Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Báo cáo Quản Lý Nhân Sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA HỌC CƠ BẢN

Khoa: Công Nghệ Thông Tin
Mơn: Lập Trình Hướng Đối Tượng
Đề Tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý
Nhân Sự Cho Một Cơng Ty.
Lớp: Lập Trình Hướng Đối Tượng_1.2(14IT).4_LT
Nhóm Thức Hiện: Nhóm 1
-

Nguyễn Văn Thịnh
Nguyễn Hữu Tài
Nguyễn Văn Soạn

Giảng Viên Hướng Dẫn: Trần Đăng Hoan
Hà Nội,6\2022


MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của xã hội, tin học đã trở nên
vơ cùng phổ biến và đã có những bước phát triển vượt bậc được thể
hiện qua nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Tin học đã dần dần trở
thành nhu cầu rất cần thiết và không thể thiếu trong cuộc sống của con
người. Ở các quốc gia phát triển hiệu quả do tin học hóa đem lại đã



góp phần thiết yếu và chiếm giữ mợt vị trí quan trọng trong các lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục…
Với số lượng nhân viên của các Cơng Ty hiện nay là rất nhiều và se
tăng lên nhiều hơn nữa trong tương lai nên việc quản lý về hồ sơ cũng
như tiền lương của cán bộ nhân viên se gặp nhiều khó khăn và tốn
kém nhiều thời gian hơn. Trước đây, để thu nhận mợt nhân viên mới,
tính lương cho các nhân viên trong công ty, các nhân viên của phòng
nhân sự phải làm việc với số lượng sổ sách khá lớn, ghi chép thông tin
cho tất cả các nhân viên của Trung tâm phải mất rất nhiều công sức và
phải mất một thời gian rất lâu, và sự sai xót trong quá trình ghi chép là
khó tránh khỏi khi phải làm việc thủ công như vậy. Nên Cơng Ty
muốn tin học hóa việc quản lý nhân sự và tiền lương đó với mợt phần
mềm quản lý và mong muốn đó đã được nhóm chúng em đảm nhiệm
thực hiện.
Nhờ tính hiệu quả và nhanh chóng do hệ thống mới đem lại làm cho
hiệu suất công việc tăng cao, trao đổi thơng tin được diễn ra an tồn,
đồng bợ, chính xác do tính năng ưu việt của hệ thống máy tính đem
lại. Vì thế mà việc tra cứu khơng cịn phải khó khăn, phức tạp nữa vì
hệ thống se thống kê, quản lý và chúng ta có thể tra cứu, tham khảo
bất cứ lúc nào khi cần. Do vậy chi phí se giảm thiểu, lợi nhuận tăng
cao.
Chương trình phần mềm quản lý nhân sự của em được lập trình
bằng ngơn ngữ lập trình Java, chạy trên nền Java Development Kit
và kết nối bằng cơ sở MySQL, Phần mềm này giúp công ty quản lý


hồ sơ, lương, chế độ của nhân viên giúp giảm tải bớt việc tìm kiếm
mất thời gian mà hiệu quả và tính chính xác vẫn cao.
Là sinh viên của trường chúng em luôn luôn mong muốn được học
hỏi và áp dụng những kiến thức mà chúng em đã được các thầy cô dạy

trong thời gian qua. Đồ án này giúp chúng em tổng kết lại những điều
đã học được và phát triển khả năng tư duy, tính sang tạo trong cơng
việc để sau này chúng em có thể vững bước trên con đường mà chúng
em đã chọn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ đã nhiệt tình dạy chúng em
trong suốt những năm học qua và để chúng em có đủ các kiến thức
làm được mợt đồ án hồn chỉnh và là bước khởi đầu cho những dự án
trong tương lai.

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1.Đặt Vấn Đề
1.1.1.Giới Thiệu Bài Toán
Xuất phát từ nhu cầu quản lý nhân sự từ thực tế và nhu cầu quản lý
nhân viên của công ty. Yêu cầu có mợt phần mềm quản lý để trợ giúp
cho lãnh đạo và nhân viên trong công ty để quản lý nhân sự. Các thao
tác của phần mềm thân thiện với người dùng, tránh được các sai sót
khơng thể tránh khỏi khi làm việc trực tiếp, tránh làm mất mát thông
tin, dễ hiểu, dễ sử dụng cho những người không được qua đào tạo về
cơng nghệ thơng tin. Chính từ nhu cầu đó đã nảy sinh nhu cầu xây
dựng phần mềm quản lý nhân sự và dùng hệ quản trị CSDL MySQL
nhằm đáp ứng yêu cầu trên.


