Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Thiết kế đồ gá khoan lỗ của chi tiết dạng càng (có bản vẽ) contact: sp.doga.sp@gmail.com để nhận file cad bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 19 trang )

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN

Đồ Gá
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ KHOÉT DOA


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BÀI TẬP LỚN
Đề bài: Cho sơ đồ gá đặt để khoét, doa lỗ ∅18 của chi tiết như hình vẽ.
Biết:
Số lần gá đặt: N = 8000
Vật liệu: GX 15-32
Máy: 2H55
Dụng cụ cắt: P18
Đặc tính tiếp xúc (hệ số mòn):  = 0.22
Chế độ cắt: V = 66,72 m/ph;
S =1.99 mm/vg;
t = 1 mm
Yêu cầu thực hiện:
I. Phần thuyết minh:
1) Phân tích yêu cầu kỹ thuật của ngun cơng.
2) Phân tích sơ đồ gá đặt của ngun cơng (phân tích tối thiểu 02 phương án và chọn phương án
hợp lý).
3) Tính tốn, thiết kế và lựa chọn cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp chặt và các cơ cấu khác của đồ
gá.
4) Tính sai số chế tạo cho phép và xác định các yêu cầu kỹ thuật của đồ gá.
II. Phần bản vẽ:
TT


Tên bản vẽ
1
Bản vẽ lắp đồ gá 2D và 3D
2

Bản vẽ 3D phân rã của đồ gá

3

Khổ giấy
A0

Số lượng
01

A0

01


Hình 1 Sơ đồ định vị

4


Mục lục
Mục lục .............................................................................................................. 5
Lời nói đầu ........................................................................................................ 6
Chương 1. Phân tích u cầu kỹ thuật của ngun cơng và trình tự thiết kế đồ
gá ....................................................................................................................... 7

1.1. Phân tích u cầu kỹ thuật của ngun cơng ............................................. 7
1.2. Trình tự thiết kế đồ gá ................................................................................ 7
Chương 2. Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công ......................................... 8
2.1. Phương án 1: .............................................................................................. 8
2.2. Phương án 2: .............................................................................................. 9
Chương 3. Tính toán thiết kế và lựa chọn các cơ cấu của đồ gá .................... 10
3.1. Phân tích sơ đồ lực tác dụng lên chi tiết .................................................. 10
3.2. Tính lực cắt và lực kẹp ............................................................................. 11
3.3. Xác định cơ cấu kẹp chặt: ........................................................................ 13
3.4. Lựa chọn cơ cấu định vị ........................................................................... 13
3.5. Chọn cơ cấu khác của đồ gá ..................................................................... 14
Chương 4. Tính sai số chế tạo cho phép và các yêu cầu kĩ thuật của đồ gá ... 16
4.1. Tính sai số chế tạo .................................................................................... 16
4.2. Yêu cầu kĩ thuật của đồ gá ....................................................................... 17
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 18

5


Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ
của các ngành công nghiệp mới nói chung và ngành Cơ khí nói riêng. Là một
ngành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ là thiết kế và chế tạo máy móc phục vụ cho
các ngành cơng nghiệp khác. Do vậy địi hỏi kỹ sư và cán bộ ngành Cơ khí phải
tích lũy đầy đủ & vững chắc những kiến thức cơ bản nhất của ngành, đồng thời
không ngừng trau dồi và nâng cao vốn kiến thức đó để giải quyết những vấn đề
cụ thể thường gặp trong quá trình sản xuất thực tiễn.
Nhằm cụ thể hóa những kiến thức đã học thì mơn học Đồ gá nhằm mục đích
đó. Trong q trình thiết kế đồ gá môn học sinh viên được làm quen với cách sử
dụng tài liệu, sổ tay công nghệ, tiêu chuẩn và có khả năng kết hợp, so sánh những

kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất. Mặt khác khi thiết kế đồ án, sinh viên có
dịp phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo, những ý tưởng mới lạ để giải quyết một
vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính quan trọng của Đồ án mà mơn bắt buộc đối với
sinh viên chuyên ngành Cơ khí và một số ngành có liên quan.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy, em
đã hồn thành Đồ án mơn học Đồ gá được giao. Với kiến thức được trang bị và
quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thực tế. Tuy nhiên, sẽ không
tránh khỏi những sai sót ngồi ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết
kế. Do vậy, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong Bộ môn Công
Nghệ và sự đóng góp ý kiến của bạn bè để hồn thiện hơn đồ án của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy người đã tận tình
hướng dẫn em trong quá trình thiết kế và hoàn thiện đồ án này.

