Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu tư.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.53 KB, 77 trang )

Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Kể từ sau khi có luật đầu t nớc ngoài và gần đây là luật khuyến khích
đầu t trong nớc, hoạt động đầu t ở nớc ta ngày càng phát triển mạnh mẽ và
có những đóng góp rất to lớn đối với sự phát triển của đất nớc.
Đầu t đợc coi là động lực phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho nền
kinh tế đi lên, nâng cao tổng sản phẩm xã hội, từng bớc đa nền kinh tế Việt
Nam theo kịp các nớc trên thế giới.
Nhu cầu t đối với nớc ta hiện nay rất lớn và khẩn trơng, nhng vấn đề
đặt ra không kém phần quan trọng là làm thế nào để đầu t có hiệu quả?
Một trong những phơng thức cho vay có hiệu quả là lập và thẩm định
dự án đầu t. Đối với các Ngân hàng thơng mại để đạt đợc hiệu quả cao khi
cho vay, nhất là cho vay trung và dài hạn thì việc phân tích đánh giá dự án
đầu t đặc biệt là về phơng diện tài chính của dự án là khâu quan trọng trong
cho vay tín dụng đầu t làm tốt công tác thẩm định dự án đầu t sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả vốn vay làm rủi ro cho Ngân hàng, góp phần thúc đẩy
phát triển sản xuất.
Trong những năm qua công tác thẩm định dự án đầu t đã có nhiều đổi
mới thích ứng với nền kinh tế thị trờng. Hơn nữa trong công cuộc đổi mới,
với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nớc có rất nhiều nhà đầu t nớc
ngoài vào Việt Nam, vì vậy chúng ta cũng thu đợc nhiều kinh nghiệm trong
công tác thẩm định để ngày càng hoàn thiện về nội dung và phơng pháp.
Hệ thống Ngân hàng nhà nớc ta đang trong quá trình phấn đấu để đi
lên đổi mới một cách toàn diện không thể không tránh khỏi những khó khăn
trở ngại nhất định. Bên cạnh những kết quả đạt đợc, đáng khích lệ, công tác
thẩm định dự án đầu t vẫn còn nhiều hạn chế so với yêu cầu về đầu t cũng
nh yêu cầu đổi mới của hệ thống Ngân hàng và của cả Đất nớc. Vấn đề quan
1
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368


trọng là phải rút ra những mặt tồn tại thiếu sót để có biện pháp khắc phục
nhằm đa ra hoạt động thẩm định dự án đầu t ngày càng hoàn thiện hơn.
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn thị xã Bắc Giang, từ thực tế của hoạt động thẩm định dự án
đầu t tại chi nhánh em đã chọn đề tài nghiên cứu về hoạt động thẩm định dự
án đầu t tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Bắc
Giang, chuyên đề mong muốn đa ra một cái nhìn có hệ thống lý luận và thực
tế hoạt động thẩm định dự án đầu t tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn thị xã Bắc Giang, qua đó nêu lên những khó khăn, vớng mắc và
tồn tại trong quá trình thẩm định dự án đầu t tại Ngân hàng. Chuyên đề cũng
mạnh dạn đa ra những kiến nghị và giải pháp mong muốn phần nào có thể
góp phần giải quyết những khó khăn và tồn tại đó.
Nội dung chuyên đề gồm ba phần:
Lời nói đầu ....................................................................................................... 1

Phần I ............................................................................................................... 3
giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn thị xã bắc giang ....................................................................................... 3

Phần II ........................................................................................................... 27
Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu t tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn thị xã Bắc Giang ........................................................... 27
Phần III .......................................................................................................... 74
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu t tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Bắc Giang ........................ 74
Kết luận ......................................................................................................... 88
Trong quá trình thực hiện, chuyên đề không tránh khỏi những khiếm
khuyết, em rất mong đợc sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo và các cô
chú cán bộ, nhân viên Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã
Bắc Giang để chuyên đề hoàn chỉnh hơn.

2
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368

Phần I
giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thị xã bắc giang
I. Quá trình hình thành, phát triển chức năng,
nhiệm vụ của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn thị xã bắc giang.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Thị xã Bắc Giang.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xã Bắc Giang là
một chi nhánh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, đợc thành lập ngày 12/3/2001 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
8/5/2001 với đội ngũ cán bộ, công nhân viên đến nay đã có 39 cán bộ .
Đến nay chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị
xã Bắc Giang là một ngân hàng thơng mại quốc doanh lớn trên tỉnh Bắc
Giang đã thu hút đợc khá nhiều cá nhân, doanh nghiệp, các ngân hàng cùng
hệ thống hoặc khác hệ thống có quan hệ mật thiết với ngân hàng. Trong điều
kiện chi nhánh mới ra đời nhng thị phần tín dụng trên địa bàn tơng đối ổn
định, chi nhánh luôn có xu hớng đổi mới trong phong cách phục vụ với ph-
ơng châm Lịch sự Văn minh Tận tình Hiệu quả, Vì sự thành đạt
của khách hàng và ngân hàng, trong hoạt động của ngân hàng để ngày càng
thu hút đợc nhiều khách hàng đến ngân hàng mình giao dịch.
Chi nhánh hiện đang có trụ sở tại: Đờng Nguyễn Thị Lựu Thị xã Bắc
Giang.
Tel: (0240) 850 554; Fax: (0240) 850 556.
3
Website: Email :

