Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khóa luận Hoạt động xuất khẩu các sản phẩm làm từ tre tại Công ty TNHH Sản xuất Công nghiệp Việt Delta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 95 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Trang i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
........................................................................................

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẨM
LÀM TỪ TRE TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT DELTA

Giảng viên hướng dẫn:
Thạc sĩ Nguyễn Mỹ Chương
Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Ngọc Dung
MSSV: 84011300781

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung



Trang ii


GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tại trường Đại Học Quốc Tế Sài Gịn, em chân thành cảm ơn q
thầy cơ khoa kinh tế -Quản trị kinh doanh đã tận tâm chỉ dạy hướng dẫn em trong suốt khoảng
thời gian qua. Đặc biệt em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mỹ Chương. Một người thầy đã tận
tình, chỉ bảo hướng dẫn giúp em tìm ra được những sai sót và học hỏi thêm nhiều điều trong quá
trình thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó, em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng với các anh/chị trong Công
ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp Việt Delta đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại Công
ty. Đặc biệt là các anh/ chị phòng xuất đã giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết để em có
thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập không dài cùng với đó là kiến thức bản thân vẫn cịn
những hạn chế nên em vẫn khơng tránh khỏi những sai sót. Mong thầy cơ có thể bỏ qua và góp ý
chân thành để em nhận ra được những điểm mình cịn yếu để kịp thời khắc phục.
Một lần nữa em xin kính chúc các thầy, cơ trong khoa kinh tế -Quản trị kinh doanh của
Trường Đại Học Quốc Tế, thầy hướng dẫn Nguyễn Mỹ Chương cũng như Ban Giám Đốc và các
anh, chị trong Công ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp Việt Delta dồi dào sức khỏe và thành công
trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM,Ngày 15 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Ngọc Dung


Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
......Ngày……Tháng……Năm……
Giảng viên hƣớng dẫn

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……Ngày……Tháng……Năm……
Giảng viên phản biện

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang iii


GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

B/L

Bill of Lading

Vận đơn


C/O

Certificate of original

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa

CIF

Cost, insurance, freight

Tiền hàng, bảo hiểm, cước phí.

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

FOB

Free on board

Giao lên tàu

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng


P/L

Profit and Loss

Lãi lỗ

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại quốc tế

TSNTXK

Tỷ xuất ngoại tệ xuất khẩu

TGHD

Tỷ giá hối đoái.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang iv


GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Số lượng nhân viên của Công ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp Việt Delta
Bảng 4.2 : Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp Việt Delta
Bảng 4.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp Việt Delta
Bảng 4.4 : Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
Bảng 4.5: Doanh thu xuất khẩu của Công ty trong 2 năm 2015, 2016
Bảng 4.6 : Lợi nhuận, chi phí và doanh thu từ hoạt động xuất khẩu của Công ty 2 năm 2015, 2016
Bảng 4.7 : Tình hình và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm làm từ tre của Công
ty giai đoạn 2014 – 2016
Bảng 4.8 : Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm làm từ tre của Công ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp
Việt Delta theo chủng loại giai đoạn 2014 – 2016
Bẳng 4.9: Cơ cấu thị trường xuất khẩu nhánh các sả phẩm làm từ tre của Công ty TNHH Sản
Xuất Công Nghiệp Việt Delta giai đoạn 2014 – 2016
Bảng 4.10: Ma trận SWOT

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang v


GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các bước giao dịch của hoạt động thương mai quốc tế
Hình 2.2: Các bước tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức hành chính của Cơng ty TNHH Sản Xuất Cơng Nghiệp Việt Delta
Hình 4.2: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta từ năm 2006 – 2016
Hình 4.3: 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2016

Hình 4.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sản phẩm làm từ tre năm 2016
Hình 4.5: Cơ cấu sản lượng theo mặt hàng tre xuất khẩu của Công ty năm 2016

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................. i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN........................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN.......................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................................... vi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1.

Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu của đề tài:.......................................................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu chung: .............................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:............................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................... 2

1.3.1. Không gian: ..................................................................................................................... 3
1.3.2. Thời gian: ........................................................................................................................ 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................................... 3
1.4 .

Kết cấu của khóa luận: .................................................................................................... 3

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................... 4
2.1.

Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu:................................................................ 4

2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu: ................................................................................................. 4
2.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu: .................................................................................... 5
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu: ................................................................................................ 6
2.2 .

Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất khẩu: ............................................................ 11

2.2.1. Nghiên cứu thị trường : ................................................................................................. 11
2.2.2. Lập kế hoạch kinh doanh: ............................................................................................. 12
2.2.3. Giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng: ..................................................................... 14
2.2.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu: ........................................................................ 19
2.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu: ................................................. 19


2.3.1. Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường. ................................................ 20
2.3.2. Hiệu quả tài chính: ........................................................................................................ 20
2.3.3. Kết quả về mặt xã hội: .................................................................................................. 21
Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

2.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận:......................................................................................................... 21
2.3.5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh xuất khẩu:....................................................................... 22
2.3.6. Các chỉ tiêu về sử dụng vốn: ......................................................................................... 24
2.3.7.Chỉ tiêu về doanh lợi xuất khẩu ..................................................................................... 24
2.3.8.Tỷ suất ngoại tế xuất khẩu: ............................................................................................ 24
2.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ............................................................ 25

2.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: ................................................................................. 25
2.4.2.Nhân tố bên trong:.......................................................................................................... 27
2.4.3. Nhân tố tài nguyên thiên nhiên và địa lý: ..................................................................... 28
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 30
3.1.

Phương pháp thu nhập dữ liệu: ........................................................................................ 30


3.2.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:......................................................................... 31

3.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu................................................................................... 31
3.2.2. Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm: ............................................................ 33
3.2.3. Phương pháp thống kê: ................................................................................................. 33
3.2.4. Phương pháp so sánh: ................................................................................................... 33
3.2.5. Phương pháp phân tích ma trận SWOT: ....................................................................... 35
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 36
4.1.

Giới thiệu tổng quát về công ty : ..................................................................................... 36

4.1.1. Mục tiệu, chức năng và nhiệm vụ của công ty : ........................................................... 39
4.1.2. Cơ cấu tổ chức hành chính ............................................................................................ 41
4.1.3.Tình hình nhân sự: ......................................................................................................... 44
4.1.4. Các loại hàng hóa xuất khẩu chủ yếu của công ty: ....................................................... 45
4.1.5. Đối tượng mua hàng chủ yếu của công ty: ................................................................... 46
4.1.6. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2014-2016:47
4.2.
Thực trạng hoạt động xuất khẩu các sản phẩm làm từ tre tại Công Ty TNHH Sản Xuất
Công Nghiệp Việt Delta ............................................................................................................. 51
4.2.1. Tình hình xuất khẩu chung của Việt Nam: ................................................................... 51
4.2.2. Tình hình xuất khẩu sản phẩm làm từ tre của Việt Nam: ............................................. 54
4.2.3. Tình hình xuất khẩu của Cơng Ty TNHH Sản Xuất Cơng Nghiệp Việt Delta: ............ 57

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang viii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

4.2.4. Phân tích thực trạng xuất khẩu các sản phẩm làm từ tre của Công Ty TNHH Sản Xuất
Công Nghiệp Việt Delta giai đoạn 2014 – 2016: .................................................................... 59
4.2.5. Những đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu mặt hàng tre của Công
Ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp Việt Delta ........................................................................ 69
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................. 71
5.1.

Kết luận:........................................................................................................................... 71

5.2.

Đề nghị: ............................................................................................................................ 72

5.2.1. Tổng hợp các yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu của Công Ty: ........................ 72
5.2.2. Xây dựng ma trận SWOT: ............................................................................................ 74
5.2.3. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu các sản phẩm làm từ tre của
Công Ty: ................................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM THẢO ............................................................................................................ 83

