Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Các dạng bài tập Hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.37 KB, 13 trang )

PHẦN BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN TỪNG TÀI KHOẢN
I. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển và
tạm ứng (TK 111, 112, 113, 141)
A. Nguồn NSNN cấp
1. Ngày 10/2/N, đơn vị nhận thông báo dự toán chi hoạt động do NSNN cấp là
1.000.000.000
2. Ngày 12/2/N, đơn vị rút tạm ứng dự toán 300.000.000 về nhập quỹ tiền mặt tại đơn vị
3. Ngày 13/2/N, đơn vị chuyển tiền mặt nộp vào ngân hàng là 200.000.000
4. Ngày 14/2/N, đơn vị xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cơng tác phí cho Bà A là 10.000.000
5. Ngày 15/2/N, Bà A đi cơng tác về thanh tốn tiền tạm ứng cơng tác phí bằng tiền mặt
là 6.800.000; số cịn lại tạm ứng chi khơng hết nhập quỹ tiền mặt
6. Ngày 16/2/N, đơn vị xuất quỹ tiền mặt mua CCDC nhập kho dùng cho hoạt động sự
nghiệp, giá mua chưa thuế là 50.000.000, VAT 8%
7. Ngày 17/2/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng mua VPP sử dụng ngay cho hoạt động
sự nghiệp là 13.000.000, VAT 8%; dùng cho bộ phận sản xuất kinh doanh là
7.000.000 (đã bao gồm VAT 8%)
8. Ngày 18/2/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng mua TSCĐ, giá mua là 50.000.000,
VAT: 8%
9. Ngày 19/2/N, đơn vị xuất quỹ tiền mặt chi hoạt động thường xuyên là 20.000.000,
VAT 8%
10. Ngày 20/2/N, khách hàng B trả tiền mua hàng kỳ trước bằng tiền gửi nhưng chưa
nhận được giấy báo có của ngân hàng là 40.000.000
11. Ngày 22/2/N, Ngân hàng báo có số tiền khách hàng B thanh toán là 40.000.000
B. Nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi hoặc lệnh chi tiền tạm ứng
1. Ngày 10/2/N, đơn vị nhận lệnh chi tiền thực chi do NSNN cấp bằng tiền gửi là
800.000.000
2. Ngày 11/2/N, đơn vị rút tiền gửi từ lệnh chi tiền thực chi về nhập quỹ tiền mặt là
300.000.000
3. Ngày 13/2/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng từ lệnh chi tiền thực chi để trả tiền
in phục vụ hội nghị, số tiền là 5.000.000 chưa bao gồm VAT, VAT 8%
4. Ngày 14/2/N, đơn vị mua 1 nguyên vật liệu nhập kho bằng tiền mặt (được cấp


bằng lệnh chi tiền thực chi), số tiền 30.000.000 (đã bao gồm VAT 8%)


5. Ngày 16/2/N, đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình bằng tiền gửi ngân hàng từ lệnh chi
tiền thực chi, số tiền là 200.000.000 chưa bao gồm VAT, VAT 8%
6. Ngày 18/2/N, đơn vị mua 1 vật tư dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp giá mua là
14.000.000, VAT 8%, đã trả tiền bằng tiền mặt từ lệnh chi tiền thực chi
7. Ngày 20/2/N, đơn vị chi cho hoạt động sự nghiệp 10.000.000 bằng tiền mặt từ
lệnh chi tiền thực chi
C. Nhận được tiền do được viện trợ hoặc vay nợ nước ngồi
1. Ngày 10/2/N, nhận được thơng báo viện trợ là 500.000.000, đơn vị chuyển tiền
vào tiền gửi ngân hàng
2. Ngày 15/2/N, đơn vị rút tiền gửi ngân hàng từ viện trợ về nhập quỹ tiền mặt là
200.000.000
3. Ngày 17/2/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng do nhận viện trợ để mua CCDC
nhập kho, giá mua đã bao gồm VAT 8% là 25.000.000
4. Ngày 19/2/N, đơn vị dùng tiền mặt từ nguồn viện trợ để chi cho hội thảo là
20.000.000
D. Nguồn kinh phí được để lại khấu trừ
1. Ngày 10/2/N, đơn vị thu viện phí bằng tiền mặt nhập quỹ là 1.000.000.000. Theo quy
định, số tiền thu viện trên sẽ phải nộp ngân sách nhà nước là 20%, số còn lại đơn vị
được để lại để chi hoạt động
2. Ngày 11/2/N, xuất tiền mặt từ tiền thu viện phí nộp vào ngân sách nhà nước và gửi
tiền vào tài khoản ngân hàng của đơn vị là 500.000.000
3. Ngày 14/2/N, đơn vị dùng tiền mặt từ nguồn kinh phí được để lại để mua vật tư sử
dụng ngay, giá mua chưa thuế là 17.000.000, VAT 8%
4. Ngày 17/2/N, đơn vị dùng tiền gửi từ nguồn kinh phí được để lại để mua 1 TSCĐ hữu
hình, giá đã bao gồm thuế là 200.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải thu khách hàng, phải thu
khác, tạm chi

2.1.

