Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu tư tạo ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.46 KB, 91 trang )

Lời nói đầu
Kể từ sau khi có luật đầu t- n-ớc ngoài và gần đây là luật khuyến
khích đầu t- trong n-ớc, hoạt động đầu t- ở n-ớc ta ngày càng phát triển
mạnh mẽ và có những đóng góp rất to lớn đối với sự phát triển của đất
n-ớc.
Đầu t- đ-ợc coi là động lực phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho nền
kinh tế đi lên, nâng cao tổng sản phẩm xà hội, từng b-ớc đ-a nền kinh tế
Việt Nam theo kịp các n-ớc trên thế giới.
Nhu cầu t- ®èi víi n-íc ta hiƯn nay rÊt lín vµ khÈn tr-ơng, nh-ng
vấn đề đặt ra không kém phần quan trọng là làm thế nào để đầu t- có hiệu
quả?
Một trong những ph-ơng thức cho vay có hiệu quả là lập và thẩm
định dự án đầu t-. Đối với các Ngân hàng th-ơng mại để đạt đ-ợc hiệu quả
cao khi cho vay, nhất là cho vay trung và dài hạn thì việc phân tích đánh
giá dự án đầu t- đặc biệt là về ph-ơng diện tài chính của dự án là khâu
quan trọng trong cho vay tín dụng đầu t- làm tốt công tác thẩm định dự án
đầu t- sẽ góp phần nâng cao hiệu quả vốn vay làm rủi ro cho Ngân hàng,
góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất.
Trong những năm qua công tác thẩm định dự án đầu t- ®· cã nhiỊu
®ỉi míi thÝch øng víi nỊn kinh tế thị tr-ờng. Hơn nữa trong công cuộc đổi
mới, với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà n-ớc có rất nhiều nhà đầu tn-ớc ngoài vào Việt Nam, vì vậy chúng ta cũng thu đ-ợc nhiều kinh
nghiệm trong công tác thẩm định để ngày càng hoàn thiện về nội dung và
ph-ơng pháp.
Hệ thống Ngân hàng nhà n-ớc ta đang trong quá trình phấn đấu để
đi lên đổi mới một cách toàn diện không thể không tránh khỏi những khó
khăn trở ngại nhất định. Bên cạnh những kết quả đạt đ-ợc, đáng khích lệ,
công tác thẩm định dự án đầu t- vẫn còn nhiều hạn chế so với yêu cầu vÒ
1


đầu t- cũng nh- yêu cầu đổi mới của hệ thống Ngân hàng và của cả Đất


n-ớc. Vấn đề quan trọng là phải rút ra những mặt tồn tại thiếu sót để có
biện pháp khắc phục nhằm đ-a ra hoạt động thẩm định dự án đầu t- ngày
càng hoàn thiện hơn.
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn thị xà Bắc Giang, từ thực tế của hoạt động thẩm định dự án
đầu t- tại chi nhánh em đà chọn đề tài nghiên cứu về hoạt động thẩm định
dự án đầu t- tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xà Bắc
Giang, chuyên đề mong muốn đ-a ra một cái nhìn có hệ thống lý luận và
thực tế hoạt động thẩm định dự án đầu t- tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn thị xà Bắc Giang, qua đó nêu lên những khó khăn,
v-ớng mắc và tồn tại trong quá trình thẩm định dự án đầu t- tại Ngân
hàng. Chuyên đề cũng mạnh dạn đ-a ra những kiến nghị và giải ph áp
mong muốn phần nào có thể góp phần giải quyết những khó khăn và tồn
tại đó.
Nội dung chuyên đề gồm ba phần:
Phần I: Giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn thị xà bắc giang
Phần II: Thực trạng hoạt động thẩm đinh dự án đầu t- tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xà Bắc Giang
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định dự
án đầu t- tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xà Bắc
Giang
Trong quá trình thực hiện, chuyên đề không tránh khỏi những khiếm
khuyết, em rất mong đ-ợc sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo và các
cô chú cán bộ, nhân viên Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
thị xà Bắc Giang để chuyên đề hoàn chỉnh hơn.

2



Phần I
giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thị xà bắc giang
I. Quá trình hình thành, phát triển chức năng,
nhiệm vụ của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn thị xà bắc giang.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Thị xà Bắc Giang.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xà Bắc Giang là
một chi nhánh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, đ-ợc thành lập ngày 12/3/2001 và chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 8/5/2001 với đội ngũ cán bộ, công nhân viên đến nay đà có 39 cán bộ
.
Đến nay chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thị xà Bắc Giang là một ngân hàng th-ơng mại quốc doanh lớn trên tỉnh
Bắc Giang đà thu hút đ-ợc khá nhiều cá nhân, doanh nghiệp, các ngân
hàng cùng hệ thống hoặc khác hệ thống có quan hệ mật thiết với ngân
hàng. Trong điều kiện chi nhánh mới ra đời nh-ng thị phần tín dụng trên
địa bàn t-ơng đối ổn định, chi nhánh luôn có xu h-ớng đổi mới trong
phong cách phục vụ với ph-ơng châm Lịch sự Văn minh Tận tình
Hiệu quả, Vì sự thành đạt của khách hàng và ngân hàng, trong hoạt
động của ngân hàng để ngày càng thu hút đ-ợc nhiều khách hàng đến ngân
hàng mình giao dịch.
Chi nhánh hiện đang có trụ sở tại: Đ-ờng Nguyễn Thị Lựu Thị xà Bắc
Giang.
Tel: (0240) 850 554; Fax: (0240) 850 556.

