Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

557 Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Trị (39tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.66 KB, 59 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN
I. VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP:
1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp :
Để tiến hành hoạt đọng sản xuất kinh doanh , bất cứ một doanh nghiệp
nào cũng cần phải có vốn - vốn là điều kiện đầu tiên và có ý nghĩa quyết định
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Từ trước đến nay đã có rất nhiều định nghĩa về vốn và những định
nghĩa này nói một cách chính xác hơn là nhữnh quan điểm về vốn kinh doanh
- có những nét khác nhau gắn với từng thời điểm lịch sử và từng góc độ xem
xét đánh giá .
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển thì : vốn là một trong
những yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh bên cạnh yếu tố lao động .
Paulsamúeol , nhà kinh tế học nổi tiếng thuộc trường phái cổ điển phân chia “
đầu vào” của quá trình sản xuất ra làm ba loại : Đất - Lao động - Vốn , trong
đó ông đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của vốn . Ông cho rằng vốn là sản
phẩm được sản xuất ra để phục vụ cho sản xuất ( máy móc , thiết bị , nguyên
vật liệu ... ) Quan niệm này của ông đã đặt nền móng lý luận về vốn kinh
doanh và mở rộng hơn nữa về hình thaí biểu hiện của vốn không chỉ dưới
dạnh tiền tệ mà còn dưới dạng hình thái vật chất . Tuy nhiên quan niệm của
ông cũng vẫn chưa đề cập tới các tài sản khác , các giấy tờ có giá ... có thể
đem lại lợi ích cho doanh nghiệp .
Đó là một số quan niệm của các nhà kinh tế học cổ điển . Còn các nhà
kinh tế học hiện đại họ quan niệm như thế nào về vốn . Ta có thể đưa ra một
số quan điển mang tầm khái quát lớn của Cac Mác : Tư bản là giá trị mang lại
giá trị thặng dư ( ở đây “ tư bản” cũng chính là vốn ) . Định nghĩa này của
TrÇn ThÞ Mai Anh
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Các Mác đã làm đầy đủ mọi bản chất và tác dụng của vốn . Nhưng trong bối


cảnh lúc bấy giờ khi nền kinh tế chưa phát triển , Các Mác quan niệm chỉ có
khu vực sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế .
Theo giáo trình tài chính học của trường Đại học tài chính kế toán Hà
Nội thì : Vốn kinh doanh là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt và tiền được gọi là
“vốn” khi đó đồng thời thoả mãn các điều kiện sau :
+ Một là : Tiền phải đại diện cho một loại hàng hoá nhất định , hay nói
cách khác , tiền phải được đảm bảo cho một lượng tài sản có thực .
+ Hai là : Tiền phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định .
+ Ba là : Khi có đủ lượng tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh
lời. Trong điều kiện một và hai được coi là điều kiện ràng buộc để tiền trở
thành vốn. Nếu tiền không vận động thì nó là đồng tiền chết , còn không vận
động về mục đích sinh lời thì cũng không phải là vốn . Cách vận động và
phương thức vận động của vốn do phương thức kinh doanh quyết định . Trên
thực tế có ba phương thức vận động vốn là .
T – T’ : Là phương thức vận động của vốn trong các tổ chức chu
chuyển trung gian ( ngân hàng , tổ chức tín dụng ... ) và các hoạt động đầu tư
cổ phiếu trái phiếu .
T – H – T’ : Là phương thức vận động của vốn trong các doanh thương
mại dịch vụ .
T – H – SX – H’ – T’ : Là phương thức vận động của vốn trong các
doanh nghiệp sản xuất .
Ở đây chúng ta đi sâu nghiên cứu phương thức vận động của vốn trong
các doanh nghiệp sản xuất.
TrÇn ThÞ Mai Anh
2
Luận văn tốt nghiệp
Quỏ trỡnh vn ng vn bt u t hỡnh thỏi tin t ( T ) sang hỡnh thỏi
hng hoỏ ( t liu sn xut , sc lao ng ) (H ) . khi doanh nghip u t
mua sm u vo cho hot ng sn xut kinh doanh , trong quỏ trỡnh sn
xut to ra sn phm , lao v , dch v . Vn vn hỡnh thỏi hng hoỏ ( H ) .