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang ix



GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa có thể được xem là yếu tố tất yếu của bất cứ quốc gia nào
đi lên từ chủ nghĩa xã hội. Mục đích của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhằm xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện đại, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý với mục đích cuối cùng là xây dựng xã
hội “ dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” như Đảng và Nhà nước ta đã
xác định. Chính vì thế với chính sách đổi mới, mở cửa và thực hiện cơng nghiệp hóa như hiện
này. Điều đó đã mở ra cho Việt Nam những cơ hội để phát huy những lợi thế vốn có về tài
nguyên thiên nhiên và nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. Nhất là từ khi Việt Nam là thành viên của
WTO, thị trường xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam phát triển theo chiều rộng lẫn chiều sâu.
Hiện nay, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang 219 quốc gia và nhập khẩu từ 151 nước là thành
viên WTO. Điều đó đã mang lại một nguồn thu ngoại tệ ngày càng cao phục vụ cho tăng trưởng
kinh tế và công nghiệp hóa. Trong thời kì đổi mới, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam mỗi
năm tăng khoảng 20% và cao hơn nữa, nên tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam cũng tăng rất cao.
Cùng với nhịp độ tăng trưởng kinh tế, nhu cầu nhập khẩu các sản phẩm làm từ tre ở nước
ngoài ngày càng tăng cao và mở ra triển vọng khả quan cho các doanh nghiệp hoạt động trong
ngành xuất khẩu mặt hàng này. Theo báo cáo mới nhất, hiện nay các sản phẩm làm từ tre của Việt
Nam đã được xuất khẩu đến 130 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu
đạt trung bình trên 200 triệu USD/ năm, chiếm khoảng 14% kim ngạch cả nước. Trong đó thị
trường chủ đạo nhập các sản phẩm làm từ tre của Việt Nam là Mỹ chiếm 20% và tiếp theo là Nhật
Bản với 16% tổng giá trị xuất khẩu.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 1



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Nhận thấy được vấn đề quan trọng, và tìm năng trong việc xuất khẩu những sản phẩm làm
từ tre nên Công ty TNHH sản xuất công nghiệp Việt Delta đã chủ động tham gia vào thị trường
xuất khẩu sản phẩm từ tre cho các doanh nghiệp nước ngoài, nhà máy và các dự án. Chính vì thế
nhìn thấy được những tiềm năng của mặt hàng này, nên trong q trình thực tập, tơi đã tìm hiểu
và quyết định chọn đề tài : “ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẢM LÀM TỪ TRE
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT DELTA”. Bài viết tập trung phân
tích hoạt động xuất khẩu mặt hàng làm từ tre của Cơng ty, thơng qua đó đề xuất các giải pháp để
nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như góp phần vào sự phát triển của Việt Delta trong thời gian
tới.

1.2. Mục tiêu của đề tài:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình xuất khẩu các mặt hàng tre của Công Ty TNHH Sản Xuất Công
Nghiệp Việt Delta từ năm 2014 đến năm 2016, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao tình
hình xuất khẩu mặt hàng tre của Công Ty trong thời tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu chung trên, bài báo cáo còn tập trung nghiên cứu một số vấn đề cụ
thể như sau:


Mục tiêu 1: Phân tích tình hình xuất khẩu mặt hàng tre qua 3 năm gần nhất



Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu các mặt

hàng tre của Công Ty



Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình xuất khẩu, nâng cao khả
năng cạnh tranh của Công Ty trong tương lai.

1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

1.3.1. Khơng gian:
Hiện nay, các mặt hàng tre của nước ta rất đa dạng và đang được các doanh nghiệp quan
tâm Nhưng do giới hạn về quy mô đề tài cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế mà tơi chỉ đi
sâu vào phân tích hoạt động xuất khẩu mặt hàng tre tại Công Ty TNHH Sản Xuất Công Nghiệp
Việt Delta là điển hình.
1.3.2. Thời gian:
Đề tài nghiên cứu về tình hình xuất khẩu mặt hàng tre của Công Ty trong khoảng thời gian
từ năm 2014 đến năm 2016
Thời gian thực tập đề tài từ ngày 15/03/2017 đến ngày 28/05/2017
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Công ty xuất khẩu rất đa dạng về mặt hàng như hàng nông sản, trái cây, tinh bột, may
mặc …Nhưng tôi lại chọn mặt hàng tre. Vi đây là một mặt hàng cịn mới và có nhiều triển vọng
đối với Việt Nam nói chung và Cơng ty nói riêng. Nên tôi đã quyết định nghiên cứu sâu về thực

trạng xuất khẩu mặt hàng tre của Công Ty.