3



1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Thị xà Bắc Giang.
Theo quyết định của hội đồng quản trị ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam số 169/QĐ/HĐQT ngày 07/09/2000 đà qui định
:
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nói chung
và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xà Bắc Giang nói
riêng có chức năng:
Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân Hàng
Nông nghiệp
Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo
sự uỷ quyền của Tổng Giám Đốc Ngân Hàng Nông nghiệp .
Thực hiện các nhiệm vụ khác đ-ợc giao và lệnh Tổng Giám Đốc
Ngân Hàng Nông nghiệp.
Chi nhánh NHNN &PTNT Thị xà Bắc Giang có nhiệm vụ :
Huy động vốn :
a) Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ,có kỳ hạn, tiền
gửi thanh toán của các tổ chức ,cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong
n-ớc và n-ớc ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ .
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng và
thực hiện các hình thức huy động vốn khác theo qui định của Ngân hàng
Nông nghiệp.
c) Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính phủ ,chính
quyền địa ph-ơng và các tổ chức kinh tế ,cá nhân trong n-ớc và n-ớc ngoài
theo qui định của Ngân hàng Nông nghiệp .
d) Đ-ợc phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong n-ớc
khi Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiÖp cho phÐp.
❖ Cho vay :

4



Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
đối với các tổ chức kinh tế; cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần
kinh tế theo phân cấp uỷ quyền .
H-ớng dẫn khách hàng xây dựng dự án, với các dự án tín dụng
v-ợt quyền phán quyết :trìnhNgân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định.
Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi đ-ợc Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
Kinh doanh dịch vụ : thu, chi tiền mặt; két sắt,nhận cất giữ các loại
giấy tờ trị giá đ-ợc bằng tiền ;thẻ thanh toán ; nhận uỷ thác cho vay của
các tổ chức tín dụng tài chính, tín dụng các tổ chức , cá nhân trong và
ngoài n-ớc ; các dịch vụ ngân hàng khác đ-ợc Ngân hàng Nhà n-ớc, Ngân
hàng Nông nghiệp quy định.
Làm dịch vụ cho Ngân hàng Ng-ời nghèo.
Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy
định của Ngân hàng Nông nghiƯp.
❖ Thùc hiƯn kiĨm tra, kiĨm to¸n néi bé viƯc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định.
Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động
tièn tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch phát
triển kinh tế xà hội ở địa ph-ơng.
Chấp hành đầy đủ các báo cáo ,thống kê theo chế độ quy định và
theo yêu cầu đột xuất của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn cấp trên.
Thực hiện các nhiệm vụ khác đ-ợc Giám đốc chi nhánh Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp trên giao.
Trong thực tế Thị xà Bắc Giang là một địa bàn lớn của tỉnh Bắc
Giang, đây là nơi tập trung nhiều xí nghiệp lớn của tỉnh Bắc Giang, có
những trung tâm th-ơng mại lớn, dân c- đông đúc, thuận lợi cho ngân

hàng mở rộng và phát huy các nghiệp vụ của mình. Cho ®Õn nay Ng©n

5


hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xà Bắc Giang có những sản
phẩm chính nh- là:
Thanh toán trong n-ớc:

ã Mở tài khoản cho cá nhân và tổ chức kinh tế.
ã Chuyển tiền nhanh thanh toán trong n-ớc.
ã Thu chi tại chỗ theo khả năng và yêu cầu của khách hàng.
ã Thu hộ, chi hộ; chi trả hộ l-ơng.
ã Chi trả kiều hối.
Sản phẩm tiền gửi và kho quỹ:

ã Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các thành
phần kinh tế, tổ chức,cá nhân với lÃi suất linh hoạt.
ã Nhận tiền gửi qua đêm.
ã Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
Sản phẩm tín dụng:

ã Cho vay ngắn, trung và dài hạn tổ chức kinh tế, cá nhân.
ã Phát hành bảo lÃnh Ngân hàng các loại.
ã Chiết khấu th-ơng phiếu, chứng từ có giá.
ã T- vấn đầu t-, th-ơng mại, thẩm định các đối tác.
ã Cho vay trả góp.
ã Cho vay thấu chi.
ã Cho vay tiêu dùng CBCNV.
ã Cho vay mua nhà ở.

Với quy mô hoạt động kinh doanh tăng lên khá nhanh cùng với sự đa
dạng hoá hoạt động và nâng cao chất l-ợng kinh doanh, NHNN &PTNT
Thị xà Bắc Giang đà thực sự tr-ởng thành ®ãng vai trß hÕt søc quan träng
®èi víi nỊn kinh tế xà hội không chỉ với tỉnh Bắc Giang mà còn với các
tỉnh khác.

6


II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xà bắc
giang.
2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.
Tổng số CBCNV của chi nhánh đến ngày 31/12/2004 là 39 cán bộ
trong đó có 08 cán bộ tín dụng (kể cả cán bộ làm công tác thống kê kế
hoạch hoá), 08 cán bộ kế toán ngân quỹ và còn lại là các cán bộ làm việc ở
các phòng ban khác.
Tổng số cán bộ trên đ-ợc bố trí sắp xếp theo cơ cấu các phòng nhsau:
ã

Ban lÃnh đạo: 03 cán bộ gồm có: Giám đốc phụ trách chung và

trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, Kiểm tra Kiểm toán toán nội bộ,
chiến l-ợc kinh doanh. Phó Giám đốc phụ trách công tác kế toán ngân quỹ
và hành chính.Phó Giám đốc phụ trách Kế hoạch - Kinh doanh.
ã

Phòng Kế toán Ngân quỹ: 08 cán bộ.

