Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu TIỂU LUẬN "NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG" docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.22 KB, 28 trang )

Tiểu luận
Đề tài: "NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG"


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

CHƯƠNG I
NHỮ
NG V NẤĐ CHUNG
V NGHI


ỆP VỤTH TR

ƯỜNG MỞ
CỦ
A NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
I. NGHIỆP VỤ THỊ TR ƯỜNG MỞ C AỦ NGÂN HÀNG TRUNG
ƯƠNG
1. Khái niệm
Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua, bán giy
ấ tờ có giá
(GTCG) giữa một bên là Ngân hàng Nhà n ước với bên kia là các t ổ chức tín
dụng (TCTD) trong đó NHNN đóng vai trị là ng ười đi ều hành ho ạ
t đ ng

thị trường. Nghiệp vụTTM là m tộtrong các công c ụ đượ c NHNN s ử dụ ng


đểth cựthi chính sách ti ền tệ quốc gia.
2. Cơch ế
tác đ ngộc ủa nghiệp vụ thị tr ường mở
Thông qua ho ạt đ ng
ộ mua, bán các GTCG trên th tr ị ường m ở, NHTW
đã tác đ ộng tr ực tiếp đến d ự trữ củ a các ngân hàng và ảnh hưởng gián tiếp
đến các m cứlãi su t trên
ấ th tr ị ường, t ừ đó tác đ ộng tr ực ti ếp đ ến các m cụ
tiêu của chính sách tiền tệ cả ềv m tặgiá và m t ặ
l ượng.
a. Vềm tặl ượ ng - Tác động vào d ự
tr ữ củ a hệth ng
ố ngân hàng
Hành vi mua bán các GTCG trên th trị ường m ởc ủa NHTW có kh ả
năng tác động ngay l ập tức đến tình tr ạng dựtr ữ củ a các NHTM thông qua
ảnh h ưởng đ ến ti ền g ửi c ủa các ngân hàng t ại NHTW (n ếu các NHTM là
đối tác tham gia OMO) và ti ền g ửi c ủa khách hàng t ại h ệth ng
ố ngân hàng
(nếu các khách hàng là đ iốtác tham gia OMO).
Sơđồ1.1. C ch
ơ tácế đ ng cộ
ủa OMO tới dựtr ữ ngân hàng
NHTW
bán
GTCG

Dựtr ữ
NH
giảm


Dựtr ữ
mởr ộ ng
cho vay
giảm

Khối
lượng
TD giảm

MS
giảm

Khi NHTW th ự
c hi ện bán GTCG cho các ngân hàng thì ti ền g ửi c ủa
ngân hàng tại NHTW s ẽ giảm xuống t ương ứng với kh iốl ượng GTCG mà
NHTW bán ra. Tr ường h ợp ng ười mua là các khách hàng c ủa ngân hàng thì
số ti ền mua GTCG s ẽ làm gi ảm s ố dư ti ền g ửi c ủa h ọt ạ i h ệ thống ngân
hàng. K ết qu ả là d ự tr ữ củ a h ệ th ống ngân hàng gi ảm sút t ương ứng v ới
1


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

khối l ượng GTCG mà NHTW bán ra. S giự ảm sút d ự tr ữ c ủa h ệ th ống
ngân hàng s ẽ làm gi ảm kh ả năng cho vay c ủa ngân hàng và vì th ế kh ối
lượng tín d ụ
ng gi ảm d ẫn đ nếcung ti ền s ẽ gi ảm. Ng ược l ại, khi NHTW
thực hi ện mua GTCG trên th ị tr ường m ở, k tếqu làm

ả d ự trữ củ a các ngân
hàng tăng lên. Nh ư v ậy, khi NHTW th cựhi ện nghi ệp v ụ th ị tr ường nó s ẽ
tác động đ nếd ự trữ củ a các ngân hàng, làm ảnh hưởng đến kh iốl ượng tín
dụng, t ừ đó ảnh hưởng đến l ượng tiền cung ứng.
b. Vềm tặgiá - Tác đ ngộqua lãi su t ấ
Hành vi mua bán GTCG c ủa NHTW trên th ịtr ường m ởcó th ể ả nh
hưởng gián tiếp đến m cứlãi su t ấ
th trị ường thông qua 2 con đường sau:
Thứ nh ất, khi d ự tr ữ củ a ngân hàng b ị ả nh h ưởng s ẽ tác đ ộ
ng đ nế
cung c ầu v ốn NHTW trên th trị ường ti ền t ệ liên ngân hàng. Đ nế l ượt nó,
cung c ầu ti ền trung ương thay đ iổs ẽ d ẫn đ nếlãi su t thấ tr ị ường ti ền
NHTW thay đ i.
ổ M c ứlãi su t ngấn h nắnày,ạthông qua d
ự đoán c ủa th ị
trường và các ho tạđ ngộ arbitrage v ề lãi su ất, s ẽ truy ền tác đ ng
ộ t ới các
mức lãi su tấtrung và dài h nạtrên th trị ường tài chính. Tại m tộm cứlãi su t ấ
thị tr ường xác đ ịnh, t ổng c ầu AD c ủa n ền kinh t ế, và do đó t ốc đ ộ tăng
trưởng kinh tế sẽ ượ
đ c quyết đ nh.

Sơđồ1.2. C ch
ơ tácế đ ng cộ
ủa OMO qua lãi suất
Cung TPKB
tăng

LS thị tr ường
tăng

tăng

Giá TPKB
giảm

Đầu t ư
giảm

NHTW bán
TPKB

Dựtr ữ NH
giảm

Cung của quỹ
cho vay giảm

Lãi suất ng ắn
hạn tăng

Lãi suất th ị
trường tăng

Thứ hai, vi ệc mua bán GTCG s ẽ làm ảnh h ưởng ngay đ ế
n quan h ệ
cung cầu vềlo iạGTCG đó trên th trị ường và giá c ả củ a nó. Khi giá ch ứ
ng
khốn thay đ ổ
i, t ỷ ệ
l sinh l ời c ủa chúng cũng thay đ i.ổN u kh

ế i l ố ượng
chứng khoán này chi ếm t ỷ tr ọng l ớn trong các giao d ịch trên th ịtr ường tài
chính thì s ự thay đ ổi t ỷ lệ sinh l ời c ủa nó s ẽ tác đ ộng tr ở lạ i lãi su ấ
t th ị
trường, và vì thếmà tác đ ng
ộ đ nết ổng cầu AD và sản lượng.
2


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

Khi NHTW bán tín phi ếu kho b ạ
c s ẽ làm gi ảm d ự tr ữ củ a h ệ th ống
ngân hàng. Đi ều này làm gi ảm cung qu ỹcho vay và s ẽ ảnh h ưởng đ ến lãi
suất ng nắ h n,ạlàm lãi su t ng
ấ n hắn cóạxu h
ướng tăng lên và tác đ ộng vào
làm tăng các lãi su ấ
t th trị ường. Bên c ạnh đó khi NHTW th ự
c hi ện bán tín
phiếu kho b ạc trên th tr
ị ường m ởs ẽ làm tăng cung tín phi ếu kho b ạc trên
thị tr ường, t ừ đó làm gi ảm giá c ủa tín phi ếu kho b ạ
c. Đi ều này làm ảnh
hưởng đ ến t ỷ suất sinh l ời của tín phi ếu kho b ạc theo h ướng tăng lên, d ẫn
đến s ự chuy ển d ch
c. Đ cân
ị v nốđ u tầ ư sang tín phi ếu kho b ạ