Các khoản phải thu khách hàng (TK 131)

1. Ngày 2/3/N, đơn vị xuất kho sản phẩm để bán cho công ty B, giá xuất là 46.000.000,
giá bán đã bao gồm cả thuế là 55.000.000, công ty B chấp nhận thanh tốn
2. Ngày 4/3/N, đơn vị nhận được giấy báo có của ngân hàng, công ty A chuyển tiền
ngân hàng trả nợ kỳ trước là 25.000.000
3. Ngày 7/3/N, Công ty C ứng trước tiền theo hợp đồng bằng tiền gửi, đã nhận được giấy
báo có của ngân hàng là 40.000.000


4. Ngày 8/3/N, Công ty C nhận đủ hàng, chuyển nốt số tiền hàng còn thiếu là 59.000.000
(đã bao gồm VAT 8%), đơn vị đã nhận được giấy báo có của ngân hàng
Vẽ sổ 131, tự biện luận SDĐK cho hợp lý
2.2.

Các khoản phải thu khác (TK138)

1. Ngày 3/3/N, biên bản kiểm kê quỹ phát hiện số tiền mặt (tiền do NSNN cấp) còn thiếu
là 5.000.000
2. Ngày 4/3/N, xác định được nguyên nhân thiếu tiền mặt, đơn vị có quyết định xử lý
yêu cầu thủ quỹ phải bồi thường bằng tiền mặt 2.000.000, khấu trừ vào lương
2.000.000, số còn lại đơn vị chịu trách nhiệm
3. Ngày 5/3/N, kiểm kê thiếu một tài sản cố định hữu hình thuộc ngân sách nhà nước
cấp, nguyên giá 500.000.000, số đã hao mòn 430.000.000. Tài sản thiếu xác định
được nguyên nhân: ½ đơn vị chịu; ½ trừ lương cán bộ nhân viên phụ trách
4. Ngày 6/3/N, kiểm kê thiếu một TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh,
nguyên giá 200.000.000, số đã khấu hao là 180.000.000. Tài sản thiếu xác định được
nguyên nhân: trừ lương nhân viên phụ trách bồi thường ½, số còn lại nhân viên bồi

thường bằng tiền mặt.
5. Ngày 7/3/N, kiểm kê thiếu một tài sản cố định thuộc nguồn quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp, nguyên giá 180.000.000, số đã khấu hao 140.000.000. Tài sản thiếu xác
định được nguyên nhân: ½ cán bộ phụ trách bồi thường bằng tiền mặt; ½ đơn vị chịu
2.3.

Các khoản tạm chi bổ sung thu nhập (TK137.1)

1. Ngày 31/3/N, đơn vị quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao
động quý 1, tổng tiền là 120.000.000
2. Ngày 30/6/N, đơn vị quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao
đông quý 2, tổng tiền là 180.000.000
3. Ngày 30/9/N, đơn vị quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao
động quý 3, số tiền là 250.000.000
4. Ngày 31/12/N, đơn vị xác định kết quả, kết chuyển thặng dư cho các hoạt động bổ
sung thu nhập là 1.050.000.000
5. Ngày 1/1/N, đơn vị quyết định bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động từ quỹ
bổ sung thu nhập là 500.000.000
2.4.

Các khoản tạm chi từ dự toán ứng trước (TK137.4)

1. Ngày 20/1/N, đơn vị được giao dự toán ứng trước bằng tiền là 60.000.000 (dự
toán này thuộc ngân sách năm sau)
2. Ngày 22/1/N, đơn vị rút dự toán ứng trước chuyển tiền để xây dựng bể nước tập thể


3. Ngày 12/1/N+1, đơn vị được giao dự tốn chính thức cơng trình xây dựng bể nước
tập thể
III. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải thu, phải trả nội bộ

