Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TIỂU LUẬN MÔN Kế toán hành chính sự nghiệp đề tài Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.41 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ


TIỂU LUẬN
MƠN: Kế tốn hành chính sự nghiệp
Đề tài:

Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm

Giảng viên hướng dẫn

: Th.s Hứa Trung Phúc

Lớp

: K13DCKT01

Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn Thị Lan Anh

: 1911020031

Nguyễn Thị Kim Quyền : 1911020025
Nguyễn Thị Ngọc Sang

: 1911020043


Vũ Thùy Trang

: 1911020022


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới các Thầy Hứa Trung Phúc đã
đồng hành cùng em trong suốt học kỳ vừa qua và hướng dẫn em hồn thành tiểu luận
mơn “Kế Tốn Hành Chính Sự Nghiệp” với sự nhiệt tình và tận tâm nhất.
Em cũng xin cảm ơn các bạn trong Nhóm 1 đã cùng em nỗ lực hết sức để có được
những số liệu, tài liệu quý giá này, nhằm hoàn thiện bài tiểu luận.
Vì cịn nhiều hạn chế trong kiến thức và khả năng đánh giá số liệu, bài tiểu luận của
em chắc chắn sẽ khó thể tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những
nhận xét và góp ý từ Thầy!
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................
A. MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
B. NỘI DUNG.............................................................................................................2
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................................... 2
1. Các quy định và nhiệm vụ của kế tốn vật tư trong đơn vị hành chính sự
nghiệp................................................................................................................................................. 2
2. Kế toán vật liệu – dụng cụ..................................................................................................... 2
2.1. Khái niệm.....................................................................................................2
2.2. Phân loại.......................................................................................................3

2.3. Đặc điểm......................................................................................................4
2.4. Hạch toán......................................................................................................5
3. Kế toán sản phẩm – hàng hóa............................................................................................. 8
3.1. Khái niệm.....................................................................................................8
3.2. Đặc điểm......................................................................................................8
3.3. Hạch tốn......................................................................................................8
4. Kế tốn chi phí trả trước..................................................................................................... 10
4.1. Khái niệm...................................................................................................10
4.2. Nguyên tắc kế toán.....................................................................................10
5. Kế toán chi tiết......................................................................................................................... 10
5.1. Chứng từ sổ sách kế toán............................................................................10
5.2. Một số sổ kế toán chủ yếu..........................................................................11
5.3. Phương pháp kế toán chi tiết vật tư............................................................12
6. Kế toán tổng hợp..................................................................................................................... 13
6.1. Khái niệm...................................................................................................13


6.2. Các phương pháp hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu...................13
II. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG..................................................................................................... 14
1. Ứng dụng.................................................................................................................................... 14
2. Ví dụ............................................................................................................................................. 15
C. KẾT LUẬN...........................................................................................................16
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................17
PHỤ LỤC..................................................................................................................18


A. MỞ ĐẦU
Kế tốn hành chính sự nghiệp giúp quản lý hiệu quả và chủ động về các khoản chi
tiêu, các đơn vị hành chính cần lập dự tốn. Chính vì vậy kế tốn hành chính sự
nghiệp đóng vai trị quan trọng với đơn vị hành chính và ngân sách nhà nước. Đối với

xã hội ngày nay, con người rất chú trọng vào chất lượng, mẫu mã, giá cả... của sản
phẩm. Chính vì thế mà các doanh nghiệp đang khơng ngừng cải tiến sản phẩm. Nhưng
để làm được điều đó thì chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ cũng tăng cao. Vì
vậy chúng ta phải có q trình quản lý khoa học giúp doanh nghiệp hạ giá thành sản
phẩm. Chính vì thế mà vấn đề ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm
trở nên cấp thiết.
Đó cũng chính là lý do nhóm tơi chọn đề tài: "Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng
hóa, sản phẩm" làm đề tài tiểu luận của mình.