1.4. Kết cấu của khóa luận:
Ngồi Chương 1 mở đầu và phần tài liệu , khóa luận có kết cấu gồm 4 chương chính với
các nội dung sau:
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận : phần này nêu các lý thuyết, các khái niệm có liên quan đến đề tài
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: phần này nói lên các phương pháp nghiên cứu mà tác
giả thực hiện trong quá trình viết báo cáo
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu: phần này tác giả sẽ giới thiệu về Cơng Ty và phân tích thực
trạng đề tài
Chƣơng 5: Kết luận và đề nghị đối với Công Ty
Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trong q trình nghiên cứu và phân tích khơng thể tránh khỏi những vấn đề khó khăn mà
người viết có thể gặp phải chính vì điều đó mà người viết cần phải hiểu lý thuyết thật kỹ mới có
thể vận dụng một cách có hiệu quả. Ví dụ như khi trình bày một vấn đề gì đó liên quan đến đề tài,
nhưng lại khơng hiểu đó là gì, ý nghĩa của nó ra sao sẽ gây nhiều khó khăn và hạn chế trong việc
phân tích, nhận xét và đánh giá. Do đó, chương Cơ Sở Lý Luận sẽ giúp cho chúng ta nắm vững về
mặt lý thuyết có liên quan trong suốt q trình nghiên cứu, phân tích từ đó sẽ giải quyết nhanh
hơn các vấn đề.

2.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu:

2.1.1.Khái niệm về xuất khẩu:
Xuất khẩu là một hình thức kinh doanh thu lợi nhuận bằng cách đó chính là bán các sản
phẩm hoặc các dịch vụ ra thị trường nước ngoài, trên cơ sở là dùng tiền tệ làm phương thức thanh
tốn, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ có thể là ngoại tệ của một quốc gia hay cả hai quốc gia.
Hoạt động xuất khẩu có thể được xem là một hoạt động diễn ra rất rộng về không gian lẫn
thời gian. Bên cạnh đó hoạt động xuất khẩu có thể diễn ra trong một thời gian rất ngắn cũng có
thể kéo dài hằng năm, và cũng có thể được diễn ra trên phạm vị của một hoặc nhiều quốc gia.
Có thể nói hoạt động xuất khẩu mang lại rất nhiều lợi ích cho một quốc gia. Như là việc
góp phần đẩy mạnh việc sản xuất trong một quốc gia. Bên cạnh đó cịn giúp cho quốc gia đó có
thể khai khác được các lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý, nhân lực. Ngồi ra, xuất khẩu còn đẩy
mạnh việc quan hệ hợp tác giữa các nước góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập nền kinh tế toàn
cầu.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

2.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu:


Đối với nền kinh tế quốc gia:
Đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia, xuất khẩu góp phần tạo đà cho sự tăng trưởng kinh

tế và điều đó địi hỏi quốc gia phải có 4 điều kiện như nhân lực, tài nguyên, vốn và kỹ thuật.
Nhưng khơng quốc gia nào cũng có đủ 4 điều kiện đó và để giải quyết tình trạng này buộc các

quốc gia đó phải nhập từ các quốc gia khác những yếu tố mà trong nước chưa có. Nhưng vấn đề
đặt ra là làm thế nào để có đủ ngoại tệ cho việc nhập khẩu đó. Chính vì thế, để có đủ nguồn vốn
nhập khẩu, quốc gia đó (đặc biệt là các nước đang phát triển) , họ có thể sử dụng các nguồn vốn
như: đầu tư nước ngoài, vay nợ, viện trợ và thu từ hoạt động xuất khẩu.
Đầu tư nước ngồi, vay nợ và viện trợ thì được xem là một yếu tố rất quan trong. Nhưng
khi sử dụng những nguồn vốn này thì những quốc gia đi vay ấy, họ phải chấp nhận những thiệt
thòi nhất định. Chính vì thế nguồn vốn quan trọng nhất mà mỗi quốc gia có thể trơng chờ là vốn
thu được từ hoạt động xuất khẩu. Vì vậy, xuất khẩu được xem là hoạt động chính tạo tiền đề cho
nhập khẩu, quyết định đến quy mô và tăng trưởng của nhập khẩu.