ã


Phòng Hành chính nhân sự: 01 cán bộ.

ã

Phòng Tín Dụng: 08 cán bộ.

ã

chí nhánh trực thuộc:
+ Phòng giao dịch:



Phòng giao dịch số 11: 04 cán bộ.



Phòng giao dịch số 12: 03 cán bộ .



Phòng giao dịch sè 13: 04 c¸n bé.
+ Chi nh¸nh cÊp 3:



Chi nh¸nh sè 2: 06 c¸n bé.




Chi nh¸nh sè 2: 05 c¸n bé.

7


Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHNo& PTNT Thị xà Bắc Giang

Ban lÃnh đạo

Phòng HC-NS

Chi nhánh trực
thuộc

Phòng giao dịch

Phòng KHKD

Phòng KT-NQ

Phòng Tín Dụng

Chi nhánh cấp 3

2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Theo phụ lục kèm theo Quyết định 169/QĐ-HĐQT ngày 07/09/2000
của HĐQT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có
qui định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. Có thể tuỳ theo quy
mô hoạt động và số chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông

thôn trực thuộc đ-ợc quyết định mô hình tổ chức gọn nhẹ, có thể sáp nhËp
mét sè phßng víi nhau. VÝ dơ Phßng Kinh tÕ- Kế hoạch với Phòng Tín
dụng thành Phòng Kinh tế Kế hoạch, Phòng Kế toán Ngân quỹ với
Phòng Vi tính thành Phòng Kế toán Ngân quỹ, Phòng Hành chính với
phòng TCCB-ĐT thành Phòng Hành chính Nhân sự.
2.2.1. Phòng Kế hoạch - Kinh doanh.
Nghiên cứu, đề xuất chiến l-ợc của khách hàng, chiến l-ợc huy
động vốn tại địa ph-ơng.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo
định h-ớng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán
đến các chi nhánh NHNo& PTNT trên địa bµn.

8


Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối
với các chi nhánh NHNo& PTNT trên địa bàn.
Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo báo
cáo sơ kết, tổng kết.
Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín
dụng.
Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Nghiên cứu xây dựng chiến l-ợc khách hàng tín dụng, phân loại
khách hàng và đề xuất các chính sách -u đÃi đối với từng loại khách hàng
nhằm mở rộng theo h-ớng đầu t- tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến,
tiêu thụ xuất khẩu và gắn tín dụng với sản xuất, l-u thông và tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục
khách hàng lựa chọn cho vay an toàn và đạt hiệu qua cao.
Thẩm định và đề xt cho vay c¸c dù ¸n tÝn dơng theo sù phân cấp

uỷ quyền.
Cán bộ thẩm định đi sâu xem xét tìm hiểu tính chính xác, những tồn
tại của dự án, những chỗ nào thắc mắc cần phải tìm hiểu làm thế nào để
không bỏ sót các cơ hội đầu t- và đồng thời hạn chế thấp nhất yếu tốt rủi
ro trong quá trình thực hiện dự án.
Để đảm bảo đạt đ-ợc các mục tiêu của công tác thẩm định dự án
Ngân hàng Thị xà Bắc Giang có một ph-ơng án hay quy trình thẩm định
dự án đầu t- một cách khoa học trên cơ sở thu thập các nguồn thông tin
đồng thời kết hợp với kinh nghiệm thực tế.
Việc thẩm định dự án đ-ợc tiến hành cụ thể từng nội dung nh-ng
trong thùc tÕ c¸c néi dung cđa dù ¸n th-ờng liên quan chặt chẽ với nhau
nên có thể tiến hành đồng thời nhiều nội dung và tuỳ theo tính chất đầu tcụ thể của dự án, ng-ời thẩm định có thể l-ợc bỏ b-ớc nào đ-ợc coi là không
cần thiÕt.

9


Một dự án đ-ợc chủ đầu t- gửi đến Ngân hàng Thị xà Bắc Giang, sau
khi tiếp nhận dự án ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các nội dung sau:

+ Thẩm định t- cách pháp nhân vay vốn
- Thẩm định hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
Khi xem xét hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp cán bộ thẩm định th-ờng
yêu cầu có đủ các hồ sơ sau:
Quyết định thành lập doanh nghiệp.
Quyết định bổ nhiệm giám đốc; kế toán tr-ởng
Biên bản bầu hội đồng quản trị
Giấy phép kinh doanh
Giấy phép hành nghề phù hợp


+ Thẩm định sự cần thiết phải đầu t-.
+ Thẩm định các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, nhiên liệu, động
lực lao động...)
Khi thẩm định cầm xem xét các mặt
Cơ sở pháp lý kỹ thuật để xác định qui mô trữ l-ợng và khả năng
cung cấp của các yếu tố đầu vào.
Chất l-ợng các yếu tố đầu vào
Các hình thức cung cấp khai thác
Giá cả đầu vào...

+ Thẩm định về mặt tài chính.
Vấn đề tổng vốn đầu t-.
Vấn đề nguồn vốn đầu t-.
Về khả năng trả nợ.
Vấn đề khả năng sinh lêi.

