BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
LÊ THỊ KHÁNH LINH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ PHÂN SỐ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Giáo dục Tiểu học
Phú Thọ, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
LÊ THỊ KHÁNH LINH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ PHÂN SỐ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Giáo dục Tiểu học
Mã số: 7140202
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hồng Chi
Phú Thọ, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, không trùng lặp
với các luận văn khác.
Phú Thọ, ngày … tháng …năm 2019
Tác giả
Lê Thị Khánh Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, các thầy cô
giáo Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, đặc biệt là TS. Lê Thị Hồng Chi ngƣời đã
tận tình chỉ bảo, hết lịng hƣớng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy/cô trƣờng Tiểu học
Đinh Tiên Hồng, thành phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ, đã nhiệt tình giúp đỡ tác
giả trong thời gian khảo sát và thực nghiệm sƣ phạm.
Phú Thọ, ngày … tháng …năm 2019
Tác giả
iii
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
Phần I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................3
2.1. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ...................................................................................4
5. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................4
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận .......................................................................4
5.2. Phƣơng pháp điều tra, quan sát .........................................................................4
5.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm ..................................................................4
5.4. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia ..................................................................4
5.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................................................................4
5.6. Phƣơng pháp thống kê tốn học .......................................................................4
6. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN ............................................................................4
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .......................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH LỚP 4 TRONG DẠY
HỌC CHỦ ĐỀ PHÂN SỐ...........................................................................................6
iv
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..............................................................................6
1.2. Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực .....................................................7
1.2.1. Phƣơng hƣớng cải cách giáo dục phổ thông, giáo dục tiểu học hiện nay .....7
1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu dạy học phát triển năng lực .........................................8
1.2.2.1. Năng lực ......................................................................................................8
2.1.2.2. Dạy học phát triển năng lực ........................................................................8
1.3. Năng lực GQVĐ và dạy học phát triển năn lực GQVĐ ....................................14
1.3.1. Năng lực giải quyết vấn đề..............................................................................14
1.3.2. Một số phƣơng pháp dạy học phát triển NL giải quyết vấn đề trong dạy học
mơn tốn ....................................................................................................................17
1.4. Lí luận dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 thông
qua chủ đề Phân số ....................................................................................................28
1.4.1. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 4 .......................................................28
1.4.2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt chủ đề Phân số trong mơn Tốn lớp 4 30
1.4.3. Những biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề trong học tập chủ đề Phân
số trong mơn Tốn lớp 4 ...........................................................................................30
1.4.4. Cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chủ
đề Phân số trong mơn Tốn lớp 4 .............................................................................31
1.4.5. Yêu cầu của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4
thông qua dạy học chủ đề Phân số ............................................................................33
1.5. Thực trạng việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 thông
qua dạy học chủ đề Phân số ở một số trƣờng tiểu học tỉnh Phú Thọ ........................34
1.5.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................34
1.5.2. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................35
1.5.3. Nội dung khảo sát.........................................................................................35
1.5.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................35
1.5.5. Kết quả khảo sát qua phiếu ..........................................................................35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................46
CHƢƠNG 2: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHẦN SỐ .............47
2.1. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện biện pháp ....................................................47
v
2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 thông
qua dạy học chủ đề Phân số ......................................................................................47
2.2.1. Biện pháp 1: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thơng qua
sử dụng hợp lí phƣơng tiện, thiết bị trong dạy học chủ đề Phân số ......................47
2.2.2. Biện pháp 2: Vận dụng, kết hợp một cách linh hoạt phƣơng pháp dạy học
phát hiện và giải quyết vấn đề với các phƣơng pháp dạy học khác trong dạy học
chủ đề Phân số lớp 4 ..............................................................................................51
2.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức cho học sinh học chủ đề Phân số thông qua trải
nghiệm, giúp HS sử dụng đƣợc các kiến thức, kĩ năng tốn học để giải quyết vấn
đề, tình huống thực tiễn. ........................................................................................53
2.2.4. Biện pháp 4: Tạo lập môi trƣờng, điều kiện cho HS rèn luyện thói quen đề
xuất cách thức giải quyết vấn đề, lựa chọn phƣơng án tối ƣu trong các cách giải
quyết vấn đề ...........................................................................................................59