6


Chương 1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của nguyên cơng và trình
tự thiết kế đồ gá
1.1. Phân tích u cầu kỹ thuật của nguyên công
 Độ không phẳng của bề mặt A so với B là 0,05 mm
 Độ không đồng tâm giữa 2 lỗ ∅18+0,01 , ∅35+0,01 là ≤0,03
 Độ nhám bề mặt phẳng gia công đạt Rz = 20
 Độ nhám bề mặt lỗ gia công đạt Rz = 3.2
1.2. Trình tự thiết kế đồ gá
Bước 1: Nghiên cứu sơ đồ gá đặt phôi và các yêu cầu kĩ thuật của nguyên công,
xác định bề mặt chuẩn, chất lượng bề mặt cần gia cơng, độ chính xác về kích thước hình
dáng, số lượng chi tiết gia cơng và vị trí các cơ cấu định vị và kẹp chặt trên đồ gá.
Bước 2: Xác định lực cắt, momen cắt, phương chiều điểm đặt của lực kẹp, và các
lực cùng tác động vào chi tiết trong quá trình gia công. Xác định các lực nguy hiểm mà
lực cắt hoặc momen cắt gây ra. Sau đó viết phương trình cân bằng về lực để xác định

giá trị lực kẹp cần thiết.
Bước 3: Xác định kết cấu và các bộ phận khác của đồ gá( cơ cấu định vị, kẹp chặt,
dẫn hướng, so dao, thân đồ gá,...
Bước 4: Xác định kết cấu và các bộ phận phụ của đồ gá (chốt tỳ phụ, cơ cấu phân
độ, quay, ......)
Bước 5: Xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá theo u cầu kỹ thuật của từng
ngun cơng.
Bước 6: Ghi kích thước giới hạn của đồ gá( chiều dài, rộng, cao,...). Đánh số các
vị trí của chi tiết trên đồ gá.

7


Chương 2. Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên cơng
2.1. Phương án 1:

Hình 2 Sơ đồ định vị phương án 1
Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do.
Mặt phẳng đáy, sử dụng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến theo Ox,
quay quanh Oy, quay quanh Oz)
Mặt trong lỗ thứ nhất, sử dụng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do (tịnh tiến
Oy, Oz)
Mặt phẳng cạnh bên, sử dụng chốt chỏm cầu hạn chế 1 bậc tự do (quay
quanh Ox)
Thêm độ cứng vững cho đồ gá ta sử dụng thêm chốt tỳ phụ
Ưu điểm: dễ dàng thao tác, gá kẹp chi tiết nhanh chóng
Nhược điểm: Đồ gá phải được lắp rắp chuẩn xác vì đây là nguyên công tạo
chuẩn tinh để làm chuẩn tinh ban đầu cho các nguyên công tiếp theo.
8



2.2. Phương án 2:

Hình 3 Sơ đồ định vị phương án 2
Chi tiết được hạn chế 5 bậc tự do.
Mặt phẳng đáy, sử dụng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến theo Ox,
quay quanh Oy, quay quanh Oz)
Bè mặt trụ ngoài, sử dụng khối V di động vừa định vị vừa kẹp chặt hạn chế
1 bậc tự do ( tịnh tiến Oy)
Bề mặt lỗ bên trong, sử dụng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do (quay quanh
Ox và tịnh tiến theo Oz)
Thêm độ cứng vững cho đồ gá ta sử dụng thêm chốt tỳ phụ.
Ưu điểm: dễ dàng thao tác, gá kẹp chi tiết nhanh chóng
Nhược điểm: Sử dụng q nhiều chuẩn thơ
So sánh: như 2 phương án trên để tối ưu bài tốn thì ta thấy phương án 1
khả thi và dễ sàng thực hiện trong sản xuất thực tế vì vậy ta lựa chọn phương án
1 làm sơ đồ gá đặt cho nguyên công khoét doa lỗ 18.
9