ể b ngằlãi
suất và h nạch sế ự ịd ch chuy ển v nốđ u ầt ư, lãi su ất th ịtr ường sẽ tăng lên.
Khi lãi su ấ
t th tr
ị ường tăng lên thì ho tạđ ng
ộ đ u tầ ư củ a các ch ủ th ể đ ối
với n nềkinh t ế sẽ gi ảm xu ống do t ỷ su ất sinh l ời gi ảm. T ừđó t ổng c ầu
trên th ị tr ường gi ảm xu ống và góp ph nầlàm gi ảm s ản l ượng, ảnh h ưởng
đến l ượng tiền cung ứng.
3. Vai trò của nghiệp vụ thị tr ường mở
a. Đối v ới ngân hàng trung ương
Đểth cựhi ện nhiệm vụ ổn định giá tr ị đ ồng ti ền, NHTW đã xây d ựng
và thực thi các công c ụ CSTT nh ằm đ aưti ền ra và rút ti ền v ềt ừ ưl u thơng
theo tín hi ệu th ị tr ường. Trong đó, OMO là cơng c ụ CSTT gián ti ếp quan
trọng nhất t ại nhiều quốc gia làm thay đ iổcung - c ầu tiền t ệ dẫ n đ nếthay
đổi lãi su tấtrên th trị ường ti ền t ệ. Thông qua vi ệc mua bán GTCG t ại th ị
trường m ở, NHTW có th ể m ởr ộ ng ho ặc thu h pẹkh i lố ượng ti ền d ự tr ữ
trong hệth ng
ố ngân hàng và tác đ ngộm t cách
ộ t
ốt nh ất đ nếc ơ số tiền t ệ,
lượng tiền cung ứng. Nhưvậy, OMO đã t ạo điều kiện cho NHTW hạn ch ế
sử dụ ng các công c ụ mang tính trực tiếp trong điều hành CSTT.
Bên c ạnh m ục đích đi ều ti ết v ốn kh ả d ụng c ủa h ệ thống ngân hàng,
thông qua mua bán GTCG trên th ịtr ường m ở, NHTW cịn c ấp tín hi ệu cho
thị tr ường v ềđ nh
i l ỏng hay
ị h ướng đi ều hành CSTT trong t ương lai là n ớ
thắt ch t.ặ Đ c ặbi ệt khi th ực hi ện OMO th ường xuyên và hi ệu quả, lãi su tấ
thị tr ường m ởcó ý nghĩa r ất quan tr ọng trong vi ệc đ ịnh h ướng, ch ỉ đ ạo lãi

suất th ịtr ường và qua đó NHTW có th ểh nạch nhếng bi

ến đ ộng c ủa lãi
suất th ịtr ường.
OMO là m tộcông c ụ CSTT có tính ch ủ đ ộng cao. OMO do NHTW
chủđộng kh i ở
x ướng, khác với các nghi ệp vụcho vay h ỗ
tr ợ vố n khác c ủa
NHTW thường do các ngân hàng có nhu cầu vay vốn ch ủđ ng
ộ kh i xở ướng.
Như v ậy, NHTW có th ể ch ủ đ ộng th cựhi ện OMO theo đ ịnh kỳ ho cặvào
3


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

các thời đi ểm cần thiết. OMO có th ểđượ c thực hi ện linh hoạt xét trên góc
độ v ề kh ối l ượng cũng nh ư th ời gian giao d ch.
ị NHTW có th ể th ực hi ện
OMO ở quy mô lớn/nhỏ(kh iốl ượng mua bán GTCG l ớn/nhỏ) v iớth i ờ
hn ạ
dài/ngắn tuỳ theo quy tếđ nh
ị mua/bán GTCG.
OMO có th ể kh ắc ph cụđ ược nh ững h nạch ế củ a các cơng c ụ ki ểm
sốt tiền t ệ trực ti ếp và các công c ụ gián ti ếp khác. Các giao d ịch OMO có
tính hai chi ều, qua đó NHTW có th ểb ơm thêm ti ền vào l ưu thông ho ặc rút
tiền từ lư u thông, trong khi công c ụ TCV ch ỉ có th ểb ơm thêm ti ền vào l ưu
thơng. M ặt khác, v i ớ

công c ụ OMO, NHTW có th ể ch ủ đ ộng h nơtrong
việc đi ều ti ết l ưu thông, không ph ụthu cộnhi ều vào ý mu ốn ch ủ
quan c ủa
NHTM nhưtrong cơng c ụ TCV. Qua việc tính tốn và dựbáo v nố kh dảng

cũng nh ư ượ
l ng ti ền cung ứng, NHTW có th ể bi ết chính xác đ ược kh ối
lượng tiền cần bơm thêm ho cặrút v tề ừ ưl u thông.
b. Đối v ới các đối tác c ủa ngân hàng trung ương
Hoạt đ ng
ộ kinh doanh c ủa các ngân hàng trong c ơ chếth ịtr ường ngày
càng đa d ạ
ng d nẫđ n ho
ế t đ ng
ạ qu
ộ n lý và
ảs
ử d ụng v nốkh ả d ụng c ần
phải ch ủ
đ ng
ộ và linh ho t hạn. Hi
ơ
ện nay trong c ơ cấ u nguồn v nốc ủa các
ngân hàng, ti ền gửi khơng kỳ h nạvà có kỳ h n ạ
v i thới gian
ờ d
ưới 12 tháng
thường chi ếm t ỷ tr ọng t ừ 60-70%. Vì v ậ
y, v nấđ ề cấ p bách hi ện nay đ ối
với các ngân hàng là làm th ếnào đ sể ử ụd ng v nốlinh ho t ạ

hi ệu quảvà gi ải
quyết đ ược khó khăn t ạm th ờ
i v ề v ốn kh ả d ụng trong th i gian
ờ ng n, ắ
khơng gây ách t ắc trong thanh tốn cũng nh ư đáp ứng nhu c ầu tăng tr ưởng
tín dụng.
Thị tr ường m ởlà n iơcác đ i tác
ố c ủa NHTW đ ược ch ủ độ ng tham gia
mua bán GTCG với NHTW và lãi su tấth cựs ự là mang tính thị trường.
.
Các thành viên tham gia th ịtr ường m ởth ường là các đ ố
i tác có đ tin
ộ c ậy
cao, nên vi ệc mua bán GTCG trên th ị tr ường mởcó đ ộ
an tồn r ất cao. Bên
cạnh đó, nh ữ
ng đi ều ki ện v ề ch ủng lo iạvà ch t l ấ ượng các GTCG đ ược
giao dịch trong OMO sẽ gián tiếp làm thay đổi danh m cụđ uầt ư GTCG của
các ngân hàng, từ đó cải thiện theo hướng tích cực cơ cấ u sử dụ ng v nốc ủa
ngân hàng, làm gi ảm d ự tr ữ không sinh l ợi và c ải thi ện b ảng t ổng k ết tài
sản của ngân hàng.
Ngoài ra, OMO góp ph nầ đa d ngạ hố các nghi ệp v ụ kinh doanh c ủa
các TCTD. Các TCTD không ch ỉđ nơthu n ầ
th c hiự
ện các nghi ệp v ụ kinh
doanh truyền th ng
ố nh cho
ư vay, b o lãnh,
ả d ch vị … ụmà còn s
ử dụ ng m tộ

4


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

nguồn v nốnh t đấ nh ịđ ể th ực hi ện nghi ệp v ụ kinh doanh m ớ
i là mua bán
các GTCG. OMO cũng thúc đẩy các m iốquan h mang
tính kinh doanh gi ữa

các thành viên tham gia thị trường.
OMO do các ngân hàng t ự nguyện tham gia th cựhi ện theo các nguyên
tắc thị tr ường, khơng mang tính chất b tắbu cộnh DTBB
và cũng khơng có
ư
tác đ ộng nh ư m ột hình th cứ"đánh thu " đếi v iốho tớđ ngạc ộ
ủa các ngân
hàng nh ư DTBB. Lãi su t ấtrên th tr ị ường m ởcũng mang tính ch t thấ

trường ch ứ không b ịáp đ t ặ
nh ư trong công c ụ chi ết kh ấ
u GTCG c ủa
NHTW.
Như v ậy, th tr
ị ường m ởt ạ o đi ều ki ện cho các ngân hàng s ử d ụng
nguồn v nố t ạm thời nhàn r ỗi hiệu quảhơn và đa d ng
ạ hoá thêm các nghi ệp
vụkinh doanh c ủa các ngân hàng.