(TK 136, 336)
Đơn vị cấp dưới quan hệ thanh toán nội bộ với đơn vị cấp trên
1. Ngày 2/12/N, đơn vị chi trả hộ cấp trên một số khoản chi thường xuyên bằng tiền
mặt là 3.000.000
2. Ngày 13/12/N, đơn vị đã thu hộ cho đơn vị cấp trên bằng tiền mặt là 130.000.000
3. Ngày 25/12/N, đơn vị có quyết định trích quỹ nộp cho đơn vị cấp trên là
30.000.000
4. Ngày 31/12/N, sau khi bù trừ giữa các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải
trả nội bộ cho đơn vị cấp trên, đơn vị chuyển tiền gửi ngân hàng nộp cho đơn vị
cấp trên số tiền chênh lệnh
Đơn vị cấp trên
1. Ngày 2/12/N, đơn vị cấp trên nhờ đơn vị cấp dưới chi mua nguyên vật liệu sử dụng
ngay cho hoạt động thường xuyên là 3.000.000
2. Ngày 13/12/N, đơn vị cấp trên nhờ thu hộ cho khách hàng A là 130.000.000
3. Ngày 25/12/N, đơn vị cấp trên nhận thông báo đơn vị cấp dưới nộp tiền lên trên và
đưa vào quỹ của đơn vị là 30.000.000
4. Ngày 31/12/N, sau khi bù trừ giữa các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả
nội bộ cho đơn vị cấp dưới, đơn vị nhận tiền gửi ngân hàng do đơn vị cấp dưới nộp
lên số tiền chênh lệch
IV. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
(TK 152, 153)
1. Ngày 2/2/N, nhận thơng báo dự tốn NSNN cấp là 1.000.000.000
2. Ngày 4/2/N, đơn vị rút dự toán NSNN cấp bằng tiền mặt là 200.000.000
3. Ngày 5/2/N, đơn vị rút dự toán NSNN cấp mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua là
9.000.000, VAT 8%
4. Ngày 6/2/N, đơn vị dùng tiền mặt đã rút dự toán NSNN, mua 1 CCDC nhập kho, giá
mua 7.700.000 đã bao gồm VAT 8%
5. Ngày 8/2/N, đơn vị nhận được 1 CCDC do viện trợ, CCDC đơn vị đem nhập kho giá
mua đã bao gồm cả thuế VAT 8% là 6.600.000
6. Ngày 9/2/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng (do được để lại từ nguồn kinh phí được

khấu trừ) để mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua là 8.000.000, VAT 8%


7. Ngày 10/2/N, đơn vị nhận viện bằng tiền gửi ngân hàng là 120.000.000
8. Ngày 11/2/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng để mua nguyên vật liệu nhập kho, giá
mua là 7.800.000 (đã bao gồm 8% thuế VAT) (tiền gửi này từ nguồn được viện trợ)
9. Ngày 12/2/N, đơn vị xuất kho NVL dùng cho hoạt động sự nghiệp là 8.000.000, xuất
kho NVL dùng cho hoạt động của đơn vị (NVL mua từ nguồn viên trợ) là 6.000.000;
NVL xuất dùng từ nguồn kinh phí để lại được khấu trừ là 8.000.000
10. Ngày 31/12/N, kết chuyển số NVL xuất dùng trong năm vào nguồn thu tương ứng
V. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ (TK 211, 213, 214)
1. Ngày 4/3/N, đơn vị rút dự toán NSNN cấp mua 1 TSCĐ hữu hình, trị giá
900.000.000, VAT 8%
2. Ngày 5/3/N, đơn vị sử dụng tiền gửi ngân hàng từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
mua 1 máy phát điện, giá mua 44.000.000 (đã bao gồm VAT 8%).
3. Ngày 7/3/N, đơn vị được nhận tài trợ một máy photocopy giá mua 95.500.000; VAT
8%; tiền vận chuyển và chi phí lắp đặt cho máy photocopy trên là 1.000.000
4. Ngày 8/3/N, đơn vị mua 1 máy khử khuẩn theo hình thức lắp đặt chạy thử là
270.000.000, VAT 8% đã thanh toán bằng TGNH từ nguồn NSNN cấp. Chi phí lắp
đặt, chạy thử cho tài sản trên là 30.000.000, đơn vị rút dự toán từ nguồn NSNN cấp để
chi trả. TS bàn giao đưa vào sử dụng
5. Ngày 9/3/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng từ nguồn kinh phí được để lại, khấu trừ
để mua 1 TSCĐ hữu hình, giá mua 50.000.000, VAT 8%
6. Ngày 10/3/N, đơn vị dùng tiền ngân hàng từ nguồn kinh phí vay nợ nước ngồi để
mua 1 máy hút ẩm, giá mua là 45.000.000 (đã bao gồm 8% VAT)
7. Ngày 11/3/N, đơn vị được cấp trên cấp một TSCĐ, nguyên giá là 120.000.000, số đã
hao mòn là 20.000.000
8. Ngày 12/3/N, đơn vị thanh lý 1 TSCĐ nguồn từ NSNN cấp, nguyên giá
2.000.000.000, tỷ lệ hao mòn 10%/năm; mua từ T3/2015 – T3/2022. Chi phí thanh lý
đã chi bằng tiền mặt là 100.000.000. Thu thanh lý đã thu bằng tiền gửi ngân hàng là