Chương 3. Tính tốn thiết kế và lựa chọn các cơ cấu của đồ gá
3.1. Phân tích sơ đồ lực tác dụng lên chi tiết

Hình 3.1. Sơ đồ phân tích lực
Bảng 3.1 Ký hiệu của sơ đồ phân tích lực
W

Lực kẹp

Fms


Lực ma sát giữ mỏ kẹp với chi tiết

Fms1

Lực ma sát giữa chi tiết với phiến tỳ

Po

Lực chay dao

N1

Phản lực từ chi tiết lên mỏ kẹp

N2

Phản lực từ phiến tỳ lên chi tiết

Mx

Momen xoắn
10


3.2. Tính lực cắt và lực kẹp
 Lực cắt
- Lực chiều dọc trục khi khoan (trang 21-[1])
𝑃0 = 10. 𝐶𝑃 . 𝐷𝑞 ⋅ 𝑆 𝑦 ⋅ 𝑘𝑃
tra bảng 5.32- trang 24 ở (Nguyễn Đắc Lộc, 2001) ta được

Bảng 3.2. Thông số tính lực cắt
Cp

Q

Y

Kp

42

1.2

0.75

0.75

 P0 =3993 N
Lực momen xoắn khi khoan (trang21- [1])
Mx = 10. CM ⋅ D𝑞 . S 𝑦 ⋅ k P
tra bảng 5.32- trang 24 ở [1]ta được
Bảng 3.3 Thơng số tính momen
Cp

Q

Y

Kp


0.012

2.2

0.8

0.75

 Mx = 17.3 N.m
Kiểm tra công suất máy
No ≤ Nm.n
Ở đây: Nm- công suất động cơ của máy; n - hiệu suất của máy (n = 0,9).
Công suất khi cắt Ne =

𝑀𝑥 ⋅𝑛
9750

= 1.08 kW < Nm.n = 2,5KW

 Thoản mãn
Lực kẹp
Trong quá trình khoan thì đã xuất hiện các lực như ở trên phân tích để chi
tiết được giữa ổn định khi khi cơng thì lực kẹp W phải thắng được lực cắt gây ra
Ta có
+𝐹𝑚𝑠1 = 𝑁1 . 𝑓1
với 𝑓1 𝑙à ℎệ 𝑠ố 𝑚𝑎 𝑠á𝑡 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑚ặ𝑡 𝑘ẹ𝑝 𝑛ℎẵ𝑛 𝑣à 𝑚ỏ 𝑘ẹ𝑝 = 0.2
+𝐹𝑚𝑠2 = 𝑁2 . 𝑓2
với 𝑓2 𝑙à ℎệ 𝑠ố 𝑚𝑎 𝑠á𝑡 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑚ặ𝑡 đã 𝑔𝑖𝑎 𝑐ô𝑛𝑔 𝑣à 𝑝ℎ𝑖ế𝑛 𝑡ỳ = 0.2
11



*Cân bằng lực tại tâm dao
∑ 𝑃(𝑧) = 0
↔ 𝑃𝑜 + 𝑊 − 𝑁1 − 𝑁2 = 0
↔ 𝑃𝑜 + 𝑊 = 𝑁1 + 𝑁2
Trường hợp 1: Cân bằng lực dọc trục Po chống lật chi tiết tại vị trí điểm
kẹp ( quay quanh trục Oz )
𝑃𝑜 + 𝑊 = 𝑁 + 𝑁′
{
100 ∗ 𝑃𝑜 = (18/2) ∗ (𝐹𝑚𝑠 − 𝐹𝑚𝑠′ )
Giải hệ ta được W = 2872 N
Trường hợp 2: Cân bằng lực momen xoắn Mx quay quanh trục Oz
{