10


Vấn đề rủi ro và quản lý rủi ro.
Tiếp nhận và thực hiện các ch-ơng trình, dự án thuộc nguồn vốn
trong n-ớc, n-ớc ngoài.Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc
Chính phủ, bộ và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài n-ớc.Đồng
thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết; đề xuất Tổng Giám đốc ch o phép
nhân rộng.
Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm
trong địa bàn.
Th-ờng xuyên phân loại d- nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên
nhân và đề xuất h-ớng khắc phục.
Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng

của các chi nhánh NHNo& PTNT trực thuộc trên địa bàn.
Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo&
PTNT giao.
2.2.2. Phòng Kế toán - Ngân quỹ.
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo
quy định của Ngân hàng Nhà n-ớc, Ngân hàng Nông nghiệp.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi,
tài chính, quỹ tiền l-ơng đối với các chi nhánh NHNo& PTNT trên địa bàn
trình Ngân hàng Nông nghiệp phê duyệt.
Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của
NHNo& PTNT trên địa bàn.
Tổng hợp, l-u trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán
và các báo cáo theo quy định.
Thực hiện các khoản nộp Ngân sách Nhà n-ớc theo luật định.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài n-ớc.
Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.

11


Tổng hợp, thống kê và l-u trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt
động của chi nhánh.
Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế
toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ, tín dụng và các hoạt động khác phục
vụ cho hoạt động kinh doanh.
Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin
theo quy định.
Quản lý, bảo d-ỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.
Làm dịch vụ tin học.

Thực hiện các nhiệm vụ khác đ-ợc Giám đốc chi nhánh.
2.2.3. Phòng Hành chính- Nhân sự.
Xây dựng ch-ơng trình công tác hàng tháng, quý cuả chi nhánh và
có trách nhiệm th-ờng xuyên đôn đốc việc thực hiện ch-ơng trình đà đ-ợc
Giám đốc chi nhánh NHNo& PTNT phê duyệt.
Xây dựng triển khai ch-ơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các
chi nhánh trực thuộc địa bàn.Trực tiếp làm th- ký tổng hợp cho Giám đốc
NHNo& PTNT.
T- vấn pháp chế trong viƯc thùc thi c¸c nhiƯm vơ cơ thĨ vỊ giao
kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao
động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh
NHNo& PTNT.
Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ
tại cơ quan.
L-u trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn
bản định chế của Ngân hàng Nông nghiệp.
Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh
NHNo& PTNT

12


Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh; thực hiện công tác hành
chính, văn th-, lễ tân, ph-ơng tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh
NHNo&PTNT.
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo tiếp thị theo
chỉ đạo của Ban lÃnh đạo chi nhánh NHNo& PTNT.
Thực hiện công tác xây dựng cơ bản,sửa chữa TSCĐ, mua sắm
công cụ lao động, vật dẻ mau hỏng; quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà
nghỉ của cơ quan.

Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá-tinh thần và
thăm hỏi ốm, đau, hiếu, hỷ cán bộ, nhân viên.
Xây dựng lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức
Đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
Đề xuất mạng l-ới kinh doanh trên địa bàn.
Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền l-ơng đến các chi
nhánh NHNo&PTNT trực thuộc tên địa bàn theo cơ chế khoán tài chính
của NHNo& PTNT.
Thực hiện các công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân
viên đi công tác, học tập trong và ngoài n-ớc. Tổng hợp, theo dõi th-ờng
xuyên cán bộ, nhân viên đ-ợc quy hoạch, đào tạo.
Đề xuất, hoàn thiện và l-u trữ hồ sơ theo đúng quy định của Nhà
n-ớc, Đảng, ngành Ngân hàng trong việc bổ nhiệm, khen th-ởng, kỷ luật
cán bộ nhân viên trong phạm vi phân cấp thẩm quyền của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nông nghiệp.
Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh NHNo& PTNT
quản lý và hoàn tất hồ sơ, chế độ ®èi víi c¸n bé nghØ h-u, nghØ chÕ ®é theo
quy định của Nhà n-ớc, của ngành Ngân hàng.
Thực hiện công tác thi đua, khen th-ởng của chi nhánh NHNo&
PTNT.
Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề.

13


Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh
NHNo&PTNT giao.
2.2.4. Phòng tín dụng.
Phòng tín dụng có vai trò không thể thiếu tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn thị xà Bắc Giang. Phòng tín dụng có quan hệ trực

tiếp với khách hàng, giữ các chức năng làm thủ tục, kí kết hợp đồng tín
dụng với khách hàng. Tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
thị xà Bắc Giang phòng tín dụng có 08 cán bộ, trong đó có 01 tr-ởng
phòng, 02 phó phòng. Tr-ởng phòng quản lý hoạt động chung hoạt động
của phòng, 01 phó phòng đảm nhiệm hoạt động cho vay doanh nghiệp phó
phòng còn lại đảm nhiệm hoạt động cho vay khác. Các cán bộ còn lại phân
địa bàn mỗi ng-ời phụ trách cho vay một địa bàn cụ thể. Phòng tín dụng
không những có chức năng kí kết hợp đồng mà còn đảm nhiệm chức năng
t- vấn cho khách hàng thđ tơc cho vay cịng nh- thđ tơc kÝ kÕt hợp đồng
với ngân hàng. Cán bộ tín dụng cũng có chức năng thẩm định tài sản cầm
cố cho vay của khách hàng, đảm bảo tiến độ trả lÃi cũng nh- hoàn vốn của
khách hàng.
2.2.5. Chi nhánh trực thuộc:
Phòng giao dịch: Có chức năng chính là huy động vốn ở các địa
bàn xa trung tâm. Các giao dịch đ-ợc thực hiện ở các bàn giao dịch sau đó
vào cuối ngày đ-ợc mang về trung tâm để vào sổ.
Chi nhánh cấp 3: Có chức năng và nhiệm vụ nh- trung tâm hoạt
động theo sự chỉ huy trực tiếp của trung tâm, có trụ sở đặt tại các địa bàn
xa trung tâm. Hiện tại các chi nhánh cấp 3 của Ngân hàng thị xà Bắc
Giang vẫn đi thuê trụ sở làm việc, cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn quy mô
nhỏ. Các Chi nhánh cấp 3 hoạt động độc lập với trung tâm cuối tháng các
giao dịch đ-ợc gửi về trung tâm để vào sổ tính toán.