1.1.2.Nhận Xét Bài Toán
Việc quản lý nhân sự trong công ty bao gồm:
Quản lý hồ sơ của nhân viên trong suốt quá trình cơng tác (từ khi
bắt đầu vào cơng ty đến khi chuyển tới công ty khác).
Quản lý đào tạo phát triển nguồn nhân lực: Quản lý việc đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực thực hiện theo thủ tục đào tạo của công
ty, và theo chiến lược kinh doanh của công ty.

Quản lý lương, thưởng cho người lao động theo quy định của công
ty.
Quản lý nghỉ phép.
Cán bộ, nhân viên được nghỉ phép theo nội quy lao động của công
ty.
Khi muốn nghỉ phép phải làm giấy đề nghị chủn cho trưởng bợ
phận ký, sau đó chủn cho phịng hành chính nhân sự xem xét, nếu
phịng hành chính nhân sự đồng ý thì mới được nghỉ.
Nếu nghỉ phép nhiều hơn 4 ngày thì phịng hành chính nhân sự
phải chủn cho tổng giám đốc duyệt.
Quản lý nghỉ việc, nghỉ việc riêng:
Cán bộ, nhân viên được nghỉ việc hoặc nghỉ việc riêng theo quy
định của cơng ty. Khi muốn nghỉ thì phải làm giấy xin nghỉ gửi cho
phịng hành chính nhân sự.
Điều động nhân viên: Việc chuyển nhân sự từ bộ phận này sang bộ
phận khác phải được cấp trưởng quản lý cả hai bộ phận này đồng ý và
chuyển giấy cho phịng hành chính nhân sự.
Việc chủn đổi nhân viên văn phịng, cán bợ cấp trưởng phịng
trở lên thì phải được tổng giám đốc phê duyệt.
Xử lý vi phạm kỷ luật: Việc xử lý vi phạm kỷ luật thực hiện theo
nội quy của công ty.
Quản lý nhân sự theo từng phòng ban


1.1.3.Giải Quyết Đề Tài
Hoạt động nghiệp vụ quản lý nhân sự trong công ty được biểu diễn
bằng sơ đồ dưới đây:

Các thơng tin của nhân viên trong suốt quá trình công tác tại công
ty (từ khi bắt đầu tới khi kết thúc) đều được theo dõi một cách cẩn

thận. Quá trình theo dõi này do bợ phận phụ trách nhân sự đảm nhiệm.
Bợ phận này có trách nhiệm theo dõi quá trình cơng tác, khen thưởng
hoặc kỷ luật, hợp đồng...của nhân viên. Đồng thời lưu giữ tồn bợ các
thơng tin liên quan tới nhân viên (quá trình cơng tác trước khi vào
cơng ty, bằng cấp, chun ngành, sơ yếu lí lịch...).
Các nhà quản lý se có trách nhiệm phân bổ danh sách nhân viên về
từng phòng ban. Các phòng ban có chức năng tiếp nhận nhân viên,
tiếp nhận các hồ sơ của nhân viên do bộ phận phụ trách nhân sự gửi
tới. Các phòng này se thực hiện các thay đổi khi có nhu cầu (nhân viên
có nhu cầu nghỉ làm, nghỉ phép...). Ngồi ra, các phịng cịn thực hiện
quản lý nhân viên theo từng phịng ban riêng biệt.
Bợ phận phụ trách nhân sự nhận các thông tin thay đổi nhân sự do
các phòng ban gửi tới. Từ các yêu cầu đó, bợ phận này phải lập các
báo cáo gửi cho nhà quản lý để nhà quản lý có các chiến lược điều


chỉnh cho phù hợp. Đồng thời bộ phận này cũng phải thơng báo cho
nhân viên biết để họ có thể nắm bắt thông tin kịp thời phù hợp với yêu
cầu của nhà quản lý.
Khi các nhà quản lý có nhu cầu tìm kiếm hay cập nhật các thơng
tin liên quan tới nhân viên thì bợ phận phụ trách nhân sự se có trách
nhiệm gửi cho nhà quản lý danh sách nhân viên thoả mãn yêu cầu