c. Đối v ới nền kinh t ế
Mặc dù thành viên c ủa OMO chủyếu là các t ổ chức tín d ng,
ụ tài chính
và NHTW nhưng OMO cũng có vai trị quan tr ọng đối v iớn nềkinh t ế.
Thông qua vi ệc phát hành, mua bán GTCG trên th ị tr ường mở, các ch ủ
thể c ủa th ị tr ường m ởđã làm tăng thêm tính thanh kho n cho
ả các GTCG
này. Điều này góp ph ần thúc đ yẩcác th trị ường tài chính phát tri ển. T ừđó,
tạo đi ều ki ện cho các trung gian tài chính thu hút v nốtrong n n ềkinh t ế và
thay đ ổi thói quen ti ết ki ệm, tiêu dùng c ủa các h ộgia đình trong n nềkinh
tế.
Thị tr ường m ởcó s ự gắ n k tếch t ch
i các
ặ vẽ
ớ th tr ị ường ti ền t ệ, đ ặc
biệt là thị tr ường nội t ệ liên ngân hàng. Sựphát tri ển của thị tr ường mởtác
động m nh
ạ đ nếs ự hoàn thiện và phát triển của thị trường liên ngân hàng.
Mặt khác, hi ện nay Việt Nam đang trong quá trình mởcử a và hội nh pậ
vào n ền kinh t ế th ế gi ới. Vi ệt Nam ph ả
i th cựhi ện các cam k tếyêu c ầu
của các t ổ ch ức tài chính, ti ền t ệ, th ương m ại qu cốt ế hay các qu cố gia
phát triển, trong đó có yêu c ầu vềcả i cách h ệth ng
ố ngân hàng và nâng cao
tính minh bạch trong các ho tạđ ng
ộ c ủa NHTW. T ại các qu cốgia phát tri ển
hay các qu ốc gia trong khu v cựĐông Nam á đ u sề ử dụ ng OMO trong đi ều
hành CSTT đ ểđạt đ ược các m ục tiêu kinh t ế vĩ mơ. Chính vì v ậ
y, vi ệc s ử
dụng OMO là m t ộ

đi ều ki ện c ần thi ết đ ể h ội nh pận n ề
kinh t
ế vào khu
vực và th ếgi ới.
4. Thành viên nghiệp vụ thị tr ường mở
4.1. Ngân hàng trung ương
5


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

NHTW là ng ười t ổ ch ức, xây d ng
ự và v n hành
ậ ho t đ ngạ c ộ
ủa th ị
trường m ởtheo các m cụtiêu CSTT. NHTW là ng ười quy ết đ nh
ị l ựa ch ọn
sử d ụng các lo i ạ
OMO và t
t s ử d ụng OMO. NHTW tham gia th ị
ần su ấ
trường thông qua vi ệc mua bán các GTCG nh m
ằ tác đ ngộ đ n dế ự tr ữ củ a
hệth ng
ố ngân hàng đ đểmảb o khả năngả thanh toán và gián ti
ếp tác đ ộng
đến các lãi su tấth trị ường theo m ục tiêu CSTT. NHTW cũng là ng ười can
thiệp thị tr ường khi cần thiết thông qua thực hi ện chức năng ng ười cho vay

cuối cùng nh m
ằ ki ểm soát tiền tệ, đảm b oảđ ph
ủ ương tiện thanh toán cho
các TCTD cũng nhưnhu c ầu tín dụng c ủa nền kinh t ế.
Như vậ y, NHTW tham gia th tr
tiêu kinh
ị ường m ởkhơng ph iảvì m c ụ
doanh mà đ ể qu ản lý, chi ph i,ốđi ều ti ết th ị tr ường làm cho CSTT đ ược
thực hi ện theo các mục tiêu xác đ nh
ị c ủa nó.
4.2. Các đối tác c ủa ngân hàng trung ương
a. Các ngân hàng thương mại
Các NHTM là thành viên ch ủy ếu tham gia OMO c ủa NHTW và là đ ối
tác quan tr ọng c ủa NHTW xét trên 2 ph ương di ện đ ộ tin c ậy và tính hi ệu
quả. Các NHTM tham gia th ịtr ường nhằm đi ều hoà vốn kh ảd ng
ụ đ đ ểmả
bảo kh ả năng thanh toán và đ uầt ư các ngu ồ
n v nốt ạm th ời nhàn r ỗi đ ể
hưởng lãi.
Sựtham gia c ủa các NHTM trong các giao d ch
ị OMO có ý nghĩa quan
trọng xét trên góc đ ộhi ệu qu ảCSTT do: (i) NHTM là trung gian tài chính
lớn nh ất, có m ngạ l ưới ho ạt đ ng
ộ r ộng. NHTM đóng vai trị quan tr ọng
trong vi ệc cung ứng v ốn cho n nềkinh t ế, nh ấ
t là ở các n ước đang phát
triển; (ii) H ơ
n n aữNHTM v a là
a là ng ười cho vay trên
ừ ng

ười đi vay, v ừ
thị trường tiền tệ.
b. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
Tại m tộs ố qu ốc gia, các t ổ ch ức tài chính phi ngân hàng cũng đ ược
tham gia OMO. Các công ty b oảhi ểm, cơng ty tài chính, qu ỹ
đ uầ
t ư, h ội
tiết kiệm … coi th ị tr ường mởnh ư
là n i ki
ơ ếm thu nhập thông qua vi ệc sử
dụng v nốnhàn r ỗi đểmua bán các GTCG.
c. Các nhà giao dịch s ơ cấ p
Các nhà giao dịch sơ cấ p tham gia vào OMO với t ư cách là người trung
gian trong vi ệc mua bán các GTCG gi ữa NHTW và các đ iốtác khác. Các
nhà giao d ịch s ơ cấ p có th ểlà các NHTM, cơng ty ch ng
ứ khốn, cơng ty tài
chính. Th ực t ế ở nhiều n ước, 70% giao d ịch can thi ệp c ủa NHTW trên th ị
6


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

trường m ởđ ược th ự
c hi ện thông qua các nhà giao d chị s ơ c ấp. Khi đó,
NHTW ch ỉ th ự
c hi ện mua bán GTCG v iớcác nhà giao d chị s ơ cấ p. Và đ ể
thực hi ện được vai trò này, các nhà giao d ịch s ơ cấ p phải có ngu nồv n ốđ ủ
mạnh đáp ứng yêu cầu quy định c ủa NHTW và ph ải s ẵn sàng thực hi ện vai

trò ng ười t ạo l ập th ị tr ường trong t ất c ả các phiên đ ấu th uầtín phi ếu kho
bạc.

5. Hàng hố của nghiệp vụ thị tr ường mở
5.1. Tín phiếu kho bạc
Tín phi ếu kho b cạlà lo i ch
Chính ph
ạ ng khốn

ủ đ ược phát hành
nhằm m cụđích bù đ p thi
t t ạm th ờ
i c ủa ngân sách trong năm tài

ếu h ụ
chính. Thời h nạ c ủa tín phiếu kho bạc th ường dưới 12 tháng.
Việc s ử dụ ng tín phi ếu kho b ạc trong OMO có m t ộ
s ố ưu đi ểm nh ất
định. Khi NHTW bán tín phi ếu kho b ạ
c thay cho vi ệc phát hành tín phi ếu
NHTW đ ểth cựhi ện CSTT th ắt ch tặthì gánh n ngặv th ềc hiự
ện CSTT s ẽ
chuyển sang ngân sách và đ ược thểhi ện rõ ràng trên số liệu ngân sách. Mặt
khác khi thị tr ường tiền tệ chưa phát tri ển, s ố dư tín phiếu kho b ạc l ại khá
lớn thì vi ệc s ử dụ ng tín phi ếu kho b ạc đ ể
th c ự
hi ện CSTT s ẽ giảm r ủi ro
của việc phân tách thị trường.
5.2. Tín phiếu ngân hàng trung ương
Tín phiếu NHTW là lo ại GTCG ng nắh n ạdo NHTW phát hành đ làm


công c ụ cho OMO. Vi ệc s ử d ụng tín phi ếu NHTW làm hàng hố trên th ị
trường m ởcó m t ộ
s ố ư u đi ểm nh ư tăng c ường tính đ ộ
c l ập c ủa NHTW
trong việc thực thi CSTT và là công c ụ linh hoạt cho vi ệc quản lý v nốkh ả
dụng
Tuy nhiên, vi ệc phát hành tín phi ếu NHTW đ ể thực thi CSTT s ẽ làm
cho chi phí ho tạđ ngộc
ủa NHTW tăng lên, m c ặdù NHTW ho t đ ng
ạ ộ
khơng vì m ục tiêu l ợi nhu ận. Vi ệc s ử dụ ng tín phi ếu NHTW địi h ỏ
i ph i ả
có s ự ph ối h pợnh t đấnh ịv i B ớTài ộ
chính. Khi NHTW và B Tài chính

