Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862 KB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
&
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ BẠCH YẾN TRẦN THỊ THANH TRÚC
MSSV: 4074702
Lớp: KT0724A1
Cần Thơ 2010
i
LỜI CẢM TẠ

Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được các thầy
cô tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết để có thể hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Khoa
Kinh tế - Quản trị Kinh doanh cũng như quý thầy cô của Trường Đại Học Cần
Thơ. Đây là cơ sở vững chắc nhất để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn cô Trần Thị Bạch Yến đã hướng dẫn
nhiệt tình và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo của Ngân hàng
Eximbank chi nhánh Cần Thơ, các Anh, Chị ở phòng thanh toán quốc tế. Đặc
biệt là cô Thu, trưởng phòng thanh toán quốc tế đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn,
cung cấp những số liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình
đúng thời hạn, đúng yêu cầu, giúp em tìm hiểu thực tế về quá trình hoạt động của
Ngân hàng.
Vì thời gian thực tập tương đối ngắn và với vốn kiến thức còn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những thiếu xót. Do đó em mong nhận được những
nhận xét của các thầy cô và anh chị để luận văn được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị trong ngân hàng dồi
dào sức khỏe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.


Xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Trúc
ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
khoa học nào.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Trúc
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Bạch Yến.
 Học vị: Cử nhân kinh tế.
 Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương.
 Cơ quan công tác: Khoa KT-QTKD Trường Đại học Cần Thơ.
 Tên sinh viên: Trần Thị Thanh Trúc. MSSV: 4074702.
 Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương.
 Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
Eximbank chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. Về hình thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu…):

6. Các nhận xét khác:


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa…):

Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2010.
NGƯỜI NHẬN XÉT
TRẦN THỊ BẠCH YẾN
v
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN




















Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2010

(Ký và ghi họ tên)
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Không gian 3
1.3.2. Thời gian 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 3
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. Khái quát về thanh toán quốc tế 4
2.1.1.1. Khái niệm 4
2.1.1.2. Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế 4
2.1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế quan trọng 6
2.1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) 6
2.1.2.2. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment) 8
2.1.2.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of Credit) 12
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thanh toán quốc tế nói chung và
đối với các ngân hàng thương mại nói riêng 18
2.1.3.1. Từ phía Ngân hàng 19
2.1.3.2. Từ phía khách hàng 21
2.1.3.3. Hoạt động quản lý của Nhà nước 21

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 22
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 23
vii
CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH PHỐ CẦN THƠ 24
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK VIỆTNAM24
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 24
3.1.2. Các thành tựu đạt được 25
3.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ EXIMBANK CẦN THƠ 28
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 28
3.2.2. Cơ cấu tổ chức – chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 28
3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức 28
3.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 28
3.2.3. Các hoạt động kinh doanh 30
3.3. QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI EXIMBANK CẦN THƠ 31
3.3.1. Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu 31
3.3.1.1. Tiếp nhận L/C, thông báo L/C, tu chỉnh L/C 31
3.3.1.2. Thương lượng BCT xuất trình theo L/C 31
3.3.1.3. Thanh toán BCT theo L/C 32
3.3.2. Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu 32
3.3.2.1. Phát hành L/C 32
3.3.2.2. Nhận và xử lý BCT 33
3.3.2.3. Thanh toán BCT theo L/C 33
3.3.3. Quy trình thanh toán chuyển tiền 33
3.3.4. Quy trình thanh toán nhờ thu 34
3.3.4.1. Nhờ thu xuất khẩu 34
3.3.4.2. Nhờ thu nhập khẩu 34
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA EXIMBANK CẦN

THƠ GIAI ĐOẠN 2007 – 06/2010 34
3.4.1. Về tổng nguồn vốn 34
3.4.2. Về dư nợ tín dụng cho nền kinh tế 38
3.4.3. Về lợi nhuận của Ngân hàng 41
3.5. THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN 44
3.5.1. Thuận lợi 44
viii
3.5.2. Khó khăn 45
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI EXIMBANK CẦN THƠ 46
4.1. TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI EXIMBANK CẦN
THƠ 46
4.2.1. Thanh toán hàng xuất khẩu 46
4.2.2. Thanh toán hàng nhập khẩu 51
4.2.3. Kinh doanh ngoại tệ 56
4.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ 59
4.3.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại EIBCT 59
4.3.1.1. Về doanh số 59
4.3.1.2. Về khách hàng 63
4.3.1.3. Về thị phần thanh toán xuất nhập khẩu trên địa bàn 64
4.3.2. Những hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Eximbank Cần
Thơ 67
4.3.3. Một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động thanh
toán quốc tế 67
4.3. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI EIBCT 68
4.3.1. Môi trường kinh tế 68
4.3.2. Các ngân hàng cạnh tranh 69
4.3.3. Các yếu tố chủ quan của Ngân hàng 72

