Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

HÓA 10 CHUYÊN đề 2 BẢNG TUẦN HOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.37 KB, 17 trang )

CHUYÊN ĐỀ 2 :

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ GV Võ Minh Ngà
HĨA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
A. TĨM TẮT LÍ THUYẾT.
I. Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
1. Nguyên tắc sắp xếp:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều ………………………………………………………
- Các nguyên tố có ……………………………………………….. được xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố ………………………………………………………. được xếp thành một cột.
● Lưu ý : Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
Chúng thường nằm ở lớp ngồi cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa
bão hịa.
2. Cấu tạo của bảng tuần hồn
a. Ô nguyên tố : Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số ………………………………………………..,
b. Chu kì :
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng ………………………….., được xếp
theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Bảng tuần hồn có 7 chu kì
- Chu kì nhỏ là …………………….gồm …………ngun tố trừ chu kỳ……..có……..ngun tố.
- Chu kì lớn ……………………….. Chu kì …………. mỗi chu kì có 18 ngun tố. Chu kì 6 có
32 ngun tố. Theo quy luật, chu kì 7 cũng phải có 32 ngun tố, tuy nhiên chu kì 7 mới phát hiện
được 24 nguyên tố hóa học. Lí do là các ngun tố có hạt nhân càng nặng càng kém bền, chúng có
“đời sống” rất ngắn ngủi.
c. Nhóm :
Bảng tuần hồn có………. cột được chia thành ……… nhóm ………. và ………… nhóm …….
Trong đó, Nhóm …………có ……………………………………………….....................................
Số thứ tự của nhóm = ………………………………………….. ……………………………
Lưu ý: electron hóa trị = ………………………..(khi nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm……………)
electron hóa trị = ………………………..(khi nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm……………)
Cấu hình có dạng: (n-1)dxnsy  electron hóa trị là = x + y


Nhóm
- Nếu electron hóa trị là = x + y = ………………
…………..
- Nếu electron hóa trị là = x + y = ………………
………………..
- Nếu electron hóa trị là = x + y = …………………
………………….
- Nếu electron hóa trị là = x + y = …………………………….
…………………………
Nguyên tố s, p, d, f là các nguyên tố có các electron ngoài cùng lần lượt điền vào các phân lớp
………………………………………………………………………………………………………..


II. Những tính chất biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
1. Bán kính nguyên tử :
Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính …………………………………..
Trong nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính …………………………………..
2. Độ âm điện (  : campa) :
- Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện …………………………….
- Trong nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện …………………………….
3. Tính kim loại - phi kim :
Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại ………………. và tính phi
kim ………………………………………..
Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim ……………………….. và tính
phi kim …………………………………...
4. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, số electron lớp ngồi cùng tăng dần
…………………………….., hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng dần từ …………,
cịn hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ ………………………………………………………..
Ví dụ đối với chu kì 3 :

Số thứ tự

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Hợp chất với oxi
Hóa trị cao nhất với oxi
Hợp chất khí với hiđro
Hóa trị với hiđro
Nhận xét : Như vậy ta thấy, đối với nguyên tố phi kim R có :
Oxit cao nhất dạng là :………….. (……….có hóa trị cao nhất là ……..); hợp chất khí với hiđro
là : ……………. (………. có hóa trị là ………)
Thì ta ln có : …………………. = …………
5. Tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit :
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit
tương ứng …………………, đồng thời tính axit của chúng ……………………………………….
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tương ứng …………………….., đồng thời tính axit của chúng ……………………………..



III. Định luật tuần hoàn
1. Nội dung định luật tuần hồn :
Tính chất của các ngun tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử.
2. Ý nghĩa của định luật tuần hoàn
- Biết vị trí của một ngun tố trong bảng tuần hồn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên
tố đó và ngược lại.
- Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hồn, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó.
- So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ 2
DẠNG 1: CẤU HÌNH ELECTRON VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ CẤU HÌNH
Câu 1: Cho các nguyên tố có số hiệu lần lượt là 13; 15, 17; 22; 24; 26; 29; 33; 35, 37, 47
a. Viết cấu hình e của các nguyên tố trên.
b. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 2.Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p1 ; 3d5 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6.
a. Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….

…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….


