ban hành, năm 2014.
2. Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí

quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Thủ tướng Chính phủ ban
hành, năm 2013.
3. Quốc Hội, Luật kế tốn số 88/2015/QH13 quy định về nội dung cơng tác kế
toán; tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán; hoạt động kinh doanh dịch
vụ kế toán; quản lý nhà nước về kế toá; Quốc Hội ban hành, năm 2015.
4. Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18/3/2013 phê duyệt
Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Thủ tướng Chính
phủ ban hành, năm 2013.
5. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg quy định về nhiệm vụ
và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước; Thủ tướng Chính phủ ban hành, năm
2015.
6. T.S Lâm Thị Trúc Linh, Giải pháp nâng cao quản lý tài chính ở các đơn vị
sự nghiệp; Tạp chí kế toán và kiểm toán, tháng 9/2020.
7. Một số tài liệu, bài viết khác trên các trang web: , ,
, , .....

18


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

Nội dung

1

KBNN


Kho bạc nhà nước

2

HCSN

Hành chính sự nghiệp

3

NSNN

Ngân sách nhà nước

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

DVC

Dịch vụ công

6

BHYT


Bảo hiểm y tế

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

GD&ĐT

10

VH TT TT Dl

Giáo dục và Đào tạo
Văn hóa thơng tin thể thao du lịch

19


MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................2
2. Điểm mới của sáng kiến........................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN......................................................................3
I. Thực trạng cơng tác quản lý tài chính của các đơn vị trường học trên địa bàn
huyện Thiên Thủy hiện nay.......................................................................................3
1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế tốn đơn vị HCSN...................................3
1.1. Khái niệm:..........................................................................................................3
1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn hành chính sự nghiệp............................................3
1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn hành chính sự nghiệp.......................................4
1.4. Kế tốn trường học.............................................................................................5
1.5. Nhiệm vụ chung của kế toán trường học............................................................5
1.6. Cơng việc của kế tốn trường học......................................................................6
1.7. u cầu cơng tác kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp............................8
1.8. Nội dung cơ bản của Kế tốn hành chính sự nghiệp..........................................8
2. Nội dung, nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp công lập......................................10
2.1. Nội dung thu, nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp cơng lập.............................10
2.2. Quy trình quản lý Tài chính của các đơn vị trường học...................................12
II. Thực trạng và giải pháp nâng cao cơng kế tốn các đơn vị trường học trên địa
bàn huyện Thiên Thủy.............................................................................................12
1. Thực trạng...........................................................................................................12
1.1 Thuận lợi...........................................................................................................13
1.2 Khó khăn, tồn tại, hạn chế.................................................................................14
2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán tại các đơn vị trường học trên địa
bàn huyện Thiên Thủy giai đoạn hiện nay...............................................................15
PHẦN III. KẾT LUẬN.........................................................................................16
1. Ý nghĩa, phạm vi áp dụng...................................................................................16
2. Hiệu quả dự kiến có thể thu được khi áp dụng giải pháp....................................16
3. Đề xuất, kiến nghị...............................................................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................18

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................19

20



×