2.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá theo hƣớng phát
triển NL GQVĐ của học sinh lớp 4 trong dạy học chủ đề Phân số .......................62
2.3. Một số điểm cần lƣu ý khi thực hiện biện pháp .................................................65
2.4. Thiết kế minh họa một số kế hoạch bài dạy chủ đề phân số trong toán lớp 4
theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề .....................................................66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................77
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................78
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ........................................................78
3.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................78
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................78
3.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................78
3.3. Tổ chức và nội dung thực nghiệm......................................................................78
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm .................................................................78
3.3.2. Hình thức tổ chức thực nghiệm ...................................................................78
3.3.3. Thời gian thực nghiệm .................................................................................79
3.3.4. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................79
3.3.5. Phƣơng thức đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................79
3.4. Đánh giá kết quả của thực nghiệm sƣ phạm ......................................................80
vi
3.4.1. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm .....................................................80
3.4.2. Phân tích định lƣợng kết quả thực nghiệm ..................................................81
3.5. Kết luận chung về thực nghiệm .........................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................83
KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85
PHỤ LỤC ..................................................................................................................87
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1.1: Ngun tắc dạy học phát triển năng lực .............................................10
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bƣớc thực hiện dạy học phát hiện vấn đề .........................................20
Sơ đồ 2.1: Phƣơng pháp học trải nghiệm ..................................................................53
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Đánh giá mức cần thiết của dạy học PT NLGQVĐ trong dạy phân số36
Biểu đồ 1.2: Mức độ thực hiện phát triển NL GQVĐ cho HS .................................36
Biểu đồ 1.3: Mức độ đánh giá NL GQVĐ trong học tập chủ đề phân số .................37
Biểu đồ 1.4: Biện pháp dạy học phát triển NL GQVĐ .............................................38
Biểu đồ 1.5: Khó khăn khi thực hiện dạy học PT NL GQVĐ ..................................39
Biểu đồ 1.6: Mức độ u thích mơn Tốn ................................................................40
Biểu đồ 1.7: Tầm quan trọng của học phân số trong Tốn lớp 4 ..............................40
Biểu đồ 1.8: GV tạo tình huống giải quyết vấn đề trong dạy toán chủ đề phân số...41
Biểu đồ 1.9: Hƣớng dẫn HS giải quyết vấn đề .........................................................42
Biểu đồ 1.10: Cách giải quyết vấn đề từ giáo viên ...................................................43
Biểu đồ 1.11: Cách giải quyết vấn đề của học sinh .................................................43
Biểu đồ 1.12: GV hƣớng dẫn HS giải quyết vấn đề..................................................44
Biểu đồ 1.13: Mức độ hứng thú của HS khi giải quyết vấn đề trong bài toán mới ..45
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng đánh giá kết quả học tập của học sinh .............................................81
Bảng 3.2. Bảng đánh giá năng lực GQVĐ của HS trong dạy học về phân số .........82
Bảng 3.3. Bảng đánh giá sự hứng thú của HS với mơn Tốn ...................................82
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
1
GD
2
GD&ĐT
3
GQVĐ
4
GV
Giáo viên
5
HS
Học sinh
6
PT
Phổ thông
7
KT
Kiểm tra
8
NL
Năng lực
9
PTNL
10
NL GQVĐ
11
NXB
12
BH
Biểu hiện
13
PH
Phát hiện
14
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
15
TBDH
Thiết bị dạy học
16
SGK
Sách giáo khoa
17
TB
Trung bình
18
TH
Tiểu học
19
PH&GQVĐ
Nguyên nghĩa
Giáo dục
Giáo dục & đào tạo
Giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực
Năng lực giải quyết vấn
đề
Nhà xuất bản
Phát hiện và giải quyết
vấn đề
1
Phần I: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ những thập niên cuối của thế kỷ XX, khoa học và công nghệ phát triển
nhƣ v bão tạo ra những bƣớc tiến nhảy vọt vừa là hy vọng, vừa là thách thức với
tất cả các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Đứng trƣớc sự biến đổi
khơng ngừng đó, địi hỏi mỗi cá nhân con ngƣời cần có năng lực giải quyết vấn đề
trong học tập c ng nhƣ trong thực tiễn để thích nghi với sự thay đổi mạnh mẽ của
cuộc sống, đáp ứng nhu cầu xã hội. Việc xây dựng mục tiêu cho học sinh hoàn thiện
phát triển năng lực giải quyết mọi vấn đề không chỉ là mục tiêu hàng đầu của giáo
dục mà còn là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia, tất cả các lĩnh vực. Nhận
thức rất rõ về điều này, hệ thống giáo dục nƣớc ta đang từng bƣớc điều chỉnh, đổi
mới tƣ duy để có thể đào tạo ra những thế hệ biết chủ động thích nghi, chủ động
tham gia sáng tạo và thúc đẩy sự phát triển đất nƣớc. Giáo dục Việt Nam chủ
trƣơng: “Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng pháp
dạy và học”. Tại hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp dạy học
theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; vận dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật
dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục”. Cụ
thể hóa quan điểm đó, Chƣơng trình Giáo dục Phổ thơng tổng thể (2017) c ng
"đƣợc xây dựng theo định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực của ngƣời học,
tạo môi trƣờng học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và
tinh thần; trở thành ngƣời học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và
học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành
ngƣời cơng dân có trách nhiệm, ngƣời lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp
ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất
nƣớc trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng cơng nghiệp mới". Để đạt đƣợc mục
tiêu đó, một câu hỏi đƣợc đặt ra cho nền Giáo dục Việt Nam là cần dạy học nhƣ thế
nào để học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thức, dạy học làm sao để khơi gợi trí tị mị,
năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề của học sinh.