Câu 3.Cho các ngun tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.
B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9. Viết cấu hình e của A, B, C, D.
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 4. Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai phân lớp là 5
và hiệu số e của hai phân lớp là 3.
a. Viết cấu hình e của chúng, xác định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố.
b. Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng ngun tử là 71 đvC. Tính số n
và số khối mỗi nguyên tử.
32
39
ĐS: 16
S ; 19
K

…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 5.Cho các nguyên tử và ion sau:
Ngun tử A có 3 e ngồi cùng thuộc phân lớp 4s và 4p.
Ion B2+ có 10 e.
Ion C- có 8 e ngồi cùng ở lớp N.
1
Ngun tử E có số e trên phân lớp s bằng
số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e trên phân
2
lớp p là 6 hạt.
a.Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, E.
b.Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….


Câu 6. a. Các ion X+ , Y- và nguyên tử Z nào có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6 ?
b. Viết cấu hình e của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử, hãy nêu một tính chất
hóa học đặc trưng và một phản ứng minh họa.
…………………………………………………….. ……………………………………………………….

…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 7.Tổng số hạt trong ion R+ là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang
điện là 18 hạt.
a. Tìm số p, n, e của R.
b. Viết cấu hình e của R, R+. ĐS: 19e, 19p, 20n
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 8. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử: A(Z=10), B(Z=35), C(Z=20), D(Z=18).
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố A, B, C, D;
b. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích.
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 9: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy
suy ra vị trí, tính chất hóa học cơ bản của Al, S trong hệ thống tuần hoàn.
Câu 10. Dựa vào vị trí của Brơm (Z = 35), Ca (z=20), P (Z=15), S ( Z=16), Na (Z=11) trong hệ thống tuần
hồn hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hóa trị cao nhất với oxi và hyđro.

- Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ?
- So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53).
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….


…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 11. Viết cấu hình lớp vỏ electron của nguyên tử Fe, ion Fe3+ ,ion Fe2+ ,nguyên tử Mn và ion Mn2+,biết
rằng Fe ở ô thứ 26, Mn ở ô thứ 25 trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
Câu 12. Ngun tử của một số ngun tố có cấu hình e như sau
a. 1s2 2s2 2p1
b. 1s2 2s2 2p5
c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Hãy xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hồn (stt, chu kỳ, nhóm, phân nhóm).
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….

…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 13 Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI trong hệ thống tuần hồn. Hỏi:
- Ngun tử của ngun tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
- Viết số e trong từng lớp?
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….


Câu 14. Ngun tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là 3s1 , 3d6 , 4p3 .
a. Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C.
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c. Xác định vị trí trong hệ thống tuần hoàn, gọi tên.
d. Nguyên tử nào là kim loại, phi kim? Giải thích?
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….

…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 15. Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau, biết vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn là:
A ở chu kỳ 2, phân nhóm chính nhóm IV.
B ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm II.
C ở chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm III.
D ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm II.
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
Câu 16. Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI; Y ở chu kỳ 4, phân nhóm
chính nhóm VIII; Z ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm I.
a. Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?
b. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?
c. Cho biết tên mỗi nguyên tố.
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….
…………………………………………………….. ……………………………………………………….


Câu 1:Viết cấu hình của các nguyên tử nguyên tố có Z =1 đến 20 vào tập học?
Câu 2: Viết cấu hình của các ngun tử ngun tố có Z =24; Z=29; Z=47?

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 3: Viết cấu hình của các nguyên tử nguyên tố có Z =25; Z=26; Z=28; Z=30?
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 4: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố

S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị trí, tính chất hóa học cơ bản của Al, S trong hệ thống tuần hồn.
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 5. Dựa vào vị trí của Brơm (Z = 35), Ca (z=20), P (Z=15), S ( Z=16), Na (Z=11) trong hệ thống
tuần hồn hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó: a) - Là kim loại hay phi kim.
b) Hóa trị cao nhất với oxi và hyđro.
c) Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ?
d) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53).
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….


………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 6.

a. So sánh tính phi kim của

35


Br;

53

I;

17

Cl.

b. So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3.
c. So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2.


………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….


