Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Hướng dẫn thi công nghiệm thu công tác lợp ngói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.38 KB, 5 trang )

HUỚNG DẪN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LỢP NGĨI
TRÊN SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP CĨ HỆ CẦU PHONG, LITO
I. Trình tự thi cơng, nghiệm thu cơng tác thi cơng lợp ngói:

III. Các buớc thực hiện dối với cơng tác thi cơng lợp ngói:
1. Cơng tác chuẩn bị:
1.1. Chuẩn bị bản vẽ:
- Truớc khi thi công nhà thầu cần triển khai bản vẽ Shopdrawing, bản vẽ biện pháp thi công
chuyển Tu
vấn giám sát và Chủ dầu tu phê duyệt trên co sở hồ so thiết kế duợc duyệt. Bản vẽ Shopdrawing
phải
dựa trên cataloge của nhà sản xuất ngói và các quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Tu vấn giám sát và Giám sát của Chủ dầu tu có trách nhiệm kiểm tra kỹ bản vẽ truớc khi phát
hành cho
thi công.
1.2. Chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Mặt bằng mái/ban công dã duợc thi công và nghiệm thu xong phần BTCT/chống thấm/láng
theo thiết kế
.
- Chuẩn bị mặt bằng tập kết vật tu vật liệu tại các bãi tập kết cho khu vực kho bãi duới dất cần
phân loại
vật tu chính và vật tu phụ, các cấu kiện dễ vỡ tập kết riêng biệt tránh gây hỏng hóc, ảnh huởng
dến giao
thơng chung của dự án. Khu vực tập kết vật tu trên cao cần tuyệt dối dảm bảo an tồn, khơng có
nguy co
roi, bay khi có gió lớn và thuận tiện khi thi cơng.
Luu ý: Truớc khi lợp ngói phải kiểm tra các chi tiết trang trí hồn thiện xây, trát, son chua dể
dảm bảo
hạn chế tối da quá trình thi công dẫn dến roi vữa và son trên bề mặt của ngói nếu phải xây trát
sau thì
cần có biện pháp che chắn ngói dã lợp dảm bảo


1.3. Trang thiết bị an tồn lao dộng:
- Cán bộ kỹ thuật, cơng nhân phải duợc trang bị BHLÐ: Dây an toàn, mu, giầy, khẩu trang, quần
áo bảo
hộ, gang tay, kính và bình cứu hỏa dối với các thiết bị hàn cắt…
- Lắp dặt dây cứu sinh dọc, ngang, khi thi công trên cao.
- Các dụng cụ thi công trên mái dặc biệt là biên nhà phải có các biện pháp che chắn, diểm bắt
móc treo
tránh roi.


BTCT : Bê tông cốt thép TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam KSTK : Kiểm soát thiết kế
BHLÐ : Bảo hộ lao dộng NSX : Nhà sản xuất
1
1.4. Chuẩn bị vật tu cho cơng trình:
- Tồn bộ các vật liệu sử dụng phải dúng chủng loại quy dịnh trong hợp dồng, dảm bảo chất
luợng theo
yêu cầu thiết kế, thoả mãn các tiêu chuẩn Việt Nam và dang ký chất luợng của nhà sản xuất: Cầu
phong,
lito, ngói nóc, ngói cuối nóc, ngói rìa, ngói cuối rìa, ngói chạc, ngói mái chính, vữa xi mang cát...
- Các vật tu phụ kiện của Nhà sản xuất (NSX) : Vít nở, râu thép, son chống gỉ, dinh, máng tơn,
kẹp ngói...
- Nhà thầu tiến hành lấy mẫu thí nghiệm tại hiện truờng và thí nghiệm tại các phịng thí nghiệm
dạt chuẩn
dối với các vật tu thuộc danh mục phải thí nghiệm, cung cấp các chứng chỉ cần thiết dối với vật
liệu sử
dụng nhu: CO, CQ.
1.5. Chuẩn bị dụng cụ thi công:
- Cần chuẩn bị dầy dủ dụng cụ dể phục vụ cho việc lắp dặt cầu phong/lito: máy khoan, máy cắt,
máy hàn,
máy laser, thuớc thép, Nivo hoặc máy trắc dạc, máy trộn vữa…