720.000.000. Xử lý chênh lệch thu chi
9. Ngày 13/3/N, đơn vị thanh lý 1 TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi, nguyên giá là
55.000.000, số đã hao mòn là 40.000.000. ĐƠN VỊ thu thanh lý TS trên bằng tiền mặt
là 8.000.000


10. Ngày 15/3/N, đơn vị nhận được biên bản bàn giao 1 TSCĐ theo hình thức mua sắm
tập trung, trị giá 200.000.000. Đơn vị rút dự toán từ nguồn NSNN cấp để trả chi phí
lắp đặt, chạy thử cho TS trên là 28.000.000 (Hạch toán ở cả đơn vị mua sắm tập trung
TSCĐ). TS bàn giao đưa sử dụng
11. Ngày 16/3/N, đơn vị nhận được biên bản bàn giao 1 TSCĐ theo hình thức mua sắm
tập trung, trị giá 120.000.000. Đơn vị dùng tiền gửi đã rút từ dự toán tạm ứng NSNN
để chi trả chi phí lắp đặt, chạy thử cho TS trên là 12.000.000
12. Ngày 31/3/N, đơn vị tính hao mịn các TS từ nguồn kinh phí NSNN cấp là
20.000.000; nguồn kinh phí viện trợ vay nợ là 10.000.000; nguồn kinh phí được khấu
trừ để lại là 8.000.000; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp là 5.000.000
13. Ngày 31/12/N, đơn vị kết chuyển số khấu hao TSCĐ năm vào nguồn thu tương ứng
14. Chuyển TSCĐ đang dùng của hoạt động sự nghiệp (nguồn NSNN cấp) thành CCDC
do thay đổi chính sách của Nhà nước về việc ghi nhận TSCĐ, nguyên giá là
20.000.000, số đã khấu hao 3.000.000
15. Chuyển TSCĐ đang dùng của hoạt động dự án thành CCDC do thay đổi chính sách
của Nhà nước về việc ghi nhận TSCĐ, nguyên giá là 20.000.000, số đã khấu hao
3.000.000 (phân bổ làm 2 kỳ sử dụng)
VI. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ (TK 2412)
1. Ngày 4/3/N, đơn vị được nhà nước giao dự toán XDCB là 1.800.000.000. Ngày
6/3/N, đơn vị rút dự toán để xây dựng thư viện số tiền là 850.000.000. Ngày 8/6/N,
đơn vị rút dự toán để xây dựng thư viện số tiền là 900.000.000. Ngày 10/10/N, thư
viện hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Ngày 4/4/N, đơn vị xây dựng một phòng làm việc bằng tiền gửi từ nguồn kinh phí
được khấu trừ, để lại. Ngày 24/4 đơn vị rút số tiền để xây dựng là 1.100.000.000.

Ngày 24/7 đơn vị rút số tiền để xây dựng là là 200.000.000. Cơng trình bàn giao đưa
vào sử dụng vào ngày 30/11.
VII.

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải thu khách hàng, phải
thu khác, tạm chi (TK 331, 338)

1. Ngày 4/3/N, đơn vị chuyển tiền gửi ngân hàng để trả nợ kỳ trước cho công ty Y là
20.000.000 (HĐ kinh doanh)
2. Ngày 5/3/N, đơn vị mua 1 tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
là 44.000.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT), chưa thanh toán cho người bán C
3. Ngày 7/3/N, đơn vị chuyển tiền từ ngân hàng thanh tốn số tiền cịn nợ cho người bán C


