Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

ỨNG DỤNG CỦA PROBIOTIC TRONG CHĂN NUÔI Slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 22 trang )

0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*****

ỨNG DỤNG CỦA PROBIOTIC
TRONG CHĂN NUÔI
GIẢNG VIÊN: TS. BÙI THỊ HẢI HỊA
TRÌNH BÀY: VŨ THU HẰNG

LOGO


NỘI DUNG
Probiotic trong chăn ni
Mục đích, cơ chế, tiêu chí lựa chọn
Ứng dụng của Probiotic trên gia cầm
Ứng dụng của Probiotic trên gia súc
Ứng dụng của Probiotic trong
nuôi trồng thủy sản
Kết luận


MỞ ĐẦU
 Sử dụng Probiotic và Prebiotic là hai phương pháp đã
được nghiên cứu và có tiềm năng giảm bớt nguồn dịch
bệnh đối với chăn nuôi và đồng thời nâng cao năng suất
của chúng.
 Ứng dụng probiotic trong chăn nuôi rất rộng, hữu ích và
được đánh giá là an tồn với người và vật ni trong
phịng - chống - điều trị bệnh tật, tăng trọng, hỗ trợ tiêu


hóa, cải tạo mơi trường chuồng trại…
 Nhiều nhà máy, thương hiệu sản xuất thức ăn chăn nuôi
tại Việt Nam đã bước đầu đưa probiotic vào thành phần
thức ăn công nghiệp cho chăn nuôi.


PROBIOTICS
 Probiotic là vi sinh vật sống trong đó khi được quản lý
phù hợp về mật độ đem lại lợi ích cho sức khỏe trên vật
chủ (FAO/WHO 2001).
Cụ thể hơn, Probiotic là chế phẩm chứa các vi sinh vật
sống đã chọn lọc mà khi đưa vào cơ thể theo đường
tiêu hóa có tác dụng tái lập sự cân bằng vi sinh vật
đường ruột, giúp tăng cường sức khỏe, tăng cường khả
năng hấp thụ thức ăn và tăng khả năng miễn dịch.
 Cách thức hoạt động của probiotics là loại trừ cạnh
tranh ('competitive exclusion').


LỢI ÍCH CỦA PROBIOTIC TRONG CHĂN NI
 Cạnh tranh thức ăn làm giảm lượng vi khuẩn có hại,
phịng bệnh.
 Kích thích hệ miễn dịch trong động vật để kháng bệnh,
giảm sốc khi môi trường thay đổi đột ngột.
 Giúp động vật hấp thu thức ăn tốt, giảm hệ số tiêu tốn
thức ăn.
 Hạn chế được sử dụng thuốc kháng sinh và hóa chất.
 Giảm độc tố trong ao ở mức thấp nhất, giảm mùi hôi
thối.
 Cải thiện chất lượng nước: màu nước, ổn định pH, cân

bằng hệ sinh thái trong ao.


TIÊU CHÍ LỰA CHỌN VI SINH VẬT ĐỂ SẢN XUẤT
PROBIOTIC
 Không sinh chất độc, không gây bệnh cho vật chủ.
 Sinh các enzyme hoặc sản phẩm cuối cùng mà vật chủ
có thể sử dụng được.
 Dễ ni cấy, có khả năng tồn tại độc lập trong một thời
gian dài.
 Có khả năng sống khi được đóng gói và đưa vào sử
dụng.
 Tính dính bám trên bề mặt đường tiêu hóa hoặc các tế
bào biểu mơ.
 Hoạt tính kháng khuẩn chống lại các vi khuẩn gây bệnh
 Khả năng tồn tại trong môi trường acid dạ dày
 Khả năng chịu muối mật


Quy định hiện hành của EU về
các sản phẩm Probiotic trong thức ăn chăn nuôi
 Thành phần của sản phẩm phải được xác định rõ ràng
và đặc trưng cho mức độ loài
 Sản phẩm phải được dung nạp các loài động vật có mục
tiêu và an tồn cho các nhà điều hành
 Không phải đặt ra một nguy cơ an tồn của người tiêu
dùng.
 Khơng phải chứa bất kỳ yếu tố quyết định nào kháng lại
kháng khuẩn có thể được chuyển giao cho các vi khuẩn
khác (EFSA, năm 2005;QUÉT, 2001, 2003).



ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN GIA CẦM
 1/1/2006, lệnh cấm sử dụng
kháng sinh tăng trưởng ở châu
Âu có hiệu lực tác động sâu sắc
về việc chăn nuôi gia cầm.
 Bacillus subtilis – một probiotic
trong chăn nuôi gia cầm, giúp
cải thiện những lợi ích về tăng
trưởng và ức chế phát triển
mầm bệnh trong đường tiêu hóa
của gà.
Hình. Ảnh hưởng của B. subtilis PB6
(a)Tế bào của C. perfringens còn nguyên vẹn
(b)Sự vỡ ra và chết của tế bào C. perfringens
sau 4 giờ tiếp xúc với B. subtilis PB6


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN GIA CẦM
 Primalac là probiotic định cư ở
ruột với những vi khuẩn có lợi:
• Loại trừ bệnh gây ra bởi các
sinh vật như E.coli, Salmonella
và Clostridium ở những vị trí
lơng nhung của ruột non.
• Tăng diện tích bề mặt lơng
nhung mao ruột, tăng hấp thụ
chất dinh dưỡng.
• Chống lại sự lây nhiễm trùng

cầu (Eimeria acervulina).


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN ĐV NHAI LẠI
 Ứng dụng sớm nhất của chế phẩm probiotics trong chăn
nuôi là điều trị bệnh dạ cỏ toan ở ĐVNL bằng việc bổ
sung nấm men trong dạ cỏ.
• Nấm men bổ sung điều chỉnh pH dạ cỏ bằng cách tạo
điều kiện thuận lợi để cho nhóm vi khuẩn sử dụng acid
lactic cạnh tranh với nhóm vi khuẩn sinh acid lactic.
• Giúp cải thiện q trình tiêu hóa chất xơ trong dạ cỏ
giúp sự chuyển hóa thức ăn trong dạ cỏ nhanh hơn,
tăng tính thèm ăn, giảm quá trình sản sinh acid lactic
trong dạ cỏ.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN ĐV NHAI LẠI
 Fastrack là một sản phẩm của động vật nhai lại, chứa
Lactobacillus acidophilus và Streptococcus faecium.
• Chúng tạo ra acid lactic, bổ sung vitamin B và những
enzyme tiêu hóa.
• Ở bê, Fastrack cải thiện tăng trọng, giảm bệnh tiêu chảy
và những xáo trộn tiêu hóa khác; tăng sản lượng sữa và
sự thèm ăn ở bò; tăng lượng thức ăn ở cừu và dê.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN LỢN
 Hiện nay, chế phẩm sinh học được dùng cho lợn bằng
cách thêm trực tiếp vào nước, thức ăn hoặc viên ăn.
 Vi khuẩn axit lactic (LAB) được cho là thích hợp nhất

trong việc sử dụng làm probiotic cho lợn.
 Chế phẩm sinh học được sử dụng để thiết lập một hệ vi
sinh vật ổn định cho lợn con, kiểm soát bệnh tiêu chảy,
cải thiện việc chuyển hóa thức ăn, tăng trọng lượng,
nâng cao hiệu quả tiêu hóa trong giai đoạn vỗ béo rất
quan trọng và kiểm soát bệnh lỵ ở lợn.
 Nhiều nghiên cứu đầy hứa hẹn cho thấy rằng một số
probiotic có thể có hiệu quả chống lại nhóm vi sinh vật
có hại cho hệ tiêu hóa như S. Typhimurium và E. coli ở
lợn.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN LỢN
 Lactobacillus và Bifidobacteria làm
tăng trọng lượng và giảm tỉ lệ chết
non.
 Lactobacillus casei cải thiện tăng
trưởng của lợn con và giảm bệnh
Lactobacillus
tiêu chảy, tác dụng của nó hiệu quả
hơn so với việc dùng kháng sinh liều
thấp.
 Enteracide, một probiotic chứa
Lactobacillus
acidophilus

Streptococcus faecium thêm vào
thức ăn cho lợn con cai sữa kích Streptococcus faecium
thích sự tăng trưởng và hoạt động
của

hệ
thống
tiêu
hóa.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN LỢN
 Bột tế bào vi khuẩn tiêu hóa từ
Brevibacterium
lactofermentum
giảm sự tác động và sự nguy hiểm
của bệnh tiêu chảy ở lợn con.
 Lợn con ăn Bacillus coagulans có
tỉ lệ chết giảm và cải thiện việc
tăng trọng lượng, sự chuyển hóa
thức ăn tốt hơn lợn con khơng có
ăn bổ sung cũng như so với lợn
dùng kháng sinh liều thấp.