2. Thực hiện công tác thi công cầu phong, lito:
- Can cứ vào bản vẽ Shopdrawing dùng các dụng cụ chuyên dụng (máy laser, thuớc, bút mực,
dây búng
mực...) dịnh vị và bật mực xác dịnh vị trí cầu phong và lito theo bản vẽ (khoảng cách cầu phong
phải
dảm bảo theo thiết kế, khoảng cách lito phải dảm bảo buớc ngói theo catalog của nhà sản xuất)
- Ðịnh vị các diểm liên kết giữa cầu phong và sàn mái.
- Thi công lắp dựng cầu phong mái (có 2 phuong pháp):
Liên kết bu lơng nở sắt (tắc kê): Uu diểm của phuong pháp này là tuổi thọ liên kết cao, dễ thi
công.
Tuy nhiên dể thi công duợc bề mặt BTCT phải dảm bảo bằng phẳng (hoặc phải cán nền tạo
phẳng).
Chi tiết thực hiện:
 Chuẩn bị bề mặt: Bề mặt phải duợc kiểm tra dảm bảo phẳng. Trong truờng hợp bề mặt không
dạt
yêu cầu phải cán nền tạo phẳng.
 Chuẩn bị bu lông nở sắt phù hợp về chiều dài, duờng kính, dạt chuẩn chất luợng dảm bảo theo
yêu cầu chịu lực do KSTK chỉ dịnh.
 Khoan tạo lỗ trên bề mặt BTCT: Ðuờng kính và chiều sâu lỗ khoan phù hợp với kích thuớc của
bu lông dã duợc phê duyệt (phải nằm trong bê tông = 1,5 cm).
 Ðịnh vị và khoan tạo lỗ hoặc bắn vít liên kết bản mã trên bề mặt cầu phong tuong ứng với các
vị


trí dã khoan trên bề mặt BTCT.
 Gắn cầu phong, tấm dệm và siết chặt bu lông.
 Luu ý: Quá trình cán nền (nếu có) phải kiểm sốt dộ dày của lớp cán (= 20mm), lớp cán càng
dày
sẽ ảnh huởng xấu dến lực liên kết giữa bu lông và BTCT dẫn dến bị bung. - Hệ cầu phong dảm
bảo chắc chắn, có dộ dốc dảm bảo theo thiết kế và phẳng theo từng diện nghiêng của mái

Liên kết hàn: Uu diểm của phuong pháp này là có thể thi cơng dễ dàng trên bề mặt BTCT thô
(không
cần xử lý bề mặt). Chi tiết thực hiện:
 Khoan tạo lỗ trên bề mặt BTCT: Phải dảm bảo dúng vị trí dã dịnh vị, duờng kính và chiều sâu
khoan tuân thủ theo BPCT dã duợc phê duyệt.
 Vệ sinh lỗ khoan bằng máy thổi bụi cầm tay
 Bom keo chuyên dụng (hilti, ramset…) luong vừa dủ truớc khi dóng thép mồi. Chờ thời gian
ngung kết dạt cuờng dộ (phụ thuộc vào từng loại keo theo Catalog). Liên kết dạt yêu cầu khi lớp
keo chuyện dụng phủ kín dều trên bề mặt lỗ khoan, thép mồi chắc chắn/không bị lay.
 Hàn liên kết cầu phong với thép mồi: Mối hàn phải phủ kín chu vi tiếp xúc, dảm bảo dộ ngấu.
Sau
khi hàn dánh sỉ hàn sạch và phun son chống gỉ.
 Luu ý: Bề mặt BTCT phải khô ráo. Khuyến cáo: Liên kết phải duợc thí nghiệm kéo dạt theo
yêu
cầu lực nhổ do KSTK chỉ dịnh.
- Tại các vị trí kết thúc ngói tại tuờng thu hồi phải dùng cầu phong kép dể liên kết viên ngói rìa.
2
- Kiểm tra dộ phẳng của cầu phong nếu dạt yêu cầu tiến hành lắp dặt cố dịnh Lito trên cầu phong
dảm bảo
buớc ngói theo catalog của nhà sản xuất, liên kết giữa cầu phong và lito có thể dùng mối hàn,
hoặc liên
kết khác và dảm bảo chắc chắn.
- Thi công lắp dặt litô từ duới lên trên, hàng lito dầu tiên có kích thuớc lớn hon hoặc cao hon
hàng tiếp
theo 2cm và cách hàng thứ 02 phù hợp với chủng loại ngói lợp theo catalog của nhà sản xuất dể
dảm bảo
vít có thể liên kết giữa ngói vào lito, sau dó lặp lại với các hàng lito tiếp theo, tiếp giáp dỉnh mái
hàng
lito cách dỉnh (3÷5)cm (khoảng cách giữa 2 lito 2 bên dỉnh mái không lớn hon 8cm), tại vị trí
dỉnh mái

