Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tài liệu LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN QUẾ SƠN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.09 KB, 26 trang )


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG





NGUYỄN HỒNG QUANG




PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN QUẾ SƠN



Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05




TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ








Đà Nẵng, năm 2011


2

Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Quang Bình


Phản biện 1: TS Nguyễn Hiệp
Phản biện 2: PGS.TS Phạm Hảo.


Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế họp tại Quảng Nam vào ngày
17-18 tháng 12 năm 2011



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng



3


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
- Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng
của nền kinh tế quốc dân, là ngành trực tiếp sản xuất ra lương thực
thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu cho con người, cung cấp nguyên
liệu ñầu vào cho các ngành kinh tế khác, góp phần rất quan trọng vào
sự phát triển kinh tế xã hội, ổn ñịnh chính trị của các quốc gia, ñặc
biệt là ñổi với các nước ñang phát triển.
- Quế Sơn là huyện trung du miền núi, tỷ lệ lao ñộng, diện
tích canh tác nông nghiệp cũng như ñóng góp của ngành vào tăng
trưởng kinh tế rất lớn. Trong giai ñoạn 2005 – 2010, sản xuất nông
nghiệp tăng trưởng khá; giá trị tăng bình quân hằng năm 3,6% (kế
hoạch là 3,5%), giá trị sản xuất trên một ñơn vị diện tích tăng từ 15,5
lên 34 triệu ñồng/ha, năng suất lúa, các loại cây trồng tăng lên ñáng
kể (lúa ñạt 39tạ/ha lên 45tạ/ha), sản lượng lương thực (cây có hạt) ñạt
trên 35.000 tấn, bình quân lương thực ñầu người trên 380kg/năm. Cơ
cấu mùa vụ, cây trồng, con vật nuôi chuyển dịch theo hướng tích cực,
xuất hiện một số mô hình nông - lâm kết hợp ñạt hiệu quả. Kinh tế
rừng phát triển mạnh, tạo ñột phá trong kinh tế nông nghiệp, giá trị
thu nhập từ rừng khá cao, góp phần cải thiện ñời sống nhân dân. Đàn
gia súc, gia cầm tăng nhanh, giá trị chăn nuôi chiếm 35% trong cơ
cấu ngành nông nghiệp.
Tuy nhiên, phát tri
ển nông nghiệp của huyện chưa bền vững.
Việc thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kỷ thuật, ñưa cơ giới hóa
vào sản xuất còn rất nhiều hạn chế, năng suất và thu nhập trong nông


4

nghiệp còn thấp; hiệu quả sử dụng ñất chưa cao, nhiều diện tích bỏ
hoang, chưa ñược ñầu tư khai thác; tiêu thụ nông lâm sản còn rất
nhiều khó khăn. Hệ thống các Hợp tác xã, cung ứng dịch vụ nông
nghiệp chưa ñáp ứng yêu cầu.
- Việc nghiên cứu, ñề xuất và giải quyết một số tồn tại trong
sản xuất nông nghiệp sẽ tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất
nông nghiệp, nâng cao ñời sống nhân dân, ñồng thời khắc phục những
hạn chế ở khu vực nông thôn, nên tôi ñã chọn chủ ñề “Phát triển
nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam” cho
Luận văn thạc sỹ cao học của mình.
2. Mục tiêu của ñề tài
Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận chung về phát triển nông
nghiệp; phân tích và ñánh giá thực trạng hoạt ñộng sản xuất nông
nghiệp (việc huy ñộng, sử dụng nguồn lực, các nhân tố tác ñộng) trên
ñịa bàn huyện Quế Sơn ñể tìm ra vấn ñề cần giải quyết, ñồng thời ñề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp trên ñịa bàn huyện
trong thời gian ñến.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp, chi tiết hóa,
so sánh, ñánh giá, khái quát, chuyên gia… theo nhiều cách từ riêng rẽ tới
kết hợp với nhau. Các phương pháp này ñược sử dụng trong việc phân
tích, ñánh giá, so sánh giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn của ñịa
phương ñể ñề ra phương hướng, giải pháp phát triển nông nghiệp huyện
Qu
ế Sơn. Với các cách tiếp cận vĩ mô, thực chứng, hệ thống, lịch sử, tác
giả ñã sử dụng các phương pháp thu thập tài liệu, thông tin sau:


5

- Kế thừa các công trình nghiên cứu trước ñó.
- Tổng hợp các nguồn số liệu thông qua các báo cáo, tổng kết
của 14 xã, thị trấn, của các phòng, ban huyện Quế Sơn và các Sở,
Ngành trong tỉnh.
- Tìm thông tin thông qua các phương tiện thông tin ñại
chúng: Báo chí, Internet
- Kết hợp các phương pháp thu thập số liệu ñể có dữ liệu
nghiên cứu và phân tích ñầy ñủ.
4. Nguồn thông tin dữ liệu, công cụ phân tích chính
- Chủ yếu sử dụng số liệu của Niên giám thống kê huyện Quế
Sơn từ năm 1997, tổng ñiều tra nông nghiệp nông thôn năm 2006,
2011 và các báo cáo tổng kết của UBND huyện Quế Sơn, phòng
Nông nghiệp & PTNT, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Nam, và của các ngành khác ( tài nguyên & môi trường, lao
ñộng TB&XH, Kinh tế Hạ tầng, …) trong huyện Quế Sơn.
- Ý kiến của chuyên gia.
- Công cụ chính: Sử dụng chương trình sử lý số liệu bằng excel,
5. Điểm mới của ñề tài
- Đây là lần ñầu tiên có một nghiên cứu phát triển nông
nghiệp toàn diện ñược áp dụng trên ñịa bàn huyện Quế Sơn.
- Trên cơ sở các lý luận chung về phát triển nông nghiệp; với
thực trạng, ñiều kiện ñặc thù của một huyện trung du miền núi, các
ñịnh hướng, giải pháp thiết thực sẽ giúp huyện hoạch ñịnh chính sách,
xây dựng mục tiêu, giải pháp phát triển trong thời gian ñến.

6

6. Cấu trúc của luận văn.

Ngoài phần mở ñầu và kết luận, cấu trúc luận văn này gồm 3
chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện Quế Sơn.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp
huyện Quế Sơn.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. Vai trò và ñặc ñiểm sản xuất nông nghiệp
1.1.1. Định nghĩa về nông nghiệp
1.1.2. Đặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp
1.1.3. Vai trò, vị trí của nông nghiệp
1.2. Nội dung và tiêu chí phát triển nông nghiệp
1.2.1. Nội dung về phát triển nông nghiệp
Là quá trình tăng tiến về mọi mặt của sản xuất nông nghiệp cả
về lượng và chất; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ giữa vấn ñề về
kinh tế và xã hội của sản xuất nông nghiệp, thể hiện qua việc:
- Gia tăng quy mô sản lượng nông nghiệp:
- Phát triển trong nội bộ ngành nông nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu phù hợp.
- Hoàn thiện tổ chức sản xuất nông nghiệp.
- Gia tăng việc làm và nâng cao thu nhập của lao ñộng.
- H
ạn chế ô nhiễm môi trường sống và sản xuất nông nghiệp.