Câu 7: Cho biết cấu hình electron của A: 1s22s22p63s2, của B: 1s22s22p63s23p64s2. Xác định vị trí
(số thứ tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hố học. A, B
là những nguyên tố gì ? Viết phương trình phản ứng của A, B với nước ở điều kiện thường (nếu có).
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 8: Các ngun tố A, B, C có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng lần lượt là 3s23p1, 3s23p4,
2s22p2.
a. Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) và tên của A, B, C.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B và C ở nhiệt độ cao. Gọi
tên sản phẩm tạo thành.
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………


……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 9: Viết cấu hình electron của các nguyên tử của các nguyên tố có Z=20 và Z=35. Hãy cho biết
vị trí của từng nguyên tố trong bảng tuần hồn và dự đốn xem ngun tố đó là kim loại hay phi kim
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 10: Số thứ tự của nguyên tố A là 8, nguyên tố B là 17, nguyên tố C là 19. Viết cấu hình
electron của chúng và cho biết chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào ?
………………………………………………………

……………………………………………………….


………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 11: Cho nguyên tố A có Z = 16.
a. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
b. A là kim loại hay phi kim? Giải thích.


c. A vừa có tính oxi hố, vừa có tính khử. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………


……………………………………………………….

Câu 12: Cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13.
a. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hồn (số thứ tự,
chu kì, nhóm).
b. A có khả năng tạo ra ion A+ và B tạo ra ion B3+. Hãy so sánh bán kính của A với A+ ; B với
B3+ và A với B. Giải thích.
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 13: Ngun tố A khơng phải là khí hiếm, ngun tử có phân lớp electron ngồi cùng là 4p.
Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s.
a. Nguyên tố nào là kim loại? là phi kim?
b. Xác định cấu hình electron của A và B, biết tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của
A và B bằng 7.
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………


……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 14: Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hồn chưa được tìm ra và ơ này vẫn cịn
được bỏ trống. Hãy dự đốn những đặc điểm sau về ngun tố đó :
1. Tính chất đặc trưng.
2. Cơng thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
a). Viết cấu hình electron của nguyên tử R

b). Vị trí trong bảng tuần hoàn.
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….


………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 16: Cho biết cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A,
M, X lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hồn và cho biết tên
của chúng.
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….


Câu 17: Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 2p6.
a. Viết cấu hình electron.
b. Cho biết vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hố học. Gọi tên của M.
c. Anion X và nguyên tử Y có cấu hình electron giống của cation M+. X, Y là những nguyên tố nào?
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 18: Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p6.
- Viết cấu hình electron của R và cho biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hồn các
ngun tố hố học.
- Anion X2 cũng có cấu hình electron giống R3+. Cho biết X là nguyên tố nào? Viết cấu hình
electron của X.
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………


……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 19: Ion M2- có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3p6.
Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn?
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các
nguyên tố
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………

……………………………………………………….



Câu 21: ChoZFe= 26. Viết cấu hình electron. Viết cấu hình ion Fe2+; Fe3+?
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 22: ChoZCl = 17. Viết cấu hình electron. Viết cấu hình ion Cl-?
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 23: ChoZCa = 20. Viết cấu hình electron. Viết cấu hình ion Ca2+?
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

Câu 24: Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p63d5.
Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hồn?
……………………………………………………… ……………………………………………………….
………………………………………………………

……………………………………………………….

DẠNG 2 Xác định nguyên tố phi kim dựa vào hóa trị cao nhất trong hợp chất với O và hóa trị
trong hợp chất với H.
Hóa trị
IV
V

VI
VII
I
II
III
Cơng thức oxit cao nhất
R2O
RO
R 2 O3
RO2
R2 O 5
RO3
R2O7
Hóa trị
IV
III
II
I
Cơng thức hợp chất khí
RH4
RH3
RH2
RH
với hiđro.
Một nguyên tố phi kim R tạo hợp chất oxit cao nhất là R2On và hợp chất với H là RHm thì n + m = 8
Hóa trị cao nhất của một nguyên tố = số thứ tự của nhóm = số electron ngoài cùng (đối với nguyên
tố s, p).
Câu 1: Oxit cao nhất của ngun tố R có cơng thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 %
hiđro về khối lượng. Tên nguyên tố R là gì?. ĐS: S
………………………………………………..


…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 2: Oxit cao nhất của nguyên tố R có cơng thức R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm
82,35 % về khối lượng. Cơng thức hóa học của R. ĐS: N
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

……………………………………………

Câu 3. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về
khối lượng. Tìm R. ĐS: Si.


………………………………………………..