Cui cựng ch tiờu th sn phm vn li t hỡnh thỏi hng hoỏ chuyn sang
hỡnh thỏi tin t ( T ) .
Do s lõn chuyn khụng ngng ca vn trong hot ng sn xut kinh
doanh nờn cựng mt lỳc vn kinh doanh thng tn ti di nhiu hỡnh thc
khỏc nhau trong lnh vc sn xut v lu thụng s vn ng liờn tc khụng
ngng ca vn to ra quỏ trỡnh tun hon v chu chuyn vn . Trong quỏ trỡnh
vn ng y , tin ng ra lỳc u ( T ) li tr v im xut phỏt ca nú nhng
giỏ tr ln hn ( T ) . ú cng l nguyờn lý u tiờn s dng bo ton v phỏt
trin vn .
T nhng phõn tớch trờn chỳng ta cú th i n nh ngha tng quỏt v
vn : vn kinh doanh ca doanh nghip bng tin ca ton b ti sn c
u t vo sn xut kinh doanh nhm mc ớch kim li .
1.1. Vai trũ ca vn :
T xa xa cỏc nh kinh t hc ó nghiờn cu rt nhiu v khng nh
tm quan trng ca vn trong hot ng sn xut kinh doanh. Ngy nay,
trowcs s phỏt trin nh v bóo ca nn kinh t th gii , vai trũ ca vn
trong cỏc doanh nghip ngy cng chim v th quan trng quyt nh cho s
tn ti ca doanh nghip , th hin c th nh sau :
Trần Thị Mai Anh
TLSX
SL
T - H SX H T
3
Luận văn tốt nghiệp
Trc ht vn l c s cõn thit u tiờn cho bt c mt doanh nghip
no mun tin hnh sn xut kinh doanh . vn l c s u t cú c s h
tng mỏy múc thit b . Cú c ngun vn ln , doanh nghip cú th mua
sm cho mỡnh nhng trang thit b hin i , cú th phỏt trin c s h tng tt
hn , cụng tỏc nghiờn cu ng dng khoa hc k thut cng c nõng cao
v do vy quỏ trớnh khai thỏc v quỏ trỡnh sn xut , nh cú nhng li th trờn

cú th tit kim c chi phớ , thu hỳt c nhõn ti , lõng cao cht lng sn
phm .
Hin nay thiu vn kinh doanh ang l mt vn bc sỳc i vi cỏc
nc ang phỏt trin , cng t c s ú xut hin cỏc phng thc u t ca
cỏc nh u c cú vn m ang i tỡm c hi kinh doanh , chng hn nh hỡnh
thc c phn , u t trc tip nc ngoi .... di nhng hỡnh thc u t ú
c hai bờn ( bờn u t v bờn c u t ) u cú c nhng loi th nht
nh cho riờng mỡnh .
Riờng i vi mi doanh nghip mun i vo sn xut kinh doanh u
phi cú nhng lng vn nht nh cho riờng mỡnh , lng vn ny cng
nhiu thỡ doanh nghip cng cú li th , biu hin nh : vn c nh s quyt
nh trỡnh trang thit bi , c s vt cht k thut , cụng ngh sn xut ,
quyt nh nhng vic ng dng thnh tu khoa hc tiờn tin , l nhõn t quan
trng tỏi sn xut m rng v nõng cao i sng cho cỏn b cụng nhõn
viờn trong doanh nghip .
Vn lu ng s ỏnh giỏ v phn ỏnh quỏ trỡnh vn ng ca vt t
hng hoỏ . Mt c cu vn lu ng hp lý s to ra nhng mt xớch cho sn
xut kinh doanh lm cho quỏ trinhf vn lu ng nhanh hn, hiu qu hn.
Cỏc d ỏn sn xut kinh doanh ca doanh nghip dự kh thi n my nhng
nu thiu vn thỡ cng khụng thc hin c .
Trần Thị Mai Anh
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Qua đó ta thấy vốn có một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế
nói chung .
1.2. Phân loại vốn và nguồn vốn trong doanh nghiệp :
Tuỳ theo yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanhcủa mỗi loại hình doanh nghiệp , có thể lựa chọn các căn cứ phân loại
vốn khác nhau . Tuy nhiên , xét một cách tổng thể , để phân tích hiệu quả sử