7

1.2.2. Các tiêu chí phát triển nông nghiệp
- Tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp:
- Mức và tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp.


- S

thay
ñổ
i t

l


ñ
óng góp c

a các ngành vào giá tr

s

n
xu

t nông nghi

p n
ă
m nào
ñ
ó so v

i t


l

c

a n
ă
m g

c.
-
Đ
o l
ườ
ng n
ă
ng su

t nông nghi

p:
- Hi

u qu

s

d

ng ngu


n l

c.
- Việc làm và thu nhập lao ñộng.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp
1.3.1 Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên thiên nhiên:
1.3.2 Khả năng huy ñộng và sử dụng các nguồn lực
1.3.3 Hoạt ñộng của hệ thống cung ứng dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
1.3.4 Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
1.3.5 Các chính sách phát triển nông nghiệp
1.3.6 Thị trường nông nghiệp
1.4 Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp của một số ñịa phương
miền núi Việt Nam
1.4.1 Kinh nghiệm của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam
1.4.2 Kinh nghiện của của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CỦA HUYỆN QUẾ SƠN
2.1. Tình hình phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn
2.1.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện
Qua hình 2.1 và b

ng 2.1, chúng ta th

y r

ng giá tr

s

n xu


t
c

a huy

n Qu
ế
S
ơ
n t
ă
ng d

n nh
ư
ng không
ñề
u qua các n
ă
m. Giai

8

ñ
o

n
ñầ
u thì giá tr


tuy

t
ñố
i c
ũ
ng nh
ư
t

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng r

t th

p
(n
ă
m 1997 ch


ñạ
t 221,1 t


, n
ă
m 1998 t
ă
ng tr
ưở
ng 0,44%); nh
ư
ng
ñế
n
giai
ñ
o

n t

2006 – 2010 thì giá tr

và t

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng t
ươ
ng

ñố
i
cao, bình quân trên 10%/n
ă
m.
Trong
ñ
ó, giá tr

s

n xu

t khu v

c nông, lâm, th

y s

n t
ă
ng
d

n qua các n
ă
m, t

126.865 tri


u
ñố
ng n
ă
m 1997 lên 193.934 tri

u
ñồ
ng vào cu

i n
ă
m 2010. Tuy v

y, t

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng và t

tr

ng c

a
ngành nông nghi


p gi

m
ñề
u qua các n
ă
m.
2.1.2. Phát triển các ngành (nông, lâm, thủy sản) trong nông nghiệp
2.1.2.1. T

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng các ngành nông, lâm nghi

p, th

y s

n
T

i Hình 2.2, ngành th

y s


n có bi
ế
n
ñộ
ng cao nh

t, ti
ế
p
ñế
n
là nông nghi

p và cu

i cùng là lâm nghi

p. Nh
ư
ng giá tr

ngành th

y
s

n, lâm nghi

p th


p nên tác
ñộ
ng không nhi

u
ñế
n t
ă
ng giá tr

chung
c

a c

ngành nông nghi

p.
2.1.2.2. Chuy

n d

ch c
ơ
c

u ngành nông nghi

p
C

ũ
ng theo s

li

u t

i hình 2.2, t

n
ă
m 1997
ñế
n nay, trong
khu v

c nông, lâm, th

y s

n thì: Giá tr

s

n xu

t nông nghi

p chi
ế

m
r

t cao, x

p x

93%; còn giá tr

và c
ũ
ng nh
ư
t

tr

ng ngành lâm
nghi

p, th

y s

n chi
ế
m r

t th


p, nh
ư
th

y s

n chi
ế
m d
ướ
i 0,5%.
Giá tr

lâm nghi

p chi
ế
m kho

ng 7% (giai
ñ
o

n 1997 – 2007)
và có xu h
ướ
ng t
ă
ng d


n t

n
ă
m 2008 – 2010.
Giá tr

ngành th

y s

n chi
ế
m r

t nh

, ch
ư
a
ñế
n 0,5% giá tr


s

n xu

t khu v


c này.
2.1.2.3. T

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng, c
ơ
c

u n

i b

ngành nông nghi

p (tr

ng
tr

t, ch
ă
n nuôi, d

ch v


)

9

T

i Hình 2.4 cho th

y giá tr

ngành tr

ng tr

t có xu h
ướ
ng
t
ă
ng và chi
ế
m t

l

cao trong c
ơ
c

u ngành nông nghi


p, kho

ng t


63 – 72%; ch
ă
n nuôi thì th

p h
ơ
n nh
ư
ng t

tr

ng t
ă
ng d

n (n
ă
m 2010
ñạ
t 34,95%); d

ch v


thì có giá tr

và t

tr

ng quá th

p (2-3%).
2.1.3. Tổ chức sản xuất nông nghiệp
- Ch

y
ế
u v

n s

n xu

t theo hình th

c h

gia
ñ
ình và trang
tr

i gia

ñ
ình.

