nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2009 67
TS. Lê Thị Thu Thủy *
rờn th gii, thu thu nhp cỏ nhõn ó
cú lch s hng trm nm (c ỏp dng
u tiờn H Lan nm 1797). i vi cỏc
quc gia phỏt trin, hin thu ny l ngun
thu ch yu ca ngõn sỏch nh nc ( M
mc thu ny chim ti 56,11% tng thu ngõn
sỏch ca ton liờn bang). Tuy nhiờn, Vit
Nam hin nay mc thu t thu ny hon ton
khụng ỏng k (chim khong 4,1% trong
tng thu ngõn sỏch).
(1)
Vy lm th no
tng thu ngõn sỏch t loi thu trc thu ny
m vn m bo c cụng bng xó hi, phự
hp vi thụng l quc t trong vn ny?
Cõu tr li c th hin chớnh bng vic
thc thi Lut thu thu nhp cỏ nhõn (TNCN)
Vit Nam. Lut ny c Quc hi khúa
XII, kỡ hp th 2 thụng qua ngy 21/11/2007
v cú hiu lc t ngy 1/1/2009.
Trong bi cnh nc ta ó l thnh viờn
ca WTO, hng ti mc tiờu sau ngy
31/12/2018 thc s tr thnh nc cú nn
kinh t th trng vi nhng cam kt v
gim t trng thu giỏn thu, tng t trng thu
trc thu thỡ cú th khng nh õy l o lut
tin b, l c s quan trng i mi c
cu thu ngõn sỏch, hi nhp kinh t quc t.
c bit, Lut ny ỏnh du bc ngot
trong vic hon thin h thng thu thu nhp
Vit Nam: thu nhp ca cỏ nhõn (k c cỏ
nhõn kinh doanh) c iu chnh bi Lut
thu TNCN, thu nhp ca doanh nghip
c iu chnh bi Lut thu thu nhp
doanh nghip. Ngoi ra, mc tiờu ca Lut
thu ny cng nhm tin ti m bo cụng
bng xó hi, to iu kin cho mi ngi
bỡnh ng v ngha v thu i vi t nc,
thu hp khong cỏch giu nghốo, iu tit
thu nhp trong xó hi. Tuy nhiờn, vn
m bo tớnh kh thi ca Lut thu TNCN
trong thc tin luụn l iu khú, bi xut
phỏt t tớnh c thự ca thu TNCN - thu
trc thu, ỏnh trc tip vo thu nhp ca mi
cỏ nhõn, khú thu v khú kim soỏt. Bi vit
ny cp mt s vn t ra khi thc thi
Lut thu TNCN Vit Nam.
1. V nguyờn tc cụng bng
Cú th núi thu TNCN ra i bt ngun
t yờu cu v nguyờn tc m bo s cụng
bng trong phõn phi thu nhp. Ngi cú thu
nhp cao phi np thu nhiu hn ngi cú
thu nhp trung bỡnh, cú thu nhp nh nhau
nhng ngi cú hon cnh khú khn hn thỡ
np thu ớt hn. Tinh thn ny luụn c
quỏn trit khi xõy dng Lut thu TNCN,
trc ht thụng qua cỏc quy nh v i
tng np thu. Cỏ nhõn dự l ngi nc
ngoi hay trong nc, dự l kinh doanh hay
khụng kinh doanh u phi chu s iu
chnh ca cựng o lut thu. Hn na o
lut khi cú hiu lc s dn n vic bói b
T
* Ging viờn Khoa lut
i hc quc gia H Ni
nghiªn cøu - trao ®æi
68 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2009
các quy định về thuế chuyển quyền sử dụng
đất đối với cá nhân tại Luật thuế chuyển
quyền sử dụng đất. Ngoài ra, theo Luật thuế
TNCN (Điều 19), chỉ những người có thu
nhập lớn hơn tổng số tiền được giảm trừ gia
cảnh mới phải chịu thuế. Mức giảm trừ với
người nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng, với
mỗi đối tượng phụ thuộc người nộp thuế sẽ
được trừ thêm 1,6 triệu đồng/tháng. Quy
định này nhằm đem lại sự công bằng cho các
đối tượng nộp thuế nhưng trên thực tế có thể
có một số vấn đề cần phải xem xét lại vì nó
tạo ra sự “phản cảm” cho chính những đối
tượng này và nhiều khi tạo tâm lí muốn trốn
thuế. Ví dụ: Hai gia đình đều nuôi một con
nhỏ (dưới 18 tuổi), có tổng thu nhập như
nhau (10 triệu đồng/tháng), mức thuế thu
nhập cá nhân phải nộp có giống nhau không?