𝑃𝑜 + 𝑊 = 𝑁 + 𝑁′
𝑀𝑥 = 18/2 ∗ (𝐹𝑚𝑠1 + 𝐹𝑚𝑠2 )
𝑃𝑜 + 𝑊 = 𝑁 + 𝑁′
↔{
𝑀𝑥 = 18/2 ∗ (𝐹𝑚𝑠1 + 𝐹𝑚𝑠2 )
𝑃𝑜 + 𝑊 = 𝑁 + 𝑁′
↔ { 𝑀𝑥
= 𝑁 ∗ 𝑓1 + 𝑁′ ∗ 𝑓2
18/2
𝑀𝑥
− 𝑃𝑜
18/2 ∗ (𝑓1 + 𝑓2 )

→𝑊=
Giải hệ ta được W = 2577 N


Từ 2 trường hợp trên ta giải ra được hai lực kẹp khác nhau nên ta lựa chọn
trường hợp có lực kẹp lớn hơn đó là
W= 2872 N
Để an tồn thực tế thì người ta cần phải nhận lực kẹp với hệ số an toàn k
𝐾 = 𝑘0 . 𝑘1 . 𝑘2 . 𝑘3 . 𝑘4 . 𝑘5 . 𝑘6
Trong đó
K0: hệ số an tồn trong tất cả các trường hợp gia công (K0 = 1,5);
K1: hệ số làm tăng lực cắt khi lượng dư gia công và độ nhám bề mặt
không đồng đều (gia công thô= 1,2; gia công tinh =1)
K2: hệ số làm tăng lực cắt khi dao bị mòn (K2 = 1 + 1,8);
12


K3: hệ số làm tăng lực cắt khi gia công gián đoạn (K3=1,3);
K4: hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt (kẹp chặt bằng tay: K4=1,3;
kẹp chặt bằng cơ khí K4 = 1);
K5: hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay (kẹp thuận
lợi=1; kẹp không thuận lợi = 1,2);
K6: hệ số tỉnh mômen làm quay chi tiết (định vị trên các chốt tỳ K6= 1;
định vị các phiến tỳ: K6=1,5).
 K= 1,5 *1,2 * 1,2* 1,3 * 1* 1 * 1 = 2,6
 Lực kẹp thực tế cần thiết là Wct =W.K= 7467 N
3.3. Xác định cơ cấu kẹp chặt:
Cơ cấu kẹp phải đảm bảo các yêu cầu như : khi kẹp phải giữ đúng vị trí
phơi, lực kẹp tạo ra phải đủ, không làm biến dạng phôi, kết cấu nhỏ gọn , thao tác
thuận lợi an toàn.
Vậy lựa chọn cơ cấu kẹp chặt chính là vít kẹp vừa định vị, vừa kẹp chặt.
Tính đường kính ngồi danh nghĩa của ren vít có thể là
d≥√


𝑊
0.5∗[𝜎]𝑘

(mm)

(3.13)

trong đó : [𝜎]𝑘 − độ 𝑏ề𝑛 𝑘é𝑜 𝑐ủ𝑎 𝑣ậ𝑡 𝑙𝑖ệ𝑢 𝑙à𝑚 𝑣í𝑡 = 80𝑀𝑃𝑎
d≥√

7467
0.5∗80

= 13.4 𝑚𝑚

 vậy chọn vít kẹp M14.
3.4. Lựa chọn cơ cấu định vị
*Yêu cầu kĩ thuật của cơ cấu định vị:
- Cơ cấu định vị phải phù hợp với bề mặt dùng làm chuẩn định vị của chi tiết gá
đặt về mặt hình dáng và kích thước.
- Cơ cấu định vị cần phải đảm bảo độ chính xác (cấp chính xác IT6÷IT7).
- Độ nhám bề mặt làm việc của cơ cấu định vị đạt Ra= 0,63÷0,32.
- Cơ cấu định vị phải có tính chống mài mịn cao, đảm bảo tuổi thọ qua nhiều lần
gá đặt.

