CULTURE
THEME 1:
WORLD HERITAGE IN VIETNAM
(Giới thiệu dịch thuật chuyên ngành lịch sử - văn hóa)
Introduction
World heritage can be tangible (vật thể) or intangible (phi vật thể).
Strictly speaking, the word “heritage” in English is uncountable. Therefore,
we cannot say one heritage, or two heritages, although this use of plural form
can still be seen in some contexts. Instead, we need to add another word. If the
heritage is tangible, we use “site” and if it is intangible, we can use “element”
or “item”
Vietnam boasts eight tangible world heritage sites and nine intangible world
heritage elements.
(Việt Nam có 8 di sản văn hố vật thể và 9 di sản phi vật thể thế giới)
Tangible heritage can be cultural (văn hoá) or natural (thiên nhiên) or
mixed (hỗn hợp).
Eight (tangible) world heritage sites in Vietnam
1.
2.
3.
4.
Vietnamese
Quần thể Di tích Cố đô Huế
Phố cổ Hội An
Thánh địa Mỹ Sơn
Khu Trung tâm Hoàng Thành
Thăng Long-Hà Nội
5. Thành nhà Hồ
6. Vịnh Hạ Long
7. Vườn Quốc gia
1
English
Type
Complex of Huế Monuments
Hội An Ancient Town
Mỹ Sơn Sanctuary
Cultura
The Central Sector of the
l
(văn
Imperial Citadel of Thăng
hoá)
Long-Hanoi
Citadel of the Hồ dynasty
Hạ Long Bay
Natural
Phong Nha-Kẻ Bàng National
1
Phong Nha-Kẻ Bàng
Park
8. Quần thể Danh thắng Tràng Tràng An Landscape Complex
An
2
(thiên
Mixed
nhiên)
Hỗn hợp
2
Intangible heritage can only be cultural. Recognized elements can be placed
on one of these two lists: (1) Representative List of the Intangible Cultural
Heritage of Humanity (Danh sách Di sản Văn hoá Phi Vật thể Đại diện của
Nhân loại) and (2) List of Intangible Cultural Heritage in Need of Urgent
Safeguarding (Danh sách Di sản Văn hoá Phi Vật thể cần được Bảo vệ Khẩn
cấp)
Normally, for cultural reasons, the English translation of cultural terms often
retains the spelling of the language of the country where the heritage element
is recognized. This includes the use of diacritics (dấu phụ) such as the tones
and special letters of the alphabet that are non-existant in the English
language.
Nine intangible world heritage elements in Vietnam
1.
2.
Vietnamese
English
Nhã nhạc Cung đình Huế
Huế Court Music
Khơng gian Văn hố Cồng Space of Gong Culture
3.
4.
5.
chiêng Tây Nguyên
Ca trù
Quan họ Bắc Ninh
Hội Gióng ở đền Phù Đổng
6.
7.
và đền Sóc
and Sóc Temples
Hát Xoan Phú Thọ
Xoan Singing of Phú Thọ
Tín ngưỡng Thờ cúng Hùng Worship of Hùng kings
8.
Vương
Đờn ca Tài tử Nam Bộ
Đờn ca Tài tử Music and Song List 1
Dân ca Ví Giặm Nghệ Tĩnh
in Southern Vietnam
Ví and Giặm Folk Songs of List 1
9.
Ca trù singing
List 2
Quan họ Bắc Ninh Folk Songs List 1
Gióng Festival of Phù Đổng List 1
Nghệ Tĩnh
3
List 1
List 1
3
List 2
List 1
UNIT 1: THĂNG LONG IMPERIAL CITADEL (HOÀNG THÀNH
THĂNG LONG)
1. English-Vietnamese:
1.1. GLOSSARY – Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
English
Remains
Imperial capital
Decoration / ornament / adornment
Stratum
Rubble
To date back to
từ …
Parliament/Assembly Toà nhà Quốc hội
7.
National
8.
9.
10.
11.
12.
building
Colonial era
Chinese Tang dynasty
Annan Protectorate
Garrison (v)
Facility
4
Vietnamese
Dấu tích, phế tích
Kinh đơ
Trang trí
Tầng, lớp, địa tầng, vỉa
Gạch vụn
Có từ thời … / có niên đại
Thời kỳ thực dân
Đời Đường (Trung Quốc)
An Nam Đô hộ Phủ
Đồn trú
Trụ sở/căn cứ/cơ sở/lị sở
4
1.2. NOTES – Lưu ý
Dịch các tên riêng Trung Quốc qua từ Hán-Việt (Sino-Vietnamese words)
Đây là một vấn đề khó trong công tác biên/phiên dịch. Chữ Trung Quốc là chữ
tượng hình, nên khi dịch sang tiếng Anh họ phải sử dụng một hệ thống chuyển
đổi gọi là bính âm. Từ Hán-Việt của tên riêng Trung Quốc khi dịch sang tiếng
Anh phải sử dụng lối phiên âm này chứ không phải bỏ dấu phụ đi và mặc
nhiên coi người đọc tiếng Anh có thể nhận ra.