- Giả sử gia đình thứ nhất: chồng có thu
nhập 4 triệu đồng/tháng, vợ có thu nhập 6
triệu đồng/tháng. Theo Luật thuế TNCN đứa
con sẽ giảm trừ cho người vợ. Thu nhập tính
thuế của người vợ là 400.000 đồng, mức
thuế thu nhập gia đình này phải đóng mỗi
tháng là 20.000 đồng.
- Giả sử gia đình thứ hai: chồng có thu
nhập 9 triệu đồng/tháng, vợ có thu nhập 1 triệu
đồng/tháng. Theo Luật thuế TNCN, đứa con
sẽ giảm trừ cho người chồng. Thu nhập tính
thuế của chồng sau khi giảm trừ gia cảnh là
3,4 triệu đồng. Khi đó mức thuế thu nhập gia
đình này phải đóng mỗi tháng là 170.000
đồng, gấp 8,5 lần gia đình thứ nhất.
Vậy với thu nhập như nhau, hoàn cảnh
như nhau nhưng trong trường hợp trên các
mức thuế TNCN phải nộp lại vênh nhau quá
lớn. Về vấn đề này, pháp luật các nước thường
quy định cho phép người nộp thuế lựa chọn,
tính thu nhập chung cho cả vợ lẫn chồng hay
tính riêng từng người. Mỗi trường hợp sẽ áp
mức thuế suất khác nhau để đảm bảo công
bằng. Hơn nữa, cần phân biệt mức giảm trừ
đối với người phụ thuộc có sức khoẻ bình
thường và những người bị mắc chứng bệnh
hiểm nghèo, từ đó giảm được sự bất công
bằng khi xác định thu nhập tính thuế.
Ngoài ra, về giảm trừ gia cảnh Luật thuế
TNCN cũng còn có những quy định cần
hướng dẫn cụ thể khi triển khai thi hành. Theo
điểm a khoản 1 Điều 19: Mức giảm trừ đối với
đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng (48
triệu đồng/năm). Quy định này vô hình trung
đã đánh đồng tất cả các đối tượng nộp thuế dù
là mới thuộc diện nộp thuế trong mấy tháng
cuối năm hay là thuộc diện nộp thuế từ đầu
năm. Theo điều này, cá nhân có thể không phải
nộp thuế thu nhập thậm chí họ có thu nhập bình
quân hơn 4 triệu đồng/tháng nhưng nhỏ hơn 48
triệu đồng/năm. Đây là kẽ hở của Luật, gây thất
thu cho ngân sách nhà nước. Hoặc Luật quy
định: “Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ
thuộc mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi
dưỡng là 1,6 triệu đồng/tháng”. Tuy nhiên,
thời điểm phát sinh và thời điểm chấm dứt
nghĩa vụ nuôi dưỡng là thời điểm nào? Có cần
xác nhận của cơ quan chính quyền không?
Đây là vấn đề cũng tương đối nan giải, bởi lẽ
sẽ phát sinh rất nhiều trường hợp kê khai, gian
lận thuế khi người nuôi dưỡng đã chết hoặc đã
chuyển đi nơi khác sinh sống nhưng vẫn thuộc
diện được giảm trừ gia cảnh.
Bên cạnh vấn đề nêu trên, việc xác định
mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ
thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người
phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào
một đối tượng nộp thuế (khoản 2 Điều 19).
Điều này có nghĩa là khi các đối tượng nộp
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2009 69
thu cú chung ngi nuụi dng thỡ nguyờn
tc tho thun c ỏp dng xỏc nh ng
kớ gim tr gia cnh cho mt i tng np
thu. Vy cú th xy ra trng hp mt cỏ
nhõn trong gia ỡnh cú thu nhp n hn chc
triu/thỏng-cao hn hn ngi khỏc (mc thu
nhp ch hn 4 triu/thỏng) nhng hai ngi
tho thun dn ht s ngi phi nuụi dng
cho ngi th nht c ng kớ xột gim
tr gia cnh thỡ cú th ngi ny khụng phi
np thu thu nhp. Tng cng gia ỡnh ú
phi np rt ớt thu cho Nh nc. Vỡ vy,
ũi hi quy nh phi tht cht ch, trỏnh
tỡnh trng chung chung, nu khụng mc tiờu
ca o lut l to ngun thu v cụng bng
xó hi s khụng t c.