13


- Vật liệu làm cơ cấu định vị có thể sử dụng các loại thép 20X, 40X, thép 20X thấm
C hoặc thép C45… nhiệt luyện đạt độ cứng vững 50÷60 HRC.


*Lựa chọn cơ cấu định vị:
Chi tiết sử dụng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến theo Ox, quay quanh Oy,
quay quanh Oz).
Sử dụng khối V di động vừa định vị vừa kẹp chặt hạn chế 1 bậc tự do ( tịnh tiến
Oy).
Sử dụng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do (quay quanh Ox và tịnh tiến theo Oz).
Thêm độ cứng vững cho đồ gá ta sử dụng thêm chốt tỳ phụ.

3.5. Chọn cơ cấu khác của đồ gá
Bạc dẫn hướng
+ Bạc dẫn hướng: là bộ phận đưa dụng cụ cắt vào đúng vị trí gia công.Ta
lựa chọn bạc dẫn thay nhanh, khi trường hợp cần thay thế thì ta khơng cần tháo
rời vít hãm khi thay thế bạc, bạc được thay thế khi xoay nó tới phần khuyết trên
vai bạc.

Hình 3.2. Bạc dẫn
Phiến dẫn
+ Phiến dẫn: là bộ phận trên đó lắp bạc dẫn.

14


Ta chọn phiến dẫn cố định (phiến dẫn tháo được): nó có khả năng đạt độ
chính xác vị trí tâm lỗ cao.

Hình 3.3. Phiến dẫn

15



Chương 4. Tính sai số chế tạo cho phép và các yêu cầu kĩ thuật
của đồ gá
4.1. Tính sai số chế tạo
2 + 𝜀2 + 𝜀2
𝜀gd = √𝜀𝑐2 + 𝜀𝑘2 + 𝜀𝑚
𝑐𝑡
𝑑𝑐

[2]

2

2 + 𝜀 2 + 𝜀 2)
𝑠𝑢𝑦 𝑟𝑎 ∶ 𝜀ct = √[𝜀𝑔𝑑 ] − (𝜀𝑘2 + 𝜀𝑚
𝑐
𝑑𝑐

Trong đó ta có :
+Sai số gá đặt :
1
3

2
3

( ÷ ) . δ ( Trong đó 𝛿 là dung sai ngun cơng : 𝛿 = 0.7)
2

𝜀𝑔𝑑 = 3 . 0,7 = 0,46

+Sai số mòn:
𝛽: hệ số phụ thuộc vào kết cấu định vị 𝛽 =0,3
N số chi tiết trên đồ gá N = 8000 ( chi tiết)
𝜀𝑚 = 𝛽. √𝑁 𝜇𝑚 = 0,3.√8000 = 26.8 ( 𝜇𝑚) =0.026 mm
+Sai số kẹp chặt bằng 0 vì lực kẹp vng góc với phương chi tiết.
+Sai số điều chỉnh:
𝜀𝑑𝑐 = 0,005 mm (sai số điều chỉnh)
+Sai số chuẩn :
𝜀𝑐 : sai số chuẩn
Theo bài ra ta có:

Hình 4.1. Sơ đồ tính sai số chuẩn
Bề mặt gia công lỗ O1
16


Bề mặt định vị lỗ O2
Ta có chuỗi kích thước như sau:

Hình 4.2. Chuỗi kích thước
 c = 0.1*2 – 0.01*2
Do đó 𝜀𝑐 = 0.18
Vậy ta có:
2

[𝜀𝑐𝑡 ] = √[𝜀𝑔𝑑 ] − [𝜀𝑐 2 + 𝜀𝑘 2 + 𝜀𝑚 2 + 𝜀𝑑𝑐 2 ]
2

= √0.462 − (0.182 + 0.005 + 0.0262 ) = 0,42 (mm)
Vậy sai số chế tạo bằng : 0,42 (mm)