- Trong c
ơ
c

u giá tr

s

n xu

t nông lâm th

y s

n thì
ñ
óng
góp t

khu v

c kinh t
ế
h

gia
ñ

ình chi
ế
m t

i h
ơ
n 95% giá tr

. Di

n
tích bình quân t

ng h

t
ươ
ng
ñố
i l

n (0,76ha/h

) nh
ư
ng m

c
ñ
ích s



d

ng
ñấ
t và phân b

không
ñồ
ng
ñề
u gi

a các
ñị
a ph
ươ
ng. Vi

c qu

n
lý s

n xu

t c

a h


gia
ñ
ình c
ũ
ng khác nhau, tùy thu

c khu v

c canh
tác, lo

i
ñấ
t canh tác và ph

thu

c vào quy mô s

n xu

t c

a h

.
- Vi

c t


ch

c s

n xu

t ch

y
ế
u theo kinh nghi

m, l

i s

n
xu

t truy

n th

ng, thi
ế
u ki
ế
n th


c, thi
ế
u v

n nên nhi

u h

s

n xu

t t


phát theo ki

u t

cung t

c

p, hi

u qu

s

n xu


t th

p và r

i ro l

n;
ch
ư
a chú ý nhi

u
ñế
n s

n xu

t hàng hóa.
Bên c

nh s

n xu

t nh

l

, trên

ñị
a bàn huy

n
ñ
ã xu

t hi

n
nh

ng mô hình s

n xu

t, ch
ă
n nuôi k
ế
t h

p r

t có hi

u qu

.
2.1.4. Thu nhập và việc làm trong nông nghiệp

Giai
ñ
o

n 2005-2010, t

c
ñộ
t
ă
ng s

n ph

m trên
ñị
a bàn
huy

n bình quân
ñạ
t 12,8%/n
ă
m. Hàng n
ă
m
ñ
ã gi

i quy

ế
t vi

c làm

n
ñị
nh t

2.000 – 2.500 lao
ñộ
ng, s

lao
ñộ
ng
ñ
ang tham gia ho

t
ñộ
ng
kinh t
ế
t
ă
ng t

69,41% lên 83,66%. C
ơ

c

u kinh t
ế
, c
ơ
c

u lao
ñộ
ng
chuy

n d

ch m

nh theo h
ướ
ng hi

n
ñạ
i: lao
ñộ
ng công nghi

p - xây

10


d

ng t

9,42% t
ă
ng lên 14,72%, th
ươ
ng m

i – d

ch v

t

6,51% t
ă
ng
lên 14,91%, nông - lâm- ng
ư
nghi

p t

67,92% gi

m xu


ng còn
59,29%; lao
ñộ
ng th

t nghi

p và thi
ế
u vi

c làm gi

m t

7,59% xu

ng
6,75%, t

l

s

d

ng lao
ñộ
ng nông thôn t
ă

ng t

74,19% lên 77,23%.
GDP bình quân
ñầ
u ng
ườ
i
ñạ
t kho

ng 10 tri

u
ñồ
ng/ng
ườ
i/n
ă
m.
2.1.5. Tình hình huy ñộng các nguồn lực
2.1.5.1. V

n
ñầ
u t
ư
vào nông nghi

p

* Vốn ngân sách ñầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp:
Ngu

n v

n XDCB
ñầ
u t
ư
t
ă
ng d

n qua các n
ă
m, nh
ư
ng ch


y
ế
u
ñầ
u t
ư
vào l
ĩ
nh v


c giao thông, chi
ế
m 66,65%; l
ĩ
nh v

c th

y l

i
tr

c ti
ế
p ph

c v

nông nghi

p ch


ñạ
t 12,74%.Ngoài ra, huy

n
ñ
ã s



h
ơ
n 7.620 tri

u
ñồ
ng ngu

n s

nghi

p khuy
ế
n nông.
* Vốn tín dụng
- T

ng d
ư
n

tín d

ng tính
ñế
n 31/12/2010 là 79.136 tri


u
ñồ
ng, t
ă
ng 61.815 tri

u
ñồ
ng so v

i cu

i n
ă
m 2004, t

c
ñộ
t
ă
ng bình
quân 64%. Trong
ñ
ó, c
ơ
c

u d
ư
n


cho vay ngành nông nghi

p chi
ế
m
t

tr

ng r

t l

n, có t

c
ñộ
t
ă
ng khá cao: n
ă
m 2010 t
ă
ng 2,7 l

n so v

i
d

ư
n

tín d

ng n
ă
m 2005. Bình quân h

ng n
ă
m t
ă
ng trên 30%.
- Ngoài ra,
ñ
ã có 9.278 h

ti
ế
p c

n vay v

n các Ch
ươ
ng trình
c

a Nhà n

ướ
c (h

nghèo, gi

i quy
ế
t vi

c làm, WB 3) v

i d
ư
n

tín
d

ng là 130.186 tri

u
ñồ
ng.
2.1.5.2. Lao
ñộ
ng
T

l


lao
ñộ
ng tham gia ho

t
ñộ
ng kinh t
ế
c

a huy

n là trên
90%, trong
ñ
ó lao
ñộ
ng nông nghi

p có gi

m nh
ư
ng v

n còn chi
ế
m t




11

l

l

n, h
ơ
n 59% n
ă
m 2010. Các ngành công nghi

p và xây d

ng ch


chi
ế
m t

tr

ng t

33
ñế
n 41%.
Trong ngành nông nghi


p lao
ñộ
ng c

a huy

n thì lao
ñộ
ng
ch

y
ế
u t

p trung trong ngành nông nghi

p theo ngh
ĩ
a h

p. T

tr

ng
c

a lâm nghi


p và th

y s

n ch

chi
ế
m kho

ng 10%.
2.1.5.3. Thâm canh t
ă
ng n
ă
ng su

t và trang thi
ế
t b

máy móc trong
nông nghi

p
T

l


s

d

ng gi

ng m

i có n
ă
ng su

t cao còn th

p; lúa 75%,
ngô kho

ng 55-65%, bò lai sind 50.
Ph
ươ
ng th

c canh tác v

n ít c

i ti
ế
n, ng
ườ

i nông dân v

n s


d

ng quy trình c
ũ
t

tr
ướ
c t

i nay.
Trang thi
ế
t b

máy móc nông nghi

p là tiêu th

c ph

n ánh
trang b

k


thu

t và trình
ñộ
c
ơ
gi

i hóa s

n xu

t nông nghi

p; nh
ư
ng
s

máy móc nông nghi

p tính trên toàn huy

n ít và không
ñề
u. .
2.1.6. Đánh giá chung về tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp
huyện Quế Sơn
* Những kết quả ñạt ñược:

- T

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng h

ng n
ă
m c

a ngành nông nghi

p
ñạ
t
khá, giá tr

s

n xu

t liên t

c t
ă
ng.

- C
ơ
c

u giá tr

s

n xu

t nông nghi

p chuy

n d

ch
ñ
úng
h
ướ
ng, t

tr

ng tr

ng tr

t gi


m d

n, t

tr

ng ch
ă
n nuôi và d

ch v


nông nghi

p t
ă
ng m

nh.
- N
ă
ng su

t, s

n l
ượ
ng các lo


i cây tr

ng không ng

ng t
ă
ng.
- Ngành ch
ă
n nuôi
ñ
ang t

ng b
ướ
c phát tri

n v

ng ch

c, t

ng
ñ
àn gia súc, gia c

m ti
ế

p t

c t
ă
ng, ch

t l
ượ
ng
ñ
ã
ñượ
c nâng lên.

12

- Các ho

t
ñộ
ng d

ch v

nông nghi

p tri

n khai th


c hi

n t

t.
* Những hạn chế, tồn tại:
- Ch
ư
a xây d

ng quy ho

ch t

ng th

phát tri

n kinh t
ế
xã h

i,
c
ũ
ng nh
ư
quy ho

ch phát tri


n ngành nông nghi

p.
- T

c
ñộ
chuy

n d

ch c
ơ
c

u ngành còn ch

m.
- Quy mô s

n xu

t còn nh

l

, ch

y

ế
u theo hình th

c h

gia
ñ
ình, s

mô hình trang tr

i s

n xu

t hàng hóa l

n ch
ư
a nhi

u.
- Ch

y
ế
u v

n ch
ă

n nuôi, tr

ng tr

t các lo

i cây truy

n th

ng
nh
ư
lúa, ngô, keo, heo, bò nên thu nh

p t

nông nghi

p còn th

p.
- Công ngh

s

n xu

t còn l


c h

u, m

c
ñộ
áp d

ng k

thu

t –
công ngh

và c
ơ
gi

i hóa, hi

n
ñạ
i hóa trong s

n xu

t còn h

n ch

ế
.
- Hi

u qu

ho

t
ñộ
ng c

a các h

p tác xã nông nghi

p còn th

p.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp của
huyện Quế Sơn thời gian qua
2.2.1. Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Đồ
i núi, ph

c t

p.
- Đặc ñiểm thổ nhưỡng: Đạ
ng, phong phú v


i 10 nhóm
ñấ
t t
ươ
ng
thích v

i các lo

i cây tr

ng khác nhau.
- Đặc ñiểm thuỷ văn:
R

t ph

c t

p.
- Nhiệt ñộ:
Trung

nh h

ng n
ă
m : 25
0

C.
- Lượng mưa:
Trung

nh n
ă
m : 2.498mm.
- Các hướng gió thịnh hành: Gió
Tây Nam và
gió mù
a
Đ
ông B

c.
- Độ ẩm
: Trung

nh t

82%
ñế
n 85%.