1


B. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Các quy định và nhiệm vụ của kế toán vật tư trong đơn vị hành chính sự
nghiệp.
1.1. Nhiệm vụ
Kế tốn có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình nhập,
xuất, tồn kho vật liệu, dụng cụ, hàng hố, sản phẩm, hàng hố. Giám đốc kiểm tra tình
hình thực hiện các định mức sử dụng, tình hình hao hụt, dư thừa góp phần tăng cường
quản lý sử dụng một cách hợp lý tiết kiệm vật tư, dụng cụ, hàng hoá, sản phẩm theo
đúng quy định của chế độ nhà nước.
1.2. Quy định
-

Nguyên tắc hạch toán kế toán vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.

Phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý, nhập xuất kho vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá, tất cả các loại hàng tồn kho này khi nhập xuất đều phải cân, đo,
đong, đếm và bắt buộc phải có phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

-

Hạch toán chi tiết các loại hàng tồn kho phải được thực hiện đồng thời ở

kho và phịng kế tốn. Định kỳ kế tốn phải thực hiện đối chiếu với thủ kho về số
lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, trường hợp
phát hiện chênh lệch phải báo ngay cho trưởng phịng kế tốn và thủ trưởng đơn vị
biết để kịp thời xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý. Hạch toán kế toán nhập,
xuất, tồn kho vật liệu, dụng cụ, hàng hố, sản phẩm phải ln theo giá thực tế
2. Kế toán vật liệu – dụng cụ
2.1. Khái niệm
-

Vật liệu, công cụ dụng cụ là một trong những đối tượng kế toán, các loại

tài sản cần phải tổ chức hạch tốn chi tiết khơng chỉ về mặt giá trị mà cả hiện vật,
không chỉ theo từng kho mà phải chi tiết theo từng loại, nhóm ... và phải được tiến
hành đồng thời ở cả kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất
kho.

2


-

Nguyên vật liệu được coi là “đối tượng lao động” do doanh nghiệp thu

mua, dự trữ nhằm phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh và tạo ra sản phẩm.
-


Cơng cụ, dụng cụ trong q trình sản xuất, nếu khơng có cơng cụ, dụng

cụ thì khơng thể tác động, biến đổi ngun vật liệu. Cơng cụ dụng cụ chính là máy
móc, thiết bị... Dụng cụ cũng là một trong ba yếu tố tham gia quá trình sản xuất, cấu
thành sản phẩm.
-

Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và vị trí kế tốn thực hiện

việc quản lý ngun vật liệu hiệu quả. Kế toán nguyên vật liệu chịu rách nhiệm ghi
chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ, nhập và xuất nguyên vật liệu.
-

Muốn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, kế tốn ngun vật liệu phải

có đầy đủ kiến thức chuyên môn, am hiểu sâu rộng về nhứng nghiệp vụ kế toan mà
mình sẽ phụ trách. Họ cũng cần thành thạo các kỹ năng kiểm kê, đánh giá hàng hóa.
2.2. Phân loại
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
a) Căn cứ vào công dụng kinh tế và vai trị của từng loại NVL trong q trình SXKD,
có thể chia NVL thành:
-

Nguyên vật liệu chính: là những loại nguyên liệu, vật liệu tham gia vào

quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân của sản phẩm.
-

Nguyên vật liệu phụ: là loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất


khơng cấu thành nên thực thể sản phẩm, mà chỉ kết hợp với nguyên vật liệu chính để
làm tăng chất lượng sản phẩm hoặc phục vụ cho cơng tác quản lý, tạo điều kiện cho
q trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường.
-

Nhiên liệu: là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho

q trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể khí, lỏng, rắn như: xăng, dầu, than
củi, hơi đốt dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm cho các phương tiện
máy móc, thiết bị hoạt động.
-

Phụ tùng thay thế: là loại vật liệu được sử dụng cho việc thay thế, sửa

chữa các loại tài sản cố định, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải…
-