1.2.Nhiệm Vụ Của Đồ Án
Thông qua nghiên cứu bài toán quản lý nhân sự hiện nay để thiết
kế và lập trình phần mềm nhằm hỗ trợ công tác quản lý của các công
ty. Dự kiến lập trình phần mềm quản lý nhân sự cần đạt được các mục
tiêu chính sau:
Tin học hố những khâu:
+ Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty

+ Cập nhật phịng ban hoặc bợ phận khi cơng ty phát sinh thêm các
bợ phận hoặc phịng ban mới.
+ Quản lý danh mục cho cơng ty như trình đợ, chức danh, loại hợp
đồng….
+ Quản lý chế độ cho nhân viên giúp cho nhân viên được hưởng các
chế độ ưu đãi cũng cơng ty
+ Quản lý lương thưởng cho nhân viên
+ Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên trong công ty
+ Kết xuất bảng thống kê danh sách nhân viên
+ Kết xuất bảng công trong công ty


Q trình xử lý dữ liệu:
-

Các thơng tin về lao động được lưu trữ trong kho dữ liệu hồ sơ.

-

Các thơng tin phát sinh trong quá trình cơng tác se liên tục được cập
nhật nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

-

Đối với các trường hợp đặc biệt như: chuyển phòng, nghỉ chế đợ thì
các dữ liệu liên quan se được xử lý tuỳ theo yêu cầu cụ thể của người
quản lý.

-


Xem thông tin nhân viên.

-

Cập nhật hồ sơ nhân sự: quá trình cơng tác, bằng cấp, khen thưởng- kỷ
luật...

-

Tìm kiếm nhân sự theo mợt tiêu chí nào đó do ban quản lý đưa ra.

-

Quản lý nhân viên theo từng phòng ban
Dành cho nhà quản lý:
Xem thông tin nhân viên.
Thêm mới nhân viên.
Cập nhật danh mục từ điển bao gồm: chức vụ, phòng ban, chuyên
ngành mà nhân viên đã được đào tạo ,các loại hợp đồng trong cơng
ty...
Tìm kiếm nhân viên phục vụ cho mợt u cầu nào đó. Xem báo cáo
danh sách nhân viên có trong cơng ty trong từng thời điểm để có các
biện pháp điều chỉnh kịp thời.
Xem báo cáo danh sách nhân viên được thưởng hoặc vi phạm kỷ
luật của cơng ty để từ đó có các phương pháp quản lý phù hợp.
Xem báo cáo danh sách nhân viên theo phịng ban để từ đó có các
chiến lược đào tạo phù hợp.
Xem báo cáo danh sách nhân viên hết hạn hợp đồng trong công
ty.



Xem báo cáo nhân viên thay đổi công tác
Đăng nhập vào hệ thống.
Đổi mật khẩu.
Dành cho người quản trị:
Tạo/ xoá/ sửa User.
Thêm/ xoá/ sửa các quyền.
Gán quyền cho User

1.3.Các Yêu Cầu Kĩ Thuật Về Phần Cứng Và
Phần Mềm
1.3.1.Cấu Hình Hệ Thống

Hệ Điều Hành
Ram
Ổ Cứng Cịn
Trống

Cấu Hình Tối
Thiểu
7
1
500MB

1.3.2.Các Chương Trình Phần Mềm
- NetBean IDE 8.2
- Xampp

Cấu Hình Đề
Nghị

10
2
1GB


CHƯƠNG 2 CÁC KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
JAVA VÀ NGƠN NGỮ TRUY VẤN
CSDL MySQL
2.1.Các Kiến Thức Cơ Bản Về Ngơn Ngữ Lập
Trình Java
2.1.1.Giới Thiệu Về Ngơn Ngữ Lập Trình Java
Java là mợt trong những ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó
được sử dụng trong phát triển phần mềm, trang web, game hay ứng
dụng trên các thiết bị di động.
Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun
MicroSystem năm 1991. Ban đầu Java được tạo ra nhằm mục đích
viết phần mềm cho các sản phẩm gia dụng, và có tên là Oak.
Java được phát hành năm 1994, đến năm 2010 được Oracle mua lại
từ Sun MicroSystem.
Java được tạo ra với tiêu chí “Viết (code) một lần, thực thi khắp nơi”
(Write Once, Run Anywhere – WORA). Chương trình phần mềm viết
bằng Java có thể chạy trên mọi nền tảng (platform) khác nhau thông
qua một mơi trường thực thi với điều kiện có mơi trường thực thi thích
hợp hỗ trợ nền tảng đó.