Đối với doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp trong nước khi tham gia vào hoat động xuất khẩu, họ có cơ hội tham gia

vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả cũng như chất lượng sản phẩm. Nhưng để
có thể xuất khẩu, thì các doanh nghiệp phải hình thành cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường,
bên cạnh đó phải có đủ năng lực và khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong và ngồi nước.
Chính vì thế xuất khẩu địi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện cơng tác quản lý
kinh doanh, đồng thời phải có nguồn ngoại tệ để đầu tư vào q trình sản xuất.
Bên cạnh đó, q trình sản xuất hàng xuất khẩu còn giúp cho các doanh nghiệp thu hút
được nhiều lao động, tạo thu nhập ổn định cho người lao động .Bên cạnh đó cũng tạo ra cũng

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương


giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể mua được các máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ cho
sản xuất hàng xuất khẩu.
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu:
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Nhưng
hiện nay, các doanh nghiệp ngoại thương thường tiến hành một số hình thức xuất khẩu sau như:


Xuất khẩu trực tiếp:

- Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các doanh nghiệp ngoại thương tự
bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó bán các sản phẩm này cho
các khách hàng nước ngồi.
- Với hình thức xuất khẩu trực tiếp, các doanh nghiệp ngoại thương muốn có hàng hóa để xuất
khẩu thì phải có vốn thu gom hàng hóa từ các địa phương, các cơ sở sản xuất trong nước. Khi
doanh nghiệp bỏ vốn ra để mua hàng thì hàng hóa thuộc qun sở hữu của doanh nghiệp.
- Hình thức này khơng cần thơng qua trung gian, có thể trực tiếp gặp nhau cùng bàn bạc thỏa luận
để đưa đến một số hợp đồng hoặc không cần gặp nhau trực tiếp nhưng có thể bàn bạc thông qua
thư chào bán, thư điện tử, fax, điện thoại….cũng có thể tạo thành một hợp đồng mua bán kinh
doanh thương mại quốc tế được ký kết.
- Ưu điểm và nhược điểm của xuất khẩu trực tiếp
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

- Xuất khẩu trực tiếp nhìn chung có hiệu - Xuất khẩu trực tiếp có rủi ro cao, nguyên
quả kinh doanh cao hơn các hình thức xuất nhân là hàng hóa có thể không bán được do
khẩu khác. Nguyên nhân là do doanh phía khách hàng có những thay đổi,dẫn đến
nghiệp có thể chọn lựa và mua đƣợc những hàng hóa bị ứ động và dẫn đến thất thoát vốn.


Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

hàng hóa có chất lƣợng, phù hợp với nhu - Còn khi giao dịch với những thị trường mới,
cầu của mình cũng nhƣ của khách với giá điều đó là cho doanh nghiệp sẽ gặp nhiều bỡ
mua hàng hóa thấp.

ngỡ, dễ sai lầm hoặc bị ép giá khi mua bán.

- Xuất khẩu trực tiếp nên các cuộc thảo luận - Ngồi ra, hình thức xuất khẩu này đòi hỏi
thƣờng là trực tiếp với nhau nên có thể dễ cán bộ cơng nhân viên làm công tác kinh
dàng trong việc thống nhất ý kiến và ít xảy doanh xuất khẩu phải có năng lực hiểu biết về
ra những hiểu lầm đáng tiếc.

nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hóa

- Khơng cần tốn chi phí trung gian, vì nhiều của thị trường nước ngồi
khi chi phí trung gian rất lớn, phải chia sẻ
lợi nhuận.
- Trong q trình giao dịch trực tiếp, doanh
nghiệp sẽ có điều kiện thâm nhập vào thị
trƣờng mà điều đó có thể giúp doanh nghiệp
có thể tiếp thu ý kiến của khách hàng và
khắc phục những sai sót.

- Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng
chủ động chuẩn bị nguồn hàng, phƣơng tiện
vận tải để thực hiện hoạt động xuất khẩu và
kịp thời điều chỉnh thị trƣờng tiêu thụ, nhất
là trong điều kiện thị trƣờng nhiều biến
động.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 7


GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Xuất khẩu tại chỗ:

- Hình thức xuất khẩu tại chỗ là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại chính đất nước của
mình để thu ngoại tệ bằng cách giao hàng cho các doanh nghiệp đang hoạt động ngay tại quốc gia
đó hoặc các doanh nghiệp theo sự chỉ định của phía nước ngồi và cũng có thể bán hàng cho các
khu chế xuất hoặc các xí nghiệp đang hoạt động ngay tại chính lãnh thổ nước đó.
- Ưu điểm của hình hình xuất khẩu tại chỗ là tăng được kim ngạch xuất khẩu, giảm rủi ro , và
giảm chi phí kinh doanh xuất nhập khẩu như các chi phí vận tải, chi phí bảo hiểm hàng hóa. Hình
thức này thường được áp dụng đối với quốc gia có thế mạnh về du lịch và có nhiều tổ chức nước
ngồi đang hoạt động tại quốc gia đó.