2. V cỏc chi phớ khu tr tớnh thu
nhp chu thu
Theo thụng l cỏc nc v cng l hp
lớ khi xỏc nh cỏc khon c khu tr
tớnh thu nhp chu thu bao gm c: chi phớ
ngh nghip, hon cnh bn thõn (cú nh ,
gia ỡnh hay cha, chi phớ y t, giỏo dc
Lut thu TNCN ca Vit Nam khụng cú
quy nh nh vy. iu ny l bt cp bi l
mun úng gúp thu cho Nh nc thỡ ngi
dõn phi cú thu nhp nhng to ra thu
nhp v úng gúp mt phn chi ngõn sỏch
nh nc thỡ bn thõn h phi kho mnh,
ngh nghip, ni phi ng hong, khang
trang Th nhng trong trng hp m au,
bnh tt thỡ nhng khon chi phớ cha
bnh, iu tr li khụng c khu tr.
Ngoi ra, do c thự ngh nghip vớ d
i vi ca s, cu th búng ỏ thng cú
tui th ngh nghip ngn, hay gp ri ro,
nhng ngi lm ngh ny phi t b ra
nhng khon chi phớ nht nh nõng cao
tay ngh, hc hi kinh nghim, duy trỡ s
tn ti v phỏt trin, thm chớ hn ch ri
ro do ngh nghip gõy ra. Nờn chng cn cú
nhng hng dn b sung v vn ny
to s ng viờn, khớch l ngi dõn yờu
ngh, tham gia tớch cc vo s nghip xõy
dng v phỏt trin t nc.
3. V quy nh thu nhp min thu
iu 4 Lut thu TNCN quy nh thu
nhp t chuyn nhng nh , quyn s dng
t v ti sn gn lin vi t ca cỏ nhõn
trong trng hp cỏ nhõn ch cú mt nh , t
duy nht l thu nhp c min thu TNCN.
iu ny cho thy tớnh nhõn o ca Lut tuy
nhiờn hu qu thc thi cú th rt nng n vỡ õy
l c s cỏc cỏ nhõn lỏch lut, trn thu
thụng qua vic kờ khai mt nh duy nht
nhng trờn thc t li khụng phi nh vy.
Ngoi ra, vic hin nay cho phộp chuyn
nhng nh riờng, t riờng, thm chớ nh cú
th di di c thỡ vic quy nh nh trờn l
bt hp lớ, rt khú kim soỏt, th hin s bao
cp ca Nh nc khụng cn thit, gõy ra s bt
cụng trong ngha v thu. Bờn cnh ú, cng
cn nhn mnh rng h thng cụng ngh thụng
tin theo dừi vn s hu nh t, s
Vit Nam cng cha phi l tiờn tin, vn
minh bch hoỏ ti sn cỏ nhõn li khụng c
cụng khai v phc tp, do vy vic thc thi iu
lut trờn d dn n hin tng tiờu tc, lm
tht thu ngõn sỏch nh nc.
Bờn cnh vic quy nh nh trờn, thu
nhp t nhn tha k, qu tng l bt ng
sn gia v vi chng; cha , m vi con
; cha nuụi, m nuụi vi con nuụi; cha chng,
m chng vi con dõu; cha v, m v vi con
r; ụng ni, b ni vi chỏu ni; ụng ngoi, b
ngoi vi chỏu ngoi; anh, ch, em rut vi
nhau cng thuc din min thu TNCN. Quy
nghiên cứu - trao đổi
70 tạp chí luật học số 4/2009
nh ny khụng hp lớ bi l cựng l thu nhp
nhng thu nhp t tha k gia cỏc i tng
nờu trờn li c min thu. Trong khi ú,
lut thu TNCN nhiu nc u cú quy nh
khon thu nhp trờn phi chu thu v tng
ng tng trng hp cú cỏc cỏch tớnh thu
khỏc nhau. Mc thu õy da vo giỏ tr ti
sn tha k (khi nú vt quỏ gii hn nht
nh) v ngi tha k - ngi np thu thuc
hng tha k no (vớ d, theo lut ca Nga,
c). c (khi ng EURO cha lu
hnh), nu giỏ tr ti sn t 50.000 DM, mc
thu phi np l 3% trờn giỏ tr ti sn ú, nu
ti sn ln hn 100 triu DM thỡ ngi tha
k np 35% giỏ tr ti sn.