Tiếng Việt
1. Nhà Đường
Tiếng Anh
Tang dynasty
2. Nhà Tống
Song dynasty
3. Nhà Nguyên
Yuan dynasty
4. Nhà Minh
Ming dynasty
5. Nhà Thanh
Qing dynasty
Để dịch các danh từ riêng Hán-Việt như thế này, phiên dịch thường phải thuộc
lòng những tên riêng phổ biến, ví dụ các triều đại hay các nhân vật lịch sử hay
các nhà lãnh đạo Trung Quốc nổi tiếng, ví dụ: Đặng Tiểu Bình = Deng
Xiaoping, Chu Ân Lai = Zhou Enlai, Mao Trạch Đơng = Mao Zedong, v.v.
Ngồi ra, nên làm quen với cách “bính âm hố” các tên riêng này. Có thể tham
khảo trang: hanviet.org để có cách dịch chính xác hơn.
5
5
2. Vietnamese – English
2.1. GLOSSARY – Từ vựng:
1.
Vietnamese
English
Khu Trung tâm Hoàng Thành The Central Sector of the Imperial
2.
3.
4.
Thăng Long-Hà Nội
Phát lộ
Di sản
Được ghi vào Danh sách Di sản
Citadel of Thăng Long-Hà Nội
Reveal
Heritage / Property / Patrimony
- To be inscribed on the World
Thế giới (được công nhận là di Heritage List
sản thế giới)
- To be listed as a world heritage
site
- To be added to the World Heritage
List
- To be included in the World
5.
6.
7.
Heritage List
Excavate (v)
A complex of relics and artifacts
Vietnam Association of Historical
Khai quật
Phức hệ di tích, di vật
Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam
Science
8. Các giải pháp bảo tồn lâu dài
Long-term conservation measures
9. Uỷ ban Di sản Thế giới
World Heritage Committee
10. Giá trị Nổi bật Toàn cầu
Outstanding Universal Value
11. Tổng thư ký Uỷ ban Quốc gia Secretary-General of Vietnam
Unesco Việt Nam
12. Di tích trên mặt đất
13. Di tích khảo cổ (dưới lòng đất)
14. là minh chứng đặc sắc/duy
nhất/rõ nét/thuyết phục về
National Commission for UNESCO
Standing monuments
Underground / subterranean relics
To bear
exceptional/unique/clear/compelling
testimony to
15. quốc gia-dân tộc
Nation-state
16. phong trào giải phóng dân tộc
National liberation movement
17. di tích quan trọng bậc nhất trong The most important relic in Vietnam
hệ thống di tích Việt Nam
18. quy mô khảo cổ học vào loại lớn one of the most substantial / large6
6
nhất ở Đông Nam Á
scale archaeological excavations in
19. thuyết phong thuỷ
Southeast Asia
Geomancy / geomantic principles /
20. Di sản đề cử
21. Bị nước ngồi đơ hộ
fengshui
The nominated property
To be under foreign domination
7
7
2.2. NOTES – Lưu ý:
Sinh viên tìm hiểu và trao đổi với nhau:
-
sự giống và khác nhau giữa các từ: heritage, property, patrimony
sự khác nhau giữa heritage và legacy:
- gây nên một chấn động lớn trong dư luận xã hội: Take the whole society by
storm
Tên các cơ quan, tổ chức: thường được dịch Việt-Anh theo một số cách sau:
-
Danh từ + Danh từ:
Ví dụ: Thơng tấn xã Việt Nam: Vietnam News
Agency
-
Tính từ + Danh từ:
Ví dụ: Industrial and Commercial Bank:
Ngân hàng Công thương
-
Danh từ + Giới từ + Danh từ: Ví dụ: Institute of Geophysics: Việt Vật
lý Địa cầu
Ví dụ:
STT Tên cơ quan, tổ chức (tiếng Việt)
Tên tiếng Anh
1.
Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn Institute of Meteorology, Hydrology
2.
và Mơi trường
and Environment (IMHEN)
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Central Institute of Economic
3.
Trung ương
Management (CIEM)
Viện Việt Nam học và Khoa học Institute of Vietnamese Studies and
4.
Phát triển
Development Sciences (IVIDES)
Viện Chiến lược Chính sách Tài nguyên Institute of Strategy and Policy on
và Môi trường
5.
Natural Resources and Environment
(ISPONRE)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông Ministry of Agriculture and Rural
thôn
8
Development (MARD)
8
Chức danh:
Tổng thư ký Uỷ ban Quốc gia Unesco Việt Nam: Secretary-General of
Vietnam National Commission for UNESCO
Tên tiếng Anh chức vụ Tổng Thư ký/Tổng Giám đốc của các cơ quan ngoại
giao, các tổ chức quốc tế thường có trật tự hơi khác với tiếng Anh thơng
thường. Ví dụ: Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc Ban Ki-moon thay vì nói là
General Secretary, người ta thường dùng Secretary-General Ban Ki-moon
(tính từ đứng trước danh từ). Tổng Giám đốc UNESCO Irina Bokova =
UNESCO Director-General Irina Bokova. Đây có thể là do ảnh hưởng của
tiếng Pháp trong ngôn ngữ ngoại giao (Secrétaire-Général).
9
9