Xuất khẩu ủy thác:


- Xuất khẩu ủy thác là hình thức xuất khẩu mà trong đó doanh nghiệp ngoại thương đứng ra với
vai trò là trung gian thực hiện việc xuất khẩu hàng hóa cho các đơn vị có hàng hóa ủy thác. Đối
với hình thức này, các doanh nghiệp ngoại thương có nhiệm vụ làm các thủ tục về xuất khẩu
hàng hóa, kể cả việc vận chuyển hàng hóa và họ sẽ được hưởng một khoản tiền gọi là phí ủy thác
mà đơn vị ủy thác trả
- Ưu điểm và nhược điểm của xuất khẩu ủy thác:
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

- Tăng thu nhập cho các doanh nghiệp nhận - Có thể xảy ra các tranh chấp thương mại. Vì
ủy thác

thế để giảm thiểu tranh chấp thương mại có

- Tạo việc làm cho phịng kinh doanh xuất liên quan đến hoạt động xuất khẩu ủy thác, các
nhập khẩu.

bên đi ủy thác và bên nhận ủy thác xuất khẩu
nên làm một hợp đồng ủy thác xuất khẩu.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp



GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Xuất khẩu gia cơng:

- Xuất khẩu gia cơng là một hình thức sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trong đó người gia cơng ở
nước ngồi họ sẽ cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu
hoặc định mức cho trước. Và người nhận gia công trong nước thì họ có nhiệm vụ là tổ chức q
trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia cơng. Hàng hóa sau khi sản xuất xong được
giao cho bên đặt gia công. Bên nhận gia công được trả tiền công. Khi hoạt động gia công vượt ra
khỏi biên giới quốc gia thì được gọi là gia cơng quốc tế.
- Có 4 hình thức gia cơng xuất khẩu:
+ Nhận nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm
cho bên nhận gia công để chế biến sản phẩm và sau khi sản xuất xong sẽ đưa về cho bên đặt gia
công và nhận phí gia cơng. Trong trường hợp này, trong thời gian chế biến, quyền sở hữu về
nguyên liệu vẫn thuộc về bên đặt gia cơng. Đây được xem là hình thức gia cơng xuất khẩu chủ
yếu của nước ta vì cơng nghiệp sản xuất nguyên phụ liệu của Việt Nam chưa phát triển , chưa có
khả năng tạo ra được nguyên liệu có chất lượng cao.
+ Mua đứt, bán đoạn : Hình thức này là bên đặt gia cơng bán đứt nguyên liệu hoặc bán thành
phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất chế tạo sẽ mua lại thành phẩm. Thực chất
có thể hiểu đây là hình thức bên đặt gia công giao nguyên vật liệu, giúp đỡ kỹ thuật cho bên nhận
gia công và bao tiêu sản phẩm.
+ Kết hợp: Đây là hình thức cả hai bên đều kết hợp với nhau. Bên đặt gia công giao những
ngun vật liệu chính cịn bên nhận gia cơng cung cấp những ngun phụ liệu.
+ Hình thức gia cơng chuyển tiếp: Là hình thức sản phẩm gia cơng của hợp đồng gia công xuất
khẩu này được sử dụng làm nguyên liệu gia công xuất khẩu khác.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 9



GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp
- Ưu điểm và nhược điểm của gia công xuất khẩu:
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

- Đây là hình thức mà doanh nghiệp ngoại - Hình thức này địi hỏi các doanh nghiệp phải
thƣơng khơng phải bỏ vốn vào kinh doanh có quan hệ được với các khách hàng đặt gia
nhƣng thu đƣợc hiệu quả cũng khá cao, ít cơng có uy tín. Đây được xem là hình thức
rủi ro và khả năng thanh tốn đảm bảo

phức tạp, nhất là trong quá trình thỏa tuận với

- Là hình thức rất phù hợp với các doanh bên khách hàng gia công về số lượng, chất
nghiệp Việt Nam vì hầu hết các doanh lượng, giám sát quá trình gia cơng. Do đó, các
nghiệp Việt Nam có vốn đầu tƣ vẫn còn hạn cán bộ kinh doanh của doanh nghiệp phải am
chế, chƣa am hiểu về luật lệ và thị trƣờng hiểu tường tận về các nghiệp vụ và q trình
thế giới.

gia cơng sản phẩm.