4.3.4. Tỷ giá hối đoái 74
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI EXIMBANK CẦN
THƠ 75
5.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA EXIMBANK CẦN THƠ 75
5.1.1. Phương hướng hoạt động của cả Ngân hàng 75
5.1.2. Phương hướng của phòng thanh toán quốc tế 75
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU
ix
QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI EXIMBANK CẦN
THƠ 76
5.2.1. Giải pháp về ngoại tệ 76
5.2.2. Nâng cao nguồn lực của Ngân hàng 77
5.2.2.1. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán của Ngân hàng 77
5.2.2.2. Nâng cao năng lực thực hiện thanh toán của đội ngũ cán bộ nhân
viên thanh toán quốc tế . 78
5.2.3. Về chiến lược kinh doanh 80
5.2.3.1. Đẩy mạnh marketing cho Ngân hàng 80
5.2.3.2. Chính sách khách hàng 81
5.2.4. Về dịch vụ thanh toán quốc tế 82
5.2.4.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT 82
5.2.4.2. Đa dạng hoá các dịch vụ thanh toán quốc tế 82
5.2.5. Mở rộng quan hệ đại lý của Ngân hàng 83
5.2.6. Thực hiện chiến lược hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ của khách hàng 84
5.2.7. Đảm bảo an toàn trong hoạt động thanh toán quốc tế. 85
5.2.8. Giải pháp khác 86
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 87
6.1. KẾT LUẬN 87
6.2. KIẾN NGHỊ 87

6.2.1. Kiến nghị với Nhà nước 87
6.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước 88
6.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng Eximbank 89
6.2.4. Kiến nghị với khách hàng 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
x
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. NGUỒN VỐN CỦA EXIMBANK CẦN THƠ (2007 – 6 tháng 2010) 38
Bảng 2. DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA EIBCT (2007–6 tháng 2010) 42
Bảng 3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA EXIMBANK CẦN
THƠ (2007-2009) 44
Bảng 4. DOANH SỐ THANH TOÁN XUẤT KHẨU TẠI EXIMBANK CẦN
THƠ (2007 – 6 tháng 2010) 50
Bảng 5. DOANH SỐ THANH TOÁN NHẬP KHẨU CỦA EXIMBANK CẦN
THƠ(2007 – 6 tháng đầu 2010) 55
Bảng 6. DOANH SỐ MUA BÁN NGOẠI TỆ CỦA EXIMBANK CẦN THƠ. 60
Bảng 7. DOANH SỐ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA EXIMBANK
CẦN THƠ (2007 – 6 tháng đầu 2010) 63
Bảng 8. DOANH SỐ THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
EXIMBANK CẦN THƠ(2007 – 6 tháng đầu 2010) 66
Bảng 9. THỊ PHẦN DOANH SỐ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
EXIMBANK CẦN THƠ SO VỚI KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2007 – 6 tháng 2010) 68
Bảng 10. KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA Thành phố Cần Thơ (2007
– 6 tháng 2010) 73
Bảng 11. BIỂU PHÍ THANH TOÁN XNK QUA EIB, VCB, ACB 75
xi
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1. Trình tự nghiệp vụ chuyển tiền 7
Hình 2. Trình tự nhờ thu trơn 10
Hình 3. Trình tự nhờ thu kèm chứng từ 11
Hình 4. Trình tự nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) 14
Hình 5. Tình hình nguồn vốn của Eximbank Cần Thơ (2007-2009) 39
Hình 6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Eximbank Cần Thơ (2007
– 2009) 45
Hình 7. Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Eximbank Cần
Thơ (2007 – 2009) 46
Hình 8. Doanh số thanh toán xuất khẩu của Eximbank Cần Thơ (2007 – 6 tháng
2010) 51
Hình 9. Cơ cấu doanh số thanh toán xuất khẩu ở Eximbank Cần Thơ (2007 – 6
tháng đầu 2010) 53
Hình 10. Biểu đồ doanh số thanh toán nhập khẩu của Eximbank Cần Thơ (2007 –
6 tháng đầu 2010) 56
Hình 11. Biểu đồ cơ cấu doanh số thanh toán nhập khẩu ở Eximbank Cần Thơ
(2007 – 6 tháng 2010) 58
Hình 12. Biểu đồ doanh số mua bán ngoại tệ ở Eximbank Cần Thơ (2007 – 6
tháng 2010) 60
Hình 13. Biểu đồ tăng trưởng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của Eximbank
Cần Thơ (2007 – 6 tháng đầu 2010) 64
Hình 14. Thị phần thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng Eximbank Cần
Thơ so với kim ngạch xuất nhập khẩu của Thành phố Cần Thơ (2007 – 6 tháng
2010) 69
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TTQT Thanh toán quốc tế
TTR Phương thức thanh toán chuyển tiền
L/C Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
EIB Ngân hàng Eximbank Việt Nam