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại và thiết bị được

sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả

3


thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng
trình cơ bản.
-

Vật liệu khác: là các loại vật liệu chưa được xếp vào các loại vật liệu


trên. Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu
thu hồi do thanh lý…
b) Căn cứ vào nguồn cung cấp, vật liệu được chia thành:
-

Nguyên vật liệu mua ngoài: là nguyên vật liệu mà doanh nghiệp mua

bên ngoài từ các nhà cung cấp.
-

Vật liệu tự chế biến: là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng

như nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
-

Vật liệu th ngồi gia cơng: là loại vật liệu thuê các cơ sở gia công làm

-

Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: là nguyên vật liệu do các bên

nên.
liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.
-

Nguyên vật liệu được cấp: là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo

quy định…
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng NVL hay nội dung quy định phản ánh chi phí NVL
trên các tài khoản kế toán, vật liệu được chia thành: Nguyên vật liệu trực tiếp dùng

cho sản xuất sản phẩm; Nguyên vật liệu dùng cho phục vụ, quản lý phân xưởng, quản
lý doanh nghiệp và các nhu cầu khác.
2.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ
Cơng cụ dụng cụ có nhiều loại, nhiều thứ, có loại nằm trong kho. Việc phân loại
tùy thuộc vào yêu cầu quản lý từng đơn vị, có thể chia làm 3 loại sau:
-

Cơng cụ dụng cụ; Bao bì ln chuyển; Đồ dùng cho thuê. Nhưng trong

một số trường hợp có những tư liệu lao động khơng phụ thuộc vào giá trị và thời gian
sử dụng vẫn được hạch toán như CCDC.
-

Các loại bao bì kèm theo hàng hóa để bảo quản hàng hóa vận chuyển

trên đường và vận chuyển vào kho.
-

Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc (bảo hộ lao động).
2.3. Đặc điểm

a. Nguyên vật liệu
4


Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành
sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản
phẩm.
-


Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường

có xu hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
-

Về hình thái: khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi

về hình thái và sự thay đổi này hồn tồn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản
phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
-

Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì

nguyên vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
b. Cơng cụ dụng cụ
-

Giá trị: Trong q trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ được

chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
-

Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ

nguyên hình thái vật chất ban đầu.
-

Giá trị sử dụng: Đối với cơng cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch

với thời gian sử dụng.

-

Theo quy định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt theo

tiêu chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế tốn vẫn phải hạch tốn như là cơng
cụ dụng cụ.
2.4. Hạch toán
2.4.1. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho
a. Nhập kho nguyên vật liệu, cơng cụ – dụng cụ mua ngồi:
Nợ TK 152,153: Trị giá NVL, CC – DC nhập kho.
Có TK 111: Tổng giá trị thanh tốn bằng tiền mặt:
Có TK 112: Tổng giá trị thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
b. Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ – dụng cụ do được cấp kinh phí hoặc cấp
vốn:
Nợ TK 152,153: Trị giá NVL, CC – DC nhập kho.
Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
5


Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Trường hợp rút dự tốn kinh phí để mua nguyên liệu, vật liệu thì đồng thời với
bút tốn trên, kế tốn phải ghi đơn:
Có TK 008: Tổng số kinh phí sự nghiệp đã rút, hoặc
Có TK 009: Tổng số kinh phí dự án, đầu tư xây dựng cơ bản đã rút.
c. Nhận viện trợ, nhận biếu tặng bằng nguyên vật liệu, dụng cụ nhưng chưa có
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
Nợ TK 152,153:
Có TK 521