4. Ngày 9/3/N, đơn vị sử dụng dịch vụ cho hoạt động sự nghiệp đơn vị là 24.500.000 (đã
bao gồm 10% VAT), chưa thanh tốn cho cơng ty dịch vụ
5. Ngày 11/3/N, đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng từ nguồn NSNN để trả nợ cho công ty
dịch vụ
6. Ngày 13/3/N, đơn vị kiểm kê kho và phát hiện thừa nguyên vật liệu trong kho, chưa
rõ nguyên nhân là 2.000.000
7. Ngày 15/3/N, đơn vị mua 1 TSCĐ phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, giá mua là
66.000.000 (đã bao gồm 10%), chưa thanh toán cho người bán D
8. Ngày 17/3/N, đơn vị rút dự toán NSNN để trả tiền mua TSCĐ cho người bán D
VIII. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải nộp nhà nước (TK 333)
1. Ngày 2/1/N, đơn vị tính ra số thuế mơn bài phải nộp là 2.000.000
2. Ngày 10/1/N, đơn vị xuất quỹ tiền mặt nộp thuế môn bài
3. Ngày 31/3/N, đơn vị xác định số phí phải nộp cho quý I theo NSNN là 80.000.000
4. Ngày 31/3/N, đơn vị chuyển tiền gửi ngân hàng nộp số tiền phí quý I cho NSNN
5. Ngày 30/6/N, đơn vị tạm tính số thuế TNDN phải nộp quý II là 100.000.000
6. Ngày 30/6/N, đơn vị chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế TNDN quý II

7. Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng 12/N-1 10.000.000, số thuế GTGT đầu
ra phát sinh trong tháng 1 là 20.000.000. Xác định VAT phải nộp?
8. Số thuế GTGT đầu vào dư đầu kỳ là 20.000.000, số thuế GTGT phát sinh từ nghiệp
vụ mua hàng là 10.000.000, số thuế GTGT phát sinh từ nghiệp vụ bán hàng là
15.000.000. Xác định VAT phải nộp?
9. Số thuế GTGT của TK 133 dư đầu kỳ là 10.000.000, số thuế GTGT của TK 133 phát
sinh trong kỳ là 10.000.000, số thuế GTGT của TK 333 phát sinh trong kỳ là
20.000.000. Xác định VAT phải nộp?
IX. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lương và các khoản trích theo lương
(TK 332, 334)
1. Ngày 2/4/N, đơn vị tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công
nhân viên chức từ nguồn NSNN là 125.000.000 (trong đó lương chính là 110.000.000,
phụ cấp chức vụ là 10.000.000, phụ cấp trách nhiệm là 5.000.000)
2. Ngày 2/4/N, đơn vị tính các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
tính vào CP và trừ vào lương của người lao động
3. Ngày 3/4/N, đơn vị khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân trên tiền lương của cán bộ
công nhân viên là 4.750.000


4. Ngày 2/5/N, đơn vị rút dự toán chuyển tiền vào TK tiền gửi ngân hàng để trả lương
tháng 4 cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị
5. Ngày 3/5/N, đơn vị rút dự toán NSNN cấp để chuyển tiền nộp cho cơ quan BHXH
(BHXH+BHYT+BHTN) và nộp kinh phí cơng đồn cho cơ quan quản lý quỹ
6. Ngày 5/5/N, đơn vị nhận được tiền mặt do cơ quan BHXH chuyển về để thanh toán
chế độ ốm đau, thai sản cho cán bộ công chức là 21.500.000; đơn vị đã thực hiện chi
trả cho các đối tượng liên quan
7. Ngày 6/5/N, cán bộ công nhân viên bị trừ lương khoản tạm ứng chi không hết là
7.000.000
X. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản tạm thu (TK 337)
1. Ngày 10/2/N, đơn vị rút dự tốn tạm ứng kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt để chi trả

học bổng cho sinh viên, số tiền 30.000.000
2. Ngày 11/02/N, đơn vị thanh toán học bổng cho sinh viên số tiền 30.000.000 bằng tiền
mặt (rút từ dự toán tạm ứng)
3. Ngày 24/03/N, đơn vị rút dự toán XDCB chuyển tiền để xây bể nước tập thể (dự toán
này thuộc NSNN năm sau), số tiền 60.000.000
4. Ngày 01/04/N, đơn vị được NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi để chuẩn bị Hội
khỏe Phù đổng, số tiền 145.000.000
5. Ngày 20/04/N, nhà tài trợ chuyển tiền về TK tiền gửi ngân hàng của đơn vị để trả
tiền mua máy tính và máy chiếu, số tiền 400.000.000 (đơn vị đã làm tờ khai xác nhận
viện trợ)
6. Ngày 03/05/N, đơn vị chuyển tiền viện trợ để trả tiền mua máy tính và máy chiếu trên
7. Ngày 03/06/N, đơn vị nhận được lệnh chi tiền tạm ứng vào TK tiền gửi dự toán
120.000.000 để chi cho đồng bào bão lụt
8. Ngày 15/06/N, đơn vị thực hiện chi trả cho đồng bào bão lụt số tiền trên
9. Ngày 30/07/N, nhập quỹ tiền mặt tổng số phí thu được là 35.000.000
10. Ngày 02/08/N, xác định số phí phải nộp NSNN theo tỷ lệ đã được xác định, số tiền
10.000.000
11. Ngày 20/11/N, đơn vị chi tiền tổ chức hội khỏe phù đồng từ tiền NSNN cấp bằng lệnh
chi tiền thực chi, số tiền 140.000.000
XI. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản nhận trước chưa ghi thu (TK 366)
1. Ngày 12/01/N, đơn vị rút dự toán XDCB xây dựng bếp ăn tập thể, số tiền 161.000.000
2. Ngày 01/03/N, đơn vị mua 1 bộ bàn ghế phục vụ hoạt động thu phí từ TGNH của
nguồn kinh phí được để lại, khấu trừ, số tiền 25.000.000, VAT 8%