- Thơng qua việc gia cơng xuất khẩu, doanh - Tính phụ thược và đối tác cao.
nghiệp có thể tích lũy kinh nghiệm tổ chức - Nếu chỉ áp dụng phương thức kinh doanh
sản xuất hàng xuất khẩu, kinh nghiệm làm xuất khẩu gia công thì doanh nghiệp khó có thể
thủ tục xuất khẩu và có thể tích lũy vốn

xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm, chiến


- Rủi ro kinh doanh xuất khẩu ít vì đầu vào lược giá, chiến lược phân phối, xây dựng
và đầu ra của quá trình kinh doanh đều do thương hiệu hay thiết kế kiểu dáng cơng
phía đối tác đặt gia cơng nƣớc ngồi lo.

nghiệp cho sản phẩm.

- Đây là hình thức giải quyết cơng ăn việc
làm cho ngƣời lao động, thụ ngoại tệ

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

-

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Bn bán đối lưu:

Bn bán đối lưu là một hình thức giao dịch mà xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu,

người bán đồng thời là người mua. Theo hình thức này, mục đích này là khơng thu về ngoại tệ mà
là thu về một lượng hàng hóa khác tương đương với trị giá lơ hàng. Doanh nghiệp ngoại thương
có thể sử dụng hình thức xuất khẩu này để nhập khẩu các loại hàng hóa mà thị trường trong nước
đang rất cần hoặc có thể xuất khẩu sang một nước thứ 3.
- Hình thức xuất khẩu này giúp cho doanh nghiệp tránh được sự biến động của trị giá hối đoái

trên thị trường ngoại hối đồng thời có lợi khi các bên khơng có đủ ngoại tệ để thanh tốn cho lơ
hàng nhập khẩu của mình.

2.2. Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất khẩu:
2.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng :
 Lựa chọn thị trường xuất khẩu:
Mục đích của việc lựa chọn thị trường giúp cho doanh nghiệp có thể biết về quy luật hoạt
động của từng thị trường trên các mặt như: loại sản phẩm họ có và đang cần, yêu cầu đặt ra đối
với sản phẩm, điều kiện chính trị, thương mại, hệ thống pháp luật,…
Và sau đó là loại bỏ sơ bộ những thị trường khơng thích hợp, như là những thị trường mà
có chế độ mậu dịch khắt khe, yêu cầu quá cao đối với sản phẩm hoặc thị trường quá xa, chi phí
xuất khẩu cao.
Sau khi quyết định chọn thị trường mục tiêu, thì nên lập kế hoạch chào hàng, bằng cách
cử các đoàn đi tiếp thị nước ngoài hoặc tiếp thị cho các thương nhân ở thị trường mà chúng ta
chọn là mục tiêu.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

 Xác định mặt hàng xuất khẩu:
Trong xu hướng hiện nay, việc nghiên cứu và xác định mặt hàng là vô cùng quan trọng.
Người kinh doanh bắt buộc phải nắm bắt rõ mặt hàng mình lựa chọn, kinh doanh đang ở trong
thời kỳ nào, chu kỳ sống của sản phẩm như thế nào nào trên thị trường. Bởi vì chu kỳ sống của
sản phẩm gắn liền với việc tiêu thụ hàng hóa đó trên thị trường. Tuy nhiên đối với những sản