=> Trị giá NVL, CC – DC nhập kho
Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi
Nợ TK 521:
Có TK 461,462…
=> Kết chuyển tăng nguồn kinh phí khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Nhập kho vật liệu, dụng cụ do vay mượn tạm thời.
Nợ TK 152,153: Trị giá NVL, CC – DC nhập kho.
Có TK 331: Các khoản phải trả:
d. Mua NVL, CC – DC dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD).
Hoạt động SXKD tính và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152,153: Trị giá NVL, CC – DC nhập kho.
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT.
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh tốn
Hoạt động SXKD tính và nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 152, 153: Trị giá NVL, CC – DC nhập kho.
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán
e. Mua NVL, CC – DC đưa vào sử dụng ngay không vào kho
Nợ TK 661, 662, 631, 635… Trị giá NVL, CC – DC xuất dùng
Nợ TK 311(3113): nếu có
f. NVL, CC – DC dùng khơng hết nhập lại kho:
Nợ TK 152,153: Ghi tăng giá trị NVL, CC – DC
6


Có TK 661, 662, 631, 635, 241: Ghi giảm chi phí
g. NVL, CC – DC kiểm kê phát hiện thừa (chưa xác định nguyên nhân):
Nợ TK 152,153: Ghi tăng giá trị NVL, CC – DC
Có TK 331, 3318: Các khoản phải trả.
2.4.2. Hạch toán nguyên vật liệu tồn kho đến 31/12
– Căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên vật liệu ngày 31/12, kế tốn lập chứng từ phản

ánh tồn bộ giá trị NVL tồn kho liên quan đến số kinh phí hoạt động được cấp trong
năm để quyết tốn vào chi hoạt động của năm báo cáo, ghi:
Nợ TK 6612
Có TK 3371
=> Trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho
– Hạch toán năm sau đối với nguyên liệu, vật liệu đã quyết tốn vào kinh phí năm
trước:
+ Nếu NVL cịn sử dụng được, khi xuất sử dụng, kế tốn ghi:
Nợ TK 3371
Có TK 152, 153
=> Trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho
+ Nếu nguyên liệu, vật liệu không sử dụng được các cấp có thẩm quyền cho phép
thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất để thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 3371
Có TK 152, 153
=> Trị giá NVL, CC – DC xuất kho thanh lý, nhượng bán
Bút toán 2: Phản ánh số thu được về thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 111, 112, 311
Có TK 511
=> Số thu từ thanh lý nhượng bán
Bút toán 3: Phản ánh chi phí liên quan đến q trình thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 511
Có TK 111, 112
=> Chi phí thanh lý nhượng bán
7


Bút toán 4: Phản ánh việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán:
+ Nếu chênh lệch thu lớn hơn chi.

Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi
Có TK 421: Phần ghi chênh lệch thu, chi chưa xử lý
Có TK 333: Phần phải nộp ngân sách.
Có TK 461: Phần bổ sung nguồn kinh phí sự nghiệp.
+ Nếu chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
Nợ TK 661, 662: Chênh lệch thu nhỏ hơn chi tính vào chi phí
Nợ TK 421: Phần ghi chênh lệch thu, chi chưa xử lý.
Có TK 511: Chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
3. Kế toán sản phẩm – hàng hóa.
3.1. Khái niệm.
-

Sản phẩm: Bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.

-

Hàng hóa: Vật tư hàng hố có hình thái vật chất hoặc khơng có hình thái vật

chất mà doanh nghiệp mua về rồi mang đi bán chứ không sử dụng để chế tạo sản
phẩm hay dịch vụ.
-

Kế tốn hàng hóa hay cịn được hiểu là các cơng việc liên quan đến hạch tốn

hàng hóa. Cơng việc này bao gồm những nghiệp vụ kế toán liên quan đến các vấn đề
của hàng hóa, sản phẩm mà cơng ty, doanh nghiệp đó đang chịu trách nhiệm sản xuất,
tiêu thụ.
3.2. Đặc điểm.
-


Hoạt động sản xuất sự nghiệp.

-

Hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ.

-

Hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm có thu sản phẩm.

-

Tận dụng những năng lực về cơ sở vật chất, kỹ thuật.

-

Nâng cao trình độ chun mơn, tính sáng tạo.

-

Quy mơ sản xuất nhỏ - chủ yếu phục vụ hoạt động chuyên môn.