13

- Điều kiện kinh tế - xã hội:
Huy

n Qu

ế
S
ơ
n bao g

m 14 xã v

i 104
thôn, có di

n tích t

nhiên là 251.17 km², dân s

là 98.016 ng
ườ
i
(n
ă
m 2010); m

t
ñộ
dân s

trung bình 395.19 ng
ườ
i/km
2
.

- Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp:
di

n tích
ñấ
t t

nhiên
ñư
a
vào s

n xu

t nông nghi

p t
ă
ng t

70,04% (2007) lên 73,85% (2010).
- Về thu hút vốn ñầu tư
+ Vốn ngân sách ñầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp:
Ch

y
ế
u
ñầ
u t

ư
vào l
ĩ
nh v

c giao thông, chi
ế
m 66,65%; l
ĩ
nh
v

c th

y l

i tr

c ti
ế
p ph

c v

nông nghi

p ch


ñạ

t 12,74%.
+ Vốn tín dụng
Vi

c s

d

ng v

n tín d

ng có s

t
ă
ng tr
ưở
ng khá t

t.
2.2.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông:
Ngoài các tuy
ế
n tr

c
ñườ
ng chính nh

ư
Qu

c l

1a,
Đ
T 611;
trong 05 n
ă
m qua, toàn huy

n huy
ñộ
ng
ñượ
c 346 t


ñồ
ng
ñể

ñầ
u t
ư

c

ng hóa m


t
ñườ
ng
ñượ
c 320,2 km, còn 388,2km ch
ư
a
ñượ
c
ñầ
u t
ư
.
Bên c

nh
ñ
ó, c
ũ
ng
ñ
ã
ñầ
u t
ư

ñượ
c 14.977m
ñườ

ng bêtông và 6.250m
kênh n

i
ñồ
ng.
- Thủy lợi:
Toàn huy

n có 08 h

ch

a n
ướ
c l

n nh

v

i t

ng l
ư
u
l
ượ
ng n
ướ

c d

tr

kho

ng 11,87 tri

u m
3
, 20 tr

m b
ơ
m
ñ
i

n v

i công
su

t m

i máy t

20 – 1.000m
3
/gi


; có 27
ñậ
p dâng kiên c

, có 02
kênh t
ướ
i chính thu

c công trình h

ch

a n
ướ
c Phú Ninh và Vi

t An;
t

ng chi

u dài t

t c

các kênh là 271.505m, trong
ñ
ó

ñ
ã kiên c


ñượ
c
56.828m.

14

- Bưu chính, viễn thông
- Điện:
- Nước sinh hoạt

2.2.3. Các chính sách phát triển nông nghiệp
- Công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp
Huy

n ch
ư
a l

p quy ho

ch phát tri

n kinh t
ế
xã h


i, c
ũ
ng nh
ư

quy ho

ch phát tri

n ngành nông nghi

p. Ch

y
ế
u m

i ch

d

ng


m

c
ñộ
l


p
ñề
án phát tri

n t

ng lo

i c

th

nh
ư

Đề
án chuy

n
ñổ
i s

n
xu

t các lo

i cây trên vùng
ñấ
t không ch



ñộ
ng n
ướ
c;
Đề
án kh

o sát
phát tri

n cây cao su,
- Chính sách ñịnh hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
Trong n

i b

ngành nông, lâm, th

y s

n thì huy

n ti
ế
p t

c t


p
trung phát tri

n m

nh ngành nông nghi

p, lâm nghi

p
- Cải cách hành chính tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp
Đượ
c
ñ
i

u ch

nh, b

o
ñả
m yêu c

u qu

n lý nhà n
ướ
c và ph


c
v

xã h

i. Tuy nhiên,
ñ
i

u này ch

m

i d

ng l

i

m

c
ñộ
thi hành
ch

c n
ă
ng nhi


m v

ch

ch
ư
a th

c s

là m

t t

ch

c cung c

p d

ch v


công cho khách hàng.
- Chính sách ñầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất:
Huy

n chú tr


ng th

c hi

n các mô hình khuy
ế
n nông, khuy
ế
n
lâm;
ñầ
u t
ư
m

t s

công trình, d

án quan tr

ng tác
ñộ
ng tr

c ti
ế
p
ñế
n

ngành nông nghi

p nh
ư

ñầ
u t
ư
xây d

ng các h

th

y l

i quy mô l

n,
các Ch
ươ
ng trình kiên c

hóa kênh m
ươ
ng, th

y l

i hóa

ñấ
t màu, h


tr

gi

ng và c

i t

o gi

ng bò,
ñầ
u t
ư
các tuy
ế
n
ñườ
ng giao thông,

15

Ch
ươ
ng trình vay v


n gi

i quy
ế
t vi

c làm, h

tr

nông dân vay v

n
trang b

máy móc, Ch
ươ
ng trình d

n
ñ
i

n
ñổ
i th

a.
- Chính sách phát triển cây công nghiệp:
Huy


n
ñ
ang ch


ñạ
o quy ho

ch phát tri

n cây s

n, keo lai t

i
các xã trung du, kh

o sát tr

ng thí
ñ
i

m cây cao su.
2.2.4. Hoạt ñộng của hệ thống cung ứng dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
H

th


ng các
ñơ
n v

th

c hi

n cung

ng d

ch v

trên
ñị
a bàn
huy

n Qu
ế
S
ơ
n th

c hi

n t
ươ
ng

ñố
i t

t theo ch

c n
ă
ng nhi

m v

.
2.2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Điều kiện tiêu thụ nông sản thuận lợi với chi phí vận
chuyển thấp.

CHƯƠNG 3.

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN QUẾ SƠN

3.1. Phương hướng phát triển nông nghiệp
3.1.1. Phương hướng phát triển chung
Phát tri

n nông nghi

p m

t cách toàn di


n theo h
ướ
ng phát
huy l

i th
ế

ñ
i

u ki

n t

nhiên t

ng vùng
ñể
t

p trung
ư
u tiên phát
tri

n s

n xu


t hàng hóa; g

n chuy

n d

ch c
ơ
c

u kinh t
ế
m

t cách phù
h

p v

i quá trình công nghi

p hóa, hi

n
ñạ
i hóa nông nghi

p nông
thôn và h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
; ch


ñộ
ng phát tri

n nông nghi

p g

n
k
ế
t ch

t ch

gi

a v


i xây d

ng nông thôn m

i và b

o v

môi tr
ườ
ng.
T

p trung
ñẩ
y m

nh

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c k

thu


t,
ñầ
u t
ư

ñồ
ng
b

h

th

ng k
ế
t c

u h

t

ng, th

c hi

n thâm canh, t
ă
ng nhanh n
ă

ng
su

t và hi

u qu

kinh t
ế
trên m

t
ñơ
n v

di

n tích; phát tri

n m

nh các
lo

i cây công nghi

p; ph

n
ñấ

u giá tr

s

n xu

t nông nghi

p giai
ñ
o

n

16

2010 – 2015 bình quân t
ă
ng 4%/n
ă
m và
ñế
n n
ă
m 2015 t

tr

ng nông
nghi


p chi
ế
m 20% GDP.
3.1.2. Phương hướng phát triển các ngành trong nội bộ nông
nghiệp
Phát triển nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
Chú tr

ng
phát tri

n nông nghi

p theo h
ướ
ng s

n xu

t hàng hóa.
Quy ho

ch,
ư
u tiên phát tri

n các lo

i cây tr


ng có n
ă
ng su

t
cao và th

tr
ườ
ng

n
ñị
nh.
Phát triển ngành lâm nghiệp:
T

p trung phát tri

n các lo

i
cây công nghi

p. Nghiên c

u, kh

o sát, thí

ñ
i

m
ñể
phát tri

n m

t s


lo

i cây công nghi

p m

i phù h

p v

i
ñị
a ph
ươ
ng.
Phát triển ngành thủy sản:
Ch



ư
u tiên t

p trung nuôi tr

ng
th

y s

n, phát tri

n các loài có hi

u qu

kinh t
ế
cao t

i nh

ng vùng có
ñ
i

u ki

n thu


n l

i.