2.1.2.Các Đặc Trưng Của Ngơn Ngữ Lập Trình Java


Tính trừu tượng (Abstraction): là tiến trình xác định và nhóm các

tḥc tính, các hành đợng liên quan đến mợt thực thể đặc thù, xét
trong mối tương quan với ứng dụng đang phát triển.
Tính đa hình (Polymorphism): cho phép mợt phương thức có các
tác đợng khác nhau trên nhiều loại đối tượng khác nhau. Với tính đa
hình, nếu cùng mợt phương thức ứng dụng cho các đối tượng thuộc
các lớp khác nhau thì nó đưa đến những kết quả khác nhau. Bản chất
của sự việc chính là phương thức này bao gồm cùng mợt số lượng các
tham số.
Tính kế thừa (Inheritance): điều này cho phép các đối tượng chia sẻ
hay mở rợng các đặc tính sẵn có mà khơng phải tiến hành định nghĩa
lại.
Tính đóng gói (Encapsulation): là tiến trình che giấu việc thực thi
những chi tiết của một đối tượng đối với người sử dụng đối tượng ấy.
Ngoài ra Java cịn có mợt số đặc điểm sau:
Đợc lập nền (Write Once, Run Anywhere): Không giống như nhiều
ngôn ngữ lập trình khác như C và C ++, khi Java được biên dịch, nó
khơng được biên dịch sang mã máy cụ thể, mà thay vào đó là mã
bytecode chạy trên máy ảo Java (JVM). Điều này đồng nghĩa với việc
bất cứ thiết bị nào có cài đặt JVM se có thể thực thi được các chương
trình Java.
Đơn giản: Học Java thật sự dễ hơn nhiều so với C/C++, nếu bạn đã
quen với các ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng thì việc học Java se
dễ dàng hơn. Java trở nên đơn giản hơn so với C/C++ do đã loại bỏ
tính đa kế thừa và phép toán con trỏ từ C/C++.
Bảo mật: Java hỗ trợ bảo mật rất tốt bởi các thuật toán mã hóa như
mã hóa mợt chiều (one way hashing) hoặc mã hóa cơng cợng (public
key)…
Thơng dịch: Java là mợt ngơn ngữ lập trình vừa biên dịch vừa thơng
dịch. Chương trình nguồn viết bằng ngơn ngữ lập trình Java có đuôi



*.java và được biên dịch thành tập tin có đi *.class sau đó được
trình thơng dịch thơng dịch thành mã máy.
Đa luồng: Với tính năng đa luồng Java có thể viết chương trình có
thể thực thi nhiều task cùng mợt lúc. Tính năng này thường được sử
dụng rất nhiều trong lập trình game.
Hướng đối tượng: Hướng đối tượng trong Java tương tự như C++
nhưng Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hồn tồn. Tất
cả mọi thứ đề cập đến trong Java đều liên quan đến các đối tượng
được định nghĩa trước, thậm chí hàm chính của mợt chương trình viết
bằng Java (đó là hàm main) cũng phải đặt bên trong một lớp. Hướng
đối tượng trong Java không có tính đa kế thừa (multi inheritance) như
trong C++ mà thay vào đó Java đưa ra khái niệm interface để hỗ trợ
tính đa kế thừa.
Hiệu suất cao: Nhờ vào trình thu gom rác (garbage collection),
giải phóng bợ nhớ đối với các đối tượng không được dùng đến.
Linh hoạt: Java được xem là linh hoạt hơn C/C ++ vì nó được thiết
kế để thích ứng với nhiều mơi trường phát triển.

2.1.3.Mơi Trường Lập Trình Java
Để lập trình băng ngơn ngữ Java thì đầu tiên chúng ta cần phải cài
đặt mơi trường lập trình. Chúng ta cần các cơng cụ cần thiết cho việc
lập trình.
Java Development Kit Là Gì ?
JDK (Java Development Kit) là một công cụ phần mềm cung cấp môi
trường lập trình để viết và thực thi mợt chương trình Java, chính cái
tên của nó đã nói lên tất cả:


Java: chương trình Java.





Development: phát triển (giới hạn trong phần mềm là phát triển
phần mềm hay lập trình).



Kit: có thể hiểu là cơng cụ, đồ nghề hỗ trợ.

JDK cung cấp các công cụ chính như sau:
1.

