Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

THỰC TẬP MÔN KINH TẾ DƯỢC HỌC PHẦN QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC HỌC PHẦN QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC HỌC PHẦN QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 29 trang )

KHOA DƯỢC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

THỰC TẬP
MƠN: KINH TẾ DƯỢC
HD: GV. Ds. CK2. Văn Cơng Khanh

Bình Dương, ngày 18/03/2022


HỌC PHẦN QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC
 
BÁO CÁO THỰC TẬP BÀI NGUỒN VỐN
Nhóm 2 Lớp 21DH01


TT

Họ tên sinh viên

Mã SV

ĐIỂM
Vấn đáp

Kỹ năng

Bài tập

Tổng kết



1

 Lê Mỹ Nhặn

 18150078

 

 

 

 

2

 Ngũ Thị Hương

 18150051

 

 

 

 

3


 Phan Thị Mỹ Thương

 18150057

 

 

 

 

4

 Bảo Q Thơng

 18150117

 

 

 

 

5

 Trần Thị Hồi Linh


 18150044

 

 

 

 

6

 Võ Thị Ngọc Thảo

 18150107

 

 

 

 

7

Nguyễn Thị Giang

18150247


8

Võ Thị Ngọc Huyền

18150078

9

Nguyễn Thị Kiều An

18150113

10

. Kim Thị Nhung

15150016

11

Phạm Lê Quỳnh Giang

18150134

12

Đặng Đức Lộc

18150189


13

Phạm Hồng An

18150168

14

Nguyễn Thị Trà My

18150036

15

Trương Thúy Diễm

18150063

16

Ngô Cao Tuấn

17070010


điểm


Giảng viên hướng dẫn 1 chấm




Giảng viên chấm kết quả kiểm tra


(Đơn vị: Triệu đồng)

TT

Khoản Mục

N1

N2

N3

1

Thành viên góp vốn

40.000

40.000

40.000

2


Vay ngân hàng dài hạn

25.000

20.000

18.000

3

Nợ nhà cung cấp

5.000

4.000

4.000

2.200

2.200

2.000

Nợ ngân sách

4
5

Vay ngân hàng ngắn hạn


2.000

2.200

2.200

6

LN sau thuế

6.000

6.600

5.800

7

Nhà xưởng và dây chuyền GMP

44.000

41.000

37.000

8

TSCĐ khác


18.000

20.000

22.000

9

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn:

 

 

 

-

Hàng tồn kho

6.200

6.200

6.200

-

Nợ phải thu


1.500

1.500

1.500

-

Tiền mặt

X

X

X


ĐỀ BÀI:
1. Trình bày đặt vấn đề, tổng quan lý thuyết liên quan, phương pháp giải bài tập
2. Phân tích và vẽ biểu đồ cơ cấu vốn ( vốn dài hạn,vốn ngắn hạn) của doanh nghiệp
3. Tính X và các hệ số thanh toán sau và nhận xét sơ bộ về khả năng thanh tốn của cơng ty
: hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán nhanh*, hệ số thanh toán tiền mặt


1.Đặt vấn đề, tổng quan lý thuyết liên quan, phương pháp giải bài tập

Đặt vấn đề :
Ngành dược phẩm với vai trị là hậu cần cho nghành y tế, có nhiệm vụ cung ứng đầy đủ và kịp thời sản phẩm thuốc có chất
lượng cao, đảm bảo việc phịng chữa bệnh cho nhân dân hiệu quả. Hơn nữa ngày nay tình trạng dịch bệnh gia tăng do ơ nhiễm

mơi trường, do con người thường xuyên tiếp xúc với các hóa chất độc hại, nhiều chứng bệnh mới xuất hiện....
Việc nghiên cứu và sản xuất dược phẩm mới trở nên rất cấp thiết, vì vậy vai trị của ngành dược càng trở nên quan trọng
muốn nhanh giúp phát triển không thể không quan tâm tới các doanh nghiệp hoạt động trong ngành dược, mục tiêu phát triển
doanh nghiệp dược trong thời gian tới là một trong những mục tiêu trọng điểm của Nhà nước ta .