(2)
Cú th thy rng TNCN quy nh nh
trờn lm cho Lut thu khú m bo tớnh cụng
bng. Ngoi ra, cng to tõm lớ li, sng
nh vo ngi khỏc bi vỡ cỏc ti sn tha
k nhiu khi cú giỏ tr khụng nh. Thờm vo
ú cng cú th to k h cho vic lỏch lut,
trn thu ca nhng ngi chuyn nhng
khi h s hu nhiu bt ng sn v l iu
kin cho hin tng ra tin Vit Nam.
4. V quy nh thu thu nhp i vi
chng khoỏn
Chng khoỏn l loi hng hoỏ c bit
trờn th trng chng khoỏn ang dn tr
nờn thõn thuc i vi ngi dõn Vit Nam.
Tuy nhiờn, khụng phi vỡ th m i vi cỏc
loi thu ỏnh vo chng khoỏn d thu (bao
gm thu ỏnh vo thu nhp do s hu
chng khoỏn, thu chuyn nhng chng
khoỏn, thu ỏnh vo giao dch chng khoỏn,
thu ti sn rũng). Loi thu ny mc dự ó
xut hin Anh t th k XVII khi m vic
chuyn nhng c phiu c thc hin trờn
giy t v phi cú con du ca chớnh quyn
nhng Vit Nam õy l loi thu hon ton
mi.
(3)
Xột v mt tõm lớ, nh u t trong
giai on hin nay hon ton khụng tõm
phc, khu phc khi np loi thu ny. iu
ny xut phỏt t nhiu nguyờn nhõn nhng
nguyờn nhõn ch yu l th trng chng
khoỏn Vit Nam hin nay trong thi kỡ quỏ
non tr, s lng ngi dõn tham gia th
trng cũn quỏ ớt v ch yu l cỏc thnh
ph ln. V li, th trng chng khoỏn cng
ch thc s sụi ng vo nm 2006. Cũn ti
thi im hin nay, th trng lờn xung tht
thng cha ng nhiu ri ro Hn na,
thu nhp hay vic giu lờn th trng
chng khoỏn Vit Nam cng khụng phi d
dng, bi l th trng luụn chu s qun lớ,
iu tit cht ch ca Nh nc, nhiu lỳc
n mc khụng cn thit. Vỡ vy, nhng nh
u t chng khoỏn thc th hin rt ớt m
ch yu h n theo cỏc i gia, lt súng
theo tng thi v. Thc t ó chng minh,
chi chng khoỏn Vit Nam khụng phi
lỳc no cng cú lói nhng lut li khụng cho
phộp c bự l (trong khi ú cỏc nc, vớ
d M cho phộp khu tr l). õy l im
bt cp v to ra tõm lớ khụng tho ỏng khi
np thu thu nhp i vi chuyn dch chng
khoỏn. Khụng nhng th, khú cú th ỏnh
thu thu nhp t cỏc giao dch chng khoỏn
trao tay v ch yu bng tin mt trờn th
trng t do, bi l rt khú kim soỏt. Cú th
núi vic ỏnh thu vo chng khoỏn s nh
hng trc tip ti s phỏt trin ca th
trng chng khoỏn, dn n vic cỏc nh
u t cú th s khụng tham gia th trng
giao dch tp trung, lm cho th trng b suy
thoỏi. Vỡ vy nuụi dng th trng ny,
ngh Chớnh ph hng dn l trỡnh nht
nh cú th thu c loi thu ny, m
bo iu tit thu nhp hp lớ.