JRE (Java Runtime Environment) hỗ trợ cho việc thực thi mợt
chương trình Java.

2.

Trình biên dịch (Compiler) hỗ trợ biên dịch mã nguồn Java
(javac).

3.

Trình gỡ lỗi (Debugger) hỗ trợ kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Java.

4.

Trình tạo bản phân phối (Java Archiver) để kết hợp các mã

nguồn Java thành 1 file duy nhất (jar).

5.

Trình tạo tài liệu (Java Doc).

6.

Cung cấp các thư viện lập trình.

7.

Ngồi ra cịn rất nhiều thành phần hỗ trợ khác như javap,
javakey, javah, ...

Hai câu lệnh chính trong JDK là java và javac. Sau khi bạn đã cài
đặt Java Development Kit xong, bạn viết một chương trình Java đơn
giản ví dụ,
public class HelloWorld {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello World");
}
}
và lưu lại thành file HelloWorld.java, lúc này bạn cần sử dụng trình
biên dịch hay câu lệnh javac HelloWorld.java để tạo thành
file HelloWorld.class, sau đó mới có thể sử dụng câu lệnh java


HelloWorld để thực thi chương trình Java thành cơng (giả sử mã
nguồn bạn viết khơng có lỗi gì đó).

Tất cả mọi thứ trên trở nên đơn giản hơn khi bạn sử dụng IDE
(Integrated Development Environment) có thể hiểu là mơi trường tích
hợp phát triển phần mềm, có rất nhiều IDE ngoài kia mà phổ biến nhất
là NetBeans, Eclipse, ... cho Java. Chỉ cần tải về cài đặt là bạn có thể
viết mã nguồn và chạy mợt chương trình Java được ngay mà không
cần quan tâm tới những vấn đề như mình đã nói.

Integrated Development Environment(IDE) cho Java
IDE viết tắt của cụm từ Integrated Development Environment là
phần mềm cung cấp cho các lập trình viên mợt mơi trường tích hợp
bao gồm nhiều cơng cụ khác nhau như chương trình viết mã lệnh hay
code editor, chương trình sửa lỗi hay debugger, chương trình mơ
phỏng ứng dụng khi chạy thực tế hay simulator.... Nói cách khác thì
IDE là mợt phần mềm bao gồm những gói phần mềm khác giúp phát
triển ứng dụng phần mềm.
Microsoft cung cấp các công cụ phát triển sau cho lập trình Java:
Visual Studio (VS)
Eclipse
NetBeans
IntelliJ IDEA

Một số thơng tin về Visual Studio Code :
Mình phải thêm VS Code vào đây (mặc dù nó là Editor) bởi vì Visual
Studio Code là mợt trình soạn thảo phổ biến nhất thế giới do
Microsoft phát triển (ra mắt năm 2015)


Dù Visual Studio Code chỉ được coi là mợt trình soạn thảo, tuy nhiên,
nó có rất nhiều tính năng mạnh me như một IDE.
Và hơn nữa, Microsoft luôn tạo cho các sản phẩm của họ một giao

diện sử dụng (UI) mang lại trải nghiệm rất tốt, chắc chắc bạn se hài
lịng.
Tính năng hàng đầu của Visual Studio Code:


Đơn giản



Gọn nhẹ



Dễ dàng cài đặt



Hỗ trợ intellisense



Tích hợp sẵn Emmet



Tích hợp ln Git



Hỗ trợ fix bug rất tốt




Có thể cài đặt Extension từ bên ngồi



Chạy ln Terminal trong trình soạn thảo

Chỉ cần cài đặt thêm Java Extension Pack là bạn đã có thể lập trình
Java thoải mái trên VS Code rồi.

Một số thông tin về NetBean:
NetBean là một IDE quan trọng nhất của Java. Nó là IDE chính thức
của Java 8.
NetBeans cho phép các ứng dụng có thể được phát triển từ một bộ


thành phần gọi là Modules. Nó chạy trên Windows, macOS, Linux và
Solaris. Khá giống như các IDE khác.

Tính năng chính của NetBeans:


NetBeans là mợt IDE nguồn mở, có thể chạy trên hệ điều hành
khác nhau, dễ dàng cài đặt và sử dụng



NetBeans cũng cho phép cài thêm các plugin của nhà phát triển

thứ 3.



Mỗi phiên bản mới của Chúng đi kèm với trình soạn thảo được
cải tiến mới.