Tel (: 0918.775.368
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thị xã Bắc Giang.
Theo quyết định của hội đồng quản trị ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam số 169/QĐ/HĐQT ngày 07/09/2000 đã qui định :
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nói chung
và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xã Bắc Giang nói
riêng có chức năng:
Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân Hàng
Nông nghiệp
Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo sự
uỷ quyền của Tổng Giám Đốc Ngân Hàng Nông nghiệp .
Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc giao và lệnh Tổng Giám Đốc
Ngân Hàng Nông nghiệp.
Chi nhánh NHNN &PTNT Thị xã Bắc Giang có nhiệm vụ :
Huy động vốn :
a) Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ,có kỳ hạn, tiền
gửi thanh toán của các tổ chức ,cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong
nớc và nớc ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ .
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng và thực
hiện các hình thức huy động vốn khác theo qui định của Ngân hàng Nông
nghiệp.
c) Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính phủ ,chính
quyền địa phơng và các tổ chức kinh tế ,cá nhân trong nớc và nớc ngoài theo
qui định của Ngân hàng Nông nghiệp .
d) Đợc phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nớc khi
Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
Cho vay :
4
Website: Email :

Tel (: 0918.775.368
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
đối với các tổ chức kinh tế; cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần
kinh tế theo phân cấp uỷ quyền .
Hớng dẫn khách hàng xây dựng dự án, với các dự án tín dụng vợt
quyền phán quyết :trìnhNgân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định.
Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi đợc Tổng Giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp cho phép.
Kinh doanh dịch vụ : thu, chi tiền mặt; két sắt,nhận cất giữ các loại
giấy tờ trị giá đợc bằng tiền ;thẻ thanh toán ; nhận uỷ thác cho vay của các
tổ chức tín dụng tài chính, tín dụng các tổ chức , cá nhân trong và ngoài n-
ớc ; các dịch vụ ngân hàng khác đợc Ngân hàng Nhà nớc, Ngân hàng Nông
nghiệp quy định.
Làm dịch vụ cho Ngân hàng Ngời nghèo.
Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy
định của Ngân hàng Nông nghiệp.
Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định.
Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động
tièn tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội ở địa phơng.
Chấp hành đầy đủ các báo cáo ,thống kê theo chế độ quy định và
theo yêu cầu đột xuất của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn cấp trên.
Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc Giám đốc chi nhánh Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp trên giao.
Trong thực tế Thị xã Bắc Giang là một địa bàn lớn của tỉnh Bắc Giang,
đây là nơi tập trung nhiều xí nghiệp lớn của tỉnh Bắc Giang, có những trung
tâm thơng mại lớn, dân c đông đúc, thuận lợi cho ngân hàng mở rộng và
5

Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
phát huy các nghiệp vụ của mình. Cho đến nay Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thị xã Bắc Giang có những sản phẩm chính nh là:
Thanh toán trong nớc:
Mở tài khoản cho cá nhân và tổ chức kinh tế.
Chuyển tiền nhanh thanh toán trong nớc.
Thu chi tại chỗ theo khả năng và yêu cầu của khách hàng.
Thu hộ, chi hộ; chi trả hộ lơng.
Chi trả kiều hối.
Sản phẩm tiền gửi và kho quỹ:
Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các thành phần
kinh tế, tổ chức,cá nhân với lãi suất linh hoạt.
Nhận tiền gửi qua đêm.
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
Sản phẩm tín dụng:
Cho vay ngắn, trung và dài hạn tổ chức kinh tế, cá nhân.
Phát hành bảo lãnh Ngân hàng các loại.
Chiết khấu thơng phiếu, chứng từ có giá.
T vấn đầu t, thơng mại, thẩm định các đối tác.
Cho vay trả góp.
Cho vay thấu chi.
Cho vay tiêu dùng CBCNV.
Cho vay mua nhà ở.
Với quy mô hoạt động kinh doanh tăng lên khá nhanh cùng với sự đa
dạng hoá hoạt động và nâng cao chất lợng kinh doanh, NHNN &PTNT Thị
xã Bắc Giang đã thực sự trởng thành đóng vai trò hết sức quan trọng đối với
nền kinh tế xã hội không chỉ với tỉnh Bắc Giang mà còn với các tỉnh khác.
6
Website: Email :