đồng th iờphát hành tín phi ếu NHTW và tín phi ếu kho b ạ
c, n uếlãi su t ấ
chênh lệch thì các đối tác trên th ịtr ường mởs ẽ ật p trung mua loại tín phi ếu
có lãi suất cao h n.
ơ Khi đó s ẽ có sự phân khúc giữa thị trường tín phiếu kho
bạc và th ịtr ường tín phi ếu NHTW, làm cho m ụ
c đích phát hành các GTCG
7


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn


này khơng đạt đ ược và có th ểlàm gi ảm hiệu quảtác đ ng
ộ c ủa 2 lo ại hàng
hố này.
5.3. Trái phiếu Chính phủ
Trái phiếu chính ph ủ là gi ấy nhận n ợ
dài h n ạdo Chính ph phát
ủ hành
nhằm m cụđích huy đ ngộv n cho
ố ngân sách. M c dùặlà GTCG dài h n có ạ
thời h nạlên đ n ế10-30 năm nh ngưtrái phi
ếu Chính ph ủđượ c s ử dụ ng khá
rộng rãi trong các giao d ịch OMO ở một s ố nước b ởi tính an tồn, ổn đ ịnh
trong phát hành và kh ối l ượng phát hành th ường l ớn, có kh ảnăng tác đ ng

trực tiếp giá cả trên thị trường tài chính.

5.4. Trái phiếu Chính quyền địa ph ương
Tương t ự nhưtrái phi ếu Chính ph ủ, nh ng
ư trái phi ếu chính quy ền đ aị
phương khác v ềth iờh n ạvà các đi ều ki ệnư u đãi v ềthu ế
thu nh p ậ
t ừ trái
phiếu và th ường do các chính quy nềđ a ph

ương l ớn phát hành. S ự can
thiệp của NHTW thông qua vi ệc mua bán loại trái phi ếu này cũng tương tự
nhưtrái phi ếu Chính phủ.
5.5. Chứng ch ỉti ền gửi
Chứng ch ỉti ền g ửi (CD) là gi ấy nh ận n ợ
c ủ a ngân hàng hay t ổ chức

tài chính phi ngân hàng phát hành, xác nh nậ m t ộmón ti ền đã đ ược g ửi vào
ngân hàng với m tộkỳ h nạvà lãi su t nh
nh. Th
ấ t đấ
ị i h nờc ạ ủa CD có thểt ừ
7 ngày đ ến 7 năm nh ng
ư th ường là ng ắn h n.ạ CD đ ược s ử d ụng khá ph ổ
biến trên th ị tr ường ti ền t ệ do các nhà đ ầ
u t ư có th ểd ễ dàng chuy ển đ iổ
thành tiền khi cần thiết mà không phải rút ti ền gửi tr ước hạn.

8


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

CHƯƠNG II.
THỰ
C TR NG
Đ NGỘ
NGHI
Ạ HO T Ạ
ỆP VỤTH TR

ƯỜNG MỞC AỦ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRONG THỜ
I GIAN QUA
I. THỰ

C TR NG
Đ NGỘ
NGHI
Ạ HO T Ạ
ỆP VỤTH TR

ƯỜNG MỞ
CỦ
A NGÂN HÀNG NHÀ N ƯỚC VIỆT NAM
Bắt đ uầt ừ ngày 12/7/2000, NHNN ti ến hành đ ư
a công c ụ OMO vào
hoạt đ ng.
ộ Đây là m t bộ ước ti ến m ới trong đi ều hành CSTT c ủa NHNN
theo hướng từ sử ụd ng các công c ụ trực tiếp sang các công cụ gián tiếp, để
phù h ợp v iớthông l ệ quốc t ế và s ự phát tri ển c ủa đ ất n ước. Nó đã m ởra
một kênh cung ứng và điều tiết vốn kh ảd ng
ụ c ủa các TCTD cho NHNN và
tạo đi ều ki ện cho các TCTD s ử d ụng linh ho tạcác lo i GTCG
c

ủa mình.
Cơng c ụ OMO liên t ục đ ược NHNN c ải ti ến trong nh ững năm qua và d nầ
trở thành một công c ụ CSTT chủyếu c ủa NHNN.
1. Doanh số trúng thầu nghi ệp vụ thị tr ường mở
Ngay t ừ khi tri ển khai, NHNN đã xác đ nh
t công c ụ
ị OMO s ẽ là m ộ
chủ y ếu trong đi ều hành CSTT c ủa NHNN. Đ ểđ t đạ ược m ụ
c đích đó,
NHNN đã t ập trung th ự

c hi ện vi ệc đi ều hồ l ưu thơng ti ền t ệ thông qua
công cụ này. Đi ều này th ểhi ệnở doanh s ố mua bán GTCG trên th ị tr ường
mởtăng nhanh qua các năm. Nh ng
ữ năm g nầđây, t ốc độnày đ tạtrên 200%.
Bảng 1. T ng
ổ doanh s ố trúng thầu OMO qua các năm
Đơn v :ị t ỷ đồ ng
Năm thực
hiện

Số
phiên

Khối lượ ng trúng thầu theo các
phương thức giao d ch


9


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

2000
2001
2002
2003
2004


thực
hiện
17
48
85
107
123

Mua kỳ
hạn
873,50
3.253,81
7.245,53
9.844,15
60.985,91

2005

159

100.679,15

700,00

1.100,00

102.479,15

10t/2006


133

26.332,77

200,00 77.102,00

103.634,77

Tổng
cộng

672

209.214,82 540,00 950,00 93.512,00

304.216,82

Mua Bán kỳ
Bán hẳn
hẳn
hạn
480,00
550,00
60,00 50,00
570,00
1.900,00
11.340,00
950,00

Tổng c ộng

1.903,50
3.933,81
9.145,53
21.184,15
61.935,91

Nguồn: Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam
Thông qua ho tạđ ngộ OMO, NHNN không ch muaỉ GTCG đ
ể b ơm
thêm v ốn kh ả d ụng khi th tr
ị ường thi ếu h ụt v nốkh ả d ụng và mà còn bán
GTCG đ ể hút ti ền nhàn r ỗi khi th ịtr ường d ư th ừa v nốnh m ằth c hiự
ện
mục tiêu CSTT. Doanh s ố trúng th ầu OMO tăng m nh
ạ qua các năm, trung
bình tăng 1,9573 l ần/năm, qua đó tăng kh ảnăng đi ều ti ết c ủa công c ụ này
đến v nố kh dảng
ụ c ủa TCTD cũng nhưcác đi ều kiện tiền tệ.

BiĨu ®å 2.1. Tỉng doanh số trúng thầu OM O qua các năm

Tỷ đồng

120.000
100.000
80.000
60.000
40.000
20.000
0

2000

2001

2002

2003

Doanh số mua vào Doanh số bán ra

2004

2005

Tổng doanh số trúng thÇu

Từnăm 2002-2004, doanh s ố trúng th ầ
u tăng tr ưởng hàng năm trên
100% và năm 2004 bằng 2,924 l ần năm 2003 và 15,74 lần năm 2001. Doanh
số trúng th uầ tăng nhanh b i các
ở phiên OMO đã đ
ược t ổ ch ức th ường

10


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn


xuyên hơn, và doanh s ố giao d ịch t ừng phiên tăng lên. Năm 2005, doanh s ố
trúng thầu b ng
ằ 165,5% so v i ớnăm 2004.
Doanh s ố mua vào qua OMO tăng nhanh qua các năm t
ừ khi khai
trương đ ến nay và nhìn chung tăng nhanh h nơt ốc đ ộtăng tr ưởng c ủa t ổng
doanh s ố giao d ịch OMO. Đ cặbi ệt doanh s ố mua vào năm 2004 tăng đ tộ
biến, b ằng 6,2 l ần so v iớnăm 2003. Doanh số mua vào năm 2005 b ng