14


2.3. Trình độ chuyên môn:
Về trình độ cán bộ: Hiện nay NHNo thị xà có 13 cán bộ đà học xong
lớp đại học tại chức ngoài giờ đà nhận bằng tốt nghiệp, 3 cán bộ đang theo
học lớp đại học tại chức, trong năm 1 cán bộ tham gia dự líp Trung CÊp

Lý Ln ChÝnh TrÞ do ThÞ tỉ chức, 3 đồng chí đ-ợc đi học lớp tìm hiểu
về Đảng. Th-ờng xuyên bố trí lao động hợp công để tạo điều kiện cho cán
bộ công nhân viên có thể tham gia đầy đủ khóa học, các lớp tập huấn
nghiệp vụ, các lớp tự đào tạo trên tinh thần trách nhiệm và tính đồng
nghiệp.
Bảng1: Trình độ cán bộ
Trình độ

Đại học

Trung cấp

Tốt nghiệp
PTNH

số l-ợng

17

22

0

Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm của chi nhánh
Hiện nay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xà Bắc
Giang đà kịp thời điều chỉnh và tăng c-ờng cán bộ giữa các bộ phận để
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
III. kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị
xà Bắc Giang một số năm gần đây.

3.1- Nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn huy động bằng nội tệ tính đến 31/12/2004 đạt
126.384 triệu đồng, tăng so với đầu năm 33.415 triệu đồng, tốc độ tăng
tr-ởng 35,9%, đạt 68% kế hoạch NHNo tỉnh giao năm 2003, thấp hơn
12,15% so với tốc độ tăng tr-ởng nguồn vốn của toàn tỉnh năm 2003 (toàn
tỉnh tăng 48,05%). Tính riêng nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ đến
31/12/2003 đạt 2.125 triệu đồng.

15


Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động nội tệ năm 2003 - 2004
Đơn vị: Triệu đồng

Tăng, giảm (+, -)
Chỉ tiêu

31/12/03

31/12/04

Tuyệt đối

T-ơng
đối

I. Nguồn vốn phân theo thời hạn

126.384


159.799

+ 33.415

+ 35,9%

1. Tiền gửi không kỳ hạn

3.105

663.105

+ 660

+ 27%

- 2.243

- 8,6%

+ 32.133

+ 49,8%

2. Tiền gửi có kỳ hạn d-ới 12 tháng 23.811

21.568

3. TG CKH tõ 12 ®Õn d-íi 24 T


96.603

4. TiỊn gưi từ 24 tháng trở lên

2.865

5.73

+ 2.865

+ 100%

II. Phân theo tính chÊt NV huy ®éng

126.384

159.799

+ 33.415

+ 35,9%

+ 1.252

+ 90,9%

128.736

1. TiỊn gưi tài khoản cá nhân, 2.629
3.881


TCKT
2. Tiền gửi tiết kiệm

115.264

190.095

+ 74.831

+ 185%

3. Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu

8.491

-34.177

- 42.668

- 83,4%

Nguồn Báo cáo tổng kết cuối năm của phòng Tín Dụng
Qua bảng phân tích trên ta thấy, nguồn vốn thực chất chỉ tăng 33.415
triệu đồng so cùng kỳ năm tr-ớc, tốc độ tăng 35,9% nh-ng về kết cấu
nguồn vốn có thay đổi, số d- tiền gửi phát hành kỳ phiếu trái phiếu giảm
42.668 triệu đồng so cùng kỳ năm tr-ớc và tập trung tăng ở loại tiền gửi
tiết kiệm đặc biệt là tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên do năm 2003
NHNo tỉnh tiếp tục phát động các đợt huy động tiền gửi tiết kiệm 12 tháng
có lÃi, có th-ởng, bên cạnh đó là loại tiết kiệm trả lÃi bậc thang rất thuận

tiện cho ng-ời gửi tiền nên khách hàng th-ờng tập trung vào một số hình
thức tiền gửi này.
Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng trở lên năm 2003 chiÕm tû träng 78,7%
trong tỉng ngn vèn, tÝnh bỊn vững, ổn định của nguồn tiền huy động
cao, tạo điều kiƯn trong viƯc chđ ®éng ngn vèn ®Ĩ tiÕp tơc đầu t-, mở
rộng tín dụng nh-ng chi phí trả lÃi về nguồn vốn cao, điều đó dẫn đến
chênh lệch lÃi suất đầu vào - đầu ra ở NHNo thị xà rất thấp (0,24%), đòi
16


hỏi các chi phí khác trong hoạt động kinh doanh hết sức phải tiết kiệm,
hợp lý.
3.2- D- nợ:
Tổng d- nợ đến 31/12/2003 đạt: 105.560 triệu đồng, tăng 40.412 triệu
đồng, tốc độ tăng 61,5% so với đầu năm, đạt 115% kế hoạch giao năm
2003, cao hơn 30,9% so với tốc độ tăng d- nợ của toàn tỉnh năm 2003
(toàn tỉnh tăng 30,55%); trong đó d- nợ ngắn hạn là 59.174 triệu đồng, dnợ trung hạn là 46.386 triệu đồng, chiếm 43,9% trong tổng d- nợ hữu hiệu;
tốc độ tăng tr-ởng d- nợ trung hạn là phù hợp.
Bảng 3: Tăng tr-ởng d- nợ năm 2002 - 2003
Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2002