Tel (: 0918.775.368
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã bắc
giang.
2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.
Tổng số CBCNV của chi nhánh đến ngày 31/12/2004 là 39 cán bộ
trong đó có 08 cán bộ tín dụng (kể cả cán bộ làm công tác thống kê kế
hoạch hoá), 08 cán bộ kế toán ngân quỹ và còn lại là các cán bộ làm việc ở
các phòng ban khác.
Tổng số cán bộ trên đợc bố trí sắp xếp theo cơ cấu các phòng nh sau:
Ban lãnh đạo: 03 cán bộ gồm có: Giám đốc phụ trách chung và
trực tiếp phụ trách công tác tổ chức, Kiểm tra Kiểm toán toán nội bộ,
chiến lợc kinh doanh. Phó Giám đốc phụ trách công tác kế toán ngân quỹ và
hành chính.Phó Giám đốc phụ trách Kế hoạch - Kinh doanh.
Phòng Kế toán Ngân quỹ: 08 cán bộ.
Phòng Hành chính nhân sự: 01 cán bộ.
Phòng Tín Dụng: 08 cán bộ.
chí nhánh trực thuộc:
+ Phòng giao dịch:
Phòng giao dịch số 11: 04 cán bộ.
Phòng giao dịch số 12: 03 cán bộ .
Phòng giao dịch số 13: 04 cán bộ.
+ Chi nhánh cấp 3:
Chi nhánh số 2: 06 cán bộ.
Chi nhánh số 2: 05 cán bộ.
7
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHNo& PTNT Thị xã Bắc Giang
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.

Theo phụ lục kèm theo Quyết định 169/QĐ-HĐQT ngày 07/09/2000
của HĐQT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có
qui định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. Có thể tuỳ theo quy
mô hoạt động và số chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn trực thuộc đợc quyết định mô hình tổ chức gọn nhẹ, có thể sáp nhập
một số phòng với nhau. Ví dụ Phòng Kinh tế- Kế hoạch với Phòng Tín dụng
thành Phòng Kinh tế Kế hoạch, Phòng Kế toán Ngân quỹ với Phòng Vi
tính thành Phòng Kế toán Ngân quỹ, Phòng Hành chính với phòng TCCB-
ĐT thành Phòng Hành chính Nhân sự.
2.2.1. Phòng Kế hoạch - Kinh doanh.
Nghiên cứu, đề xuất chiến lợc của khách hàng, chiến lợc huy động
vốn tại địa phơng.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định
hớng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán
đến các chi nhánh NHNo& PTNT trên địa bàn.
Ban lãnh đạo
Phòng HC-NS Chi nhánh trực thuộc Phòng KT-NQ
Phòng Tín Dụng
Phòng giao dịch Chi nhánh cấp 3
Phòng KHKD
8
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với
các chi nhánh NHNo& PTNT trên địa bàn.
Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo báo
cáo sơ kết, tổng kết.
Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín
dụng.

Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại
khách hàng và đề xuất các chính sách u đãi đối với từng loại khách hàng
nhằm mở rộng theo hớng đầu t tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu
thụ xuất khẩu và gắn tín dụng với sản xuất, lu thông và tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục
khách hàng lựa chọn cho vay an toàn và đạt hiệu qua cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo sự phân cấp
uỷ quyền.
Cán bộ thẩm định đi sâu xem xét tìm hiểu tính chính xác, những tồn tại
của dự án, những chỗ nào thắc mắc cần phải tìm hiểu làm thế nào để không
bỏ sót các cơ hội đầu t và đồng thời hạn chế thấp nhất yếu tốt rủi ro trong
quá trình thực hiện dự án.
Để đảm bảo đạt đợc các mục tiêu của công tác thẩm định dự án Ngân
hàng Thị xã Bắc Giang có một phơng án hay quy trình thẩm định dự án đầu
t một cách khoa học trên cơ sở thu thập các nguồn thông tin đồng thời kết
hợp với kinh nghiệm thực tế.
Việc thẩm định dự án đợc tiến hành cụ thể từng nội dung nhng trong
thực tế các nội dung của dự án thờng liên quan chặt chẽ với nhau nên có thể
tiến hành đồng thời nhiều nội dung và tuỳ theo tính chất đầu t cụ thể của dự
án, ngời thẩm định có thể lợc bỏ bớc nào đợc coi là không cần thiết.
9
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Một dự án đợc chủ đầu t gửi đến Ngân hàng Thị xã Bắc Giang, sau khi
tiếp nhận dự án ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các nội dung sau:
+ Thẩm định t cách pháp nhân vay vốn
- Thẩm định hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
Khi xem xét hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp cán bộ thẩm định thờng
yêu cầu có đủ các hồ sơ sau:

Quyết định thành lập doanh nghiệp.
Quyết định bổ nhiệm giám đốc; kế toán trởng
Biên bản bầu hội đồng quản trị
Giấy phép kinh doanh
Giấy phép hành nghề phù hợp
+ Thẩm định sự cần thiết phải đầu t.
+ Thẩm định các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, nhiên liệu, động
lực lao động...)
Khi thẩm định cầm xem xét các mặt
Cơ sở pháp lý kỹ thuật để xác định qui mô trữ lợng và khả năng cung
cấp của các yếu tố đầu vào.
Chất lợng các yếu tố đầu vào
Các hình thức cung cấp khai thác
Giá cả đầu vào...
+ Thẩm định về mặt tài chính.
Vấn đề tổng vốn đầu t.
Vấn đề nguồn vốn đầu t.
Về khả năng trả nợ.
10
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Vấn đề khả năng sinh lời.
Vấn đề rủi ro và quản lý rủi ro.
Tiếp nhận và thực hiện các chơng trình, dự án thuộc nguồn vốn
trong nớc, nớc ngoài.Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính
phủ, bộ và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nớc.Đồng thời theo
dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết; đề xuất Tổng Giám đốc cho phép nhân rộng.
Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm
trong địa bàn.
Thờng xuyên phân loại d nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân

và đề xuất hớng khắc phục.
Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của
các chi nhánh NHNo& PTNT trực thuộc trên địa bàn.
Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo&
PTNT giao.
2.2.2. Phòng Kế toán - Ngân quỹ.
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo
quy định của Ngân hàng Nhà nớc, Ngân hàng Nông nghiệp.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi,
tài chính, quỹ tiền lơng đối với các chi nhánh NHNo& PTNT trên địa bàn
trình Ngân hàng Nông nghiệp phê duyệt.
Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của
NHNo& PTNT trên địa bàn.
Tổng hợp, lu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và
các báo cáo theo quy định.
Thực hiện các khoản nộp Ngân sách Nhà nớc theo luật định.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nớc.
Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
11
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Tổng hợp, thống kê và lu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt
động của chi nhánh.
Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế
toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ, tín dụng và các hoạt động khác phục vụ
cho hoạt động kinh doanh.
Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin
theo quy định.
Quản lý, bảo dỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.

Làm dịch vụ tin học.
Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc Giám đốc chi nhánh.
2.2.3. Phòng Hành chính- Nhân sự.
Xây dựng chơng trình công tác hàng tháng, quý cuả chi nhánh và có
trách nhiệm thờng xuyên đôn đốc việc thực hiện chơng trình đã đợc Giám
đốc chi nhánh NHNo& PTNT phê duyệt.
Xây dựng triển khai chơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các
chi nhánh trực thuộc địa bàn.Trực tiếp làm th ký tổng hợp cho Giám đốc
NHNo& PTNT.
T vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết
hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động,
hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh
NHNo& PTNT.
Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ
tại cơ quan.
Lu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn bản
định chế của Ngân hàng Nông nghiệp.
Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh
NHNo& PTNT
12
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh; thực hiện công tác hành
chính, văn th, lễ tân, phơng tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh
NHNo&PTNT.
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo tiếp thị theo
chỉ đạo của Ban lãnh đạo chi nhánh NHNo& PTNT.
Thực hiện công tác xây dựng cơ bản,sửa chữa TSCĐ, mua sắm công
cụ lao động, vật dẻ mau hỏng; quản lý nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của
cơ quan.

Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá-tinh thần và
thăm hỏi ốm, đau, hiếu, hỷ cán bộ, nhân viên.
Xây dựng lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức
Đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
Đề xuất mạng lới kinh doanh trên địa bàn.
Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lơng đến các chi
nhánh NHNo&PTNT trực thuộc tên địa bàn theo cơ chế khoán tài chính của
NHNo& PTNT.
Thực hiện các công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân
viên đi công tác, học tập trong và ngoài nớc. Tổng hợp, theo dõi thờng
xuyên cán bộ, nhân viên đợc quy hoạch, đào tạo.
Đề xuất, hoàn thiện và lu trữ hồ sơ theo đúng quy định của Nhà nớc,
Đảng, ngành Ngân hàng trong việc bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật cán bộ
nhân viên trong phạm vi phân cấp thẩm quyền của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp.
Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh NHNo& PTNT quản
lý và hoàn tất hồ sơ, chế độ đối với cán bộ nghỉ hu, nghỉ chế độ theo quy
định của Nhà nớc, của ngành Ngân hàng.
Thực hiện công tác thi đua, khen thởng của chi nhánh NHNo&
PTNT.
Chấp hành công tác báo cáo thống kê, kiểm tra chuyên đề.
13
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT
giao.
2.2.4. Phòng tín dụng.
Phòng tín dụng có vai trò không thể thiếu tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn thị xã Bắc Giang. Phòng tín dụng có quan hệ trực tiếp
với khách hàng, giữ các chức năng làm thủ tục, kí kết hợp đồng tín dụng với

khách hàng. Tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Bắc
Giang phòng tín dụng có 08 cán bộ, trong đó có 01 trởng phòng, 02 phó
phòng. Trởng phòng quản lý hoạt động chung hoạt động của phòng, 01 phó
phòng đảm nhiệm hoạt động cho vay doanh nghiệp phó phòng còn lại đảm
nhiệm hoạt động cho vay khác. Các cán bộ còn lại phân địa bàn mỗi ngời
phụ trách cho vay một địa bàn cụ thể. Phòng tín dụng không những có chức
năng kí kết hợp đồng mà còn đảm nhiệm chức năng t vấn cho khách hàng
thủ tục cho vay cũng nh thủ tục kí kết hợp đồng với ngân hàng. Cán bộ tín
dụng cũng có chức năng thẩm định tài sản cầm cố cho vay của khách hàng,
đảm bảo tiến độ trả lãi cũng nh hoàn vốn của khách hàng.
2.2.5. Chi nhánh trực thuộc:
Phòng giao dịch: Có chức năng chính là huy động vốn ở các địa
bàn xa trung tâm. Các giao dịch đợc thực hiện ở các bàn giao dịch sau đó
vào cuối ngày đợc mang về trung tâm để vào sổ.
Chi nhánh cấp 3: Có chức năng và nhiệm vụ nh trung tâm hoạt động
theo sự chỉ huy trực tiếp của trung tâm, có trụ sở đặt tại các địa bàn xa trung
tâm. Hiện tại các chi nhánh cấp 3 của Ngân hàng thị xã Bắc Giang vẫn đi
thuê trụ sở làm việc, cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn quy mô nhỏ. Các Chi
nhánh cấp 3 hoạt động độc lập với trung tâm cuối tháng các giao dịch đợc
gửi về trung tâm để vào sổ tính toán.
14
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
2.3. Trình độ chuyên môn:
Về trình độ cán bộ: Hiện nay NHNo thị xã có 13 cán bộ đã học xong
lớp đại học tại chức ngoài giờ đã nhận bằng tốt nghiệp, 3 cán bộ đang theo
học lớp đại học tại chức, trong năm 1 cán bộ tham gia dự lớp Trung Cấp Lý
Luận Chính Trị do Thị Uỷ tổ chức, 3 đồng chí đợc đi học lớp tìm hiểu về
Đảng. Thờng xuyên bố trí lao động hợp công để tạo điều kiện cho cán bộ
công nhân viên có thể tham gia đầy đủ khóa học, các lớp tập huấn nghiệp