2
Lí luận giáo dục và thực tiễn cuộc sống đã khẳng định, giải quyết vấn đề
(GQVĐ) là một trong những năng lực quan trọng, ảnh hƣởng lớn tới sự thành công
hay thất bại của mỗi ngƣời khi tham gia thế giới hội nhập. Giải quyết vấn đề c ng là
một trong số các năng lực cốt lõi cần phát triển ở HS các cấp phổ thông nhƣ tiểu
học, THCS, THPT của Việt Nam. Phát triển NL GQVĐ giúp HS vừa nắm đƣợc tri
thức mới, vừa liên hệ giữa các kiến thức với nhau, vừa thực hành để giải đáp các
tình huống nảy sinh xung quanh. Nhờ đó, các em c ng đồng thời phát triển tƣ duy
tích cực, sáng tạo, ln sẵn sàng thích ứng với đời sống xã hội.
Mỗi HS là nhà lãnh đạo tƣơng lai của đất nƣớc. Để làm đƣợc điều đó, các em
cần đƣợc trang bị đầy đủ tri thức và kĩ năng sống, đặc biệt là tƣ duy độc lập, tự tin
giải quyết mọi vấn đề. Đây là một năng lực vô cùng quan trọng trong học tập và đời
sống. Tuy nhiên, ở đa phần HS các em còn lúng túng, chƣa xác định đúng vấn đề từ
đó dẫn tới việc tìm hiểu sai ngun nhân, sai cách tháo gỡ… dẫn tới học tập, làm
việc chƣa đạt hiệu quả. Hơn nữa, GQVĐ là một năng lực mà khơng phải ai sinh ra
đã có sẵn mà nó cần đƣợc rèn luyện theo thời gian với việc học tập - thực hành - rút
kinh nghiệm. Tuy nhiên, thực tế giảng dạy hiện nay còn tồn tại một số phƣơng pháp
giảng dạy theo lối truyền đạt một chiều, chƣa phù hợp, chƣa phát huy đƣợc NL
GQVĐ cho HS hay HS đƣợc tiếp cận GQVĐ nhƣng chƣa đƣợc thƣờng xuyên khiến
cho năng lực GQVĐ của các em còn yếu. Vì vậy, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy
theo hƣớng đặt ra những vấn đề thực tiễn, trực tiếp liên quan đến đời sống để HS có
cơ hội đƣợc tập dƣợt là một trong những điều then chốt cần thực hiện nhằm phát
triển tƣ duy, phát triển NL GQVĐ cho các em. Dạy học giải quyết vấn đề (dạy học
nêu vấn đề, dạy học nhận biết và giải quyết vấn đề) là quan điểm dạy học nhằm phát
triển năng lực tƣ duy, khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề. Mơn Tốn Tiểu học
là mơn học có nhiều ƣu thế trong việc hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm
chất, năng lực cần thiết thích ứng yêu cầu cuộc sống. Chƣơng trình mơn Tốn mới
(2018) c ng coi kỹ năng giải quyết các vấn đề trong mơn tốn là một trong những
mục tiêu quan trọng. Tuy nhiên, thực tiễn dạy học Tốn ở tiểu học nói chung, dạy
học phân số trong mơn Tốn lớp 4 nói riêng hiện nay chƣa đi sâu phát triển năng
lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Điều này do nhiều nguyên nhân, cả chủ quan và
khách quan, nhƣng một trong số đó là giáo viên còn thiếu các biện pháp sƣ phạm để
3
tổ chức học tập theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Xuất phát
từ những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu của mình là: “Phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 thông qua dạy học chủ đề
Phân số”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu của đề tài
Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp
4 thông qua dạy học chủ đề Phân số nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn đề lí luận về phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh lớp 4 thông qua dạy học chủ đề Phân số.
- Khảo sát qua phỏng vấn điều tra tình hình thực trạng phát triển năng lực
giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 thông qua dạy học chủ đề Phân số ở một số
trƣờng cấp 1 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
lớp 4 thông qua dạy học chủ đề Phân số.
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của
các biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 thông qua
dạy học chủ đề Phân số đã đề xuất.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hoạt động dạy học
theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi dạy học chủ đề Phân số trong
mơn Tốn lớp 4.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung vào phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho học sinh trong dạy học chủ đề Phân số ở mơn Tốn lớp 4.
- Địa điểm khảo sát thực trạng: Luận văn tập trung khảo sát thực trạng phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 trong dạy học chủ đề Phân số ở
một số trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4
- Địa điểm thực nghiệm: Trƣờng Tiểu học Đinh Tiên Hồng, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu giáo viên (GV) xây dựng đƣợc các biện pháp sƣ phạm phù hợp để dạy
học phép toán về phân số ở tốn lớp 4 thì sẽ phát triển NL GQVĐ cho HS và góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy học mơn tốn học.
5. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các tài liệu tâm lí học, giáo dục học; tài liệu về năng lực giải
quyết vấn đề; các quan điểm đổi mới trong dạy học mơn Tốn.
5.2. Phƣơng pháp điều tra, quan sát
Dự giờ, điều tra, phỏng vấn, tìm hiểu nhằm thu thập thông tin về thực trạng
vệc dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ở một số trƣờng Tiểu
học trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
5.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm của các giáo viên giỏi ở trƣờng Tiểu học về việc dạy
học mơn Tốn với việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi học chủ đề phân số
cho học sinh.
5.4. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến giảng viên hƣớng dẫn, các giảng viên giảng dạy mơn Tốn ở
trƣờng Đại học và một số giáo viên dạy giỏi mơn Tốn ở trƣờng Tiểu học về nội
dung nghiên cứu để hoàn thiện đề tài.
5.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành dạy thực nghiệm một số tiết ở trƣờng tiểu học để kiểm nghiệm
tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh trong dạy học chủ đề Phân số ở mơn Tốn lớp 4 đã đề xuất.
5.6. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng để xử lí kết quả điều tra thực trạng và kết quả thực nghiệm sƣ phạm.
6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Làm sáng tỏ một số vấn đề lí luận về dạy học các chủ đề phân số nhằm phát
5
triển NLGQVĐ cho HS.
- Xác định đƣợc thực trạng, mức độ, biểu hiện năng lực GQVĐ của HS lớp 4
tại địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển NLGQVĐ cho học sinh lớp 4 trong dạy
học chủ đề Phân số.
7. CẤU TRƯC LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính
của luận văn gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH LỚP 4
TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHÂN SỐ
CHƢƠNG 2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH LỚP 4 THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHÂN
SỐ
CHƢƠNG 3.THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH LỚP 4
TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHÂN SỐ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Dạy học phát triển năng lực ngƣời học là vấn đề đƣợc nhiều quốc gia trên thế
giới quan tâm.
Các quốc gia nhƣ Úc, Canada, Singapore v.v… đều tập trung xác định các
năng lực chung và các năng lực đặc thù cần phát triển cho ngƣời học.
Khối Cộng đồng chung châu Âu có 8 năng lực chung đó là:
- Giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ.
- Giao tiếp bằng tiếng nƣớc ngồi;
- Tính tốn và năng lực tính tốn, khoa học, cơng nghệ;
- Cơng nghệ thơng tin và truyền thông;
- Doanh nghiệp và kinh doanh;
- Năng lực của cá nhân, năng lực công dân;
- Hiểu biết về việc học;
- Văn hóa chung.
Theo Lê Đình Trung – Phan Thị Thanh Hội (2016), thống kê trên 11 quốc
gia bao gồm tổng cộng 35 năng lực khác nhau, trong đó có 8 năng lực đƣợc nhiều
nƣớc lựa chọn, đó là: Sáng tạo, tự chủ; Giải quyết vấn đề; ICTs; Làm việc nhóm;
Đọc viết; tính tốn ứng dụng số; giao tiếp; tƣ duy phê phán, tƣ duy logic. Có nhiều
năng lực đặc thù chỉ có ở một số quốc gia nhƣ: Hiểu biết về văn hóa (Úc); Nhận
thức tồn cầu (Singapore); Hiểu biết văn hóa – nghệ thuật (Tây Ban Nha)…
Việc tổ chức các hoạt động học tập với nhiều hình thức và phƣơng pháp khác
nhau để giúp học sinh đạt đƣợc các năng lực cần thiết là điều mà các nền giáo dục
hiện đại trên thế giới đang hƣớng tới.
Ở Việt Nam, vấn đề dạy học theo tiếp cận năng lực c ng đã đƣợc sớm quan
tâm. Tuy nhiên, từ Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành trung ƣơng khóa XI về đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, những định hƣớng và yêu cầu dạy học theo tiếp cận năng lực chính
thức đƣợc xem xét, phổ biến rộng rãi.
7
Cho đến nay, các nghiên cứu ở Việt Nam về dạy học phát triển năng lực theo
nhiều xu hƣớng khác nhau:
Một là, nghiên cứu xây dựng chƣơng trình, tài liệu, sách giáo khoa phát triển
năng lực ngƣời học.
Hai là, nghiên cứu các phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học phát triển
năng lực học sinh theo từng lớp học, môn học.
Ba là, nghiên cứu việc kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh theo từng lớp
học, môn học.
Trong các hƣớng nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực ở tiểu học nói
chung, dạy học mơn Tốn ở tiểu học nói riêng, có thể kể đến tác giả: V Quốc
Chung (2018) với tài liệu: “Thiết kế bài soạn môn Toán phát triển năng lực ngƣời
học”. Tác giả đã tập trung trả lời hai câu hỏi chủ yếu:
- Thế nào là bài soạn mơn Tốn phát triển năng lực học sinh tiểu học? Bài
soạn có cấu trúc nhƣ thế nào và có đặc trƣng gì?