-

Tạo thu nhập tăng thêm.
3.3. Hạch toán
Để hạch toán tổng hợp sản phẩm, hàng hoá kế toán sử dụng tài khoản 155 - Sản

phẩm, hàng hoá. Tài khoản này phản ánh số hiện có và biến động tăng giảm các loại
8



sản phẩm, hàng hố của đơn vị HCSN có hoạt động SXKD, thương mại dịch vụ hoặc
các hoạt động nghiên cứu thí nghiệm có sản phẩm tân thu, TK 155 - Sản phẩm hàng
hoá - chỉ phản ánh số sản phẩm, hàng hoá lưu chuyển qua kho.
Nội dung, kết cấuTK 155 - Sản phẩm, hàng hố như sau:
Bên Nợ

Bên Có

-

-

Trị giá thực tế sản phẩm, hàng

hóa nhập kho.
-

Trị giá thực tế sản phẩm, hàng

hóa nhập kho.

Trị giá thực tế sản phẩm, hàng

-

hóa nhập kho.

Trị giá thực tế của sản phẩm,


hàng hóa thiếu phát hiện kiểm kê.

Số dư bên Nợ
Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa
tồn kho.
TK 155 có 2 tài khoản cấp 2.
-

TK 1551 - Sản phẩm - Phản ánh số hiện có, tình hình biến động giá thực tế của

số sản phẩm do đơn vị tự sản xuất ra để bán, để dùng nội bộ.
-

TK 1552 - Hàng hố - Phản ánh tình hình hiện có, tình hình tăng giảm giá trị

thực tế các loại hàng hố đơn vị mua vào để bán ra.
Chú ý: Hàng hoá mua về nếu dùng cho nội bộ đơn vị thì khơng hạch tốn vào TK
1556 mà được hạch tốn vào TK 152 - Vật liệu, dụng cụ.
Sơ đồ hạch toán

9


4. Kế tốn chi phí trả trước
4.1. Khái niệm
Chi phí trả trước là một khoản chi phí của doanh nghiệp đã phát sinh trước đó
để mua một cơng cụ dụng cụ hoặc một tài sản cho doanh nghiệp nhằm phục vụ cho
hoạt động kinh doanh và sản xuất. Các khoản chi phí đã phát sinh này vẫn chưa
được doanh nghiệp tính hết vào chi phí sản xuất và kinh doanh.

4.2. Ngun tắc kế tốn
-

Cần phải xác định chi phí nào cần phải phân bổ và phải mở sổ chi tiết từng

khoản phải phân bổ, đã phân bổ cho từng năm, cho từng đối tượng chịu chi phí và số
cịn lại chưa phân bổ vào chi phí.
-

Căn cứ vào tính chất, mức độ của từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp

và tiêu thức phân bổ cho hợp lý.
5. Kế toán chi tiết
5.1. Chứng từ sổ sách kế toán
Chứng từ:
-

Phiếu nhập và phiếu xuất kho.

-

Giấy báo hỏng, mất công cụ dụng cụ.

-

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hoá.

-

Bảng kê mua hàng.


-

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm và hàng hoá.

-

Hoá đơn thuế GTGT.

-

Hoá đơn kiêm phiếuxuất kho.

-

Hoá đơn cước phí vận chuyển.

-

Bảng kê chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào.

Bên cạnh đó là những chứng từ có tính chất hướng dẫn.
-

Phiếu xuất tư theo hạn mức.

-

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.


Sổ sách:
-

Sổ (thẻ) kho.

-

Sổ (thẻ) kế toán chi tiết NVL.
10


-

Sổ đối chiếu luân chuyển.

-

Sổ số dư.

Ngoài ra các doanh nghiệp còn sử dụng các chứng từ và sổ sách khác liên quan khác
căn cứ vào tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
5.2. Một số sổ kế toán chủ yếu
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm

Sổ kho:

11


5.3. Phương pháp kế toán chi tiết vật tư

Hiện nay, việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu giữa kho và phịng kế tốn được
thực hiện theo các phương pháp sau:
-

Phương pháp ghi thẻ song song.