vụ, các lớp tự đào tạo trên tinh thần trách nhiệm và tính đồng nghiệp.
Bảng1: Trình độ cán bộ
Trình độ Đại học Trung cấp Tốt nghiệp PTNH
số lợng 17 22 0
Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm của chi nhánh
Hiện nay Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xã Bắc
Giang đã kịp thời điều chỉnh và tăng cờng cán bộ giữa các bộ phận để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
III. kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị
xã Bắc Giang một số năm gần đây.
3.1- Nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn huy động bằng nội tệ tính đến 31/12/2004 đạt 126.384
triệu đồng, tăng so với đầu năm 33.415 triệu đồng, tốc độ tăng trởng 35,9%,
đạt 68% kế hoạch NHNo tỉnh giao năm 2003, thấp hơn 12,15% so với tốc
độ tăng trởng nguồn vốn của toàn tỉnh năm 2003 (toàn tỉnh tăng 48,05%).
Tính riêng nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ đến 31/12/2003 đạt 2.125
triệu đồng.
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động nội tệ năm 2003 - 2004
15
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/03 31/12/04
Tăng, giảm (+, -)
Tuyệt đối Tơng đối
I. Nguồn vốn phân theo thời hạn
126.384
159.799
+ 33.415 + 35,9%

1. Tiền gửi không kỳ hạn 3.105
663.105
+ 660 + 27%
2. Tiền gửi có kỳ hạn dới 12 tháng 23.811
21.568
- 2.243 - 8,6%
3. TG CKH từ 12 đến dới 24 T 96.603
128.736
+ 32.133 + 49,8%
4. Tiền gửi từ 24 tháng trở lên 2.865
5.73
+ 2.865 + 100%
II. Phân theo tính chất NV huy động
126.384
159.799
+ 33.415 + 35,9%
1. Tiền gửi tài khoản cá nhân,
TCKT
2.629
3.881
+ 1.252 + 90,9%
2. Tiền gửi tiết kiệm 115.264
190.095
+ 74.831 + 185%
3. Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu 8.491
-34.177
- 42.668 - 83,4%
Nguồn Báo cáo tổng kết cuối năm của phòng Tín Dụng
Qua bảng phân tích trên ta thấy, nguồn vốn thực chất chỉ tăng 33.415
triệu đồng so cùng kỳ năm trớc, tốc độ tăng 35,9% nhng về kết cấu nguồn

vốn có thay đổi, số d tiền gửi phát hành kỳ phiếu trái phiếu giảm 42.668
triệu đồng so cùng kỳ năm trớc và tập trung tăng ở loại tiền gửi tiết kiệm đặc
biệt là tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên do năm 2003 NHNo tỉnh tiếp
tục phát động các đợt huy động tiền gửi tiết kiệm 12 tháng có lãi, có thởng,
bên cạnh đó là loại tiết kiệm trả lãi bậc thang rất thuận tiện cho ngời gửi tiền
nên khách hàng thờng tập trung vào một số hình thức tiền gửi này.
Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng trở lên năm 2003 chiếm tỷ trọng 78,7%
trong tổng nguồn vốn, tính bền vững, ổn định của nguồn tiền huy động cao,
tạo điều kiện trong việc chủ động nguồn vốn để tiếp tục đầu t, mở rộng tín
dụng nhng chi phí trả lãi về nguồn vốn cao, điều đó dẫn đến chênh lệch lãi
suất đầu vào - đầu ra ở NHNo thị xã rất thấp (0,24%), đòi hỏi các chi phí
khác trong hoạt động kinh doanh hết sức phải tiết kiệm, hợp lý.
16
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
3.2- D nợ:
Tổng d nợ đến 31/12/2003 đạt: 105.560 triệu đồng, tăng 40.412 triệu
đồng, tốc độ tăng 61,5% so với đầu năm, đạt 115% kế hoạch giao năm 2003,
cao hơn 30,9% so với tốc độ tăng d nợ của toàn tỉnh năm 2003 (toàn tỉnh
tăng 30,55%); trong đó d nợ ngắn hạn là 59.174 triệu đồng, d nợ trung hạn
là 46.386 triệu đồng, chiếm 43,9% trong tổng d nợ hữu hiệu; tốc độ tăng tr-
ởng d nợ trung hạn là phù hợp.
Bảng 3: Tăng trởng d nợ năm 2002 - 2003
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2002 2003
Tăng, giảm
Tuyệt đối Tơng đối
Tổng d nợ
65.148 105.560 + 40.412 + 62%
- D nợ ngắn hạn