- Các bƣớc thiết kế và cách sử dụng bài soạn mơn Tốn phát triển năng lực
học sinh nhƣ thế nào?
Đỗ Đức Thái (2018) với tài liệu: “Dạy học phát triển năng lực mơn Tốn tiểu
học”, đã làm rõ những khía cạnh khái quát nhất về lí luận dạy học phát triển năng
lực và hƣớng dẫn dạy học, kiểm tra đánh giá năng lực học sinh một số chủ đề trong
mơn Tốn tiểu học.
Một số cơng trình khác tập trung vào nghiên cứu phát triển một hoặc một số
năng lực toán học nhƣ: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực mơ hình hóa tốn học
v.v…
Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nghiên cứu nào đi sâu vào phát triển năng lực
giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 trong dạy học chủ đề Phân số. Do đó, trong
khn khổ của luận văn, chúng tơi tập trung nghiên cứu vấn đề phát triển năng lực
dạy học mơn Tốn lớp 4 thơng qua dạy học chủ đề Phân số.
1.2. Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực
1.2.1. Phương hướng cải cách giáo dục phổ thơng, giáo dục tiểu học hiện nay
Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới (2018) của nƣớc ta đƣợc xây dựng
theo hƣớng mở, hƣớng tới phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực ngƣời học.
8
“Chƣơng trình đảm bảo phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học thông
qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản thiết thực, hiện đại, hài
hịa đức, trí, thể mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải
quyết vấn đề trong học tập và đời sống, tích hợp cao ở các lớp học dƣới, phân hóa
dần ở các lớp học trên; thơng qua các phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát
huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phƣơng pháp đánh giá phù
hợp với mục tiêu giáo dục và phƣơng pháp giáo dục để đạt đƣợc mục tiêu đó”.
1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu dạy học phát triển năng lực
1.2.2.1. Năng lực
Có nhiều quan niệm về năng lực. Tiếp thu quan niệm về năng lực của các
nƣớc phát triển, Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Việt Nam (tháng
7/2017) đã xác định:
"Năng lực là thuộc tính cá nhân, được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn
có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như: hứng thú, niềm tin, ý chí… thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể".
Từ định nghĩa này, có thể rút ra những đặc điểm chính của năng lực là:
– Năng lực là thuộc tính cá nhân, kết hợp giữa tố chất sẵn có và q trình học
tập - rèn luyện của ngƣời học.
– Năng lực là kết quả huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nhân (hứng thú, niềm tin, ý chí,...)
– Năng lực khơng có sẵn mà đƣợc hình thành, phát triển thông qua hoạt động
và thể hiện ở sự thành cơng đối với từng nhiệm vụ, cơng việc.
Có hai loại năng lực lớn:
- Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì ai c ng cần phải có
để sống, học tập và làm việc hiệu quả.
- Năng lực đặc biệt: là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kĩ
năng sống,… nhờ tố chất sẵn có ở mỗi ngƣời.
2.1.2.2. Dạy học phát triển năng lực
9
Theo Đặng Thành Hƣng (2014), “Bản chất của giáo dục theo tiếp cận năng
lực là lấy năng lực làm cơ sở (tham chiếu) để tổ chức chƣơng trình, và thiết kế nội
dung học tập. Điều này c ng có nghĩa là năng lực của học sinh sẽ là kết quả cuối
cùng cần đạt đƣợc của quá trình dạy học hay giáo dục. Nói cách khác, thành phần
cuối cùng và cơ bản của mục tiêu giáo dục là các phẩm chất và năng lực của ngƣời
học. Năng lực vừa đƣợc coi là điểm xuất phát đồng thời là sự cụ thể hóa của mục
tiêu giáo dục. Vì vậy, những u cầu về phát triển năng lực học sinh cần đƣợc đặt
đúng chỗ của chúng trong mục tiêu giáo dục”.
* Nguyên tắc dạy học phát triển năng lực:
5
10
Hình ảnh 1.1: Nguyên tắc dạy học phát triển năng lực
(Nguồn: DA Hỗ trợ đổi mới GDPT RGEP)
* Ý nghĩa của dạy học PTNL học sinh Tiểu học
Theo [10, tr52], dạy học phát triển NL cho HS Tiểu học có ý nghĩa sau đây:
Phát triển tư duy, trí thơng minh của học sinh:
Phát triển tƣ duy, trí thơng minh của HS đƣợc coi trọng trong từng hoạt
động học tập đƣợc tổ chức (khởi động, hình thành tri thức, vận dụng tri thức để hình
thành kỹ năng, ứng dụng tri thức và kỹ năng vào thực tiễn, mở rộng tri thức qua các
kênh thông tin khác nhau nhƣ Internet, sách, báo...). Trong quá trình học tập phát
triển năng lực, các em luôn phải giải quyết các vấn đề đƣợc đặt ra nên cần sử dụng
11
các thao tác tƣ duy, động não, suy nghĩ... Nhờ đó HS mới phát triển đƣợc tƣ duy và
trí thơng minh của mình.