2003

Tăng, giảm
Tuyệt đối


T-ơng đối

Tổng d- nợ

65.148

105.560

+ 40.412

+ 62%

- D- nợ ngắn hạn

37.370

59.174

+ 21.804

+ 58,3%

6.055

6.911

27.778

46.386


+ 18.608

66,9%

1.859

1.651

Trong đó: d- nợ dự án
- D- nợ trung hạn
Trong đó: d- nợ dự án

Nguồn Báo cáo tổng kết cuối năm của phòng Tín Dụng
Phân tích d- nợ theo thành phần kinh tế năm 2002 - 2004:
+ Doanh nghiƯp nhµ n-íc: 3 doanh nghiƯp, sè tiỊn 4.010 triƯu ®ång,
chiÕm tû träng 3,8% trong tỉng d- nỵ.
+ Doanh nghiƯp ngoài QD: 6 doanh nghiệp, số tiền 8.493 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 8,04% trong tổng d- nợ.
+ Hợp tác xÃ: 2 khách hàng, số tiền 320 triệu đồng, chiếm tỷ träng
0,3% trong tỉng d- nỵ.

17


+ Hộ gia đình, cá nhân: 4.729 khách hàng, số tiỊn 92.737 triƯu ®ång,
chiÕm tû träng 87,9% trong tỉng d- nợ.
Thực hiện cho vay thông qua tổ chức Hội nông dân theo nghị quyết
liên tịch số 2308 đến 31/12/2003 là 5 tổ với 46 thành viên còn d- nợ, số
tiền d- nợ 333 triệu đồng. Việc cho vay theo tổ, nhóm thông qua các tổ
chức nh- hội nông dân, hội phụ nữ không phát triển đ-ợc do địa bàn vùng

dân c- gần ngân hàng, mặt khác nhu cầu vốn đơn lẻ có tính cấp bách cao,
tâm lý ng-ời vay muốn đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng, thủ tục giao
dịch nhanh gọn
Việc mở rộng cho vay đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn thị
xà Bắc Giang đà góp phần không nhỏ trong việc cải thiện đời sống nhân
dân, phát triển kinh tế xà hội, thực hiện 6 ch-ơng trình kinh tế xà hội của
tỉnh, góp phần làm tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế, ổ định chính trị tại địa
ph-ơng.
-

Nợ quá hạn:

Đến 31/12/2003 là 468 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,44% trong tổng dnợ hữu hiệu, tăng 348 triệu đồng so với đầu năm, năm 2004 nợ quá hạn là
520 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0.51% trog tổng d- nợ hữu hiệu, tăng 25 triệu
đồng so với năm 2003. NQH tăng do các nguyên nhân: tiếp nh ận nợ cầm
đồ của công ty vàng bạc đá quý Bắc Giang; do chuyển nợ quá hạn các món
nợ tiềm ẩn rủi ro chủ yếu là nợ cho vay đời sống đối với CBCNV Công ty
đ-ờng sắt Hà Lạng.
Tr-ớc tình hình tăng nhanh của nợ quá hạn, Ban giám đốc NHNo thị
xà đà chỉ đạo các chi nhánh, phòng nghiệp vụ phải phân tích chi tiết đến
từng món nợ quá hạn, nợ trong hạn, nợ đ-ợc gia hạn nợ để tìm nguyên
nhân tiềm ẩn rủi ro và có các biện pháp thích hợp trong việc xử lý thu hồi
nợ.
* Việc trích lập dự phòng rủi ro và xử lý rñi ro:

18


- Tổng số trích dự phòng rủi ro năm 2003 (nợ thông th-ờng): 391
triệu đ.

Bảng 4: Trích lập dự phòng rủi do và xử lý rủi do
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

năm 2002

năm 2003

năm 2004

273

391

421

273

391

421

0

0

0

98


197

252

thông

96

193

243

2. Nợ các dự án

2

4

9

122

145

152

121

143


147

1

2

5

I. Trích dự phòng
rủi ro
1.

Nợ

thông

th-ờng
2. Nợ các dự án
UTĐT
II. Số nợ đà đ-ợc
XLRR
1.

Nợ

th-ờng

UTĐT
III. Tổng nợ đÃ
đ-ợc XLRR thu

hồi đ-ợc
1.

Nợ

thông

th-ờng
2. Nợ các dự án
UTĐT
Nguồn: Báo cáo tổng kết chi nhánh năm 2004
* Hoạt động bảo lÃnh ngân hàng:

19


- Tổng số nợ đà đ-ợc xử lý rủi ro năm 2003: 29 món, số tiền 197 triệu
đ.
Trong đó:

+ Nợ thông th-ờng: 27 món, số tiền 193 triệu đồng.
+ Nợ các dự án UTĐT: 2 món, số tiền 4 triệu ®ång.

- Tỉng sè nỵ ®· xư lý rđi ro thu hồi đ-ợc: 145 triệu đồng. Trong đó:
Nợ thông th-ờng: 143 triệu đồng, nợ các dự án UTĐT: 2 triệu đồng.
Hoạt động bảo lÃnh ngân hàng đ-ợc Ban giám đốc NHNo thị xà Bắc
Giang quan tâm nhằm đa dạng hoá dịch vụ kinh doanh. Đến 31/12/2003,
đà thực hiện nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng cho 2 khách hàng với giá trị
bảo lÃnh 621 triệu đồng. Đến 31/12/2004 đà thực hiện nghiệp vụ bảo lÃnh
ngân hàng cho bốn khách hàng với giá trị bảo lÃnh 932 triệu đồng.