phẩm đang ở giai đoạn bão hịa hoặc suy thối mà Cơng Ty có biện pháp xúc tiến có hiệu quả thì
vẫn có thể tiến hành kinh doanh xuất khẩu và thu được lợi nhuận.
 Lựa chọn thương nhân:
Một thị trường có rất nhiều thương nhân nhưng để có thể ký hợp đồng mua bán thì phải có
những điều kiện sau:
+ Thương nhân quen biết có uy tín trong kinh doanh
+ Thương nhân có thiện chí trong quan hệ mua bán với ta, khơng có biểu hiện hành vi lừa đảo.
2.2.2. Lập kế hoạch kinh doanh:
 Nắm bắt việc lập kế hoạch kinh doanh
Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào cũng vậy, việc lập phương án kinh doanh là cực kỳ
quan trọng, nó quyết định sự thành hay bại của một doanh nghiệp. Các bước tiến hành như sau:;
+ Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Cơng Ty sau đó tiến hành việc lập kế
hoạch kinh doanh
+ Nhận định tổng quát tình hình thị trường và thương nhân thông qua việc thu nhập thông tin từ
các thị trường cũng như từ các khách hàng quen biết, xử lý và quyết định phương án.
+ Lựa chọn mặt hàng, giá cả, lượng hàng, thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh
+ Dự đoán mức biến động tỷ giá.

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

 Xác định giá trong hợp đồng:
Giá cả là một yếu tố quan trọng trong nghiệp vụ xuất khẩu. Vì vậy trong khi chuẩn bị đàm
phán ký kết hợp đồng đơn vị phải tiến hành kiểm tra, đánh giá với yêu cầu đúng và đủ, có nhiều

phương pháp tính giá.
+ Định giá theo chi phí sản xuất thực tế
+ Định giá theo nhu cầu khách hàng
+ Định giá theo đối thủ cạnh tranh
Đối với các đơn vị thì áp dụng cách định giá như sau: giá bán = giá thành sản phẩm+mức
kê lời (riêng trong trường hợp ngoại thương cụ thể có hai loại giá mà Công Ty thường áp dụng
giá xuất khẩu FOB và giá nhập khẩu CIF)
 Phương thức thanh toán:
Trong giao dịch quốc tế, có rất nhiều hình thức thanh toàn khác nhau. Chủ yếu như:
- Phương pháp nhờ thu: Là phương pháp mà người bán sau khi giao hàng cho người mua, người
mua sẽ dùng hối phiếu để nhờ ngân hàng thanh tốn cho mình. Phương thức này được dùng khi
người bán và người mua đã là bạn hàng thân thiết của nhau.
- Tín dụng chứng từ: Là phương thức mà ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của bên mua cam kết
sẽ thanh toán tiền cho bên bán, hoặc một người do bên bán xuất trình bộ chứng từ chứng minh
bên bán đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ giao hàng trong văn bản gọi là thư tín dụng. Thư tín dụng
có những hình thức là trả ngay, trả chậm hau hủy ngang hoặc không hủy ngang,…

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung

Trang 13


GVHD: Th.S Nguyễn Mỹ Chương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.2.3. Giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng:
 Các bƣớc đàm phán:
Để tiến tới ký kết hợp đồng mua bán với nhau giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu
thì phải trải qua một quá trình giao dịch. Trải qua các bước giao dịch chủ yếu như sau:

Các bước giao dịch của hoạt động thương mại quốc tế có thể tóm tắt qua hình sau:
Hỏi giá

Chào hàng

Đặt hàng

Hồn giá

Xác nhận

Chấp nhận

Hình 2.1: Các bƣớc giao dịch của hoạt động thƣơng mại quốc tế
(Nguồn: Tác giả)

 Hỏi giá ( Inquiry)
Đây được coi là bước đầu khi giao dịch. Nếu theo phương diện thương mại thì đây là việc
người mua đề nghị người bán cho mình biết giá cả và điều kiện để mua hàng
Bước hỏi giá bao gồm như: tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng
mà bên mua mong muốn. Giá cả mà người mua hàng có thể trả cho mặt hàng thường được giữ
kín. Và tránh mất thời gian, người mua cần nêu rõ những điều kiện mà mình mong muốn để làm
cơ sở cho việc quy định giá như: loại tiền, thể thức thanh toán, điều kiện giao hàng
 Chào hàng (Offer)
Trong chào hàng luôn nêu rõ : tên hàng, quy cách, phẩm chất, giá cả số lượng, điều kiện
giao hàng, thời gian mua hàng, điều kiện thanh tốn, bao bì ký mã hiệu, thể thức giao
nhận….Trong trường hợp hai bên đã có quan hệ mua bán với nhau từ trước hoặc điều kiện chung

Sinh Viên Thực Hiện: Trương Thị Ngọc Dung


Trang 14


×