dụng vốnthì cần căn cứ vào vai trò đặc điểm chu chuyển của vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh . Dựa vào tiêu chí này , toàn bộ vốn kinh doanh của
doanh nghiệp được chia thành hai bộ phận : Vốn cố định ( VCĐ ) và vốn lưu
động ( VLĐ ) . Mỗi bộ phận có đặc điểm chu chuyển khác nhau và đều đóng
vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
2. Vốn cố định.
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài
sản cố định mà đặc biệt của nó là luân chuyển dần dần trong nhiều chu kỳ sản
xuất và hoàn thành một vòng luân chuyển khi tài sản cố định hết thời gian sử
dụng .
Là vốn đầu tư ứng trước để mua sắm tài sản cố định ( TSCĐ ) nên quy
mô vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô tài sản vốn cố định lớn hay
nhỏ ; từ đó mà ảnh hưởng rất lớn đến trình độ , trang bi kỹ thuật công nghệ và
năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Ngược lại , đặc diiểm vận
động của tài sản cố định lại có ảnh hưởng chi phối đến đặc điểm tuần hoàn và
chu chuyển vốn cố định. Từ mối liên hệ đó ta có thể khái quát những đặc
điểm cơ bản về sự vận động của vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh
doanh như sau :
TrÇn ThÞ Mai Anh
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp
* Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất : có đặc điểm này là do
tài sản cố định có giá trị lớn . Thời gian sử dụng dài và phát huy tác dụng
trong nhiều chu kỳ sản xuất . Vì thế vốn cố định biểu hiện bằng tiền của tài
sản cố định – cũng tham gia vào chu kỳ sản xuất .
* Vốn cố định dịch chuyển giá trị dần dần , từng phần trong các chu kỳ
sản xuất : Khi tham gia vào quá trình sản xuất , tài sản cố định khộng bị thay
đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng tính năng công suất thì giảm dần , tức là
nó bị “ hao mòn ” cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng của tài sản cố định
cũng bị giảm đi . Theo đó , vốn cố định được tách thành hai bộ phận :

+ Bộ phận thứ nhất : Tương ứng với giá trị hao mòn được chuyển
vào giá trị sản phẩm dưói hình thức chi phí khấu hao. Khi doanh nghiệp tiêu
thụ sản phẩm và thu đựoc tiền bán hàng , một bô phận tiền bán hàng sẽ đựoc
trích ra tương ứng cới giá trị hao mòn TSCĐ - đó là tiền khấu hao cơ bản
TSCĐ. tiền khấu hao đựoc tích luỹ thành quỹ khấu hao cơ bản , quỹ này đựoc
dùng đẻ tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định nhằm
mục đích duy trì và tăng năng lực sản xuất cho doanh nghiệp .
+ Bộ phận thứ hai : Là phần giá trị còn lại đựoc “cố định “ trong
hình thái vạt chất của VCĐ là TSCĐ . Sau mỗi chu kỳ sản xuất giá trị còn lại
của TSCĐ ngày càng giảm đi trong khi phần vốn luân chuyển vào giá trị sản
phẩm ngày càng tăng lên tương ứng với sự giảm dần giá trị sử dụng của
TSCĐ .Kết thúc quá trình vận đọng cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử
dụng ,VCĐ hoàn thành mộ vòng luân chuyển .
VCĐ là một bộ phận quan trọng thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn
bộ kinh doanh của doanh nghiệp , đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo
tính quy luật riêng ;do đó việc quản lý và sử dụng VCĐ có ảnh hưởng trực
tiếp đén hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp .
TrÇn ThÞ Mai Anh
6
Luận văn tốt nghiệp
2.1. Vn lu ng .
Vn lu ng mt b phn vn sn xut l biu hin bng tin ca
ton b giỏ tr ti sn lu ng v vn lu thụng m bo quỏ trỡnh sn
xut v tỏi sn xut ca danh nghip oc tin hnh bỡnh thũng .VL bao
gm giỏ tr ti sn lu dng nh : nguyen vt liu chớnh ,na thnh phm mua
ngoi , vt liu ph , bao bỡ ,vt liu bao bỡ , nhiờn liu v ph tựng thay th ,
cụng c lao ng , sn phm d dang na thnh phm t ch ngoi , thnh
phm , hng hoỏ, dựng cho tiờu th sn phm , vt t thuờ ngoi ch bin ,
vn cam kt ,vn tin mt , thnh phm trờn ũng gi di. Qua mi chu k
sn xut vn lu ng tri qua nhiu hỡnh thỏi khỏc nhau : Tin t , úi tng