165,1% so v ới doanh s ố mua vào năm 2004. Đi ều này ch ứng t ỏ sự thay đ ổi
của NHNN trong đi ều hành CSTT và di ễn bi ến th ị tr ường th ường xuyên
thiếu vốn kh ảd ng.
Bên cạnh đó, tỷ trọng doanh số mua vào tăng từ 71,1%

năm 2000 lên đến 98,2% vào năm 2005. Ch ỉcó năm 2003, t ỷ trọng này giảm
chỉ cịn 46,5%.
Doanh s ố trúng th ầu bình quân c ủa t ừng phiên cũng tăng tăng lên qua
các năm. Năm 2000 m ớ
i đ t ạ112 t ỷ đồng thì năm 2005 đã đ t ạ649 t ỷ đồng,
bằng 5,8 l ần năm 2000. Bên c ạnh đó, doanh s ố trúng th ầu cao nh t ấtrong
một phiên cũng tăng lên theo các năm. Năm 2000, doanh s ố trúng thầu t ối đa
trong m ột phiên là 250 t ỷ thì đ ế
n năm 2005 là 3.939 t ỷ đ ồng. Đi ều này
chứng t ỏ kh ả năng đi ều ti ết c ủa công c ụ này đ ế
n v nốkh ả d ụng c ủa các
TCTD và các điều kiện của thị trường tiền tệ ngày càng tăng.
2. Tần su tấvà ph ương thức giao d ch
ị trên th tr
ị ường mở
2.1. Tần su tấgiao d chị

Đểtăng c ường khảnăng tác đ ng
ộ c ủa công cụ này, NHNN đã tăng tần
suất giao d ch
ị th trị ường m ở. Trong th i ờgian đ u khi
ầ m i tri ớ
ển khai, các
phiên OMO được tổ chức v iớt ần suất 10 ngày/phiên. Ngày giao d ch
ị OMO
được tính theo ngày làm vi ệc. T ừphiên th ứ 14 vào ngày 29/11/2000, OMO
được thực hi ện với t ần suất 1 tu n/phiên
vào ngày th Tứ hàng

ư tu n. Đi

ều
này đã giúp cho các TCTD ch ủđ ộng đi ều chỉnh k ịp th ời, linh ho tạv n ốkh ả
dụng c ủa mình. Từnăm 2001, Ban đi ều hành OMO đã tăng đ ịnh kỳ t ổ chức
các phiên giao d ịch OMO 2 phiên/1 tu ần vào ngày th 3ứ và th 5ứhàng tu n. ầ
Ngoài ra đ ểđáp ứng k ịp th ời v nốkh dảng ụcho TCTD, NHNN đã t
ổ chức
các phiên đ ấu th uầđ t xu
ộ t theo
ấ ngày, cá bi
ệt 2 phiên/ngày trong th ời gian
giáp T ết Nguyên đán. Vi ệc t ổ ch ức các phiên đ t ộ
xu t đã
i
ấh
ỗ tr ợ k ịp th ờ
cho các TCTD kh ắ

c ph cụkhó khăn v ề thi ếu h ụt v nốkh dảng,ụđ m b ảo

khả năng thanh toán, chi tr ả và đ ả
m b oả ổn đ ịnh th ịtr ường ti ền t ệ. B ắt
đầu t ừ tháng 11/2004, giao ịd ch OMO đãượđc thực hiện đị nh kỳ 3
phiên/tuần, vào ngày th ứ 2, 4 và 6, góp ph nầđi ều ti ết k ịp th iờv n ốkh ả
11


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

dụng c ủa TCTD. Trong năm 2005, NHNN đã t ổ ch ức đ ược 158 phiên th ị
trường m ở, tăng 28,5%so v iớnăm 2004. M c dù
i
ặ hi ện nay đã giao d ịch v ớ
tần su ất 3 phiên/tu nầnh ngưnhìn chung v n chẫa đápư
ứng đ ược nhu c ầu
giao dịch vốn c ủa các ngân hàng.
Bảng 2. S ố
l ượ ng các phiên giao dịch OMO
Sốphiên bán
Tần su tấ
Bán
Bán có
Năm
giao dịch
hẳn
kỳ hạn

2000*
17
3
0 10 ngày/phiên
2001
48
5
1 1 tuần/phiên
2002
85
26
0
1 tuần/2
phiên
2003
107
0
52
55
0
1 tuần/2
phiên
2004
123
0
109
0
14
1 tuần/3
phiên

2005
158
0
150
6
2
1 tuần/3
phiên
Tổng s ố
538
8
418
95
17
Nguồn: Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam, (*) từ 12/7 đến 31/12/2000
NHNN chủyếu th c ựhi ện các giao dịch nh ằm cung ứng vốn kh ảd ng

cho TCTD, chiếm tới 79,2% tổng số phiên OMO. Các phiên giao dịch nh ằm
hấp th ụ
v nố d thưa c ừ ủa hệth ng
ố ngân hàng đ ược tổ chức r ất ít, đi ều này
xuất phát t ừ thực t ế củ a hệth ng
ố ngân hàng là th ường xuyên thiếu hụt v nố
đểđáp ứng nhu c ầu tín d ụng và thanh toán c ủa n ền kinh. Trong 2 năm g nầ
đây, NHNN chỉ tổ chức 22 phiên bán GTCG trong t ổng số 281 phiên OMO.
2.2. Phương thức đ uấth u,ầxét th u ầ
Bảng 3. Ph ương thức đ uấth u,ầxét th u trên
ầ th tr ị ường mở
Số
phiên


Sốphiên mua
Mua Mua có
hẳn
kỳ hạn
4
10
3
39
1
58

Tổng
Phương thức đ uấth u ầ
Phương thức xét th uầ
Lãi suất
khối lượ ng
Riêng lẻ Thống nh tấ
số
2000*
17
13
4
14
3
2001
48
14
34
12

36
2002
85
68
17
67
18
2003
107
88
19
86
21
2004
123
123
0
83
40
2005
158
158
0
84
74
Tổng s ố
538
464
74
346

192
Nguồn: Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam, (*) từ 12/7 đến 31/12/2000
Năm

12


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

Vềph ương th ứ
c giao d chị trên th tr ị ường m ở
, NHNN ch ủ y ếu s ử
dụng ph ương th ứ
c đ uấth u lãi
ph
c xét th u ầriêng l
ầ su t và ấ
ương th ứ
ẻ.
Phương th ứ
c đ uấth u lãi
ầ su t đãấđ
ược NHNN s ử d ụng trong 86,2% s ố
phiên giao d ịch trong 5 năm qua và t ới 100% s ố phiên trong 2 năm g ần đây.
Điều này xu ất phát t ừ lý do NHNN đang đi ều hành CSTT theo kh ố
i l ượng
tiền tăng thêm nên nhu c ầu giao d ịch GCTG c ủa NHNN th ường đ ược xác
định tr ước. Ngoài ra, NHNN cũng s ử d ụng ph ương th ức xét th uầriêng l ẻ

trong 65,3% s ố phiên giao d ịch. Trong n ử
a cu i ốnăm 2005, NHNN h u nh

ư
chỉ áp dụng ph ương thức xét th uầ th ng
ố nh t trong
ấ các phiên OMO.

2.3 Lãi suất nghi ệp vụ thị tr ường mở
Nhìn chung, lãi su tấOMO khá bám sát các lãi su t khác
ấ c
ủa NHNN
công b ốnh ư lãi su ất c ơ bản, lãi su tấTCV và lãi su t chi

ết kh ấu. Lãi su tấ
trúng th ầu th ường n ằm gi ữa m ức lãi su tấTCV và lãi su t chi