Đặt vấn đề:
Các doanh nghiệp ngành dược muốn phát triển, bên cạnh việc
xác định chiến lược kinh doanh đúng đắn, quản trị tốt nguồn nhân
lực chất lượng cao... thì doanh nghiệp cần tổ chức hoạt động tài
chính, mà trong đó xây dựng cơ cấu nguồn vốn tối ưu là một nội
dung rất quan trọng.


Khái niệm nguồn vốn của doanh nghiệp:

Để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư doanh nghiệp có thể huy
động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh nguồn gốc xuất xứ của
vốn mà doanh nghiệp huy động sử dụng cho các hoạt động của doanh nghiệp, nguồn vốn là nguồn
hình thành tài sản của doanh nghiệp, tạo ra sự tăng thêm tổng tài sản cho doanh nghiệp.


Tổng quan về lý thuyết liên quan :

*Cơ cấu vốn:
Để tài trợ cho các phương án kinh doanh, dự án đầu tư được lựa chọn, doanh nghiệp có thể huy động vốn từ nhiều
nguồn khác nhau. Mỗi loại nguồn vốn có đặc điểm riêng nên sẽ tạo ra những những ảnh hưởng khác nhau đến tình
hình tài chính doanh nghiệp. Thơng tin về nguồn voodn của doanh nghiệp được trình bày trên bảng cân đối kế tốn và
được giải thích chi tiết trên thuyết minh báo cáo tài chính, bao gồm 2 nhóm:



Tổng quan về lý thuyết liên quan :

+Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp
phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho
người bán, cho Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.
+Vốn chủ sở hữu: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn thuộc sở hữu của
doanh nghiệp, của các thành viên góp vốn trong công ty liên doanh, công ty TNHH, doanh nghiệp tư
nhân, công ty hợp danh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần.


Cơng thức giải:

1

Vốn chủ sở hữu

Thành viên góp vốn + LN sau thuế

2

Vốn dài hạn

Thành viên góp vốn + LN sau thuế + Vay ngân hàng dài hạn

3

Vốn ngắn hạn

Nợ nhà cung cấp+ Nợ ngân sách+ Vay ngân hàng ngắn hạn


4

Vốn lưu động thường xuyên

Vốn dài hạn – (Nhà xưởng và dây chuyền GMP+ TSCĐ khác)

5

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Hàng tồn kho + Nợ phải thu- Vốn ngắn hạn

6

Vốn bằng tiền ( X)

Vốn LĐ thường xuyên – Nhu cầu vốn LĐ thường xuyên

7

Hệ số thanh toán hiện thời

( Hàng tồn kho + Nợ phải thu + Vốn bằng tiền) / Vốn ngắn hạn

8

Hệ số thanh toán nhanh

(Hàng tồn kho + Nợ phải thu + Vốn bằng tiền - Hàng tồn kho) / Vốn ngắn hạn


9

Hệ số thanh toán tiền mặt

Vốn bằng tiền/ Vốn ngắn hạn


2.Phân tích và vẽ sơ đồ cơ cấu vốn của doanh nghiệp:
* Vốn dài hạn : được xác định bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn với mục đích nhằm tài trợ cho TSCĐ
và đầu tư dài hạn

-

Vốn dài hạn gồm:

Thành viên góp vốn + Vay ngân hàng dài hạn + LN sau thuế
* Vốn ngắn hạn : là các khoản đi vay ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm tài trợ cho TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

-

Vốn ngắn hạn gồm:

Nợ nhà cung cấp + nợ ngân sách + vay ngân hàng ngắn hạn


*Vốn dài hạn=Thành viên góp vốn + Vay ngân hàng dài hạn + LN sau thuế
40.000+25.000+6.000= 71.000
*Vốn ngắn hạn=Nợ nhà cung cấp + nợ ngân sách + vay ngân hàng ngắn hạn
5000+2.200+2000= 9.200

(Đơn vị: triệu đồng)


BIỂU ĐỒ CƠ CẤU VỐN N1 ( %)



%VDH = (VDH/(VDH + VNH)) x 100 %

= (71.000/ (71.000+9200)) x 100 % = 88.5 %



%VNH = (VNH/(VDH+VNH)) x 100 %

= (9.200/(71.000+9.200) x 100% = 11.47%


Biểu đồ cơ cấu VDH của DN N1 ( %)

