QUY TRÌNH CHĂM SĨC TRẺ
BỆNH HỆ TIẾT NIỆU
CN. HUỲNH VĂN MẪN
Mục tiêu
1. Trình bày được cấu trúc, chức năng cơ bản của hệ tiết
niệu
2. Nêu được những nội dung cần đánh giá một bệnh nhi
bệnh lý hệ tiết niệu
3. Xác định được các chẩn đốn điều dưỡng, mục tiêu
chăm sóc & các can thiệp phù hợp ở bệnh nhi bệnh lý hệ
tiết niệu
4. Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhi mắc hội chứng thận hư
Vị trí thận
Đầu trên: Bờ trên xương sườn XI.
Đầu dưới: Cách điểm cao nhất
mào chậu 3cm (T) 5cm (P)
Cấu trúc – chức năng
1. Cấu trúc: Hệ tiết niệu là
một trong những hệ bài tiết
quan trọng của cơ thể.
Gồm:
.
Hai quả thận
.
Hai Niệu quản
.
Bàng quang
.
Niệu đạo
Cấu trúc - chức năng
2.
Chức năng
2.1.Nephron: là 1 đơn vị giải phẫu và chức
năng của thận, được tạo thành từ 1 tiểu cầu
thận, có khả năng tạo nước tiểu (# hơn 1lit/ 24
giờ)
-
Cầu thận: lọc nước và các chất hòa tan từ
máu.
-
Ống thận: tái hấp thu các chất cần thiết
(nước, đường, đạm, lipid và các chất điện
giải và vitamin. Bài tiết các chất sản phẩm
của chuyển hóa và các ion thừa.
Cấu trúc – chức năng
2.2 chức năng của thận:
a.
Điều hòa bài tiết điện giải: Na+, K+
b.
Điều hịa bài tiết nước:
•
Tính thẩm thấu
•
Hormon chống bài niệu (ADH)
c. Sản xuất hormone:
•
Renin: giúp điều hịa HA
•
Erythropoietin: kích thích tủy xương tạo HC
•
Chuyển hóa Vitamin D sang dạng hoạt động (D3) giúp xương hấp thu canxi
Cấu trúc - chức năng
2.3 Sự hình thành nước tiểu
Số lượng nước tiểu ở trẻ em
- Trẻ 1 - 4 ngày tuổi: 20 - 60ml/ngày.
- Trẻ > 1 tuổi - 7 tuổi: số lượng nước
tiểu/1 ngày có thể tính theo công thức
- Trẻ 5 -7 ngày tuổi: 100-150 ml/ngày.
- Trẻ 2 - 3 tuần tuổi: 150 - 300 ml/ngày.
sau:
V = 600 + 100 (N - 1)
o V: lượng nước tiểu (ml)/ngày
- Trẻ 1-2 tháng: 250 - 450 ml/ngày.
- Trẻ 2 th - 1 tuổi: 400 - 600 ml/ngày.
o
N: tuổi của trẻ.
o 600: Là lượng nước tiểu của trẻ 1
tuổi.
o 100: Là lượng nước tiểu tăng thêm
sau mỗi tuổi.
- Trẻ > 7 tuổi: 1200 - 1400 ml/ngày
Điều kiện chức năng thận hoạt động hiệu quả
Lưu lượng
máu
Đảm bảo
Chức năng
độ
đến thận
siêu lọc
đầy đủ
cầu thận
Dịng
ống thận
nước tiểu
bình
khơng bị
thường
tắt nghẽn
Một số bệnh lý hệ tiết niệu ở trẻ em
Những bệnh lý liên quan
Rối loạn ảnh hưởng
Rối loạn chức năng
đến bất thường về giải phẫu
đến bài niệu
thận
HC thận hư
Lỗ tiểu thấp
Nhiễm trùng tiểu
Hẹp da quy đầu
Tiểu dầm
Viêm cầu thận cấp
Suy thận
Tinh hoàn ẩn
Thận và niệu quản đơi
Vùi dương vật
Phình niệu quản
Thận ứ nước do hẹp khúc nối
bể thận – niệu quản
Trào ngược bàng quang
Sỏi niệu
HC ure tán huyết
Thận đa nang
CHĂM SÓC TRẺ BỆNH HỘI
CHỨNG THẬN HƯ
Đại cương
HCTH ở TE là bệnh mạn tính, thời gian điều trị kéo dài, tỉ lệ tái phát cao từ 30- 40%
Triệu chứng:
-
Phù
-
Tiểu đạm lượng nhiều ngưỡng thận hư:
> 50mg/kg/24 giờ
-
Giảm Alb/ máu < 2.5 g/dl
-
Tăng lipid máu
Huỳnh Thoại Loan (2015), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em” , Bộ Y tế, NXB Y học Hà Nội
Eddy AA, Symons JM.(2003), Nephrotic syndrome in childhood, The Lancet. 362(9384):629-639
Gipson DS, et at (2009), Management of childhood onset nephrotic syndrome. Pediatrics 124:747–757
James Mc, et al (2016), The non-immunosuppressive management of childhood nephrotic syndrome, Pediatr Nephrol, 31:1383–1402
Cơ chế bệnh sinh hội chứng thận hư
Cơ chế phù
Nhận biết trẻ bệnh hội chứng thận hư
Ngun nhân
Vơ căn: chưa tìm ra ngun nhân