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 4/2009 71
5. V nhng khú khn ca vic qun lớ
thu thu nhp cỏ nhõn
im khỏc bit quan trng trong qun lớ
thu thu nhp cỏ nhõn so vi thu nhp cao
trc õy l ch thu thu nhp cao ch yu
da vo n v chi tr thu nhp, khụng cn
quan tõm n vic gim tr gia cnh. Ngc
li, gim tr gia cnh li l ni dung qun lớ
c bn theo Lut thu TNCN. qun lớ
c thu nhp ca cỏ nhõn, phi qun lớ theo
a bn c trỳ, bi l, a bn c trỳ mi
nm c gia cnh ca ngi np thu. Lut
quy nh cỏ nhõn lm cụng n lng cú thu
nhp bỡnh quõn t 4 triu ng/thỏng khụng
phi khai thu thỏng nhng khi ht nm phi
quyt toỏn thu v np quyt toỏn thu vi
c quan thu ti ni c trỳ ch khụng phi
np vo ni ngi ú lm vic. Vic ny
khụng phi d dng bi l cú nhng ngi
c trỳ nhng khụng cú giy tm trỳ v khụng
sng ni ng kớ h khu.
Ngoi ra, vn khú khn nht trong
qun lớ thu hin nay l vic ng kớ thu i
vi ngi lm cụng n lng. S lng
ngi lm cụng n lng ngy cng nhiu,
gn vi cỏc iu kin d dng gia nhp th
trng ca cỏc loi hỡnh doanh nghip. Tuy
nhiờn, khụng phi ai cng nhn thc c
ngha v ng kớ, kờ khai, np thu thu nhp.
Trong thi gian u thc thi, Lut d gõy
tõm lớ khụng thoi mỏi cho ngi thc hin.
Lut thu TNCN ch kh thi khi cụng
ngh thụng tin v cỏc bin phỏp qun lớ thu
hin i c ỏp dng. iu ny giỳp ngnh
thu khụng b sút i tng np thu khi ó
c cp mó s thu. Tuy nhiờn vic cp mó
s thu cho tt c cỏc i tng np thu,
cho nhng ngi ph thuc n cui nm
2008 khú cú th t c Vit Nam. Kinh
nghim cỏc nc phỏt trin cho thy mi
ngi u cú mó s cụng dõn, vỡ vy vic
cp mó s thu tr nờn n gin hn nhiu.
Bờn cnh ú, qun lớ tt thu TNCN,
cn s h tr rt ln ca cỏc thit ch trung
gian nh ngõn hng, cụng ti chng khoỏn, c
quan chi tr thu nhp Tuy nhiờn, trờn thc
t cỏc t chc ny khụng phi lỳc no cng
sn sng phi hp vỡ õy khụng phi l hot
ng ch yu ca h.
Nn kinh t tin mt Vit Nam cng l
ro cn rt ln i vi vic thc thi Lut ny,
dn ti tỡnh trng khú kim soỏt thu nhp. Cỏc
giao dch liờn quan n chuyn nhng bt ng
sn, cỏc khon thu nhp t tha k, qu tng
l rt khú kim soỏt nu khụng qun lớ cht.
T nhng vn nờu trờn cho thy Lut
thu TNCN l lut thu ht sc nhy cm v
rt khú thc thi, tỏc ng mnh ti tõm lớ,
thu nhp ca mi ngi dõn trong xó hi. Vỡ
vy ũi hi phi cú s hp tỏc ca tt c cỏc
ch th: c quan thu v, ngi dõn (l ch
th quan trng nht), cỏc thit ch ti chớnh,
ngõn hng, c quan chi tr thu nhp, cỏc t
chc chớnh quyn v phi cú l trỡnh i vi
mt s khon thu thu nhp ỏnh vo i
tng nht nh (vớ d chng khoỏn) thỡ
phn no mi cú th t c mc tiờu t ra
ca loi thu ny. Thờm vo ú, cỏc ch ti
phỏp lut cng cn phi mnh ỏp dng
i vi nhng trng hp vi phm phỏp lut
thu ca cỏc ch th nờu trờn./.
(1).Xem: Ti liu tuyờn truyn v D Lut thu
TNCN, Nxb. Ti chớnh, H Ni, 2007, tr. 10.
(2).Xem: G.K. Dmitrieva, Giỏo trỡnh t phỏp quc t
(Ting Nga), Nxb: Prospect, M. 2000, tr.512.
(3). Lut thu TNCN Vit Nam ch quy nh thu
i vi chuyn nhng chng khoỏn vi mc thu
sut ton phn l 0,1%.