Bên cạnh đó, ngồi học tập, các hình thức hoạt động khác đƣợc tổ chức qua
quá trình dạy học rất đa dạng: trò chơi, văn nghệ, báo tƣờng, lao động...
Làm cho kết quả học tập có tính bền vững: Theo dạy học PTNL, kết quả học
tập (kiến thức, kỹ năng, thái độ) đƣợc hình thành bởi chính HS nhờ quá trình trải
nghiệm, tƣ duy do các em kiến tạo, phát triển mà không phải là sự áp đặt từ phía
GV. Hơn nữa, kiến thức và kĩ năng ln gắn liền với kinh nghiệm thực tiễn, phục
vụ cho cuộc sống nên HS cảm nhận đƣợc ý nghĩa thiết thực của chúng. Khi đó, nhƣ
đã phân tích ở trên, những kiến thức, kĩ năng này trở thành năng lực của HS, tức giá
trị cá nhân, nên có tính bền vững cao.
Bên cạnh đó, DH PTNL tổ chức nhiều hoạt động mang tính tích hợp, qua đó,
HS có điều kiện vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng liên quan đến một số lĩnh vực,
mơn học. Nhờ đó, kiến thức và kĩ năng đƣợc hệ thống hóa, đƣợc “kết nối” với nhau
trong một thể thống nhất nên lại càng bền vững.
Khai thác và làm phong phú vốn kinh nghiệm sống của học sinh: Dạy học
PTNL giúp HS kiến tạo kiến thức nhờ huy động, vận dụng những kiến thức đã học,
khai thác kinh nghiệm, năng lực của bản thân. Sau đó, HS kiểm nghiệm chúng qua
thực tiễn và nhờ vậy, các em tự làm giàu, làm phong phú thêm vốn sống, kinh
nghiệm sống của chính mình. Trong đó, việc học tập khơng chỉ diễn ra trong lớp
học, ở nhà trƣờng (sân trƣờng, vƣờn trƣờng...) mà cịn tại các nơi cơng cộng, cộng
đồng dân cƣ, nơi HS đƣợc tiếp xúc, giao lƣu, trò chuyện với các tầng lớp khác nhau
trong xã hội (các nhà doanh nghiệp, các nhà khoa học, công nhân, nông dân...)
Giúp HS giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống, nâng cao chất
lượng cuộc sống của mình: Dạy học PTNL luôn coi “chất liệu” cuộc sống thực của
HS nhƣ là nội dung quan trọng. Do đó, nhiều vấn đề học tập mà các em cần giải
quyết gắn liền với thực tiễn cuộc sống ở trƣờng, ở nhà, nơi cơng cộng, tại cộng
đồng dân cƣ. Hay nói cách khác, giáo dục không đơn thuần là sự chuẩn bị cho HS
sau này vào đời mà chính là tổ chức cuộc sống cho HS ngay hiện tại, phục vụ cuộc
sống của các em, giúp HS nâng cao chất lƣợng cuộc sống của mình.
12
Làm cho việc học tập của HS trở nên thú vị, hấp dẫn, tự giác: Tính tự giác
trong học tập khơng chỉ là hệ quả mà cịn là điều kiện bảo đảm q trình học tập
thành cơng, hiệu quả. Dạy học PTNL coi trọng việc phát triển trí thơng minh nói
chung và trí thơng minh nổi bật nói riêng của từng cá nhân, nên điều đó giúp cho
mỗi HS đều thành công trong học tập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của mình.
Từ đó, HS cảm nhận đƣợc việc đi học là rất thú vị, hấp dẫn; nhận thấy lợi ích thiết
thực của học tập và nhờ đó, các em học tập càng tự giác.
Giúp mối quan hệ giữa GV và HS trở nên thân thiện, gần gũi: Trong q
trình DH, GV ln hiểu rõ từng cá nhân HS (trí thơng minh, năng lực, hứng thú, sở
thích, hồn cảnh, điều kiện học tập...) và cƣ xử thân thiện với các em. Mục đích của
dạy học PTNL khơng phải là truyền thụ kiến thức mà làm cho mỗi HS càng thơng
minh và hạnh phúc hơn. Hơn nữa, GV cịn đối xử “cá biệt” với từng em, giúp HS
phát triển những mặt tích cực, hạn chế và khắc phục các yếu tố tiêu cực (nếu có).
Nhờ đó, dạy học giúp từng cá nhân tiến bộ và phát triển không ngừng. Khi đó, HS
càng cảm nhận đƣợc vai trị của ngƣời thầy và thêm yêu quý, gần g i với thầy cô
giáo.