EIBCT Ngân hàng Eximbank Cần Thơ
DN Doanh nghiệp
XNK xuất nhập khẩu
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
BCT Bộ chứng từ
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 1 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra
với tốc độ rất mạnh mẽ khiến cho các quốc gia trong khu vực và trên thế giới
luôn phải hoạt động giao lưu với nhau. Không nằm ngoài xu thế đó, Việt Nam
thực hiện mở cửa nền kinh tế với quan điểm: “Mở cửa nền kinh tế, đa dạng hóa,
đa phương hóa và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại trên cơ sở mở rộng quan
hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới”. Trong quá trình đó, hoạt
động xuất nhập khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng. Hiện nay, nước ta đang thúc
đẩy quan hệ hợp tác quốc tế về mọi mặt, đặc biệt là về kinh tế, thể hiện rõ trong
việc Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995, gia nhập tổ chức thương mại
thế giới (WTO) vào ngày 07/11/2006 và gần đây là thành viên không thường trực
của hội đồng bảo an Liên hiệp quốc. Đồng thời, Hiệp định thương mại Việt – Mĩ
đã được kí kết và có hiệu lực. Khi đó, hoạt động giao thương, buôn bán giữa Việt
Nam và các quốc gia trên thế giới được diễn ra một cách thông thoáng và thuận
lợi.
Để thực hiện tốt quá trình hội nhập với khu vực và thế giới, hoạt động ngoại
thương của Việt Nam đã có nhiều thay đổi mạnh mẽ cả về lượng và chất nhằm
đáp ứng nhu cầu hợp tác quốc tế ngày càng tăng. Đây là cơ hội rất lớn đối với
nền kinh tế nói chung và đối với ngành ngân hàng nói riêng. Bởi vì hội nhập kinh

tế quốc tế làm cho việc trao đổi hàng hóa, luân chuyển vốn, lao động, công nghệ
và kỹ thuật diễn ra nhanh chóng, mạnh mẽ hơn. Do đó, cũng làm cho nhu cầu
thanh toán quốc tế của nền kinh tế gia tăng. Thông qua hoạt động này, vị thế và
uy tín của các ngân hàng sẽ được nâng cao không chỉ trong nước mà còn trên thị
trường quốc tế. Vấn đề đặt ra đới với các doanh nghiệp và Ngân hàng tham gia
hoạt động trên là phải theo đuổi tốt mục tiêu “thuận tiện - hiệu quả - an toàn”.
Tuy nhiên, hiện nay hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hang vẫn còn tồn tại
một số hạn chế cần khắc phục.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 2 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Tại Việt Nam, cùng với sự hội nhập nền kinh tế Thế giới, hoạt động xuất
nhập khẩu đã thực sự bùng nổ kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của công tác thanh
toán quốc tế tại các Ngân hàng thương mại. Với tư cách là một nhân tố quan
trọng, không thể thiếu được cho sự phát triển của thương mại quốc tế, công tác
thanh toán quốc tế đã không ngừng được đổi mới và hoàn thiện với những
phương thức thanh toán an toàn và hiệu quả cho các bên tham gia.
Trước năm 1990, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ độc quyền của Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam thì nay đã trở thành một nghiệp vụ phổ biến tại nhiều
ngân hàng thương mại, mang lại nguồn thu dịch vụ lớn, nâng cao vị thế của các
ngân hàng trong quan hệ kinh tế quốc tế. Ngân hàng Thương mại cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam cũng nằm trong số đó.
Cần Thơ với vai trò là trung tâm kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, tốc độ
tăng trưởng kinh tế bình quân qua các năm luôn duy trì ở mức khá cao 16%.
Đồng hành cùng với sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà là Ngân hàng Eximbank
chi nhánh Cần Thơ. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, tìm hiểu về quá trình
hình thành và phát triển cũng như các hoạt động chính của ngân hàng, đặc biệt
qua quá trình thực tập chuyên đề tại Phòng Thanh toán quốc tế, em nhận thấy
rằng trong những năm gần đây, ngân hàng đã đạt được những thành tích đáng kể
về hoạt động thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, trong lĩnh vực này, Ngân hàng cũng