bổ sung thêm 1 thanh lito dể liên kết ngói nóc.
3. Kiểm tra, nghiệm thu hệ cầu phong, lito:
- Hệ cầu phong lito duợc liên kết với hệ ngói dảm bảo chắc, phẳng và dốc theo thiết kế, các liên
kết là mối
hàn phải duợc son chống gỉ dảm bảo, các liên kết là nở kim loại phải duợc siết chặt.
- Các vị trí dỉnh mái và giao mái phải dúng vị trí thiết kế, bề dày viền/di mái phải dảm bảo
kích thuớc
dến dáy sàn BTCT dồng dều.
4. Thi cơng lợp ngói:


- Sau khi nghiệm thu hệ cầu phong li tô, tiến hành bắn máng tơn tại các vị trí giao ngói âm, giao
tuờng có
nguy co thấm nuớc và tiến hành lợp ngói theo tuần tự.
4.1. Thi cơng ngói chính:
- Xác dịnh viên ngói mốc là viên ngói duới cùng tại phần góc duới di mái, xác dịnh vị trí viên
mốc dể dễ
dàng thi công và kiểm tra làm diểm xuất phát, viên ngói dầu tiên dảm bảo khoảng cách nhơ ra
khỏi di
mái/rìa mái theo thiết kế, duợc gối lên lito dầu tiên, Liên kết chắc chắn viên ngói với lito bằng vít
chun
dụng
- Tiếp tục lắp dặt/cố dịnh Ngói thẳng hàng theo dạng bậc thang và từ duới lên trên dến khi kết
thúc mái.
Trong q trình thi cơng kiểm tra liên tục dảm bảo ngói thẳng hàng.
- Trong q trình thi cơng nếu viên sát nóc khơng ngun buộc phải cắt dể phù hợp kích thuớc
bản vẽ
thiết kế/shop. Việc liên kết ngói vào lito có 02 cách:
 Cách 01: khoan mồi lên ngói, sau dó khoan lỗ duờng kính nhỏ hon dể bắn vít liên kết ngói
với