Bacillus coagulans


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN THỎ
Thỏ thường xuyên được sử dụng như các mơ hình
thử nghiệm chế phẩm probiotics của con người, chủ yếu
là do sự giống nhau của hệ thống tiêu hóa. Như vậy hầu
hết các nghiên cứu tập trung vào khả năng tiềm năng của
các chế phẩm sinh học cho người để tuân thủ và xâm
chiếm đường tiêu hóa của thỏ.
Hạn chế của nghiên cứu tập trung trên thỏ do hạn

chế đề kháng với dịch dạ dày và thiếu khả năng kết dính
trong đường ruột.
Lactobacillus được coi như chế phẩm probiotics có
giới hạn ở thỏ.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN THỎ
Probiotic

Liều lượng

Động vật

Ảnh hưởng
tăng trưởng

Ảnh hưởng khác

L. casei Shirota

10^8cfu/kg B

Thỏ sơ sinh

Không ảnh
hưởng

Giảm mức độ tiêu
chảy


L. delbrueckii
subsp.
Bulgaricus,
S. thermophilus,
L. acidophilus

108 cfu/kg BW Thỏ

Không ảnh
hưởng

Giảm lượng C.
septicum và
C. Clostridiforme
ruột từ 80,7%
xuống còn 12,7%.
Đặc biệt lượng
cholesterol huyết
tương giảm đáng
kể.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN THỦY SẢN
 Probiotics trong nuôi thủy sản để điều khiển quần thể vi
tảo của nước trong ao, kiểm soát vi sinh vật gây bệnh,
để tăng cường sự phân hủy các hợp chất hữu cơ dư
thừa và cải thiện môi trường ao nuôi.
Gia tăng quần thể các sinh vật làm thức ăn, cải thiện mức
dinh dưỡng của các lồi thủy sản ni và tăng cường
khả năng miễn dịch của vật ni với mầm bệnh.

 Probiotics có thể bám vào bề mặt bên ngoài của vật chủ
hay đi vào trong ruột hoặc trực tiếp từ nước hoặc qua
thức ăn hay qua những hạt có thể tiêu hóa được.
 Sử dụng probiotics sẽ góp phần làm giảm sử dụng hóa
chất, kháng sinh trong phịng và trị bệnh cho tơm cá
ni.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN THỦY SẢN
Hạn chế:
Hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm sinh học còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó tính năng của các dịng vi
khuẩn trong chế phẩm là yếu tố quan trọng nhất.
Hiện nay, hiệu quả sử dụng của probiotics chỉ được
khẳng định đối với các trường hợp sử dụng trong điều kiện
môi trường được kiểm sốt tốt (phịng thí nghiệm, trại sản
xuất giống hoặc trại ni trong nhà).
Trường hợp ở các ao ni ngồi trời, điều kiện mơi trường
biến động lớn thì hiệu quả sử dụng của probiotics chưa
được chứng minh một cách rõ ràng.


ỨNG DỤNG PROBIOTIC TRÊN THỦY SẢN
 Garriques và Arevalo (1995) cho rằng việc sử dụng Vibrio alginolyticus,
được phân lập từ nước biển, đã làm tăng tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng
của tôm P. vannamei trong trại giống.
 Nogami và Maeda (1992) nghiên cứu một dòng vi khuẩn PM-4, phân lập từ
ao ni ghẹ, dịng vi khuẩn này đã làm giảm số lượng Vibrio spp. trong
nước nuôi ghẹ, Portunus trituberculatus làm tăng năng suất ấu trùng ghẹ.
 Jiravanichpaisal và Chuaychuwong (1997) sử dụng Lactobacillus sp trong

nuôi tôm sú (P. monodon) để hạn chế bệnh gây ra bởi nhóm vibrio và bệnh
đốm trắng. Các tác giả đã xác định được hoạt động ức chế
của Lactobacillus sp. trên nhóm Vibrio, E. coli và Staphylococcus sp.


KẾT LUẬN
 Probiotic là vi khuẩn tốt cho sức khỏe vật nuôi, nhất là
trong việc củng cố hệ vi sinh đường ruột và ngăn chặn
bệnh tiêu chảy do việc lạm dụng thuốc kháng sinh gây
ra.
 Probiotic cần thiết được bổ sung vào thức ăn chăn nuôi
trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản và an toàn
đối với con người.


LOGO


Tài liệu tham khảo



×