đang còn một số vấn đề cần giải quyết.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thanh toán quốc tế đối với
Ngân hàng, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc
tế tại Ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài cho luận văn tốt
nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế với những khó
khăn, tồn tại riêng của Ngân hàng Eximbank chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2007-
06/2010, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc
tế tại Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 3 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007- 06/2010
của Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ. Phân tích khái quát kết quả hoạt
động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2007- 06/2010 nhằm đánh giá những kết quả đạt được và những mặt hạn chế của
hoạt động thanh toán quốc tế.
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động thanh toán
quốc tế của Ngân hàng.
Tìm ra những tồn tại trong hoạt động thanh toán quốc tế và nguyên nhân
dẫn đến những tồn tại đó. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu nói riêng và hoạt động thanh toán quốc tế
nói chung tại Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Luận văn được thực hiện tại phòng thanh toán quốc tế của Ngân hàng
Eximbank chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian

Thời gian thực hiện đề tài: 09/09/2010 – 15/11/2010.
Số liệu nghiên cứu là số liệu thu thập và tổng hợp từ hoạt động của Ngân
hàng Eximbank Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2007 – 06/2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình hoạt động dịch vụ thanh toán quốc tế thực tế tại Ngân hàng
Eximbank Chi nhánh Cần Thơ.
Các báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả của hoạt động thanh
toán quốc tế của Ngân hàng, cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu, thị trường xuất
nhập khẩu của tỉnh. Các tài liệu có liên quan do Ngân hàng cung cấp.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 4 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về thanh toán quốc tế
2.1.1.1. Khái niệm
Thanh toán quốc tế (TTQT) là quá trình thực hiện các khoản thu và khoản
chi đối ngoại của một nước đối với các nước, để hoàn thành các mối quan hệ về
kinh tế, thương mại, hợp tác khoa học kỹ thuật, ngoại giao, xã hội giữa các nước.
TTQT có thể chia thành hai loại lớn:
 TTQT có tính chất mậu dịch: đây là các khoản thanh toán để phục vụ
cho việc luân chuyển sản phẩm hàng hóa, dịch vụ giữa các nước, bao gồm thanh
toán xuất – nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thong, tài chính
ngân hàng…
 TTQT phi mậu dịch: là những khoản thanh toán không liên quan đến sự
vận động của sản phẩm hàng hóa dịch vụ, mà nó góp phần thực hiện các mối
quan hệ phi mậu dịch giữa các nước với nhau, bao gồm các quan hệ về ngoại
giao, xã hội, hợp tác khoa học kỹ thuật
2.1.1.2. Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế
a) Đối với nền kinh tế

Hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế
của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa
vào tích lũy trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp giữa
sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay
khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối
ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trò
hoạt động của TTQT ngày càng được khẳng định.
TTQT là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế quốc
dân. TTQT là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa
các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. TTQT góp phần giải quyết
mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy
hanh quá trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động TTQT
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 5 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
được tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến hoạt động lưu thông hàng hóa tiền
tệ giữa người mua, người bán diễn ra trôi chảy, an toàn hơn.
TTQT làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia,
giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và giảm bớt
chi phí cho các chủ thể tham gia. Bên cạnh đó, hoạt động TTQT làm tăng khối
lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một
lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.
b) Đối với khách hàng
Vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động TTQT của các NHTM giúp
quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng,
chính xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Trong quá trình thực hiện
thanh toán, nếu khách hàng không có đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của
ngân hàng thì ngân hàng sẽ chiết khấu bộ chứng từ. Qua việc thực hiện thanh
toán, ngân hàng còn có thể giám sát được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
để có những tư vấn cho khách hàng và điều chỉnh chiến lược khách hàng.
c) Đối với bản thân ngân hàng