%Thành viên góp vốn = (TVGV/VDH)x100%
= (40.000 / 71.000) x 100 % = 56 %

%Vay ngân hàng dài hạn = (Vay NHDH/VDH)x100%
= (25.000 / 71.000) x 100 % = 35,2%

%LN sau thuế =(LN sau thuế/VDH)x100%
(6.000 / 71.000) x 100 % = 8,45%



Biểu đồ cơ cấu VNH của DN N1 ( %)

%Nợ nhà cung cấp = (Nợ nhà cc/VNH)x100%
=( 5.000/ 9.200) x 100%= 54%

%Nợ ngân sách = (Nợ ngân sách/VNH)x100%
=( 2.200/ 9.200) x 100 =23,9 %

%Vay ngân hàng ngắn hạn =(Vay Ngân hàng NH/VNH)x100%
= ( 2.000/ 9.200) x 100 = 21,7%


BIỂU ĐỒ CƠ CẤU VỐN N2 (%)



%VDH= (VDH/ ( VDH + VNH ) ) x 100 %

= ( 66.600/ ( 66.600+8.400)) x 100 = 88,8 %



%VNH = ( VNH / ( VDH+VNH ) ) x 1005

= ( 8.400/ ( 66.600+8.400)) x 100 = 11,2%


Biểu đồ cơ cấu VDH của DN N2 ( %)

%Thành viên góp vốn

= ( 40.000/ 66.600 ) x 100 = 60 %
%Vay ngân hàng dài hạn
= ( 20.000/ 66.600 ) x 100 = 30,1%
%LN sau thuế
= ( 6.600/ 66.600 ) x 100 = 9,9%


Biểu đồ cơ cấu VNH của DN N2 ( %)

%Nợ nhà cung cấp
= (4.000/ 8.400) x 100%= 47%
%Nợ ngân sách
= ( 2.200/ 8.400) x 100%= 26%%
%Vay ngân hàng ngắn hạn
= ( 2.200/ 8.400) x 100% = 26,2 %


BIỂU ĐỒ CƠ CẤU VỐN N3 (%)



%VDH= (VDH/ ( VDH + VNH ) ) x 100 %

= ( 63.800/ ( 63.800+8.200)) x 100 = 88,6 %



%VNH = ( VNH / ( VDH+VNH ) ) x 100 %

= ( 8.200/ ( 63.800+8.200)) x 100 = 11,38%



Biểu đồ cơ cấu VDH của DN N3 ( %)

%Thành viên góp vốn
= ( 40.000/ 63.800 ) x 100% = 62,7 %

%Vay ngân hàng dài hạn
= ( 18.000/ 63.800 ) x 100% = 28,2%

%LN sau thuế
= ( 5.800/ 63.800 ) x 100% = 9,09%


Biểu đồ cơ cấu VNH của DN N3 ( %)

Nợ nhà cung cấp
= (4.000/ 8.200) x 100 = 48,8%

Nợ ngân sách
= ( 2.000/ 8.200) x 100 = 24,4%%

Vay ngân hàng ngắn hạn
= ( 2.200/ 8.200) x 100 = 26,8 %


3. Tính X và các hệ số thanh tốn và nhận xét sơ bộ về khả năng thanh toán của công ty:

Vốn bằng tiền(X):Là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu

thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.

CT: Vốn LĐ thường xuyên – Nhu cầu vốn LĐ thường xuyên

Hệ số thanh toán hiện thời: Cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để
thanh tốn.

CT: Giá trị TSLĐ/ Vốn ngắn hạn


3. Tính X và các hệ số thanh tốn và nhận xét sơ bộ về khả năng thanh toán của cơng ty:

Hệ số thanh tốn nhanh: là một thước đo giúp đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa những tài sản ngắn hạn thành tiền
mà không phải bán những hàng tồn kho.

CT: (Giá trị TSLĐ- giá trị tồn kho)/ giá trị nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán tiền mặt: là thước đo khả năng thanh khoản của công ty, cụ thể là tỉ lệ tổng tiền và các khoản tương đương tiền của công ty với các khoản nợ hiện
tại của công ty.

CT: Vốn bằng tiền/ Vốn ngắn hạn


×