* Cho vay xuất khẩu lao động:
Phối kết hợp với Hội nông dân tỉnh, các đơn vị tuyển dụng ng-ời lao
động trong cho vay ng-ời lao động đi làm việc có thời hạn tại n-ớc ngoài.
ĐÃ thực hiện cho vay đối với các đối t-ợng đi lao động có th ời hạn n-ớc
ngoài 6 tr-ờng hợp, số tiền 82 triệu đồng.
* Các hoạt động khác:
- Chi trả tiết kiệm bằng vàng: Chuẩn bị đủ số l-ợng vàng để trả cho
các khách hàng gửi tiết kiệm bằng vàng đến hạn, đảm bảo trả vàng cho
khách an toàn, không xảy ra thiếu hụt mất mát, đối với khách hàng không
có nhu cầu giữ vàng đà vận động khách bán vàng cho ngân hàng để gửi
tiền tiết kiệm với số tiền huy động đ-ợc trên 500 triệu đồng. Đến
31/12/2003 có 3 khách hàng còn số d- tiết kiệm bằng vàng tại NHNo thị
xà với số d- 8,8 l-ợng vàng (t-ơng đ-ơng 44 triệu đồng) ch-a đến hạn
thanh toán. Cho đến ngày 31/12/2004 không khách hàng nào còn có số dtiết kiệm bằng vàng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị
xà Bắc Giang.

20


- ĐÃ chú trọng mở rộng các hoạt động dịch vụ nhằm đa dạng hoá hoạt
động kinh doanh, tăng tỷ lệ thu phí dịch vụ cho ngân hàng nh- phối hợp
với Công ty TNHH Minh Tr-ờng Sinh cho vay các khách hàng mua ô tô
trả góp; Triển khai đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cho công ty Bảo Việt Bắc
Giang.
3.3 - Công tác kế toán, ngân quỹ:
Công tác hạch toán kế toán ngày càng đ-ợc hoàn thiện, phục vụ khách
hàng nhanh chóng, thuận tiện hơn đáp ứng đ-ợc yêu cầu nhiệm vụ, quản lý
đ-ợc khối l-ợng lớn d- nợ, tiền gửi của khách hàng. Làm tốt các dịch vụ
thanh toán chuyển tiền, chi trả kiều hối Trong các năm 2003 đến
1/4/2005 đà thực hiện 2.537 món chuyển tiền với doanh số chuyển tiền là

375.682 triệu đồng, phục vụ kịp thời cho nhu cầu thanh toán của khách
hàng, thực hiƯn 25 mãn chi tr¶ kiỊu hèi, sè tiỊn 31.175 USD.
Công tác ngân quỹ luôn luôn đ-ợc quan tâm coi trọng hàng đầu, đảm
bảo tuyệt đối an toàn không để xảy ra thiếu mất tiền. ĐÃ thực hiện trả lại
tiền thừa cho khách hàng 25 món, số tiền là 29.400.000 đồng.
3.4 - Công tác hành chính, nhân sự:
Công tác hành chính, văn phòng đà đi vào hoạt động có nề nếp, mở
sổ sách theo dõi công văn đi, đến, theo dâi kho Ên chØ mét c¸ch khoa häc.
Bè trÝ c¸n bộ trực cơ quan 24/24 giờ, do đó việc bảo vệ tài sản, an
ninh trật tự cơ quan đ-ợc giữ vững. Công tác điều chuyển tiền đến các chi
nhánh, phòng giao dịch và chuyển tiền nộp về tỉnh đúng quy trình, đảm
bảo an toàn.
Việc chấp hành nội quy cơ quan, giờ giấc làm việc đ-ợc thực hiện
t-ơng đối tốt. Tuy nhiên một số cán bộ đôi khi còn đi muộn, vỊ sím.

21


3.5 - Công tác kiểm tra và tự kiểm tra:
Công tác kiểm tra và tự kiểm tra đ-ợc quan tâm chú trọng, năm 2004
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xà Bắc Giang đà đ-ợc
tỉnh và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tổ chức
ba đoàn kiểm tra chuyên đề theo nội dung các đề c-ơng sau:
-

Đề c-ơng kiểm tra công tác tín dụng năm 2004 số 430/NHNo -

KTKT ngày 23/4/2003 của Tổng Giám đốc ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
-


Đề c-ơng kiểm tra hoạt động tín dụng, ngân quỹ số 285/NHNo -

KTKT ngày 28.4/2003 của thanh tra ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Bắc Giang.
- Đề c-ơng kiểm tra chuyên đề nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp số
2173/NHNo - KHTH ngày 10/7/2003 của Tổng Giám đốc ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Đề c-ơng kiểm tra nợ đà xử lý rủi ro số 1218/NHNo - XLRR của
Tổng giám đốc ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Kiểm tra công tác quyết toán niên độ năm 2003.
Trong năm, NHNo thị xà Bắc Giang đà tổ chức 2 đoàn tự kiểm tra các
chuyên đề tại Trung tâm và các chi nhánh ngân hàng cấp III, các phòng
giao dịch. Sau kiểm tra đà có biên bản đ-a ra những vấn đề còn sai sót cần
chỉnh sửa theo từng chuyên đề tín dụng, kế toán. Hàng tháng các phòng
chuyên đề thực hiện tự kiểm tra chuyên đề của mình nhằm phát hiện và
chỉnh sửa kịp thời các sai sót trong quá trình tác nghiệp.
Sau các đợt kiểm tra, tự kiểm tra đà tổ chức họp rút kinh nghiệm và
chỉnh sửa ngay những sai sót, có báo cáo chỉnh sửa gửi phòng chuyên đề
và phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ cña tØnh.