Trong đó: d nợ dự án
37.370
6.055
59.174
6.911
+ 21.804 + 58,3%
- D nợ trung hạn
Trong đó: d nợ dự án
27.778
1.859
46.386
1.651
+ 18.608 66,9%
Nguồn Báo cáo tổng kết cuối năm của phòng Tín Dụng
Phân tích d nợ theo thành phần kinh tế năm 2002 - 2004:
+ Doanh nghiệp nhà nớc: 3 doanh nghiệp, số tiền 4.010 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 3,8% trong tổng d nợ.
+ Doanh nghiệp ngoài QD: 6 doanh nghiệp, số tiền 8.493 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 8,04% trong tổng d nợ.
+ Hợp tác xã: 2 khách hàng, số tiền 320 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
0,3% trong tổng d nợ.
+ Hộ gia đình, cá nhân: 4.729 khách hàng, số tiền 92.737 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 87,9% trong tổng d nợ.
17
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Thực hiện cho vay thông qua tổ chức Hội nông dân theo nghị quyết liên
tịch số 2308 đến 31/12/2003 là 5 tổ với 46 thành viên còn d nợ, số tiền d nợ
333 triệu đồng. Việc cho vay theo tổ, nhóm thông qua các tổ chức nh hội
nông dân, hội phụ nữ không phát triển đợc do địa bàn vùng dân c gần ngân

hàng, mặt khác nhu cầu vốn đơn lẻ có tính cấp bách cao, tâm lý ngời vay
muốn đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng, thủ tục giao dịch nhanh gọn
Việc mở rộng cho vay đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn thị xã
Bắc Giang đã góp phần không nhỏ trong việc cải thiện đời sống nhân dân,
phát triển kinh tế xã hội, thực hiện 6 chơng trình kinh tế xã hội của tỉnh, góp
phần làm tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế, ổ định chính trị tại địa phơng.
- Nợ quá hạn:
Đến 31/12/2003 là 468 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,44% trong tổng d nợ
hữu hiệu, tăng 348 triệu đồng so với đầu năm, năm 2004 nợ quá hạn là 520
triệu đồng chiếm tỷ lệ 0.51% trog tổng d nợ hữu hiệu, tăng 25 triệu đồng so
với năm 2003. NQH tăng do các nguyên nhân: tiếp nhận nợ cầm đồ của
công ty vàng bạc đá quý Bắc Giang; do chuyển nợ quá hạn các món nợ tiềm
ẩn rủi ro chủ yếu là nợ cho vay đời sống đối với CBCNV Công ty đờng sắt
Hà Lạng.
Trớc tình hình tăng nhanh của nợ quá hạn, Ban giám đốc NHNo thị xã
đã chỉ đạo các chi nhánh, phòng nghiệp vụ phải phân tích chi tiết đến từng
món nợ quá hạn, nợ trong hạn, nợ đợc gia hạn nợ để tìm nguyên nhân tiềm
ẩn rủi ro và có các biện pháp thích hợp trong việc xử lý thu hồi nợ.
* Việc trích lập dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro:
- Tổng số trích dự phòng rủi ro năm 2003 (nợ thông thờng): 391 triệu đ.
Bảng 4: Trích lập dự phòng rủi do và xử lý rủi do
Đơn vị: Triệu đồng
18
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Chỉ tiêu năm 2002 năm 2003 năm 2004
I. Trích dự phòng
rủi ro
273 391 421
1. Nợ thông th-

ờng
273 391 421
2. Nợ các dự án
UTĐT
0 0 0
II. Số nợ đã đợc
XLRR
98 197 252
1. Nợ thông th-
ờng
96 193 243
2. Nợ các dự án
UTĐT
2 4 9
III. Tổng nợ đã
đợc XLRR thu
hồi đợc
122 145 152
1. Nợ thông th-
ờng
121 143 147
2. Nợ các dự án
UTĐT
1 2 5
Nguồn: Báo cáo tổng kết chi nhánh năm 2004
* Hoạt động bảo lãnh ngân hàng:
- Tổng số nợ đã đợc xử lý rủi ro năm 2003: 29 món, số tiền 197 triệu đ.
Trong đó: + Nợ thông thờng: 27 món, số tiền 193 triệu đồng.
+ Nợ các dự án UTĐT: 2 món, số tiền 4 triệu đồng.
- Tổng số nợ đã xử lý rủi ro thu hồi đợc: 145 triệu đồng. Trong đó: Nợ