TTQT là một loại nghiệp vụ liên quan dến tài sản ngoại bảng của ngân
hàng. Hoạt động TTQT giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của
khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ sở đó giúp
ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín cho ngân hàng và tạo dựng niềm tin
cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động
mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế thị
trường. Hoạt động TTQT không chỉ là một hoạt động đơn thuần mà còn là hoạt
động hỗ trợ bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Hoạt
động TTQT được thực hiện tốt sẽ mở rộng cho hoạt động tín dụng XNK, phát
triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài
trợ thương mại và các hoạt động ngân hàng quốc tế khác
Hoạt động TTQT làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện
nghiệp vụ TTQT, ngân hàng có thể thu được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn
rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ TTQT với các ngân hàng dưới hình thức các
khoản ký quỹ chờ thanh toán.
TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Các ngân hàng
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 6 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng,
kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mô và mạng
lưới ngân hàng.
Hoạt động TTQT cũng làm tăng cường mối quan hệ đối ngoại của ngân
hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng, nâng cao uy tín của mình
trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác nguồn tài trợ của các ngân hàng nước
ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn
của ngân hàng.
Tóm lại, có thể khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động TTQT của
NHTM đối với khách hàng, nền kinh tế và bản thân ngân hàng.
2.1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế quan trọng
2.1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)

a) Khái niệm
Chuyển tiền là một phương thức thanh toán do người mua chủ động thực
hiện. Theo đó, người mua sẽ lập lệnh chuyển tiền (Transfer order) gửi đến ngân
hàng phục vụ mình. Căn cứ vào lệnh chuyển tiền này, ngân hàng sẽ trích tiền trên
tài khoản của người mua để chuyển trả cho người thụ hưởng ở nước ngoài.
b) Các đối tượng tham gia
Người yêu cầu chuyển tiền (Remitter): Đây là người chủ động trả tiền cho
người thụ hưởng bằng cách lập lệnh chuyển tiền gởi cho ngân hàng phục vụ
mình.
Người thụ hưởng: có thể là người bán, người cung ứng dịch vụ hoặc một
đơn vị hay cá nhân có quyền hưởng thụ lệnh chuyển tiền.
Ngân hàng của người mua (Buyer’s Bank) - Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank): Đây là ngân hàng của người mua, người yêu cầu chuyển tiền,
có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ. hợp pháp của lệnh chuyển tiền. Nếu đúng th ì
ngân hàng này thực hiện lệnh chuyển tiền đi theo yêu cầu của người chuyển tiển.
Ngân hàng của người thụ hưởng (Beneficiary’s Bank) – Ngân hàng trả tiền
(Paying Bank): Đây là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 7 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
c) Quy trình
Hình 1. Trình tự nghiệp vụ chuyển tiền
(1) Người bán căn cứ vào hợp đồng thương mại tiến hành gửi hàng, hoặc
giao hàng cho người mua, đồng thời gửi chứng từ có liên quan cho người mua.
(2) Người mua sau khi nhận được hàng hóa hoặc nhận được bộ chứng từ
do người bán chuyển đến, tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hợp đồng thương
mại, nếu đúng người mua lập lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình,
để yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cho người bán.
(3) a. Ngân hàng bên mua khi nhận được lệnh chuyển tiền nói trên, tiến
hành kiểm tra các chứng từ kèm theo, nếu đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của hồ
sơ chuyển tiền, ngân hàng sẽ trích tài khoản của người mua để chuyển tiền.