3.2. Các giải pháp phát triển nông nghiệp
3.2.1. Hoàn thiện chính sách phát triển nông nghiệp

Trước hết
là ph

i xây d

ng Quy ho

ch phát tri

n nông nghi

p
cho giai
ñ
o

n 2011-2020. B

n quy ho

ch phát tri


n nông nghi

p này
là c
ơ
s

cho vi

c
ñị
nh h
ướ
ng
ñầ
u t
ư
, t

ch

c l

i s

n xu

t, b

trí cây

tr

ng, v

t nuôi phù h

p v

i t

ng vùng, ti

u vùng, b

o
ñả
m cho s

n
xu

t, tiêu th



n
ñị
nh và phát tri

n b


n v

ng. Trong quy ho

ch c

n
quan tâm g

n k
ế
t gi

a s

n xu

t v

i b

o qu

n, ch
ế
bi
ế
n và tiêu th


s

n
ph

m,
ñồ
ng b

gi

a m

c tiêu, chính sách và bi

n pháp.
Đặ
t rõ yêu
c

u phát tri

n kinh t
ế
ph

i g

n v


i phát tri

n xã h

i, phát tri

n con
ng
ườ
i, b

o v

và c

i thi

n môi tr
ườ
ng sinh thái.

17

Quy ho

ch ph

i ch

ra

ñư
a ra
ñượ
c các ph
ươ
ng án s

d

ng
ngu

n l

c. Theo
ñ
ó, có th

chia không gian huy

n thành các vùng
khác nhau
ñể
l

a ch

n phát tri

n các ngành trong s


n xu

t nông
nghi

p có l

i th
ế
phát tri

n. B
ướ
c
ñầ
u, qua nghiên c

u c

n nên phân
ñị
nh thành các vùng:
ñồ
ng b

ng, vùng trung du và mi

n núi.


Thứ hai,

ñấ
t
ñ
ai là t
ư
li

u s

n xu

t ch

y
ế
u c

a ngành nông
nghi

p, do
ñ
ó c

n ti
ế
p t


c hoàn thi

n các chính sách v


ñấ
t
ñ
ai. Trong
ñ
ó chú ý vi

c giao
ñấ
t giao r

ng, vi

c d

n
ñ
i

n
ñổ
i th

a.


Thứ ba,
rà soát
ñ
i

u ch

nh c
ơ
c

u
ñầ
u t
ư
t

ngân sách,
ư
u tiên
các ngu

n v

n
ñầ
u t
ư
phát tri


n nông nghi

p, nông thôn.

Thứ tư,
tri

n khai th

c hi

n có hi

u qu

các c
ơ
ch
ế
, chính
sách c

a
Đả
ng, Nhà n
ướ
c v

phát tri


n kinh t
ế

ñố
i v

i
ñị
a ph
ươ
ng.
Thứ năm,
hoàn ch

nh chính sách chuy

n d

ch c
ơ
c

u nông
nghi

p. C
ă
n c

vào: (1)

Đị
nh h
ướ
ng; (2) ti

m n
ă
ng th
ế
m

nh c

a Qu
ế

S
ơ
n; (3) k
ế
t qu

phân tích th

c t
ế
phát tri

n c


a m

i ngành và (4)
ngu

n l

c c

a
ñị
a ph
ươ
ng
ñể
chuy

n d

ch c
ơ
c

u nông nghi

p. T


nh


ng phân tích t

i Ch
ươ
ng 2, có th

kh

ng
ñị
nh xu h
ướ
ng phát tri

n
chung c

a huy

n Qu
ế
S
ơ
n là:
(1)

T
ă
ng t


tr

ng lâm nghi

p và gi

m d

n t

tr

ng nông nghi

p;
(2)

Trong nông nghi

p (tr

ng tr

t và ch
ă
n nuôi) t
ă
ng d

n t



tr

ng ngành ch
ă
n nuôi,
ñặ
c bi

t là ch
ă
n nuôi
ñạ
i gia súc;
(3)

Trong n

i b

tr

ng tr

t, t

p trung phát tri

n cây công nghi


p
là th
ế
m

nh c

a
ñị
a ph
ươ
ng nh
ư
keo lai, cây s

n, tri

n khai thí
ñ
i

m
ñể
nhân r

ng mô hình tr

ng cây cao su;
ñồ

ng th

i có chú tr

ng phát
tri

n cây l
ươ
ng th

c

m

c
ñộ
nh

t
ñị
nh;

18

(4)