Phần soạn thảo Java của NetBeans giúp các lập trình viên dễ
dàng tùy chỉnh phần mềm, highlighting cả về cú pháp và ngữ
nghĩa.



Thêm các cơng cụ tái cấu trúc mã, gỡ lỗi



...

2.2.Ngơn Ngữ Truy Vấn CSDL MySQL
2.2.1.MySQL Là Gì ?
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi
tắt là RDBMS) hoạt động theo mơ hình client-server. Với RDBMS là
viết tắt của Relational Database Management
System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu
thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng
quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng mợt cách truy xuất và mã
lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. MySQL được phát hành từ thập niên

90s.


2.2.2.Lịch Sử Phát Triển Của MySQL
Quá trình hình thành và phát triển của MySQL được tóm tắt như sau:


Cơng ty Thuy Điển MySQL AB phát triển MySQL vào năm
1994.



Phiên bản đầu tiên của MySQL phát hành năm 1995



Cơng ty Sun Microsystems mua lại MySQL AB trong năm
2008



Năm 2010 tập đồn Oracle thâu tóm Sun Microsystems. Ngay
lúc đó, đợi ngũ phát triển của MySQL tách MySQL ra thành 1
nhánh riêng gọi là MariaDB. Oracle tiếp tục phát triển MySQL
lên phiên bản 5.5.



2013 MySQL phát hành phiên bản 5.6




2015 MySQL phát hành phiên bản 5.7



MySQL đang được phát triển lên phiên bản 8.0

MySQL hiện nay có 2 phiên bản miễn phí (MySQL Community
Server) và có phí (Enterprise Server).

2.2.3.Ưu Điểm Của Ngơn Ngữ MySQL
Dễ sử dụng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ sử
dụng và hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn
các hàm tiện ích rất mạnh.
Độ bảo mật cao: MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy
cập CSDL trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều tính năng bảo mật
thậm chí là ở cấp cao.


Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng SQL được
mong chờ từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp lẫn
gián tiếp.
Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ
liệu và hơn thế nữa nó có thể được mở rợng nếu cần thiết.
Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để
làm việc rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, do đó nó làm tăng tốc độ
thực thi.

2.2.4.Các Bước Kết Nối Java Với MySQL

Để kết nối Java với MySQL bằng JDBC, giả sử bạn đã tạo bảng
trong MySQL, bạn cần làm theo 4 bước sau:
1.

Tải
file mysql-connector-java-x.y.zz.zip về
máy
tại giải nén ra
được file mysql-connector-java-x.y.zz-bin.jar.

2.

Add thư viện JDBC
bin.jar vào project.

3.

Gọi phương thức Class.forName("com.mysql.jdbc.Driver").

4.

Gọi phương thức DriverManager.getConnection() để kết nối đến
cơ sở dữ liệu MySQL

Driver mysql-connector-java-x.y.zz-

Đầu tiên bạn hãy import ba class quan trọng nhất vào dự án, đó
là SQLException, DriverManager, và Connection từ java.sql.*
package.
1

2

import java.sql.Connection;
import java.sql.DriverManager;


3

import java.sql.SQLException;

Tiếp theo hãy gọi phương thức getConnection() từ
class DriverManager để khởi tạo Connection Object.
Se có ba tham số bạn cần truyền vào phương thức này:
url: Đây là chuỗi kết nối database. Đối với MySQL thì nó có dạng
như sau jdbc:mysql://localhost:3306/mysqljdbc, tức là bạn đang kết
nối với máy chủ localhost, cổng 3306 và cơ sở dữ liệu tên
là mysqljdbc.
user: Tên đăng nhập của User kết nối vào database
password: Mật khẩu của User.
1

Connection conn = null;

2

try {

3

// db parameters


4

String url

5

String user

6

String password = "secret";

= "jdbc:mysql://localhost:3306/mysqljdbc";
= "root";

7
8

// create a connection to the database

9

conn = DriverManager.getConnection(url, user, password);

10

// more processing here

11


// ...