Thứ phát sau: lupus đỏ hệ thống, Henoch Schonlein,
bệnh nhiễm trùng, do thuốc, …
HCTH nhủ nhi: xảy ra ở trẻ < 1 tuổi
Một số khái niệm
Lui bệnh: đạm niệu âm tính hay vết trong 3 ngày liên tục và hết phù
Tái phát: khi có đạm niệu ≥ 50mg/kg/ngày + phù
Tái phát thường xuyên: tái phát ≥ 2 lần trong vòng 6 tháng sau lần đáp ứng
đầu tiên hay ≥ 4 lần trong vòng 12 tháng
Phụ thuộc corticoide: 2 lần tái phát liên tục khi giảm liều hay tái phát trong
14 ngày sau khi ngưng corticoide
Kháng corticoide: khi điều trị đủ 4 tuần tấn công không đáp ứng
(2mg/kg/ngày, tối đa 60mg)
Điều trị
•
Điều trị đặc hiệu: dùng thuốc ức chế miễn dịch
•
Điều trị triệu chứng: phù
+ Hạn chế muối, nước
+ Lợi tiểu (hạn chế dùng)
+ Truyền Albumin
•
Điều trị biến chứng:
+ Nhiễm trùng ( VPM nguyên phát, VP…): kháng sinh
+ Tăng đông (tắc mạch): dùng thuốc kháng đơng
•
Điều trị hỗ trợ:
+ Vitamin D & Canxi
+ Dinh dưỡng: phù hợp tuổi, tình trạng bệnh
+ Khuyến khích trẻ vận động
Theo dõi
Cân nặng
Nước tiểu: số lượng, màu sắc, tính chất nước tiểu
Huyết áp
Chú ý biến chứng nhiễm trùng và thuyên tắc mạch
Những tác dụng phụ do prednisone: viêm dạ dày do thuốc,
cushing, cao huyết áp,….
Nhận định tình trạng người bệnh
Hỏi:
•
Phù: khi nào? Vị trí? Tính chất? Tăng giảm? Tăng/ giảm cân nặng từ
khi phù? Phù lần thứ mấy? Nước tiểu trong ngày: số lượng? Màu sắc?
Tính chất?
•
Kết quả đạm trong nước tiểu bằng que nhúng (BN cũ)?
•
Điều trị: đã đến BS khám chưa? có sử dụng thuốc gì chưa?
•
Chế độ ăn uống từ khi bị phù như thế nào?
•
Gia đình có ai phù giống không?
Nhận định tình trạng người bệnh (tt)
Quan sát:
Khám
•
Trạng thái tinh thần, tri giác.
•
Cân nặng, chiều cao
•
Tổng trạng
•
Dấu sinh hiệu: mạch, nhiệt
•
Tình trạng da, niêm
•
Tình trạng phù: mặt, bụng, tồn
độ, huyết áp, nhip thở
•
bụng, vịng bụng
thân
•
Khả năng vận động
•
Nước tiểu (nếu được)
Tình trạng bụng: báng
•
Phù: tính chất phù
Vấn đề cần chăm sóc
•
Nhận định tình trạng thiếu thể tích dịch: td DSH, tình trạng phù tăng, cân nặng, vịng
bụng, nước tiểu…
•
Dùng thuốc theo chỉ định: corticoid, lợi tiểu,…
•
Nhận định các dấu hiệu nhiễm trùng
•
Giữ sự tồn vẹn của da
•
Giúp trẻ vận động, nghỉ ngơi hợp lý tùy từng giai đoạn bệnh
•
Cung cấp chế độ ăn hợp lý: giàu đạm, giàu năng lượng, hạn chế muối (ăn lạt); hạn
chế dịch nhập đặc biệt ở trẻ phù nhiều
•
Cung cấp kiến thức chăm sóc trẻ cho NCS và cho trẻ (trẻ lớn)
•
Hướng dẫn các dấu hiệu cần tái khám ngay.
Chế độ ăn dành cho trẻ mắc HCTH
•
Đảm bảo đủ năng lượng.
-
Giàu đạm, giảm chất béo, giảm Cholesterol.
-
Ăn nhiều thịt cá nếu bệnh nhân khơng có ure máu cao, lượng protid đưa vào trong
ngày khoảng 1 - 2 g/kg trọng lượng cơ thể. Tránh ăn các thức ăn có nhiều mỡ
-
Đủ vitamin, muối khống.
•
Cân bằng nước, muối
- Bệnh nhân cần ăn nhạt, đặc biệt là trong giai đoạn phù nhiều, lượng muối
đưa vào khoảng dưới 1g/ngày.
- V nước/ ngày = V nước tiểu trong 24h trước + 300- 500ml nước.
Hướng dẫn tái khám
Dấu hiệu cần tái khám ngay:
Phù kèm một trong các triệu chứng sau:
-
Sốt
-
Đau bụng nhiều
-
Ói
-
Tiêu chảy
Gia đình cần kết hợp chặt chẽ với bác sĩ
điều trị, bác sĩ dinh dưỡng và kỹ sư dinh
dưỡng khi đang điều trị, khi xuất viện và
tái khám.
Tài liệu tham khảo
1.
Pediatric Nursing, 2005
2.
Đại học Y Dược TPHCM, 2006: Bệnh học nhi khoa –
Tập 2
3.
Bệnh viện Nhi Đồng 1, 2013: Phác đồ điều trị nhi khoa