Trong lâm nghi

p,

ñẩ
y m

nh tr

ng, ch
ă
m sóc và khai thác
r

ng tr

ng khi
ñ
ã
ñế
n chu k

.
3.2.2. Thâm canh tăng năng suất
Th

c hi

n thâm canh nông nghi

p là m

t trong nh


ng gi

i
pháp c
ă
n c
ơ
nh

t
ñể
góp ph

n xây d

ng n

n nông nghi

p toàn di

n,
m

nh m

và v

ng ch


c, t

ng b
ướ
c phân b

l

i lao
ñộ
ng trong nông
nghi

p. Thâm canh ph

i
ñ
i
ñ
ôi v

i vi

c m

r

ng di

n tích có kh



n
ă
ng canh tác, nâng cao n
ă
ng su

t, t
ă
ng nhanh s

n ph

m nông
nghi

p nh

m
ñ
áp

ng nhu c

u c

a kinh t
ế
qu


c dân, tr

ng tâm là l
ươ
ng
th

c và th

c ph

m.
Tuyên truy

n, ph

bi
ế
n ki
ế
n th

c, tri

n khai

ng d

ng nhanh các

thành t

u c

a khoa h

c và k

thu

t vào s

n xu

t nông, lâm, thu

s

n.
Đẩ
y
m

nh

ng d

ng các lo

i gi


ng cây tr

ng, v

t nuôi có n
ă
ng su

t cao, kh

n
ă
ng
ch

u b

nh t

t, phù h

p v

i
ñ
i

u ki


n t

nhiên c
ũ
ng nh
ư
trình
ñộ
canh tác c

a
nhân dân trên
ñị
a bàn huy

n. Có chính sách
ư
u
ñ
ãi
ñể
kêu g

i các thành
ph

n kinh t
ế
tham gia
ñầ

u t
ư
trang thi
ế
t b

công ngh

cao vào ch
ế

bi
ế
n các m

t hàng nông lâm s

n, nh

t là s

n ph

m g

, s

n nh

m nâng

cao giá tr

nông lâm s

n.
Khuy
ế
n khích, h

tr

nông dân c

i t

o, s

d

ng gi

ng m

i
trong s

n xu

t nông nghi


p phù h

p v

i
ñ
i

u ki

n c

a
ñị
a ph
ươ
ng.
Phát tri

n kinh t
ế
nông nghi

p
ñặ
t ra yêu c

u v

công ngh



sau thu ho

ch nh
ư
b

o qu

n, s
ơ
ch
ế
, v

n chuy

n, ch
ế
bi
ế
n nông s

n.
C

n
ñẩ
y nhanh và m


r

ng quy mô s

n xu

t nông nghi

p
b

t
ñầ
u t

vi

c t
ă
ng di

n tích
ñấ
t s

n xu

t cho các h


s

n xu

t.
Đồ
ng
th

i t

o
ñ
i

u ki

n cho nông dân vay v

n
ñầ
u t
ư
thêm máy móc nông

19

nghi

p

ñặ
c bi

t máy s

y lúa và s

n ph

m nông nghi

p c
ũ
ng nh
ư

ph
ươ
ng ti

n b

o qu

n s

n ph

m.
Chú tr


ng
ñầ
u t
ư
xây d

ng và phát tri

n h

th

ng thu

l

i
ngày càng hoàn thi

n,
ñả
m b

o cung c

p
ñủ
n
ướ

c t
ướ
i ph

c v

cho
s

n xu

t nông nghi

p phát tri

n b

n v

ng n
ă
ng su

t cao

n
ñị
nh.
Ư
u tiên

ñầ
u t
ư
các nhà máy ch
ế
bi
ế
n nông lâm s

n, khuy
ế
n
khích các thành ph

n kinh t
ế
tham gia th

c hi

n qu

b

o hi

m r

i ro,
b


o hi

m giá nông s

n,
ñả
m b

o nguyên li

u s

n xu

t ra
ñượ
c thu
mua theo h

p
ñồ
ng ký k
ế
t.
3.2.3. Tăng cường huy ñộng nguồn lực cho nông nghiệp
Huy

n c


n chú tr

ng
ñ
i

u ch

nh c
ơ
c

u v

n
ñầ
u t
ư
, t
ă
ng
c
ườ
ng
ñầ
u t
ư
cho nông nghi

p

ñể
v

a ph

c v

phát tri

n s

n xu

t
nông nghi

p, gi

m chi phí
ñầ
u t
ư
, v

a
ñể
xây d

ng và nâng c


p k
ế
t
c

u h

t

ng nông thôn. Theo
ñ
ó:
* Về vốn ngân sách
-
Ư
u tiên s

d

ng các ngu

n v

n s

nghi

p,
ñặ
c bi


t là ngu

n
s

nghi

p kinh t
ế
, s

nghi

p khoa h

c
ñể

ñầ
u t
ư
cho các ho

t
ñộ
ng
nghiên c

u, chuy


n giao ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

, nh

t là công
ngh

sinh h

c, khuy
ế
n nông, gi

ng m

i, gi

ng g

c và các ho

t
ñộ

ng
h

tr

nh
ư
ki

m d

ch, phòng ch

ng d

ch b

nh, thú y, b

o v

th

c v

t,
qu

n lý ch


t l
ượ
ng s

n ph

m, b

o v

ngu

n l

i thu

s

n, qu

n lý b

o
v

r

ng, xúc ti
ế
n th

ươ
ng m

i, tiêu th

s

n ph

m,
- S

d

ng hi

u qu

ngu

n v

n xây d

ng c
ơ
b

n t


p trung, các
ngu

n h

tr

có m

c tiêu, ngu

n v

n các Ch
ươ
ng trình phát tri

n
nông nghi

p nông thôn
ñể

ñầ
u t
ư

ñồ
ng b


k
ế
t c

u h

.


20

-
Ư
u tiên th

c hi

n các ch

tr
ươ
ng, chính sách h

tr

phát
tri

n s


n xu

t nh
ư
: h

tr

lãi su

t vay th

c hi

n chuy

n d

ch c
ơ
c

u
kinh t
ế
nông nghi

p, nông thôn, mi

n gi


m thu

l

i phí; h

tr

tr

ng,
ch
ă
m sóc và qu

n lý b

o v

r

ng, h

tr

gi

ng s


n xu

t, tiêm phòng
vacxin, tiêu h

y gia súc gia c

m và các h

tr

khác
ñể
nông dân

n
ñị
nh s

n xu

t trong các tr
ườ
ng h

p thiên tai, d

ch b

nh.

- Huy
ñộ
ng, s

d

ng ngu

n v

n h

tr

,
ñầ
u t
ư
có m

c tiêu
c

a Trung
ươ
ng, m

t cách có hi

u qu


.
* Vốn tín dụng
- T

ch

c th

c hi

n t

t các ch

tr
ươ
ng, chính sách tín d

ng
ph

c v

phát tri

n kinh t
ế
nông nghi


p, nông thôn; chính sách h

tr


ñố
i v

i các d

án s

n xu

t nông nghi

p, ch
ế
bi
ế
n hàng xu

t kh

u,
-
Ư
u tiên dành ngu

n v


n t

Qu


Đầ
u t
ư
phát tri

n t

nh c
ũ
ng
nh
ư
c

a Ngân hàng Phát tri

n, Ngân hàng Nông nghi

p & PTNT,
Ngân hàng Chính sách xã h

i
ñể
cho vay

ñố
i v

i các d

án
ñầ
u t
ư
cho
l
ĩ
nh v

c nông nghi

p, nông thôn nh

m ph

c v

m

c tiêu xoá
ñ
ói
gi

m nghèo, phát tri


n kinh t
ế
trang tr

i trên
ñị
a bàn.
- Có chính sách, hình th

c cho vay v

n phù h

p
ñể
t

o
ñ
i

u
ki

n cho nông dân ti
ế
p c

n v


n nh
ư
vay tín ch

p, vay theo d

án s

n
xu

t, th
ế
ch

p b

ng tài s

n hình thành t

v

n vay,
* Vốn nhân dân và nguồn vốn khác
- Khuy
ế
n khích các thành ph


n kinh t
ế

ñầ
u t
ư
h

t

ng, c

i t

o
ñồ
ng ru

ng, vay v

n s

n xu

t,
ñầ
u t
ư
xây d


ng vùng nguyên li

u, c
ơ

s

b

o qu

n, ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu

s

n, s

n xu

t gi

ng cây tr

ng,
con v


t nuôi,
ñầ
u t
ư
tr

ng r

ng,

21

- T

o môi tr
ườ
ng thông thoáng
ñể
thu hút các ngu

n l

c
ñầ
u
t
ư
vào nông nghi

p, nông thôn huy


n.
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ cho nông nghiệp
(1). Xắp sếp lại bộ máy hoạt ñộng các cơ quan quản lý Nhà
nước và ñơn vị sự nghiệp phục vụ trực tiếp ngành nông nghiệp
.
Tr
ướ
c h
ế
t ph