ết kh ấu. Lãi
suất trúng th u,
ầ trong các phiên đ uấth u lãi
ầ su t, thấ hi ể ện khá chính xác và
phù hợp v iớdi ễn biến thị trường.
a. Lãi suất công b ố
trong ph ương thấu đ uấth u ầkh i l ố ượ ng
Trước khi th ự
c hi ện các phiên đ uấ th u ầkh i l ố ượng, Ban đi ều hành
OMO công b ốlãi su tấđ các
ể thành viên đ t thặu mua
ầ bán GTCG. Lãi su t


công b ố này là lãi su tấtrúng th u trong
các phiên. Vì v y, lãiậsu t trúngấ

thầu trong các phiên đ uấth u ầ
kh i l ố ượng th ường ch ỉ có m ộ
t lãi su t ấnh t ấ
định. Tuy nhiên, do lãi su t ấ
trúng th u đã
ầđ
ược NHNN xác đ nh
ị nên các
thành viên khơng có s ự lự a ch ọn v ề
lãi su t khi
và lãi
ấ giao d ch ịv i NHNN

suất này ch aưph n ánh
ả đ
ược nhu c ầu v ề v ốn c ủa các thành viên trên th ị
trường. Đây là m tộnh ược đi ểm c ủa ph ương th ứ
c đ uấth u kh
ầ i l ố ượng
trong giao d ịch th ịtr ường m ở. Vì th , ế
trong 2 năm tr ở lạ i đây, NHNN đã
không áp d ng
c đ uấth u kh
ụ ph ương th ứ
ầ i l ố ượng trong các phiên OMO
nữa.
b. Lãi suất trúng th uầtrong ph ương thức đ uấth u ầ

lãi su t ấ
Trước m ỗi phiên đ uấth u,ầBan đi ều hành OMO d ự ki ến kh ối l ượng
GTCG c ần giao d ịch. Kh ố
i l ượng giao d ịch có th ể được NHNN thơng báo
hoặc khơng thơng báo tr ước. Đ ồng th i,ờcăn c ứ vào d ự báo tình hình v nố
khả d ụng, NHNN cũng xác đ nhị m t lãi
ộ su t chấ đ o ỉlàmạđi
ểm d ừng khi
giao d ịch. Lãi su ất này không thông báo cho các thành viên th trị ường khác.
13


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

Trường h ợp NHNN mua GTCG, lãi su t ch
ấ đ oỉ s ạ ẽ là lãi su tấmua th p ấ
nhất c ủa NHNN và ng ược l ại. M ục đích c ủa NHNN khi đ ưa ra lãi su t ấch ỉ
đạo là đ ểđ nh
ị h ướng lãi suất trên th ịtr ường tiền tệ.
Trường h ợp áp d ng
ụ ph ương th ức xét th uầth ngốnh t, lãi
ấ su t trúng

thầu ch ỉcó m tộm c ứnh t đấnh. ịTr
ường hợp áp d ng
ụ ph ương thức xét th uầ
riêng l ẻ, nhìn chung s ẽ có nhi ều m ức lãi su tấtrúng th u.ầDo lãi su t trúng


thầu trong các phiên OMO theo ph ương th ức đ uấth u lãi
ầ su t phấn ánhả
chính xác h ơn di ễn bi ến c ủa th ị tr ường nên t ại Vi ệt Nam, NHNN ch ủ yế u
thực hi ện OMO theo ph ương thức đ uấth u ầlãi su t, chi

ếm t ới 86,2% t ổng
số phiên và 100% số phiên trong 2 năm gần đây.

3. Kết qu ả
đ tạđ ược của hoạt động nghi ệp vụ thị tr ường mở
Thứ nh ất, các c ơ ch ế và quy trình OMO đã đ ược khơng ng ừng
cải tiến và hoàn thiện
Dưới sự chỉ đ ạo c ủa Ban điều hành OMO, các V ụC cụch c ứ
năng c ủa
NHNN đã k ịp th ờ
i s ửa đ ổi, b ổ
sung c ơ chế, quy ch ,ếquy trình k thu
ỹ t cóậ
liên quan. V ềc ơ b ản, các v ướng m ắc v ề
c ơ chế, quy trình và h tạ ầ ng k ỹ
thuật đã đ ược t ừng b ước x ử lý, kh ắ
c ph c.ụCông tác t ổ ch ức, đi ều hành
hoạt đ ng
c hi ện bài b n,
ộ OMO c ủa NHNN đ ược th ự
ả b o ảđ m an
ả toàn
tuyệt đ iốtrong các phiên giao d ch.

Các GTCG đ ược sử dụ ng trong OMO đã đ ược m ởr ộ ng theo tinh th ần

Luật s ửa đổi b ổsung m t ộ
s ố điều của Luật NHNN năm 2003. Đ nếnay các
GTCG đ ược giao d ịch không ch ỉg m
c, tín phi ếu NHNN
ồ tín phi ếu kho b ạ
mà còn cả các loại trái phi ếu dài hạn do ngân sách trung ương thanh tốn.
Quy trình thanh toán t ừng b ước đ ược rút ng n.
toán sau 2
ắ T thanh

ngày kểt ừ ngày đ ấu th uầ(T+2) năm 2000, thanh toán sau ngày đ u th
ấ u 1ầ
ngày (T+1) năm 2001 và t ừ năm 2002 đ ế
n nay vi ệc thanh toán đ ược th ực
hiện ngay trong ngày đ uấth u (T+0).
H th ng

ệ thanh
ố toán đi
ện t ử liên
ngân hàng c ủa NHNN đ ư
a vào v nậhành t ừ tháng 5/2003 đã t ạo đi ều ki ện
cho các giao d ịch trên th ị tr ường liên ngân hàng và OMO đ ược thanh, quy ết
toán tức thời, đáp ứng kịp thời nhu c ầu vốn c ủa các TCTD.
Tần su tấgiao d chị cũng đ ược t ừng bước tăng c ường từ 10 ngày/phiên
trong thời gian b tắđ uầho t đạng ộ
lên 1 tu n/phiên
ầ trong năm 2001, 2 phiên/
tuần năm 2002. T tháng
11/2004 ho t đạng ộ

OMO đã th c hi ự

ện đ ịnh kỳ 3
14


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

phiên/tuần, góp ph nầđi ều ti ết k ịp th iờv nốkh ả d ụng c ủa TCTD. Trong
những d pị giáp T t,ếNHNN đã th c hiự
ện giao d ịch hàng ngày và t ổ ch ức
thêm các phiên giao dịch đột xu tấ(cá bi ệt 2 phiên/ngày), giúp các TCTD đáp
đ m bảo kh ả
ứng k ịp th iờv n ố
ả năng thanh toán, đ mảb o ả ổn đ ịnh th ị
trường tiền tệ và an toàn hệth ng.

Thủ tục đấu th ầ
u ngày càng đ ược cải tiến. Nhất là t ừ ngày
15/12/2004, NHNN đã b tắđ u ầ
áp d ng công
ngh

ệ trang Web trong giao
dịch OMO, cho phép thành viên k tến i ố
tr ực tuy ến v iớNHNN, không ph i ả
đầu t ư máy chủ, ti ết kiệm chi phí đ ầu t ư khi tham gia nghiệp vụnày. Đi ều
này đã t ạo đi ều ki ện thu hút thêm thành viên tham gia th trị ường, qua đó

nâng cao vai trị điều tiết của cơng cụ này.
Thứ hai, OMO đ ược k ế
t h pợch t ch
ng b ộ vớ i các công

ẽ và đ ồ
cụ khác nh ằ
m phát tín hi ệu đi ều hành CSTT và th cựhi ện m ụ
c tiêu
CSTT.
Từtháng 7/2000 đ nếnăm 2002, vi ệc NHNN mua bán GTCG thơng qua
OMO đã góp ph nầ đi ều ti ết linh ho ạ
t v nốkh ả d ụng c ủa các TCTD theo
mục tiêu CSTT trong t ừng th ời kỳ. Nh tấlà trong th i đi
p
ờ ểm các TCTD g ặ
khó khăn v ề v ốn kh ả d ụng, OMO đã đ ược k ết h pợs ử d ụng đ ng
ồ b ộ v ới
các công c ụ CSTT khác nh ư nghiệp v ụ hoán đ ổi ngo iạt ệ, nghi ệp v ụ cho
vay cầm cố để hỗ tr ợ kị p thời cho các TCTD đ m
ả b oảkh năng
ả thanh tốn,
góp phần duy trì ổn định tiền tệ và thực hi ện mục tiêu CSTT.
Tỷtr ọng doanh s ố mua qua OMO trong t ổng doanh s ố hỗtr ợ vố n c ủa
NHNN qua các kênh (TCV, OMO và Swap) ngày càng tăng qua các năm, t ừ
khoảng 45% năm 2001 lên 75% năm 2003 và kho ng
ả 82% t ừ năm 2004 đến
nay. Điều này cho th ấy vai trò đi ều tiết vốn kh ảd ng
ụ c ủa OMO ngày càng
đóng vị trí quan trọng.