-

Phương pháp sổ số dư.
12


-

Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.

6. Kế toán tổng hợp
6.1. Khái niệm
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là hạch toán tổng hợp vật liệu, ghi chép sự biến
động về mặt giá trị của nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp.
6.2. Các phương pháp hạch toán kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
-

Phương pháp kê khai thường xuyên:
13


+ Kế toán theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của nguyên vật liệu trên sổ kế
toán.
+ Áp dụng: Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn.

-

Phương pháp kiểm kê định kỳ:

+ Kế toán kiểm kê tồn kho vào cuối kỳ, từ đó phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
trên sổ kế toán và tính ra trị giá vật tư, hàng hóa đã xuất.
+ Áp dụng: Doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường
xuyên, sự hao hụt vẫn có do ngoại cảnh tác động.
II. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG
1. Ứng dụng
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp nguyên liệu, vật liệu chủ yếu tăng do mua
ngoài nhập kho hoặc nhận kinh phí, được tài trợ, biếu tặng… Tương ứng với mỗi
ngun nhân tăng, kế tốn có một phương pháp hạch toán khác nhau, cụ thể như sau:
(1) Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc đơn
đặt hàng của Nhà nước, căn cứ vào giá thanh toán trên hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Có TK 111, 112: Số tiền đã thanh tốn
Có TK 312: Thanh tốn bằng tiền tạm ứng
Có TK 331: Số tiền phải thanh toán
(2) Trường hợp rút dự tốn kinh phí để mua ngun liệu, vật liệu, kế toán ghi 2 bút
toán sau:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Có TK 461, 462, 465: Thanh tốn bằng kinh phí dự tốn
Đồng thời với bút tốn trên, kế tốn phải ghi đơn:
Có TK 008: Tổng số kinh phí sự nghiệp đã rút, hoặc
Có TK 009: Tổng số kinh phí dự án, đầu tư xây dựng cơ bản đã rút.
(3) Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD:
(3.1) Nếu nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hoá chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho

Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ
14


Có TK 111, 112, 331, 312: Tổng giá thanh tốn.
(3.2) Nếu nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hố khơng chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính thuế theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào
hố đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh tốn.
2. Ví dụ
Trích tài liệu kế tốn tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh theo giá mua chưa có thuế
GTGT là 670.000, thuế suất thuế GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
theo giấy báo nợ số 45 ngày 10/3 (đã có phiếu nhập kho số 21 ngày 10/3).
2. Mua nguyên vật liệu theo giá mua chưa có thuế GTGT là 80.000, thuế suất thuế
GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 75 ngày 21/3.
Số nguyên liệu này đã nhập kho để sử dụng cho bộ phận hành chính sự nghiệp.
3. Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, theo giá mua chưa có thuế
GTGT là 170.000, thuế suất thuế GTGT là 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
theo giấy báo nợ số 98 ngày 29/3.
Lời giải:
1. Nợ TK 152: 670.000
Nợ TK 311 (3113): 67.000
Có TK 112: 737.000
3. Nợ TK 631: 170.000
Nợ TK 311 (3113): 17.000
Có TK 112: 187.000

15



C. KẾT LUẬN
Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa đã trang bị cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về hạch toán vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Bao gồm: các quy định trong quản lý vật tư, tính giá vật tư và phương pháp hạch toán
tăng giảm vật tư trong đơn vị hành chính sự nghiệp trên hệ thống sổ kế tốn tổng hợp
và chi tiết. Bên cạnh đó cũng trang bị cho học viên phương pháp hạch toán vật tư tồn
kho cuối năm được hình thành từ nguồn kinh phí sự nghiệp.

16


D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. />2. />3. />
17


PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CCDC


Cơng cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

HCSN

Hành chính sự nghiệp

18



×