i nâng cao vai trò, ch

c n
ă
ng c

a phòng Nông nghi

p &
PTNT. Phòng ph

i th

c s

tr

thành m


t c
ơ
quan t

ng ch

huy trong
vi

c tham m
ư
u cho UBND huy

n lãnh
ñạ
o,
ñ
i

u hành phát tri

n
ngành nông nghi

p, trong
ñ
ó c

n c


ng c


ñộ
i ng
ũ
cán b

có trình
ñộ

chuyên môn, chú tr

ng công tác quy ho

ch,
ñ
i

u hành s

n xu

t theo
quy ho

ch, xác
ñị
nh c

ơ
c

u gi

ng, l

ch th

i v


ñể
ch


ñạ
o các xã
h
ướ
ng d

n nông dân s

n xu

t.
Rà soát,
ñ
i


u ch

nh
ñể
tránh tình tr

ng nhi

u c
ơ
s

trong h


th

ng k

thu

t và d

ch v

cùng th

c hi


n m

t ch

c n
ă
ng nh
ư
Tr

m
Khuy
ế
n nông, Tr

m B

o v

th

c v

t, Tr

m Thú Y; tránh ch

ng chéo,
và giúp các
ñơ

n v

th

c hi

n
ñầ
y
ñủ
ch

c n
ă
ng nhi

m v

c

a mình.
(2) Mở rộng giao quyền chủ ñộng hơn trong hoạt ñộng của
các cơ sở hành chính
.
Chuy

n t

hình th


c hành chính sang quan h

h

p
ñồ
ng. Các
c
ơ
s

cung

ng d

ch v

s

hình thành m

ng l
ướ
i c
ơ
s

cung

ng d


ch
v

c

a mình xu

ng t

n c
ơ
s

ch
ă
n nuôi và tr

ng tr

t. V

i c
ơ
ch
ế
t


h


ch toán, h


ñ
i

u ki

n và bu

c ph

i
ñ
ào t

o và thu hút s

d

ng
cán b

có n
ă
ng l

c. M


t khác h

ph

i c

g

ng nghiên c

u tìm ra
nh

ng s

n ph

m d

ch v

m

i có ch

t l
ượ
ng cao
ñể
cung c


p.

22

Tr

m Thú y ph

i xây d

ng ch
ươ
ng trình tuyên truy

n, ph


bi
ế
n, giám sát và th

c hi

n t

t các quy
ñị
nh v


ngu

n g

c, cách
phòng ch

ng d

ch, t

ch

c tiêm phòng, kh


ñộ
c, ki

m soát phòng tr


d

ch b

nh trên
ñị
a bàn; tuyên truy


n gi

v

sinh và b

o v

môi tr
ườ
ng
trong ch
ă
n nuôi. Xây d

ng ch
ế

ñộ
dinh d
ưỡ
ng cho t

ng
ñố
i t
ượ
ng
v


a ti
ế
t ki

m, h

p v

i
ñ
i

u ki

n ngu

n nguyên li

u c

a
ñị
a ph
ươ
ng

ñả
m b

o tiêu chu


n v

sinh. Cung c

p gi

ng c

cùng k

thu

t xây
d

ng
ñồ
ng c

t

p trung,
ñ
úng tiêu chu

n và phù h

p v


i quy ho

ch.
Tr

m Khuy
ế
n nông khuy
ế
n lâm c
ă
n c

vào
ñ
i

u ki

n th

c t
ế

c

a huy

n
ñể

xây d

ng m

t ch
ươ
ng trình khuy
ế
n nông phù h

p; l

a
ch

n,

ng d

ng nh

ng ti
ế
n b

k

thu

t phù h


p v

i
ñ
i

u ki

n tr

ng
tr

t và ch
ă
n nuôi c

a t

ng vùng trên
ñị
a bàn huy

n Qu
ế
S
ơ
n
ñể

trình
di

n, chuy

n giao và h
ướ
ng d

n nông dân th

c hi

n.
Tr

m B

o v

th

c v

t ph

i
ñẩ
y m


nh vi

c ki

m tra ki

m soát
th

tr
ườ
ng cung

ng d

ch v

nông nghi

p; ph

i h

p ch

t ch

v

i các

l

c l
ượ
ng khác nh
ư
công an, qu

n lý th

tr
ườ
ng,
ñể
ti
ế
n hành ki

m
tra các c
ơ
s

kinh doanh v

t t
ư
nông nghi

p, ng

ă
n ch

n tình tr

ng
buôn bán hàng gi

, hàng kém ch

t l
ượ
ng làm gi

m n
ă
ng su

t, gây
thi

t h

i cho ng
ườ
i nông dân.
Đố
i v

i Xí nghi


p khai thác công trình th

y l

i huy

n Qu
ế

S
ơ
n ph

i t
ă
ng c
ườ
ng
ñầ
u t
ư
, nâng c

p các h

,
ñậ
p ch


a n
ướ
c và h


th

ng kênh th

y l

i; theo dõi ch

t ch

l

ch th

i v


ñể
t

ch

c
ñ
i


u ti
ế
t
n
ướ
c h

p lý; xây d

ng ph
ươ
ng án và có k
ế
ho

ch th

c hi

n t


ñầ
u
n
ă
m
ñể
phòng ch


ng h

n trong mùa khô.