3. Ngày 30/03/N, nhập kho lô đồ dùng cho học sinh do dự án tài trợ, giá trị là 9.000.000,
đơn vị đã làm thủ tục ghi thu – ghi chi (đã làm thủ tục xác nhận viện trợ)
4. Ngày 05/09/N, xuất lô đồ dùng học tập được tài trợ ra sử dụng, giá trị 5.000.000
5. Ngày 01/11/N, cơng trình bếp ăn tập thể hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
6. Ngày 31/11/N, trích hao mịn TSCĐ bộ bàn ghế phục vụ cho hoạt động thu phí, tỷ lệ

khấu hao 10%/năm
7. Ngày 31/12/N, trích hao mịn TSCĐ bộ bàn ghế phục vụ cho hoạt động thu phí, tỷ lệ
khấu hao 10%/năm
8. Ngày 31/12/N, đơn vị kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm của bộ bàn ghế phục
vụ cho hoạt động thu phí vào nguồn thu tương ứng
9. Ngày 31/12/N, đơn vị kết chuyển lô đồ dùng học tập đã sử dụng vào nguồn thu tương
ứng
XII.

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thăng dư (thâm hụt) lũy kế (TK 421)

Đơn vị sự nghiệp công A tự đảm bảo một phần chi thường xun có số liệu kế tốn
năm N như sau:
1. Thu hoạt động (NSNN cấp): 2.000.000.000
2. Doanh thu từ hoạt động SXKD, dịch vụ: 3.000.000.000
3. Chi phí hoạt động: 1.800.000.000
4. Chi hoạt động SXKD, dịch vụ: 2.700.000.000
+ Giá vốn hàng bán: 2.500.000.000
+ Chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ: 200.000.000
5. Đầu năm, đơn vị tạm tính và chuyển khoản tạm nộp thuế TNDN là 50.000.000
6. Cuối năm, căn cứ vào quy chế tài chính, đơn vị xác định kết quả và trích quỹ: quỹ
PTHĐSN: 30%; quỹ bổ sung thu nhập: 50%; quỹ khen thưởng: 10&; quỹ phúc lợi:
10%
XIII. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguồn cải cách tiền lương (TK 468)
Đơn vị sự nghiệp Y tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, trong năm 2019 đơn vị
tính và trích 40% số thu được để lại để tạo nguồn cải cách tiền lương là 700.000.000. Tháng
7/2019, theo quy định của nhà nước, mức lương cở sở tăng từ 1.390.000 lên 1.490.000. Đơn
vị xác định nhu cầu và sử dụng nguồn cải cách tiền lương để chi trả lương tăng thêm trong
năm 2019 là tháng (từ T7/2019) với tổng số tiền là 60.000.000*6=360.000.000