b. Ngân hàng gửi giấy báo nợ cho người mua để thông báo việc
chuyển tiền đã được thực hiện.
(4) a. Ngân hàng bên bán nhận được số tiền chuyển đến sẽ ghi Có vào tài
khoản của người thụ hưởng sau khi đã trừ chi phí dịch vụ trả tiền, đồng thời gửi
giấy báo Có cho người thụ hưởng biết.
b. Ngân hàng trả tiền gửi thư hồi báo cho ngân hàng chuyển tiền về
việc hoàn thành trách nhiệm trả tiền.
d) Các hình thức chuyển tiền
Chuyển tiền bằng thư (M/T – Mail Transfer): Ngân hàng thực hiện việc
chuyển tiền bằng cách gửi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền
cho người nhận. Chuyển tiền theo hình thức này có tốc độ chậm, nhưng phí tổn
chuyển tiền tương đối thấp.
(2)
(3b)
(4a)
(3a)
(4b)
(1)
Người mua
(Buyer – Remitter)
Người bán
(Beneficiary)
Ngân hàng bên mua
(Buyerr’s Bank)
Ngân hàng trả tiền
(Paying Bank)
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 8 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
Chuyển tiền bằng điện (T/T – Telegraphic Transfer): Việc chuyển tiền được
thực hiện bằng cách ngân hàng sẽ điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài

trả tiền cho người nhận. Ngày nay, khi tham gia mạng SWIFT thì hầu hết nghiệp
vụ chuyển tiền được thực hiện trên mạng SWIFT.
Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (TTR - Telegraphic Transfer
Reinbursement): Đây là hình thức chuyển tiền bằng điện, nhưng nếu người
hưởng lợi thực hiện không đúng lúc các điều khoản của hợp đồng thương mại,
khi có sự không phù hợp giữa chứng từ và hàng hóa, thì ngân hàng trả tiền phải
hoàn lại cho ngân hàng chuyển tiền số tiền cho người thu hưởng, khi nhận được
yêu cầu của ngân hàng chuyển tiền.
Loại chuyển tiền này có lợi cho người mua và ràng buộc trách nhiệm của
người bán tương đối chặt chẽ.
e) Nhận xét
Phương thức này có ưu điểm: Việc sử dụng đơn giản không đòi hỏi cao về
mặt nghiệp vụ, chi phí chuyển tiền thấp hơn các phương thức khác.
Trong phương thức thanh toán chuyển tiền, ngân hàng chỉ là trung gian
trong việc thực hiện thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng một khoản phí mà không
chịu trách nhiệm gì cả. Do đó việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người
mua. Ngược lại nếu người mua chuyển tiền trước không có gì đảm bảo chắc chắn
rằng người bán sẽ giao hàng và giao hàng đúng hạn. Chính vì thế pương thức này
được sử dụng phổ biến cho những món thanh toán nhỏ, thanh toán trong lĩnh vực
phi mậu dịch hoặc chỉ áp dụng cho những đối tác có uy tín trong xuất nhập khẩu.
2.1.2.2. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment)
a) Khái niệm
Nhờ thu là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi đã cung cấp
hàng hóa hay dịch vụ, sẽ lập bộ chứng từ thah toán rồi gửi đến ngân hàng phục
vụ mình để nhờ thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu.
b) Đặc điểm
Trong phương thức nhờ thu, các ngân hàng tham gia chỉ với vai trò người
cung cấp dịch vụ thu hộ, họ chỉ có nhiệm vụ thực hiện theo những chỉ dẫn của
nhà xuất khẩu đã ghi trong lệnh nhờ thu. Do đó, việc thanh toán phụ thuộc phần
lớn vào thiện chí của nhà nhập khẩu. Kể cả trường hợp nhà xuất khẩu đã gửi

Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 9 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
hàng đi, hoàn toàn đúng với điều khoản của hợp đồng, thì nhà nhập khẩu vẫn có
thể từ chối vì nhiều lý do (như không có tiền thanh toán, thay đổi phương án kinh
doanh…). Trong trường hợp đó khó khăn và rủi ro sẽ xảy ra đối vói nhà xuất
khẩu.
c) Các đối tượng tham gia
Nhà xuất khẩu (Exporter): là người giao chỉ thị nhờ thu cho ngân hàng. Và
phải chịu mọi phí tổn nhờ thu do ngân hàng thực hiện.
Ngân hàng bên xuất khẩu (Exporter’s Bank) – Ngân hàng ủy thác
(Principal Bank): có nhiệm vụ tiếp nhận BCT của nhà xuất khẩu, và chuyển BCT
này đến ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, để thu tiền theo hướng dẫn đã ghi
trong lệnh nhờ thu.
Nhà nhập khẩu (Importer): có trách nhiệm trực tiếp trả tiền khi BCT đã
được gửi đến và đã nhận được bản sao BCT để kiểm tra đối chiếu.
Ngân hàng bên nhập khẩu (Importer’s Bank) – Ngân hàng thu hộ
(Collection Bank): có nhiệm vụ tiếp nhận BCT từ ngân hàng bên xuất khẩu gửi
đến, xuất trình hối phiếu và BCT cho người nhập khẩu để yêu cầu trả tiền. Sau
đó, ngân hàng này thực hiện việc thu hộ tiền theo ủy nhiệm của nhà xuất khẩu.
d) Các loại nhờ thu
 Nhờ thu trơn (Clean Collection)
 Khái niệm:
Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu sau khi giao
hàng cho nhà nhập khẩu, sẽ gửi luôn BCT cho nhà nhập khẩu. Sau đó nhà xuất
khẩu chỉ cần lập hối phiếu gửi cho ngân hàng của minh để ủy nhiệm việc thu tiền
mà không kèm theo BCT.
 Quy trình thanh toán
(1) Nhà xuất khẩu gửi hàng cho nhà nhập khẩu theo hợp đồng đã ký kết,
đồng thời gửi BCT hàng hóa cho nhà nhập khẩu để nhận hàng.
(2) Trên cơ sở giao hàng và chứng từ hàng hóa gửi bên nhập khẩu, nhà

xuất khẩu ký phát hối phiếu (hối phiếu trơn) gửi đến ngân hàng để ủy thác thu
tiền.
(3) Ngân hàng bên xuất khẩu gửi hối phiếu đến ngân hàng thu hộ kèm
theo thư yêu cầu thanh toán để ủy thác ngân hàng này thu hộ tiền.
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 10 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
Hình 2. Trình tự nhờ thu trơn
(4) Ngân hàng thu hộ xuất trình hối phiếu cho nhà nhập khẩu để yêu cầu
nhà nhập khẩu thanh toán.
(5) Nhà nhập khẩu sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng hóa nếu thấy hàng
hóa phù hợp với BCT, hợp đồng thương mại thì đồng ý thanh toán hoặc ký chấp
nhận hối phiếu. Sau đó gửi lệnh chi hoặc hối phiếu cho ngân hàng của mình.
(6) Ngân hàng thu hộ trích tiền trên tài khoản của nhà nhập khẩu để
chuyển đi cho nhà xuất khẩu thông qua ngân hàng bên xuất khẩu, hoặc gửi hối
phiếu đã có chữ ký chấp nhận của nhà nhập khẩu cho ngân hàng bên xuất khẩu.
(7) Ngân hàng bên xuất khẩu ghi Có trên tài khoản của nhà xuất khẩu,
đồng thời gửi giấy báo Có cho nhà xuất khẩu hoặc gửi hối phiếu đã có chữ ký
chấp nhận cho nhà xuất khẩu.
 Nhận xét
Phương thức này có nhiều rủi ro cho cả người bán và người mua do ngân
hàng chỉ đóng vai trò trung gian, thu được hay không ngân hàng cũng thu thủ tục
phí, ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu bên nhập khẩu không chịu thanh toán
hoặc hàng gửi đến nhà nhập khẩu không phù hợp. Vì thế, nhờ thu trơn chỉ nên áp
dụng trong những trường hợp: người bán và người mua có quan hệ thường
xuyên, tin cậy lẫn nhau hoặc giữa nội bộ các công ty liên doanh với nhau, giữa
công ty mẹ với công ty con, hoặc dung để thanh toán cho các hợp đồng giá trị
nhỏ, cước phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng…
(2)
(7)
(4)