Xây dựng mối quan hệ thân thiết, gắn bó hơn giữa học sinh với nhau: Dạy
học PTNL coi trọng mối quan hệ giữa HS với nhau; trong đó, học nhóm là một
trong những hình thức tổ chức cơ bản. Qua đó, các em đƣợc khuyến khích trao đổi,
thảo luận, giúp đỡ, hợp tác, phối hợp, tranh luận tích cực với nhau. Mối quan hệ
thân thiết, gắn bó giữa HS diễn ra qua các hoạt động khác nhau (khởi động, hình
thành tri thức, thực hành, ứng dụng...). Trong q trình đó, GV giáo dục cho HS
biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân. Ngoài ra, trong đánh giá, GV coi trọng
sự tiến bộ của cá nhân HS, không so sánh kết quả học tập giữa các cá nhân với nhau
(vì vậy, những nhận xét, điểm số dành cho HS nào thì chỉ em đó biết). Do đó, trong
lớp khơng cịn hiện tƣợng so bì, ghen tị giữa HS với nhau.
Phối hợp với các lực lượng giáo dục một cách hiệu quả: Dạy học PTNL đòi
hỏi HS trải nghiệm, tham gia các hoạt động ngoại khóa, kết nối nội dung học tập
với thực tiễn cuộc sống của mình. Khi đó, sự đồng hành của các lực lƣợng giáo dục,
nhất là gia đình và các đồn thể xã hội, với nhà trƣờng là rất quan trọng. Trong đó,
vai trị của các lực lƣợng giáo dục thể hiện nhƣ sau:
13
- Cung cấp, hỗ trợ những phƣơng tiện, những đồ dùng dạy học cần thiết để
HS tiến hành việc học tập có hiệu quả.
- Tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ HS tiến hành, thực hiện, tổ chức các hoạt
động ứng dụng những kiến thức, kĩ năng và thái độ vào thực tiễn cuộc sống hàng
ngày tại gia đình, cộng đồng, địa phƣơng và các hoạt động mở rộng kiến thức qua
các kênh thông tin đa dạng.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động ứng dụng mở rộng của HS;
trong đó, xác nhận những kết quả hoạt động, nhắc nhở, điều chỉnh giúp các em khắc
phục, sửa chữa những hạn chế, sai sót, sai lầm trong hoạt động, ứng xử của các em.
* Nội dung dạy học phát triển NL học sinh Tiểu học:
Theo [10, tr 65], nội dung dạy học nói chung, nội dung bài học nói riêng là
sự cụ thể hóa kết quả trong mục tiêu đó, do đó, GV cần xác định một cách cụ thể
những tri thức, thái độ và kĩ năng, hành vi, năng lực cần hình thành cho HS.
GV cần lƣu ý các điểm sau đây:
(1) Nội dung dạy học cần phải gắn với bối cảnh thực tiễn cuộc sống, điều
kiện tự nhiên, xã hội của đất nƣớc, trƣớc hết là cuộc sống thực tế địa phƣơng nơi
các em sống và học tập. GV cần lựa chọn nội dung bài học gần g i và nằm trong
“trƣờng quan tâm” của HS. Các tình huống đƣa ra gắn với cuộc sống và thực tiễn từ
đó HS có cơ hội đƣợc trải nghiệm cuộc sống và giải quyết các vấn đề của chính bản
thân, gia đình, cộng đồng... Nhƣ vậy, GV với vai trị là ngƣời thật khéo léo để nội
dung chƣơng trình phù hợp với thực tế cuộc sống của HS và địa phƣơng.
(2) Lựa chọn nội dung dạy học vừa sức với HS mang tính phân hóa: Tính
vừa sức thể hiện ở ba bình diện: tồn lớp, nhóm và nhất là từng cá nhân HS vì mỗi
em có trí thơng minh, “vùng phát triển hiện tại” riêng với khả năng, năng lực học
tập, sự phát triển tƣ duy, vốn kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm...cụ thể (có thể khác
với những HS khác trong lớp). Khi đó, nội dung DH phân hóa phù hợp với cá nhân
và nhóm HS. Khi đó, năng lực HS mới đƣợc phát huy tác dụng.
(3) Trong trƣờng hợp thuận lợi, khi tổ chức các hoạt động, nhất là hoạt
động thực tiễn cho HS, kết nối nội dung một số lĩnh vực, môn học với nhau, tức
đảm bảo tính tích hợp của nội dung bài học. Khi đó, HS tiếp cận vấn đề và học tập
dƣới góc độ khác nhau liên quan đến chủ đề bài học và nhờ đó, hoạt động học tập
14
có chất lƣợng và hiệu quả, năng lực thực tiễn phát triển bền vững. Qua đó, HS cịn
phát triển đƣợc tƣ duy khi phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến chủ đề
về học tập.
(4) Khai thác nội dung học tập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau: Ngồi
SGK, GV cần khuyến khích các con tìm hiểu các nguồn sách khác nhƣ: sách
chuyên khảo, báo chí, thực tiễn đời sống và nhất là Internet... HS tự tìm kiếm, thu
thập và xử lý thông tin, áp dụng vào cuộc sống hàng ngày của mình từ đó phát triển
các năng lực khác nhau nhƣ: năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tƣ duy....