lito (uu tiên phuong án này)
 Cách 02: Khoan lỗ tạo lỗ xỏ dây kẽm buộc vào lito, hoặc buộc vào 2 viên sát nóc.
4.2. Thi cơng lắp dặt ngói rìa, cuối rìa:
- Viên ngói cuối rìa duợc lợp dầu tiên, khi gắn viên ngói cuối rìa, cần chú ý sao cho viên ngói
che phủ vừa
hết chiều dài viên ngói chính ở hàng thứ nhất. Từ viên ngói rìa thứ 2, lắp dặt ngói sao cho dầu
ngói rìa
tiếp xúc với chân hàng ngói chính tiếp theo.
- Ðối với ngói rìa ở dỉnh nóc. Khi lắp dặt cần bớt lại phần thừa theo hình dáng của ngói cuối nóc
dể có thể
dảm bảo duợc vẻ dẹp, nét thẩm mỹ cho hệ thống mái nói riêng và của cả tịa nhà nói chung.
- Tất cả các viên ngói rìa cần phải duợc bắt vít cố dịnh vào hệ cầu phong, lito bằng 2 hàng vít
chuyên
dụng. Khi tiến hành lợp ngói, phải dảm bảo rằng, các viên ngói rìa phải bao phủ tồn bộ rìa mái
và phủ
lên ngói chính 3-5cm, dầu lớn của viên ngói rìa bên trên nằm chồng lên dầu nhỏ của viên ngói rìa
bên
duới.
4.3. Thi cơng ngói nóc, ngói cuối nóc:
- Ðầu tiên, tiền hành lợp viên ngói cuối nóc truớc khi lợp ngói nóc. Cố dịnh viên ngói vít chun
dụng liên
kết với lito nóc. Sau dó, ta thực hiện buớc tuong tự với những viên ngói nóc tiếp theo.
- Luu ý: Khi thi cơng viên ngói nóc cuối cùng. Ta nên lắp dặt viên ngói nóc cuối cùng truớc. Sau
khi viên
ngói này dã duợc lắp dặt, ta tiến hành chỉnh sửa dộ dài của viên ngói nóc liền kề sao cho phù hợp
nhất


với chiều dài của mái.
- Ðối với khu vực giao ngói âm: Thực hiện chống thấm mái dốc, tuờng xây, lắp dặt máng xối tơn

hình chữ
V mỗi bên 200mm nằm duới mái ngói (khơng trám khu vực giao ngói âm rất xấu và mai sau sẽ
bị nứt)
3
- Phần ngói giao với tuờng thu hồi : làm máng tôn chữ L mỗi bên 200mm, một bên khoan bắt
vào tuờng
phủ luới rồi trát, một bên nằm ở duới mái ngói tạo máng thốt nuớc dọc tuờng hồi
- Dọn vệ sinh tồn bộ mặt bằng, lau chùi vệ sinh bề mặt ngói sạch sẽ dồng màu, trong q trình
thi cơng
tuyệt dối khơng dể các son nuớc và các chất bám dính lên bề mặt ngói.
Luu ý:
+ Miếng ngói cắt khơng liên kết với lito phải duợc kẹp bằng kẹp chuyên dụng của nhà cung cấp
với viên
nguyên bên cạnh dã duợc bắt vít vào lito
+ Viên ngói chân mái phải duợc vít vào cả 2 hàng lito (dầu và giữa) dặc biệt ở khu vực gió lớn
nhu vùng
gần biển
+ Bề rộng máng âm giao nhau phải có dộ rộng dảm bảo dể tránh việc tràn nuớc
5. Kiểm tra tổng thể bề mặt ngói sau khi hồn thiện:
- Cao dộ, kích thuớc, dộ dốc ngói sau khi lợp tuân thủ hồ so thiết kế duợc duyệt.
- Bề mặt các hàng ngói phẳng, thẳng, khơng có viên nứt/vỡ.
- Màu sắc ngói, tổng thể mái sau khi lợp phải dồng dều.
- Các viên ngói liên kết bằng vít chun dụng 100%
6. Nghiệm thu lợp ngói:
Nghiệm thu cơng tác lợp duợc tiến hành tại hiện truờng. Hồ so nghiệm thu gồm có:
- Tiêu chuẩn áp dụng và sai số cho phép: TCVN 1453:1986; TCVN 5593-2012
+ Ðộ gồ ghề mặt mái kiểm tra bằng thuớc 3 m (do tại dỉnh chân khay): 5mm (cả dọc dốc và
ngang dốc)
+ Sai số dộ dốc so với thiết kế: 5%
- Chứng chỉ vật liệu và kết quả thí nghiệm vật liệu dầu vào.

- Biên bản nghiệm thu vật liệu.
- Bản vẽ thiết kế.
- Bản Shopdrawing.
- Các biên bản nghiệm thu công việc.
- Nhật ký cơng trình.

4



×