22


3.6 - Hoạt động phong trào, đoàn thể:
ĐÃ phát động nhiều đợt thi đua sôi nổi trong toàn thể cán bộ công
nhân viên, tạo không khí vui t-ơi phấn khởi, động viên khích lệ anh chị em
hoàn thành tốt nhiệm vụ đ-ợc giao nh-: Thi đua hoàn thành nhiệm vụ kinh
doanh quý I, II, III, IV năm 2004; Thi đua phát huy truyền thống đơn vị
anh hùng lao động, ra sức phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh

doanh năm 2004; Tổ chức đợt thi đua vận động huy động vốn có th-ởng
trên toàn quốc và huy động vốn trên địa bàn,
Vận động chị em phụ nữ tham gia phong trào " Phụ nữ tích cực học
tập, lao động, sáng tạo xây dựng gia đình hạnh phúc"
Tổ chức các phong trào văn hoá thể thao trong đơn vị, các cuộc giao
l-u thể thao với Thị ủy, UBND Thị xà và các ph-ờng, xà tạo bầu không khí
thân thiện, hiểu biết lẫn nhau, tranh thủ sự giúp đỡ và thúc đẩy mối quan
hệ phối hợp bền chặt giữa ngân hàng với chính quyền các cấp.
Hoạt động của Đoàn thanh niên sôi nổi, hiệu quả hơn do đ-ợc chi bộ,
chính quyền, công đoàn quan tâm h-ớng dẫn về nội dung, giúp đỡ kinh phí
để hoạt động ...

23


3.7. Những kết quả đạt đ-ợc, hạn chế và nguyên nhân của các hạn
chế.
* Kết quả đạt đ-ợc:

Bảng 5: Kết quả tài chính năm 2003- 2004
Đơn vị: Triệu đồng
Tăng
Thực hiện

Thực hiện

31/12/03

31/12/04


Chỉ tiêu

giảm

(

-

(+),
)

so

31/12/02

1. Tổng thu 946A

11.547

14.508

+ 2.961

2. Tổng chi 946A

7.707

986.707

+ 979


3. Quỹ thu nhập

3.839

5.793

+ 1.954

4. Quỹ tiền l-ơng đạt

963

1390

+ 427

5. Hệ số l-ơng đạt

1,424

1424.087

0,087

6. Quỹ l-ơng đà chi

904

1092


188

7. Quỹ l-ơng còn lại

59

161

102

Nguồn Báo cáo tổng hợp phòng Kế Toán - Ngân Q
- Chªnh lƯch thu nhËp - chi phÝ: 3.840 triƯu đồng.
- LÃi suất bình quân đầu vào 0,64%, đầu ra 0,88%; chênh lệch lÃi suất
đầu ra - đầu vào 0,24%.
Quỹ thu nhập và hệ số tiền l-ơng đạt cao phản ánh ch-a thực chất kết
quả kinh doanh của NHNo thị xà do tổng chi mới tính phần thực tế đà trả
lÃi tiền gửi cho khách hàng mà ch-a tính số lÃi phải trả vì NHNo thị xÃ
thực hiện huy động nguồn vốn trả lÃi cùng với kỳ hạn trả gốc nên số dự chi
phải trả lÃi đến nay rất lớn nh-ng ch-a thực phải trả cho khách hàng.

24


* Tồn tại và nguyên nhân:
- NHNo thị xà Bắc Giang đ-ợc thành lập và đi vào hoạt động từ năm
2001, thị phần hoạt động chiếm tỷ lệ còn khiêm tốn, sự cạnh tranh trong
hoạt động ngân hàng trên địa bàn rất gay gắt.
- Năm 2004, NHNo thị xà Bắc Giang có nhiều sự thay đổi về mặt tổ
chức, thị phần điều đó ảnh h-ởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh

của đơn vị.
- Những tháng đầu năm 2004 là thời điểm khách hàng có nguồn thu từ
kinh doanh sau dịp tết nguyên đán còn nhàn rỗi, nh-ng lÃi suất huy động
vốn của NHNo ch-a đ-ợc điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với lÃi suất cạnh
tranh của các NHTM trên địa bàn cũng là nguyên nhân thời cơ ảnh h-ởng
đến kinh doanh của đơn vị.
- Những tháng cuối năm nhu cầu vốn tín dụng tăng nên nh-ng do việc
điều chuyển phòng giao dịch số 01 về NHNo tỉnh, lên nguồn vốn tự cân
đối không đủ để cho vay
- Trụ sở làm việc tại trung tâm mới thực sự ổn định từ tháng 9/2003 do
tiếp nhận bàn giao của Công ty vàng bạc đá quý Bắc Giang, trụ sở làm việc
của 2 chi nhánh ngân hàng cấp 3 vẫn phải đi thuê, rất chật hẹp, không ổn
định do đó ảnh h-ởng không nhỏ đến hoạt động huy động vốn của ngân
hàng.
- Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của một số cán bộ tín dụng còn hạn
chế đặc biệt là khâu thẩm định tài chính, thẩm định dự án đầu t-. Phong
cách giao dịch của một số cán bộ ngân hàng ch-a đáp ứng đ-ợc yêu cầu
của mục tiêu kinh doanh trong môi tr-ờng kinh doanh có sự cạnh tranh.

25


×