PHẦN BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Kế toán thu – chi hoạt động từ nguồn kinh phí ngân sách cấp
Có số liệu ở 1 đơn vị HCSN X; trong kỳ như sau:
1- Nhận thơng báo giao dự tốn trong kỳ 1.500.000.000
2- Rút dự toán tạm ứng thu của hoạt động SN bằng tiền mặt là 300.000.000, tiền gửi
800.000.000
3- Nhận cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền là 700.000.000 (đã có GBC của Kho bạc NN)
4- Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ A đi công tác là 10.000.000 từ dự toán tạm ứng KP
5- Cán bộ A đi cơng tác về, thanh tốn tạm ứng như sau:
- Tiền cơng tác phí được hưởng theo chế độ là 3.400.000
- Mua công cụ dụng cụ nhập kho giá chưa thuế 6.000.000, thuế GTGT 8%
6- Phân bổ chi phí chưa xác định được đối tượng là 26.000.000 cho hoạt động HCSN kinh
phí NS cấp
7- Mua vật tư, VPP và CCDC nhập kho giá chưa thuế của vật tư VPP là 20.000.000, của
CCDC là 80.000.000, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản TG
8- Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên chức trong kỳ là 230.000.000. Trong đó LNB:
160.000.000; PCCV: 10.000.000; PC trách nhiệm: 10.000.000, phụ cấp thâm niên nghề:
10.000.000, số cịn lại phụ cấp khu vực
9- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương theo quy định
10. Trả lương cho cán bộ công nhân viên trong kỳ bằng chuyển khoản sau khi đã trừ các
khoản trích theo lương phần cơng nhân viên phải nộp (từ dự toán tạm ứng)
11- Rút dự toán từ kinh phí NS cấp nộp các khoản bảo hiểm trích theo lương lên cơ quan
bảo hiểm và cơ quan quản lý quỹ
12- Chi công tác tập huấn nghiệp vụ chuyên mơn là 200.000.000 đã thanh tốn bằng chuyển
khoản TG từ kinh phí NS cấp (từ dự tốn tạm ứng)
13- Chi phí dịch vụ mua ngồi, tiền điện, nước phải trả giá chưa thuế 45.000.000, thuế GTGT
10%. Dùng cho hoạt động SN kinh phí NS cấp
14- Rút dự tốn từ kinh phí NS cấp chuyển khoản thanh tốn tiền điện nước trên
15- Xuất kho vật tư, VPP và CCDC kinh phí NS cấp dùng cho hoạt động SN là 300.000.000

(trong đó vật tư VPP 170.000.000. CCDC là 130.000.000)
16- Rút dự toán kinh phí NS cấp, chi trực tiếp cho hoạt động SN là 248.200.000


17- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động là 850.000.000 (trong đó khấu hao TSCĐ của
kinh phí NS cấp là 460.000.000, khấu hao TSCĐ của kinh phí thu phí, lệ phí được để lại
390.000.000)
18- Cuối kỳ xác định được số tiết kiệm chi từ kinh phí ngân sách cấp là 50.000.000. Đơn vị
đã làm thủ tục rút dự toán kinh phí NS cấp về tài khoản tiền gửi
19- Cuối năm xác định được số vật tư VPP và CCDC đã xuất dùng trong kỳ và số khấu hao
TSCĐ từ kinh phí NS cấp
20- Cuối kỳ kết chuyển thu – chi hoạt động từ kinh phí ngân sách cấp về TK 911 để xác định
kết quả hoạt động thu – chi từ nguồn kinh phí ngân sách cấp
Yêu cầu
1.

Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên

2.

Xác định các chứng từ gốc cần lập

Bài tập 2. Kế toán thu – chi hoạt động từ nguồn kinh phí thu phí, lệ phí được để lại
Tại một đơn vị trường học X trong kỳ có số liệu kế tốn phát sinh như sau:
1- Thu học phí trong kỳ bằng tiền mặt nhập quỹ là 850.000.000
2- Theo quy định tiền thu học phí số phải nộp NS là 150.000.000, đơn vị được để lại chi hoạt
động là 700.000.000
3- Xuất tiền mặt tiền (tiền thu học phí) nộp NS là 150.000.000 và gửi ngân hàng NN
400.000.000
4- Xuất TM chi cho hoạt động SN của Nhà trường 120.000.000 từ kinh phí thu học phí

5- Tiền lương phải trả cán bộ giáo viên, công nhân viên trong kỳ là 120.000.000 (LNB:
70.000.000, PCCV: 5.000.000, PC thâm niên nghề: 5.000.000, Phụ cấp khu vực: 40.000.000)
6- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương theo quy định
7- Mua vật tư, VPP và CCDC nhập kho, giá chưa thuế của vật tư VPP 40.000.000, của
CCDC 20.000.000 thuế GTGT 8%. Chưa trả tiền người bán
8- Chuyển khoản TG từ kinh phí thu học phí thanh tốn trả nợ người bán 66.000.000
9- Xuất Tiền mặt chi trả lương giáo viên, cán bộ CNV từ kinh phí thu học phí
10- Chuyển khoản TG nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
11- Xuất kho vật tư, VPP 50.000.000 và CCDC 30.000.000 dùng cho hoạt động SN từ kinh
phí thu học phí
12- Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động SN từ kinh phí học phí, giá chưa thuế
120.000.000, thuế GTGT 8% đã thanh tốn bằng chuyển khoản TG. Chi phí vận chuyển đã
chi bằng tiền mặt 2.000.000


