Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG 3 ĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.37 KB, 4 trang )


Trang 1

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG 3

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề


I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I: (2,0 điểm)
Anh ( Chị) hãy:
1- ?
2- Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2005
( Đơn vị %)
Khu vực kinh tế
2000
2002
2003
2004
2005
Nông - lâm - ngư nghiệp
65,1
61,9
60,3
58,8
57,3


Công nghịêp - xây dựng
13,1
15,4
16,5
17,3
18,2
Dịch vụ
21,8
22,7
23,2
23,9
24,5
Dựa vào bảng số liệu so sánh và nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu
vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2000-2005?
Câu II: (3,0 điểm)
Nước ta ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Anh ( chị) hãy:
1- Phân tích những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới?
2- Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
Câu III: (3,0 điểm)
:
Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta, từ 1990 - 2007
Năm
1990
1995
2000
2005
2007
(nghìn người)
66107

71996
77686
84156
85170
c (nghìn tấn)
21489
27571
35463
35832
35942
1- Tính bình quân lương thực theo đầu người qua các năm (kg/người)?
2- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và
1990 – 2007?
3- Nhận xét và giải thích?
II- PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu IV. a hoặc IV.b)
Câu IV a. Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm)
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Hãy nêu ảnh hưởng của
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống?

Câu IV b. Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm)
B
văn?
Hết




Trang 2

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG
3

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Mơn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
Thời gian làm bài : 180 phút, khơng kể thời gian phát đề

(Hướng dẫn gồm 2 trang)

Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
1
?
1
- N»m ë r×a ®«ng cđa b¸n ®¶o §«ng D-¬ng, gÇn trung t©m khu vùc §«ng Nam
¸.
- HƯ to¹ ®é ®Þa lý:
+ VÜ ®é: 23
0
23’B - 8
0
34’B (kĨ c¶ ®¶o 23
0
23’B - 6
0

50’B)
+ Kinh ®é: 102
0
09’§ - 109
0
24’B (kĨ c¶ ®¶o 101
0
B - 117
0
20’§)
0,25
0,75

2
so sánh và nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế
nước ta, giai đoạn 2000-2005?
1
- Lao động ngành Nơng – Lâm – Ngư nghiệp có xu hướng giảm từ 65,1%
xuống còn 57,3%, giảm mất 7,8%
- Lao động ngành Cơng nghiệp – xây dựng có xu hướng tăng từ 13,1% lên
18,2%, tăng được 5,1%
- Lao động ngành Dịch vụ tăng từ 21,4% lên đến 24,5%, tăng được 3,1%
- Hiện nay cơ cấu lao động nước ta khơng đều giữa các ngành. Năm 2005
ngành Nơng – lâm – ngư nghiệp lớn nhất là 57,3% trong khi ngành cơng
nghiệp – xây dựng chỉ là 18,2%, nhỏ hơn gấp 3 lần

0,25

0,25
0,25



0,25
II
1
Phân tích những điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên để phát triển nền
nơng nghiệp nhiệt đới?
1,5
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển
một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: Đa dạng
hoá các sản phẩm nông nghiệp và áùp dụng các biện pháp thâm canh, tăng
vụ, chuyển dòch cơ cấu mùa vụ.
+ Đòa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau
giữa các vùng.
- Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dòch bệnh…

0,5




0,25

0,25
0,5
2
Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng
nghiệp nhiệt đới?

1,5
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các
vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới:

0,5
0,25
0,25
0,5

Trang 3

III
1
Tính bình qn lương thực theo đầu người qua các năm (kg/người)?
0,5
Năm
1990
1995
2000
2005
2007
Bqlt
(kg/người)
325,1
383
456,5
425,8

422


2
Tính tốc độ phát triển của dân số, sản lượng lương thực và bình qn lương
thực trên người sau đó vẽ biểu đồ đường.
u cầu chính xác, có chú giải, tên biểu đồ (Thiếu mỗi loại trừ 0,25 điểm)
1,5
3
- Nhận xét - giải thích:
+ Dân số có tốc độ tăng 28,8%. Do thực hiện chính sách dân số kế hoạch hố
gia đình có hiệu quả
+ Sản lượng lương thực có tốc độ tăng 672,5%. Do năng suất tăng mạnh
+ Bình qn lương thực/ người có tốc độ tăng 129,8% năm 2005. Do sản lượng
tăng nhanh hơn dân số
1
0,5

0,25
0,5


IV

a


Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Hãy nêu
ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời
sống?


2
* Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới:
+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C.
+ Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ.
* Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lòch, …
và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lòch, công nghiệp khai thác chòu ảnh
hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bò, nông sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như
dông, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn
đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bò suy thoái

0,25
0,25
0,25




0,5



0,25
0,25


0,25

0,25
b
B
?
2
* Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương
điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
* Đòa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Đòa hình vònh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi
triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng

0,5

0,5




Trang 4

ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, …
* Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng
lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa
dạng
* Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung


0,5


0,5


Hết

×