Trong năm 2003, do NHNN tăng cường mua ngoại t ệ từ các TCTD nên
vốn kh ả d ụng c ủa các TCTD tăng lên. Đ đi
n kh ả d ụng VND
ể ều hoà v ố
của h ệ th ống ngân hàng, NHNN đã th c hi

ện chào bán tín phi ếu NHNN
thông qua OMO. T ừ
tháng 4-7/2003, tr ước xu h ướng các TCTD liên t ục
tăng lãi su ất huy đ ng
ộ VND trong khi v n kh
ố d ng
ả vụn d ẫ ư thừa khá l ớn,
bên c ạnh vi ệc đi ều ch ỉnh gi ảm lãi su ấ
t tái c ấp v ốn, lãi su t ấ
chi ết kh ấu,
giảm t ỷ lệ DTBB, NHNN đã liên t ục chào mua GTCG trong các phiên giao
dịch OMO v ới lãi su tấth p ấnh m ằ
phát tín hi
ệu sẵn sàng cung ứng vốn kh ả
dụng v iớchi phí th p,ấcác TCTD c ần theo dõi và chủđộng cân đ i ố
v n hố p ợ
15


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

lý. Trong năm 2004 và 2005, ch ỉ s ố giá tiêu dùng CPI liên t ục tăng trong khi

đó, m ục tiêu tăng tr ưởng kinh t ế v ẫn đ ược Chính ph ủ và NHNN h tếs ức
quan tâm th ự
c hi ện. NHNN liên t ục chào mua GTCG đ ể cung ứng v ốn ra
nền kinh t ế nhằm góp ph nầh nhi
y mà

ệt lãi su ất th tr
ị ường. Chính vì v ậ
doanh số giao dịch OMO tăng đột bi ết trong 2 năm 2004-2005.
Nhìn chung, việc điều hành OMO đã được kết h pợt ương đối đ ng
ồ b ộ
với các công c ụ CSTT khác nhằm th cựhi ện mục tiêu CSTT. Lãi su tấOMO
đã k ế
t h pợkhá ch t chặ
TCV, lãi su t chiấ
u đ ể đ ịnh
ẽ v ới lãi su t ấ
ết kh ấ
hướng lãi suất th ịtr ường.
Thứ ba, OMO là kênh đ ểNHNN có đ ược ngu ồn thơng tin v ề tình
hình ngu ồ
n v ốn c ủa các TCTD và v ề tình hình th ịtr ường ti ền t ệ nói
chung, làm cơ sở cho việc điều hành CSTT.
Trong đi ều ki ện thông tin v ề th ị tr ường ti ền t ệ còn ch ư
a thu th p ậ
được đầy đ ủ và k ịp th ời, k tếqu ho
có th coi là
ả t đạng OMO

ể kênh thơng

tin h ữu hi ệu ph ản ánh m t ộph n tình
ầ hình th tr ị ường ti ền t ệ phục v ụ cho
điều hành CSTT. Thông qua vi ệc t ổng h ợp, phân tích các thơng tin v kh
ề i ố
lượng, lãi su ất đ tặth u ầvà trúng th u trong
cũng
ầ các phiên giao d ch OMO

có th ểđưa ra các nh n ậ
đ nh ịv v nềkh
ố d ngảc ụ
ủa các TCTD, cũng nh ư xu
hướng lãi suất th ịtr ường.
Trong điều kiện NHNN chuy ển sang đi ều hành b ằng các công c ụ tiền
tệ gián ti ếp nh ư hiện nay, vi ệc d ự báo tr ước các di ễn bi ến c ủa th ị tr ường
đểcó quy tếđ nh
ị phù h pợvà k p th
ị i vờvi ề ệc điều chỉnh các cơng c ụ CSTT
ngày càng đóng vai trị quan tr ọng. B ằ
ng vi ệc theo dõi, d ự báo th ường
xuyên v ốn kh ả d ụng c ủa các TCTD, NHNN đã n mắb t đắ ược các di ễn
biến v ề v ốn c ủa các TCTD đ ể đ ưa ra các quy t ế
đ nhị đi ều hành OMO và
điều hành CSTT nói chung.
Thứ tư , ho ạt đ ộ
ng OMO đã góp ph nầphát tri ển th ị tr ường ti ền
tệ, hỗtr ợ các TCTD sử dụng v ốn có hiệu quả.
Thơng qua ho ạ
t đ ng
ộ OMO, tính thanh kho n cả ủa các GTCG do các

TCTD n ắm gi ữ đượ c tăng c ường. Đi ều này góp ph ầ
n thúc đ yẩho t đạng ộ
của th ị tr ường s ơ cấ p, giúp cho các TCTD yên tâm h nơ khi đ uầt ư vào các
trái phiếu dài h ạn c ủa Chính ph ủ, khuy nếkhích các ho t đạ ngộmua bán l
ại
trái phiếu chính phủ.
Nhiều TCTD không ch ỉcoi vi ệc đ ầu t ư vào trái phi ếu chính ph ủ là
hình th ức đ uầt ư an tồn mà cịn là hình th cứd ự tr ữ thanh kho ản có hi ệu
16


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

quảcao. Khi c ần thi ết đ ểđảm b o ảkh năng
ả thanh tốn, các TCTD có th

sử d ụng các GTCG trong các giao d chị OMO cũng nh ư các nghi ệp v ụ th ị
trường ti ền t ệ nói chung, t ạo đi ều ki ện cho các TCTD đi ều ch ỉnh c ơ cấ u
đầu t ư theo h ướng tăng t ỷ suất đ uầt ư, gi ảm thi ểu r ủi ro trong ho ạt đ ng

kinh doanh.
Qua theo dõi, phân tích các k t ế
qu ả ho ạt đ ng
ộ OMO đ ược công b ố
rộng rãi trên các ph ương ti ện thơng tin, các TCTD có th ể tham kh ả
ov ề
diễn bi ến th ị tr ường đ ểquy tếđ nhị vi ệc tham gia các ho ạt đ ng
ộ th trị ường

tiền tệ, nắm b tắtín hi ệu vềđị nh h ướng điều hành CSTT của NHNN đ ểcó
hướng cân đối ngu nồ v nốthích h p.ợ
Thứ năm, cơng tác phân tích, d ự báo vốn khảdụng c ủa các TCTD
làm c ơ sở cho vi ệc quy ết đ ịnh giao d ch
ị OMO ngày càng đ ược tăng
cường.
Bộph nậqu n ảlý v n kh
ố d ng
ả đãục
ố gắng c ải ti ến ph ương pháp d ự
báo, nâng cao ch ất l ượng d ựbáo v nốkh dảng,
ụ kh c phắc khóụkhăn trong
thu thập thông tin, khai thác t ối đa các ngu ồn thông tin khác, th ường xuyên
trao đ ổi v i ớcác TCTD nh t làấcác NHTMNN đ
ể n ắm b t ắdi ễn bi ến th ị
trường, qua đó gi ảm sai s ố khi d ự báo, đáp ứng yêu c ầu ngày càng phát
triển của công cụ này.
Bằng vi ệc đưa h ệ
th ngố thông tin báo cáo m i cớ ủa NHNN theo Quy ết
định s ố 477/2004/QĐ-NHNN vào áp d ng,
u có đi ều
ụ NHNN đã b ước đ ầ
kiện khai thác m ộ
t s ố thông tin v ềv nốkh ả dụng qua m ng.
ạ Thông tin v ề
vốn kh ả
d ngụ c ủa các TCTD đã đ ược ph ản ánh toàn di ện và k ịp th ờ
i h n.ơ
Các thành viên OMO đã có s ự quan tâm, chú tr ọng h ơn đ iốv i vi
ớ ệce theo

dõi, phân tích và d ự báo lu ồng v n,
hi ện qu ản lý v nốngày càng hi ệu
ố th c ự
quả h ơn đ ể có th ểtăng c ường tham gia các nghi ệp v ụ th ị tr ường ti ền t ệ,
nhất là nghi ệp vụOMO.
4. Những h nạch và
ế nguyên nhân
a. Những h nạch ế
Qua các năm tri ển khai th ực hi ện, bên c ạnh nh ững k tếqu kh
ả quan

của hoạt đ ng
ộ OMO thì v nẫcòn b c lộ ộ những h nạch nh
ế t đấnh:ị
Thứ nh ấ
t, tác đ ngộ c ủa OMO đ nế th trị ường ti ền t ệ còn h ạ
n
chế
- Công c ụ OMO ch ủ y ếu phát huy vai trò đi ều ti ết kh ối l ượng v ốn
khả d ụng c ủa các TCTD h nơ là đi ều ti ết lãi su ấ
t c ủa th ị tr ường. Nguyên
17


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

nhân là do NHNN đang th ực hi ện khối l ượng tiền chứkhông ph iảđi ều tiết
lãi suất.