23

3.2.5 Giải pháp tổ chức sản xuất nông nghiệp
Kinh tế hộ gia ñình
: Xác
ñị
nh kinh t
ế
h

là h

kinh t
ế
t

ch

,
do
ñ
ó c

n t


o
ñ
i

u ki

n cho h

th

t s

chuy

n bi
ế
n rõ r

t. Tr
ướ
c tiên
ñố
i v

i nh

ng h

hi


n
ñ
ang s

n xu

t kém hi

u qu

, tùy vào t

ng khu v

c
mà huy

n c

n có nh

ng
ñ
ánh giá c

th

, thông qua các kênh d

ch v


h


tr

nông dân nh
ư
H

i Nông dân, Tr

m Khuy
ế
n nông khuy
ế
n lâm , c
ũ
ng
nh
ư
các ch
ươ
ng trình, d

án
ñể
có bi

n pháp h


tr

s

n xu

t, kinh doanh,
h
ướ
ng d

n chuy

n
ñổ
i sang mô hình s

n xu

t khác phù h

p h
ơ
n.
Đố
i v

i nh


ng h

lâu nay
ñ
ã

n
ñị
nh kinh doanh, b
ướ
c
ñầ
u
s

n xu

t hàng hóa, c

n thông qua các c
ơ
ch
ế
h

tr

v

v


n, chuy

n
giao công ngh

, qu


ñấ
t
ñể
khuy
ế
n khích các h

này nhanh chóng m


r

ng qui mô s

n xu

t; t

ng b
ướ
c chuyên môn hóa,

ñẩ
y m

nh ch
ă
n nuôi,
ñư
a ch
ă
n nuôi tr

thành ngành s

n xu

t có giá tr

kinh t
ế
cao.
Đố
i v

i nh

ng h


ñ
ã

ñạ
t trình
ñộ
s

n xu

t khá, Nhà n
ướ
c t

o
ñ
i

u ki

n và giúp h

m

r

ng quy mô s

n xu

t, m

r


ng th

tr
ườ
ng.
Phát triển kinh tế trang trại: ư
u tiên b

trí m

r

ng các trang
tr

i s

n xu

t kinh doanh hi

u qu

; Ti
ế
p t

c hoàn thi


n và c

i ti
ế
n c

p
gi

y ch

ng nh

n quy

n s

d

ng
ñấ
t lâu dài; ch

n l

c, th

c hi

n t


t
vi

c chuy

n giao công ngh

thi
ế
t th

c, t
ă
ng c
ườ
ng
ñầ
u t
ư
và cho vay
v

n g

ng v

i các d

án kinh doanh c


a các trang tr

i ho

c d

án phát
tri

n nông nghi

p hàng hóa c

a c

ng
ñồ
ng thôn xã.
C

n ch


ñộ
ng l

a ch

n ngành s


n xu

t hàng hóa phù h

p, có
th

tr
ườ
ng tiêu th


ñư
a l

i l

i nhu

n cao h
ơ
n; m

nh d

n t

ch


c l

i
quy mô s

n xu

t c

a mình, ch


ñộ
ng th

c hi

n các h

p
ñồ
ng v


ñầ
u
vào v

i các doanh nghi


p v

t t
ư
k

thu

t và v

tiêu th

s

n ph

m.

24

Kinh tế hợp tác xã
: Ch

n ch

nh l

i nh

n th


c v

b

n ch

t, mô
hình h

p tác xã. Nh

ng
ñơ
n v

không th

t

ch

c l

i theo
ñ
úng
ñặ
c
tr

ư
ng b

n ch

t h

p tác xã thì gi

i th

, chuy

n sang các hình th

c
khác. Ph

i
ñ
ào t

o, b

i d
ưỡ
ng
ñộ
i ng
ũ

cán b

h

p tác xã
ñể
nâng cao
ki
ế
n th

c chuyên mô, c
ũ
ng nh
ư


ng d

ng khoa h

c công ngh

trong
s

n xu

t kinh doanh.
Trong quá trình t


ch

c s

n xu

t nông nghi

p, ngoài vi

c
c

ng c

, nâng cao ho

t
ñộ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a các thành ph

n
kinh t

ế
, thì m

t v

n
ñề
c

n quan tâm
ñ
ó là liên k
ế
t gi

a các thành
ph

n kinh t
ế
, t

ch

c kinh doanh trong phát tri

n nông nghi

p.
3.2.6. Cải thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Ti
ế
p t

c
ư
u tiên b

trí ngu

n l

c
ñầ
u t
ư
các công trình th

y
l

i theo h
ướ
ng
ñ
a m

c tiêu. Tr
ướ
c m


t,
ñầ
u t
ư
các h

, m

r

ng và
kiên c

hóa kênh m
ươ
ng
ñể
m

r

ng vùng t
ướ
i
ñố
i v

i di


n tích
không ch


ñộ
ng n
ướ
c t

i xã Phú Th

, Qu
ế
Thu

n và m

t ph

n xã Qu
ế

Hi

p. Rà soát, ph
ươ
ng án v

n hành, hoàn thi


n h

th

ng t

ch

c qu

n
lý th

y l

i trong vi

c qu

n lý,
ñ
i

u ti
ế
t n
ướ
c
ñả
m b


o hi

u qu

, nâng
cao hi

u su

t s

d

ng các công trình th

y l

i.
T

p trung phát tri

n giao thông nông thôn
ñể
ph

c v



ñ
i l

i
c

a nhân dân, gi

m chi phí v

n chuy

n, khai thác c
ũ
ng nh
ư
t

o
ñ
i

u
ki

n phát tri

n kinh t
ế
v

ườ
n r

ng, kinh t
ế
trang tr

i các xã trung du.
T

ch

c t

t ch
ươ
ng trình bê thông hóa giao thông nông thôn, giao
thông n

i
ñồ
ng. C

i t

o phát tri

n
ñồ
ng b


h

th

ng l
ướ
i
ñ
i

n.

25

Khuy
ế
n khích
ñầ
u t
ư
các c
ơ
s

chuy

n giao khoa h

c- công

ngh

ph

c v

cho công tác nông nghi

p;
ñầ
u t
ư
phát tri

n các trung
tâm, tr

m gi

ng, khuy
ế
n nông

c
ơ
s

.
3.2.7. Giải pháp thị trường tiêu thụ sản phẩm
Th


tr
ườ
ng tiêu th

nông s

n là y
ế
u t

quan tr

ng
ñể
phát
tri

n nông nghi

p m

t cách

n
ñị
nh. Do
ñ
ó, tr
ướ

c tiên ph

i có ph
ươ
ng
án quy ho

ch vùng s

n xu

t, t
ă
ng c
ườ
ng các thông tin kinh t
ế
, d

báo
giá c

th

tr
ườ
ng, tìm ki
ế
m th


tr
ườ
ng m

i cho s

n ph

m nông s

n
nh

m nh

m
ñị
nh h
ướ
ng phát tri

n nông nghi

p h

p lý.
Đẩ
y m

nh các ho


t
ñộ
ng xúc ti
ế
n th
ươ
ng m

i
ñể
qu

ng bá
s

n ph

m, xây d

ng th
ươ
ng hi

u trên
ñị
a bàn … thông qua liên k
ế
t
liên doanh

ñể
m

r

ng s

n xu

t, d

báo th

tr
ườ
ng… nh

m

n
ñị
nh và
phát tri

n s

n xu

t nông nghi


p theo h
ướ
ng s

n xu

t hàng hóa.
Bên c

nh
ñ
ó, kh

n tr
ươ
ng
ñầ
u t
ư
hoàn thi

n k
ế
t c

u h

t

ng

các khu, c

m công nghi

p
ñể
thu hút các doanh nghi

p
ñầ
u t
ư
, trong
ñ
ó
ư
u tiên b

trí các công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông lâm s

n
ñể
gi


i quy
ế
t
s

n ph

m
ñầ
u ra c

a nông dân; chú ý t

o
ñ
i

u ki

n phát tri

n các làng
ngh

truy

n th

ng c


a
ñị
a ph
ươ
ng nh
ư
ph

s

n, nón lá, gà tre,
ñể

v

a phát tri

n du l

ch, t
ă
ng thu nh

p cho nông dân, nh
ư
ng c
ũ
ng
ñồ
ng

th

i là kênh tiêu th

nông s

n. Bên c

nh
ñ
ó, còn ph

i quan tâm
ñế
n
vi

c phát tri

n các c
ơ
s

ch
ế
bi
ế
n nh



ñể
tác
ñộ
ng tích c

c
ñế
n vi

c
l
ư
u thông tiêu th

, góp ph

n gi

i quy
ế
t lao
ñộ
ng nông nhàn.
T
ă
ng c
ườ
ng ki

m tra ki


m soát th

tr
ườ
ng
ñố
i v

i các s

n
ph

m
ñầ
u vào c

a ngành nông nghi

p nh
ư
gi

ng, phân bón, thu

c b

o
v


th

c v

t; t

ch

c t

t ho

t
ñộ
ng c

a các ch

trên
ñị
a bàn.

×