* Phƣơng pháp dạy học PTNL học sinh Tiểu học
Theo [10, 65], dạy học phát triển NL HS tiểu học cần:
(1) Chú trọng đến PP tự học của HS: Tự học là chìa khóa quyết định việc
học tập thành cơng. Tự học coi trọng vai trị chủ thể tích cực của HS trong việc chủ
động, sáng tạo, khám phá, phát hiện kiến thức, vận dụng kiến thức để giải quyết các
vấn đề thực tiễn, ứng dụng kiến thức, kĩ năng vào trong cuộc sống.
(2) Tổ chức việc học tập qua những hoạt động của học sinh: Với các
PPDH tích cực, GV tổ chức cho HS các hoạt động thực tiễn, gần g i với cuộc sống
hàng ngày, các trị chơi...qua đó HS tự mình tìm tịi, hình thành tri thức, đối chiếu
tri thức đƣợc học với thực tiễn phong phú.
(3) Coi trọng việc phát triển tƣ duy của HS: Bài học phát triển NL không
cho phép GV truyền đạt kiến thức, đƣa ra các dạng bài mẫu để HS làm theo mà đòi
hỏi GV tổ chức cho các em giải quyết các vấn đề đa dạng trên cơ sở sử dụng các
thao tác tƣ duy phân tích, tổng hợp, so sánh, khái qt hóa, trừu tƣợng hóa. Qua đó,
HS khơng những tự phát hiện ra kiến thức, hình thành đƣợc kĩ năng mà cịn nắm
đƣợc phƣơng pháp, con đƣờng đến các kết quả đó và phát triển tƣ duy cùng các
năng lực khác nhau.
1.3. Năng lực GQVĐ và dạy học phát triển năn lực GQVĐ
1.3.1. Năng lực giải quyết vấn đề
1.3.1.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề (NLGQVĐ) là “tổng thể những NL đƣợc biểu hiện
qua một số kĩ năng cơ bản nhƣ tƣ duy lập luận và hành động của học sinh trong việc
15
học tập nhằm giải quyết có hiệu quả những yêu cầu đặt ra của bài toán” (Tống Thị
Thu Trang, 2016).
NL GQVĐ là “khả năng hiểu biết vận dụng giải quyết những tình huống có
phát sinh vấn đề. Năng lực GQVĐ là sự chủ động tích cực nhằm giải quyết tình
huống có nảy sinh vấn đề nào đó – thể hiện tiềm năng là cơng dân tích cực và xây
dựng” (Định nghĩa trong đánh giá PISA, 2012).
Có thể thấy, năng lực GQVĐ thể hiện khả năng của cá nhân (khi làm việc
một mình hoặc khi làm việc cùng một nhóm) để tƣ duy, suy nghĩ về tình huống vấn
đề và tìm kiếm, thực hiện giải pháp cho vấn đề đó. Vì vậy, chúng tôi thống nhất với
quan niệm của Nguyễn Lộc, Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2019): “Năng lực GQVĐ là
khả năng cá nhân sử dụng hiệu quả các quá trình nhận thức, hành động và thái độ,
động cơ, xúc cảm để giải quyết những tình huống vấn đề mà ở đó khơng có sẵn quy
trình, thủ tục, giải pháp thơng thường”.
1.3.1.2. Các thành tố năng lực giải quyết vấn đề
Hiện nay quan điểm về cấu trúc NL GQVĐ của mỗi ngƣời học bao gồm:
Tìm hiểu, khám phá vấn đề: nhận biết vấn đề, phân tích đƣợc tình huống cụ
thể, phát hiện đƣợc tình huống có vấn đề, chia sẻ sự am hiểu về vấn đề với ngƣời
khác.
Xây dựng phạm vi của vấn đề: lựa chọn, sắp xếp, TH thông tin với kiến thức
đã học. Xác định thơng tin, biết tìm hiểu các thơng tin có liên quan, từ đó xác định
cách thức, quy trình, chiến lƣợc giải quyết và thống nhất cách hành động.
Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp:
+ Lập kế hoạch: thiết lập tiến trình thực hiện (thu thập dữ liệu, thảo luận, xin ý
kiến, giải quyết các mục tiêu…), thời điểm giải quyết từng mục tiêu.
+ Thực hiện kế hoạch: thực hiện và trình bày giải pháp, điều chỉnh kế hoạch để
phù hợp với thực tiễn và khơng gian vấn đề khi có sự thay đổi.
- Đánh giá và phản ánh giải pháp: Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ.
Ngƣời học cần suy nghĩ về cách thức giải quyết vấn đề. Điều chỉnh và vận dụng
trong tình huống mới, xác nhận những kiến thức và kinh nghiệm thu đƣợc. Đề xuất
giải pháp cho những vấn đề tƣơng tự.
1.3.1.3. Năng lực giải quyết vấn đề toán học