thông thờng: 143 triệu đồng, nợ các dự án UTĐT: 2 triệu đồng.
Hoạt động bảo lãnh ngân hàng đợc Ban giám đốc NHNo thị xã Bắc
Giang quan tâm nhằm đa dạng hoá dịch vụ kinh doanh. Đến 31/12/2003, đã
19
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng cho 2 khách hàng với giá trị bảo
lãnh 621 triệu đồng. Đến 31/12/2004 đã thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân
hàng cho bốn khách hàng với giá trị bảo lãnh 932 triệu đồng.
* Cho vay xuất khẩu lao động:
Phối kết hợp với Hội nông dân tỉnh, các đơn vị tuyển dụng ngời lao
động trong cho vay ngời lao động đi làm việc có thời hạn tại nớc ngoài. Đã
thực hiện cho vay đối với các đối tợng đi lao động có thời hạn nớc ngoài 6
trờng hợp, số tiền 82 triệu đồng.
* Các hoạt động khác:
- Chi trả tiết kiệm bằng vàng: Chuẩn bị đủ số lợng vàng để trả cho các
khách hàng gửi tiết kiệm bằng vàng đến hạn, đảm bảo trả vàng cho khách an
toàn, không xảy ra thiếu hụt mất mát, đối với khách hàng không có nhu cầu
giữ vàng đã vận động khách bán vàng cho ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm
với số tiền huy động đợc trên 500 triệu đồng. Đến 31/12/2003 có 3 khách
hàng còn số d tiết kiệm bằng vàng tại NHNo thị xã với số d 8,8 lợng vàng (t-
ơng đơng 44 triệu đồng) cha đến hạn thanh toán. Cho đến ngày 31/12/2004
không khách hàng nào còn có số d tiết kiệm bằng vàng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Bắc Giang.
- Đã chú trọng mở rộng các hoạt động dịch vụ nhằm đa dạng hoá hoạt
động kinh doanh, tăng tỷ lệ thu phí dịch vụ cho ngân hàng nh phối hợp với
Công ty TNHH Minh Trờng Sinh cho vay các khách hàng mua ô tô trả góp;
Triển khai đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cho công ty Bảo Việt Bắc Giang.
3.3 - Công tác kế toán, ngân quỹ:
Công tác hạch toán kế toán ngày càng đợc hoàn thiện, phục vụ khách

hàng nhanh chóng, thuận tiện hơn đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ, quản lý đ-
ợc khối lợng lớn d nợ, tiền gửi của khách hàng. Làm tốt các dịch vụ thanh
20
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
toán chuyển tiền, chi trả kiều hối Trong các năm 2003 đến 1/4/2005 đã
thực hiện 2.537 món chuyển tiền với doanh số chuyển tiền là 375.682 triệu
đồng, phục vụ kịp thời cho nhu cầu thanh toán của khách hàng, thực hiện 25
món chi trả kiều hối, số tiền 31.175 USD.
Công tác ngân quỹ luôn luôn đợc quan tâm coi trọng hàng đầu, đảm
bảo tuyệt đối an toàn không để xảy ra thiếu mất tiền. Đã thực hiện trả lại
tiền thừa cho khách hàng 25 món, số tiền là 29.400.000 đồng.
3.4 - Công tác hành chính, nhân sự:
Công tác hành chính, văn phòng đã đi vào hoạt động có nề nếp, mở sổ
sách theo dõi công văn đi, đến, theo dõi kho ấn chỉ một cách khoa học.
Bố trí cán bộ trực cơ quan 24/24 giờ, do đó việc bảo vệ tài sản, an
ninh trật tự cơ quan đợc giữ vững. Công tác điều chuyển tiền đến các chi
nhánh, phòng giao dịch và chuyển tiền nộp về tỉnh đúng quy trình, đảm bảo
an toàn.
Việc chấp hành nội quy cơ quan, giờ giấc làm việc đợc thực hiện tơng
đối tốt. Tuy nhiên một số cán bộ đôi khi còn đi muộn, về sớm.
3.5 - Công tác kiểm tra và tự kiểm tra:
Công tác kiểm tra và tự kiểm tra đợc quan tâm chú trọng, năm 2004
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thị xã Bắc Giang đã đợc
tỉnh và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tổ chức ba
đoàn kiểm tra chuyên đề theo nội dung các đề cơng sau:
- Đề cơng kiểm tra công tác tín dụng năm 2004 số 430/NHNo -
KTKT ngày 23/4/2003 của Tổng Giám đốc ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
21

Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
- Đề cơng kiểm tra hoạt động tín dụng, ngân quỹ số 285/NHNo -
KTKT ngày 28.4/2003 của thanh tra ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Bắc Giang.
- Đề cơng kiểm tra chuyên đề nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp số
2173/NHNo - KHTH ngày 10/7/2003 của Tổng Giám đốc ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Đề cơng kiểm tra nợ đã xử lý rủi ro số 1218/NHNo - XLRR của Tổng
giám đốc ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Kiểm tra công tác quyết toán niên độ năm 2003.
Trong năm, NHNo thị xã Bắc Giang đã tổ chức 2 đoàn tự kiểm tra các
chuyên đề tại Trung tâm và các chi nhánh ngân hàng cấp III, các phòng giao
dịch. Sau kiểm tra đã có biên bản đa ra những vấn đề còn sai sót cần chỉnh
sửa theo từng chuyên đề tín dụng, kế toán. Hàng tháng các phòng chuyên đề
thực hiện tự kiểm tra chuyên đề của mình nhằm phát hiện và chỉnh sửa kịp
thời các sai sót trong quá trình tác nghiệp.
Sau các đợt kiểm tra, tự kiểm tra đã tổ chức họp rút kinh nghiệm và
chỉnh sửa ngay những sai sót, có báo cáo chỉnh sửa gửi phòng chuyên đề và
phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ của tỉnh.
3.6 - Hoạt động phong trào, đoàn thể:
Đã phát động nhiều đợt thi đua sôi nổi trong toàn thể cán bộ công nhân
viên, tạo không khí vui tơi phấn khởi, động viên khích lệ anh chị em hoàn
thành tốt nhiệm vụ đợc giao nh: Thi đua hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh
quý I, II, III, IV năm 2004; Thi đua phát huy truyền thống đơn vị anh hùng
lao động, ra sức phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh năm
2004; Tổ chức đợt thi đua vận động huy động vốn có thởng trên toàn quốc
và huy động vốn trên địa bàn,
22
Website: Email :