- M ặc dù lãi su t th
ấ tr ị ường m ởmang tính th trị ường nh ưng NHNN
vẫn ph iảáp d ngụ lãi su t ch
ấ đ oỉ mang
ạ tính hành chính trong m t s ộ ố phiên
giao d ịch OMO, đ ể qua đó có th ể can thi ệp t ới lãi su tấc ủa th ị tr ường.
Ngoài ra m ố
i quan h ệ gi ữa lãi su ấ
t OMO cũng nh ư các lãi su ấ
t khác c ủa
NHNN và lãi suất th ịtr ường chưa th tậch t ặ
ch . ẽ
- Doanh s ố giao d ịch OMO th p,ấ bình quân 373 t
ỷ đ ồng/phiên, nên
mức đ ộ tác đ ng
n còn khá
ộ c ủa OMO đ nếcác đi ều ki ện th ị tr ường v ẫ
khiêm tốn.
- Ch ưa có m i ốliên h rõệràng gi
ữa ho ạt đ ng
ộ c ủa th ị tr ường m ởv iớ
tổng phương tiện thanh toán của nền kinh t ế.
Như chúng ta đã bi ết, OMO tác đ ộng tr ực tiếp đến s ố dư ti ền gửi c ủa
các ngân hàng t ại NHNN, là m tộb ộ ph ận c ủa ti ền c ơ sở MB. M ặ
t khác,
MB l ại là nhân t ố cấ u thành M2. Vì v y,
ậv m
ề t lýặ thuy t thìếgi
ữa s ố d ư
rịng OMO và M2 phải có m iốquan h hàm

ệ s ố vớ i nhau.
Qua theo dõi s ự biến đ ộng theo t ừng quý c ủa s ố dư ròng OMO và M2
tại Vi ệt Nam trong 5 năm qua (22 quan sát), có th ểnh nậxét nh sau:
ư Nhìn
chung giữa số dư rịng c ủa OMO và M2 có s ự biến động khơng cùng chi ều
với nhau và khơng có m i quan
h ệ hàm s ố. C ụth : ểM2 tăng tr ưởng đ ều

hàng quý, với t ỷ lệ tăng trưởng hàng q bình qn khoảng 6,05% trong khi
số dư rịng OMO bi ến đ ộng không đ u,
ề lúc tăng lúc gi ảm v ới biên đ khá

lớn.
Thứhai, ho ạt động th ịtr ường mởcòn m tộs ố bất c ập
- T ốc đ ộ
và ch t lấ ượng đ ường truy ền k tến i qua
ố m ng ạgi
ữa NHNN
và các thành viên cịn chậm và đơi lúc b ịng tắquãng, nh t ấ
là khi nhi ều thành
viên đồng th iờgiao d ch
NHNN;
ị v iớ
- Các ngân hàng khi mu ốn l ưu ký GTCG đ ểtham gia các giao d ch
ị v iớ
NHNN đ ều ph iảđ n ếtr ực ti ếp S ởGiao d ch
ị NHNN đ hoàn
ể thành các th ủ
tục. NHNN ch ưa cho phép đăng ký l ưu ký GTCG thông qua trang Web c ủa
NHNN đ ể gi ảm thi ểu th ủ tụ c gi ấy t ờ và vi ệc nh ập li ệu th ủ công c ủa S ở

Giao dịch NHNN.
- NHNN không thông báo đ nh
ị h ướng phân b ổt ỷ trọng mua/bán gi ữa
các lo ạ
i GTCG nh ư trái phi ếu kho b c,
ạ tín phi ếu kho b c,
ạ công trái …
trước t ừng phiên giao d ịch. Nhi ều ngân hàng đã b ị tr ượt th ầu trong m tộs ố
18


Tiểu luận mơn Th ịtr ường tài chính

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn

phiên do không nắm đ ược định h ướng tỷ lệ phân bổxét th uầcho t ừng loại
GTCG c ủa NHNN nên đã đ ặt th uầgiao d chị v i các
mà NHNN
ớ lo i GTCG

mua/bán v ới kh i ốl ượng th ấ
p m cặdù đã đ t thặu ầ ở m ức lãi su t cấ ạnh
tranh.
- NHNN ch ư
a ch pấnh n ậ
hoàn toàn các ch
ữ ký đi ện t ử trong các giao
dịch v ớ
i NHNN. Hi ện nay m cặ dù b n ả
đăng ký mua bán GTCG và h p


đồng, ph ụ lụ c h ợp đ ng
ồ đ u ềđ ược ký duy ệt ch ữ ký đi ện t ử trên m ạng, S ở
Giao d ịch NHNN yêu c ầu ph ải có ch ữ ký c ủa lãnh đ ạo NHTM trên b nảin
đểchuy nểti ền, không chấp nh nậch ữ ký điện tử và ch ữ ký c ấp phòng của
NHTM được uỷquy n.

- Thời gian đ ể
rút đ ược GTCG l ưu ký ra kh ỏi NHNN ph iảch đời ợ
lâu
(thường đ ến 5-7 ngày), do Trung tâm giao d chị ch ngứkhoán TPHCM ph i ả
đợi b nảg c ố
văn b n cả ủa NHNN g ử
i đ nếm i hoàn
ớ t
ất th ủ tụ c cho khách
hàng.
Thứba, ho ạt động c ủa thị tr ường mởch aưth c ự
s ự sôi động.
Tuy th ờ
i gian tri ển khai khơng cịn ng nắnh ngưcơng c
n
ụ OMO v ẫ
đang còn là m tộnghi ệp v ụ m ới đ i ốv i mớ t s ộ ố các TCTD, nh tấlà các
NHTMCP. Vi ệc tham gia th ịtr ường m ởv nẫcòn nhi ều b ỡ ng ỡ, h nạch . ế
Các NHTMCP tham gia không th ường xuyên và không nhi ều. Đi ều này
xuất phát t ừ nguyên nhân các NHTMCP ch aư nh nậth c đứ ược đ ầy đ ủ các
n đ ề tâm lý khi giao d ch
ưu đi ểm c ủa cơng c ụ này. Bên c ạnh đó, v ấ
ị v iớ

NHNN vẫn ch aưth kh
ể c ph
ắ c trong
ụ th i gian
ờ ng n. ắ
Trong m ỗi phiên giao d ch
ị OMO th ường ch ỉ có t ừ 1 đ ến 5 thành viên
tham gia, chiếm tỷ lệ ươ
t ng đối th pấso v i ớ
t ổng số các thành viên đăng ký
tham gia OMO và chiếm tỷ lệ nhỏso v iớt ổng số các TCTD. Các thành viên
tích cực tham gia v ẫn là các NHTMNN và m t ộs ố NHTMCP. Đi ều này làm
giảm hi ệu qu ả và m ứ
c đ ộ tác đ ộ
ng c ủa NHNN t ới d ự tr ữ củ a h ệ th ống
ngân hàng.
Thứt ư , kỳ hạn mua bán GTCG ng ắn và chưa đa d ng

Hiện nay, NHNN ch ỉ th ự
c hi ện th ống nh tấm t lo
ộ i kỳ
ạ h n giao
ạ d ch ị
trong một phiên đ uấth u.ầĐi ều này đã hạn ch ế
s ự ựl a chọn v ềkỳ h nạc ủa
các thành viên th ị tr ường, m ặc dù nhu c ầu v ềkh iốl ượng và th ời gian c ủa
các thành viên là khác nhau. Bên c ạnh đó, NHNN ch ỉth cựhi ện giao d ịch
theo m ột chi ều nh ất đ nh
bán GTCG) trong m t phiên
ị (mua ho c ặ

ộ và ch

yếu th cựhi ện việc mua GTCG nên các TCTD cũng không th ểtham gia n uế
19



×