………………………………………………..

…………………………………………………
…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

Câu 4. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R
và oxi là 2 : 3. Tìm R. ĐS: S
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

………………………………………………

Câu 5. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với
hiđro và oxit cao nhất của R là 17 : 71. Xác định tên R. ĐS: P
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

………………………………………………

Câu 6: Ngun tố A có cơng thức của oxit là AO2, trong đó phần trăm khối lượng của A và O bằng
nhau. Xác định A? ĐS: S
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..


………………………………………………

Câu 7. Ngun tố R có cơng thức oxit cao nhất là RO2, hợp chất với hidro của R chứa 75% khối
lượng của R. Xác định R. ĐS: C
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. ………………………………………………
Câu 8. Nguyên tố R thuộc nhóm A. Trong oxit cao nhất R chiếm 40% khối lượng. Xác định cơng
thức oxit đó. ĐS: S
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

………………………………………………

Câu 9. Một ngun tố tạo hợp chất khí với hidro có cơng thức RH3. Trong oxit bậc cao nhất của R,
nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó. ĐS: N.
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

………………………………………………

Câu 10: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa
72,73% oxi theo khối lượng Xác định R. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R. ĐS: C


………………………………………………..


…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 11: Ngun tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hồn. hãy cho biết:
a) Cấu hình electron của R.
b) Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của
nguyên tử R. ĐS: P
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………


………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 12: X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có cơng thức H2X, trong đó
X có số oxi hóa thấp nhất.
a. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của R.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 13: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% khối lượng
R. Hợp chất với hiđro có cơng thức là
A. CH3.


B. NH3.

C. CH4.

D. SH2.

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 14: Hợp chất với hiđro của ngun tố có cơng thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong
oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A.14.
B. 31.
C. 32.
D. 52.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..


…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………


Câu 15: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88%
về khối lượng. Y là nguyên tố
A. O.
B. P.
C. S.
D. Se.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 16: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối
lượng. Nguyên tố R là
A. S.

B. As.
C. P.
D. N.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 17: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH, trong oxit cao nhất R chiếm 58,86% về
khối lượng, nguyên tố R là
A. Br.
B. F.
C. I.
D. Cl.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………


………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 18: Oxit cao nhất của nguyên tố R có cơng thức RO3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R
chiếm 94,12% về khối lượng. Tên của R là
A. P.
B. O.
C. S.
D. N.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 19: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R
có hố trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. As.
B. S.
C. N.
D. P.

……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………


Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2np4. Trong hợp chất
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X
trong oxit cao nhất là
A. 40,00%.
B. 50,00%.
C. 27,27%.
D. 60,00%.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………


………………………………………………..

…………………………………………………

DẠNG 3: XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ KHI CÙNG NHÓM CỦA HAI CHU
KỲ LIÊN TIẾP.
Câu 1: A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hồn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.
Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có thể tạo thành. ĐS: Z= 12,Z=20
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 2: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn, B thuộc nhóm VA, ở
trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A
và B là 23. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B.
………………………………………………..


…………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 3: A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hồn có tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân là 25. A, B là:
A. Li, Be.
B. Mg, Al.
C. K, Ca.
D. Na, K.
……………………………………………….. …………………………………………………
………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..


…………………………………………………

Câu 4: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn. X thuộc nhóm V. Ở trạng
thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23.
Hai nguyên tố X, Y là
A. N, O.
B. N, S.
C. P, O.
D. P, S.
……………………………………………….. …………………………………………………


………………………………………………..

…………………………………………………

………………………………………………..

………………………………………………

………………………………………………..

…………………………………………………

Câu 5: A, B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:
A. Mg và Ca.
B. O và S.
C. N và Si.

D. C và Si.
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. ………………………………………………….
……………………………………………….. …………………………………………………
Câu 6. A và B là hai ngun tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ
thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.

………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..

…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
…………………………………………………

Câu 7. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.

………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..

…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
…………………………………………………


Câu 8. A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của
chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.

………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..

…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
…………………………………………………

Câu 9. A và B là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu
nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình e của A, B.

………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..

…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………….
…………………………………………………

Câu 10. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của
chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác
định vị trí và viết cấu hình e của C, D.


……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. …………………………………………………
……………………………………………….. ………………………………………………….
……………………………………………….. …………………………………………………



×