Tel (: 0918.775.368
Vận động chị em phụ nữ tham gia phong trào " Phụ nữ tích cực học tập,
lao động, sáng tạo xây dựng gia đình hạnh phúc"
Tổ chức các phong trào văn hoá thể thao trong đơn vị, các cuộc giao lu
thể thao với Thị ủy, UBND Thị xã và các phờng, xã tạo bầu không khí thân
thiện, hiểu biết lẫn nhau, tranh thủ sự giúp đỡ và thúc đẩy mối quan hệ phối
hợp bền chặt giữa ngân hàng với chính quyền các cấp.
Hoạt động của Đoàn thanh niên sôi nổi, hiệu quả hơn do đợc chi bộ,
chính quyền, công đoàn quan tâm hớng dẫn về nội dung, giúp đỡ kinh phí để
hoạt động ...
23
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
3.7. Những kết quả đạt đợc, hạn chế và nguyên nhân của các hạn
chế.
* Kết quả đạt đợc:
Bảng 5: Kết quả tài chính năm 2003- 2004
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Thực hiện
31/12/03
Thực hiện
31/12/04
Tăng (+),
giảm ( - ) so
31/12/02
1. Tổng thu 946A 11.547 14.508 + 2.961
2. Tổng chi 946A 7.707 986.707 + 979
3. Quỹ thu nhập 3.839 5.793 + 1.954
4. Quỹ tiền lơng đạt 963 1390 + 427

5. Hệ số lơng đạt 1,424 1424.087 0,087
6. Quỹ lơng đã chi 904 1092 188
7. Quỹ lơng còn lại 59 161 102
Nguồn Báo cáo tổng hợp phòng Kế Toán - Ngân Quỹ
- Chênh lệch thu nhập - chi phí: 3.840 triệu đồng.
- Lãi suất bình quân đầu vào 0,64%, đầu ra 0,88%; chênh lệch lãi suất
đầu ra - đầu vào 0,24%.
Quỹ thu nhập và hệ số tiền lơng đạt cao phản ánh cha thực chất kết quả
kinh doanh của NHNo thị xã do tổng chi mới tính phần thực tế đã trả lãi tiền
gửi cho khách hàng mà cha tính số lãi phải trả vì NHNo thị xã thực hiện huy
động nguồn vốn trả lãi cùng với kỳ hạn trả gốc nên số dự chi phải trả lãi đến
nay rất lớn nhng cha thực phải trả cho khách hàng.
24
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
* Tồn tại và nguyên nhân:
- NHNo thị xã Bắc Giang đợc thành lập và đi vào hoạt động từ năm
2001, thị phần hoạt động chiếm tỷ lệ còn khiêm tốn, sự cạnh tranh trong
hoạt động ngân hàng trên địa bàn rất gay gắt.
- Năm 2004, NHNo thị xã Bắc Giang có nhiều sự thay đổi về mặt tổ
chức, thị phần điều đó ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
- Những tháng đầu năm 2004 là thời điểm khách hàng có nguồn thu từ
kinh doanh sau dịp tết nguyên đán còn nhàn rỗi, nhng lãi suất huy động vốn
của NHNo cha đợc điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với lãi suất cạnh tranh
của các NHTM trên địa bàn cũng là nguyên nhân thời cơ ảnh hởng đến kinh
doanh của đơn vị.
- Những tháng cuối năm nhu cầu vốn tín dụng tăng nên nhng do việc
điều chuyển phòng giao dịch số 01 về NHNo tỉnh, lên nguồn vốn tự cân đối
không đủ để cho vay

- Trụ sở làm việc tại trung tâm mới thực sự ổn định từ tháng 9/2003 do
tiếp nhận bàn giao của Công ty vàng bạc đá quý Bắc Giang, trụ sở làm việc
của 2 chi nhánh ngân hàng cấp 3 vẫn phải đi thuê, rất chật hẹp, không ổn
định do đó ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
- Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của một số cán bộ tín dụng còn hạn
chế đặc biệt là khâu thẩm định tài chính, thẩm định dự án đầu t. Phong cách
giao dịch của một số cán bộ ngân hàng cha đáp ứng đợc yêu cầu của mục
tiêu kinh doanh trong môi trờng kinh doanh có sự cạnh tranh.
25

×