(6)
(3)
(1)
Nhà xuất khẩu
(Exporter)
Nhà nhập khẩu
(Importer)
Ngân hàng bên xuất khẩu
(Exporter’s Bank)
Ngân hàng thu hộ
(Collection Bank)
(5)
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 11 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
 Nhờ thu kèm chứng từ
 Khái niệm
Đây là phương thức mà nhà nhập khẩu sau khi cung cấp hàng hóa hay dịch
vụ, sẽ lập BCT thanh toán và hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ tiền. Ngân hàng
thu hộ thay mặt nhà xuất khẩu khống chế BCT chỉ khi nào nhà nhập khẩu đồng ý
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hối phiếu thi ngân hàng mới giao BCT bản
gốc để làm cơ sở nhận hàng.
 Quy trình thanh toán
Hình 3. Trình tự nhờ thu kèm chứng từ
(1) Nhà xuất khẩu căn cứ vào các hợp đồng ngoại thương được ký kết,
tiến hành các thủ tục gửi hàng cho nhà nhập khẩu.
(2) Sau đó, nhà xuất khẩu ký phát hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu kèm
theo BCT hàng hòa gửi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ.
(3) Ngân hàng bên xuất khẩu chuyển hối phiếu, BCT hàng hóa kèm theo
chỉ thị nhờ thu gửi đến ngân hàng thu hộ nhờ thu hộ tiền.
(4) Ngân hàng thu hộ sau khi kiểm tra, giữ lại BCT còn hối phiếu thì gửi

cho nhà nhập khẩu để thanh toán, kèm theo bản photo BCT hàng hóa, hóa đơn
thương mại.
(5) a. Nhận đươc hối phiếu và bản sao BCT do ngân hàng chuyển đến,
người nhập khẩu kiểm tra BCT. Nếu BCT phù hợp thì nhà nhập khẩu tiến hành
thanh toán. Tùy theo điều kiện thanh toán mà chia làm 2 trường hợp.
Nếu là nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P – Documents Against
Payment): tổ chức nhập khẩu phải trả tiền ngay thì ngân hàng mới giao BCT.
(5a)
(5b)
(2)
(7)
(4)
(6)
(3)
(1)
Nhà xuất khẩu
(Exporter)
Nhà nhập khẩu
(Importer)
Ngân hàng bên xuất khẩu
(Exporter’s Bank)
Ngân hàng thu hộ
(Collection Bank)
Nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Trần Thị Bạch Yến 12 SVTH: Trần Thị Thanh Trúc
Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A - Documents
Against Acceptance): tổ chức nhập khẩu chỉ cần ký chấp nhận lên hối phiếu
b. Ngân hàng thu hộ chuyển giao bản gốc BCT hàng hóa cho nhà nhập
khẩu để nhận hàng.
(6) Ngân hàng thu hộ thực hiện các bút toán chuyển tiền và gửi giấy báo

Có hoặc hối phiếu đã chấp nhận về ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
(7) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu ghi Có trên tài khoản của nhà xuất
khẩu và gửi giấy báo Có cho nhà xuất khẩu.
 Nhận xét
Nhờ thu kèm chứng từ có điều kiện ràng buộc tương đối chặt chẽ so với
nhờ thu trơn. Đó là:
Đối với người xuất khẩu: phải thực hiện việc gửi hàng đúng với các khoản
của hợp đồng đã ký. Nếu không sẽ bị từ chối thanh toán.
Đối với người nhập khẩu: chỉ có thể nhận được BCT bản gốc để nhận hàng
khi đã thực hiện việc trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Như vậy, sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ quyền lợi
của bên xuất khẩu được đảm bảo cao hơn, không bị mất hàng nếu bên nhập khẩu
không thanh toán.
2.1.2.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of Credit)
a) Khái niệm:
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (còn gọi là thanh toán bằng L/C)
là phương thức thanh toán phổ biến và quan trọng trong giao dịch thương mại
hiện nay. Bởi vì phương thức này vừa đảm bảo cho người bán thu được tiền một
cách chắc chắn (vì có sự bảo lãnh của ngân hàng), vừa đảm bảo cho người mua
nhận được hàng hóa, dịch vụ phù hợp với số tiền mà minh đã thanh toán một
cách kịp thời.
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong
đó một ngân hàng (NH mở L/C) sẽ phát hành một thư bảo hành một thư bảo
lãnh dưới dạng tín dụng thư (L/C) theo yêu cầu của người nhập khẩu, để cam kết
với nhà xuất khẩu là sẽ trả tiền, hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát
nếu nhà xuất khẩu thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong tín dụng đồng thời
xuất trình một BCT thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo qui định của L/C.

×