12 } catch(SQLException e) {
13

System.out.println(e.getMessage());

14 } finally {
15

try{


16

if(conn ! null)

17

conn.close()

18

}catch(SQLException ex){

19

System.out.println(ex.getMessage())


20

}

21 }
Nếu quá trình đăng nhập khơng thành công bởi một số lý do như: Mật
khẩu sai, tên đăng nhập sai, cổng kết nối không tồn tại, database
không tồn tại, lúc này se phát sinh ra lỗi SQLException. Vì vậy khi
kết nối database bạn nên đặt nó trong khối try ... cache để đảm bảo an
toàn.
Ngoài ra sau khi sử dụng xong bạn nên tắt kết nối ngay để tránh bị tấn
công vào dữ liệu. Để tắt kết nối khá đơn giản, bạn chỉ cần gọi phương
thức close() trong Connection Object mà bạn đã tạo ra.

Từ Java 7 trở lên có mợt câu lệnh hay khác gọi là try-withresource cho phép bạn đơn giản hóa mã ở trên như sau:

1

// db parameters

2

String url

3

String user

4


String password = "secret";

= "jdbc:mysql://localhost:3306/mysqljdbc";
= "root";

5
6

Connection conn = null;

7
8
9

try(conn = DriverManager.getConnection(url, user, password);) {
// processing here


10 } catch(SQLException e) {
11

System.out.println(e.getMessage());

12 }
Nó tự đợng gọi phương thức close() của đối tượng Connection sau khi
chương trình kết thúc. Như bạn có thể thấy chương trình trở nên rõ
ràng hơn nhiều.
Tuy nhiên thực tế bạn không nên sử dụng cách này, bởi nó se gặp mợt
số vấn đề như: Khi bạn đổi database hoặc thông số kết nối thì phải sửa
khá nhiều vị trí, đồng thời khơng được bảo mật khi mã ngn có quá

nhiều nơi kết nối.
Để tránh tạo mã cứng kết nối như vậy thì ta có giải pháp khá hay, đó là
tạo ra mợt file chứa những thông số kết nối này. Lúc nay nếu thay đổi
gì thì chỉ cần vào file này thực hiện là được.

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG
3.1.Sơ Đồ Phân Rã Chức Năng


Hình 3.1.Sơ Đồ Phân Rã Chức Năng
Mơ Tả Hệ Thống:
Chức năng quản trị hệ thống:
- Đăng nhập hệ thống
- Thêm, sửa, xoá tài khoản
Chức năng quản lý nhân viên:
- Cập nhật thông tin nhân viên: tên, địa chỉ, ngày sinh, số điện
thoại,giới tính…
- Thêm, sửa, xoá nhân viên.
- Tìm kiếm nhân viên theo mã nhân viên.
Chức năng quản lý chức vụ :
- Cập nhật chức vụ của nhân viên.
- Thêm, sửa, xoá chức vụ của nhân viên.
- Tìm kiếm nhân viên theo mã nhân viên.
Chức năng quản lý bộ phận:
- Cập nhật nhân viên thuộc bộ phận nào
- Thêm, sửa, xoá bợ phận
- Tìm kiếm nhân viên nằm ở bợ phận nào theo mã nhân viên.



Chức năng quản lý bảng công:
- Cập nhật số ngày cơng của nhân viên
- Thêm, sửa, xoá bảng cơng.
- Tìm kiếm bảng công theo mã bảng công.
Chức năng quản lý lương:
- Cập nhật lương cho nhân viên
- Thêm, sửa, xoá lương nhân viên
- Tìm kiếm xem lương của nhân viên theo mã nhân viên
Chức năng quản lý bảo hiểm:
- Cập nhật thông tin bảo hiểm của nhân viên
- Thêm, sửa, xoá bảo hiểm nhân viên
- Tìm kiếm bảo hiểm nhân viên theo mã bảo hiểm
Chức năng quản lý trình độ:
- Cập nhật thơng tin trình đợ của nhân viên
- Thêm, sửa, xoá thơng tin trình đợ nhân viên
- Tìm kiếm xem thơng tin trình đợ của nhân viên theo mã nhân
viên.


Chức năng quản lý hợp đồng:
- Cập nhật thông tin hợp đồng của nhân viên
- Thêm, sửa, xoá hợp đồng nhân viên
- Tìm kiếm xem thơng tin hợp đồng theo mã nhân viên

3.2.Sơ Đồ Ngữ Cảnh

Hình 3,2.Sơ Đồ Ngữ Cảnh

3.3.Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh



Hình 3.3.Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh

3.4.Sơ Đồ Luồng Lữ Liệu Dưới Mức Đỉnh
3.4.1.Sơ Đồ Mức Dưới Đỉnh Quản Trị Hệ Thống


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×