4.2. Yêu cầu kĩ thuật của đồ gá
+ Độ khơng vng góc giữa tâm chốt và mặt định vị không vượt quá
0,42/100 mm chiều dài
+ Bề mặt làm việc của các chốt định vị được nhiệt luyện đạt độ cứng HRC
40.45
+ Độ bóng của các bề mặt lắp ráp và định vị: cấp 7
Yêu cầu đối với thân đồ gá:
 Tất cả thân đồ gá và đế đồ gá phải được ủ để khử ứng suất
 Kiểm tra đồ gá
 Phải kiểm tra tất cả các kích thước chuẩn
 Kiểm tra chế độ lắp ghép của các chi tiết
 Kiểm tra độ cứng vững của đồ gá

17


Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt (2001), Sổ tay
công nghệ chế tạo máy tập II, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
[2] Trần Văn Địch (2007), Atlas đồ gá, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

18


5

4

6


7

10

11

13

12
H7
Ø40n6
H7
Ø29n6

2
9
H7

Ø8 js6

8

18

3

1

H7


164

Ø5js6

200
355

YÊU CẦU KỸ THUẬT:
+Độ không song song giữa phiến tỳ
so với đáy đồ gá ≤ 0,016 mm.
+Độ không vuông góc giữa tâm chốt
định vị và đáy đồ gá ≤ 0,016 mm.

13

Bạc dẫn thay nhanh

1

C45

12

Phiến dẫn

1

C45

11


Chốt chỏm cầu

1

C45

10

Chốt định vị

4

C45

9

Bulong M5

6

C45

8

Phiến tỳ

1

C45


7

Đai ốc M14

1

C45

6

Bulong M14

1

C45

5

Vòng đệm

2

C45

4

Chốt tỳ phụ

1


C45

3

Chi tiết

1

GX 15-32

2

Thân đồ gá

1

C45

1

Bulong ghép

1

C45
Đơn vị

Số
Vật liệu

Lượng

Đ. Vị Tên gọi

Số lượng

Tổng số

Ghi chú

BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC ĐỒ GÁ
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ KHOÉT DOA
TR. Nhiệm

Họ Và Tên

H. Dẫn

Dương Văn Đức

Duyệt

Dương Văn Đức

Th. Kế

Nguyễn Văn Bốn




Ngày

BẢN VẼ LẮP
Vật Liệu : C45

Tỷ lệ 1:1

Khối lượng :

Tờ : 1

Số tờ : 1

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa : Cơ Khí
Lớp : ĐH Cơ Khí


13

7
12
5

3

10

6


4
9
11

8

2

1

YÊU CẦU KỸ THUẬT:
+Độ không song song giữa phiến tỳ
so với đáy đồ gá ≤ 0,016 mm.
+Độ khơng vng góc giữa tâm chốt
định vị và đáy đồ gá ≤ 0,016 mm.

13

Bạc dẫn thay nhanh

1

C45

12

Phiến dẫn

1


C45

11

Chốt chỏm cầu

1

C45

10

Chốt định vị

4

C45

9

Bulong M5

6

C45

8

Phiến tỳ


1

C45

7

Đai ốc M14

1

C45

6

Bulong M14

1

C45

5

Vòng đệm

2

C45

4


Chốt tỳ phụ

1

C45

3

Chi tiết

1

GX 15-32

2

Thân đồ gá

1

C45

1

Bulong ghép

1

C45
Đơn vị


Số
Vật liệu
Lượng

Đ. Vị Tên gọi

Số lượng

Tổng số

Ghi chú

BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC ĐỒ GÁ
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ KHOÉT DOA
TR. Nhiệm

Họ Và Tên

H. Dẫn

Dương Văn Đức

Duyệt

Dương Văn Đức

Th. Kế

Nguyễn Văn Bốn




Ngày

BẢN VẼ PHÂN GIÃ
Vật Liệu : C45

Tỷ lệ 1:1

Khối lượng :

Tờ : 1

Số tờ : 1

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Khoa : Cơ Khí
Lớp : ĐH Cơ Khí



×