13- Tiền lương phải tra nhân viên hợp đồng trong kỳ 20.000.000, đơn vị đã trả bằng tiền mặt
từ kinh phí thu học phí
14. Trích khấu hao TSCĐ từ kinh phí thu học phí dùng cho hoạt động SN 350.000.000
15- Chi tiền mặt cấp phát cho CNV chức theo chế độ khoán trong kỳ (gồm: tiền bảo hộ LĐ,
đồng phục, điện thoại, hỗ trợ khác…) là 115.000.000 từ kinh phí thu học phí
16- Cuối năm xác định được số vật tư VPP đã xuất dùng, CCDC đã xuất dùng và số khấu hao
TSCĐ đã trích trong kỳ từ kinh phí thu học phí
17- Kết chuyển thu – chi hoạt động từ nguồn kinh phí học phí về TK 911 để xác định kết quả
Yêu cầu
A) Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
B) Xác định chứng từ gốc cần lập
Bài 3 Kế tốn thu – chi nguồn kinh phí tài trợ và vay nợ nước ngoài
Tại một đơn vị HCSN X có tài liệu kế tốn dự an sinh thái mơi trường. trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1- Đơn vị nhận được tài trợ của một tổ chức nước ngoài cho dự án SINH THAI MÔI

TRƯỜNG là 20.000 USD đã làm thủ tục bán qua ngân hàng kiều hối với tỷ giá 1USD =
25.000.000 VNĐ và gửi tiền vào ngân hàng TM
2- Rút TG ngân hàng TM về nhập quỹ tiền mặt 300.000.000
3- Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho dự án (phải qua lắp đặt), giá chưa thuế 150.000.000
thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền
mặt là 11.000.000 trong đó đã có thuế GTGT 10%. Cơng tác lắp đặt, chạy thử TSCĐ trên
hồn thành, quyết toán bàn giao đưa vào sử dụng
4- Xuất tiền mặt chi hội thảo phục vụ triển khai dự án 25.000.000
5- Tiền lương phải trả chuyên gia thuê thực hiện dự án 120.000.000 và tiền lương của công
nhân tham gia dự án 80.000.000
6- Chuyển khoản chi trả tiền thuê chuyên gia và lương của CN tham gia dự án 200.000.000
7- Mua vật tư thiết bị nhập kho, giá chưa thuế 80.000.000 thuế GTGT 8%, chưa trả tiền
người bán. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt (tiền từ nguồn kp viện trợ) 2.000.000
8- Xuất kho vật tư thiết bị dùng cho hoạt động dự án 90.000.000
9- Chuyển khoản TG từ kinh phí tài trợ, thanh tốn trả tiền mua vật tư, thiết bị trên
10- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động dự án sinh thái MT 55.000.000
11- Chi tiền mặt mua tài liệu phục vụ dự án 22.000.000
12- Chi tiền mặt thuê in ấn, đanh máy tài liệu phục vụ dự án 6.000.000


13- Cuối kỳ xác định được số vật tư, thiết bị đã xuất dùng cho dự án và số khấu hao TSCĐ đã
trích trong kỳ
14- Cuối kỳ kết chuyển thu – chi hoạt động kinh phí tài trợ dự án và TK 911 xác định kết quả
Yêu cầu
A) Định khỏan kế toán các nghiệp vụ trên
B) Xác định chứng từ gốc cần lập
Bài 4. Kế toán SXKD, dịch vụ, ở đơn vị HCSN
Tại một đơn vị HCSN K có tiên hành sản xuất sản phẩm A và dịch vụ tư vấn KHKT. Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm A 120.000.000 và dịch vụ tư vấn 10.000.000

2. Mua NVL về dùng ngay cho sản xuất sản phẩm A giá chưa thuế 30.000.000 thuế GTGT
8%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản tiền gửi
3. Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp sx sản phẩm A là 40.000.000 và cán bộ tham gia tư
vấn là 50.000.000
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm A 3.000.000 và cho tư vấn 2.000.000
5. Xuất kho CCDC dùng cho sản xuất sản phẩm A 8.000.000 phân bổ 2 năm (mỗi năm 50%)
6. Chi tiền mặt cho sản xuất sản phẩm A 20.000.000 và cho tư vấn 40.000.000
7. Sản xuất xong sản phẩm A nhập kho 100 sản phẩm
8. Dịch vụ tư vấn với cơng ty Thành Long đã hồn thành, nghiệm thu. Theo hợp đồng số tiền
phải thu từ dịch vụ tư vấn với công ty Thành long là 143.000.000 (đã bao gồm cả thuế GTGT
8%)
9. Xuất kho 80 sản phẩm A đi bán với giá bán chưa thuế của 1 sản phẩm A là 2.600.000, thuế
GTGT 8% đã thu được bằng chuyển khoản
Yêu cầu:
A. Định khoản kế toán
B. Xác định kết quả của SXKD, dịch vụ trong kỳ



×