lao ng , sn phm d dang , na thnh phm , thnh phm d dang , thnh
phm tr li hỡnh thỏi tin t sau khi tiờu th sn phm
* Cn c vo quỏ trỡnh tun hon v luõn chuyn vn lu ng ngi
ta chia ra ba loi :
+ Vn d tr : L phn vn dựng mua nguyờn vt liu . ph
tựng thay th d tr v chun b ua vo sn xut .
+ Vn trong sn xut : L phn vn trc tip phc v cho giai on
nh sn phm d dang , na thnh phm t ch , chi phớ ch phõn b .
+ Vn lu ng : L phn v trc tip phc v cho giai on sn
xut nh sn phm , vn tin mt
Cn c vo phng phỏp xỏc nh vn ngi ta chia vn lu
ng thnh hai loi .
Trần Thị Mai Anh
7
Luận văn tốt nghiệp
+ Vn lu ng nh mc : L s vn lu ng cú th quy nh mc ti
thiu , cn thit thng xuyờn cho hot ng sn xut kinh doanh ca doõnh
nghip . Nú bao gm : Vn d tr , vn trng sn xut v thnh phm hng
hoỏ mua ngoi dựng cho tiờu th sn phm vt t thuờ ngoi ch bin .
+Vn lu ng nh mc : L s vvn c nh cú th phỏt sinh trong
quỏ trớnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip nhng khụng cú cn c
tớnh toỏn nh mc c (nh thnh phm trờn ng gi i bỏn, vn kt
toỏn)
Cn c vo ngun vn lu ng ngi ta chia lm hai loi :
+ Vn lu ng t cú : L s vn doanh nghip c nh nc cp
khụng phi tr c s dng lõu di theo ch ca nh nc quy nh , vn
c b sung t li nhun , cỏc khon tin phi tr nhng cha n thi hn
tr nh tin lng , tin nh , in , nc .
+ Vn lu ng i vay : L b phn vn doanh nghip i vay ca ngõn
hng nh nc , ca cỏc n v kinh t khỏc .

Ngoi ra trong nn kinh t th trng vn ca doanh nghip cũn c
biu hin di mt s hỡnh thỏi khỏc nh :
Trỡnh cụng ngh
Trỡnh ngun nhõn lc
Nhón hiu hng hoỏ
2.2. Ngun vn kinh doanh ca doanh nghip :
Quan im khoa hc phng phỏp lun ca ch ngha duy vt bin
chng Mỏc xớt ó ch ra rng : Khi nghiờn cu mt s vt hin tng cn
phi nghiờn cu nú trong mi quan h rng buc khụng th tỏch ri vi cỏc s
Trần Thị Mai Anh
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp
vật hiện tượng khác . Do vậy không chỉ nghiên cứu vốn mà còn phải xem xét
nguồn hình thành vốn trong doanh nghiệp .
Trong nền kinh tế thị trường vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
hình thành từ nhiều nguồn khác nhau . Mỗi nguồn đều có những ưu nhược
điểm nhất định . Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp ,
có hiệu quả , vẫn phải có sự phân loại nguồn vốn . Việc phân loại nguồn vốn
được thực hiện dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau . Dưới đây là 3 cách phân
loại chủ yếu :
3. Căn cứ vào quan hệ sử dụng về vốn .
Theo tiêu thức này, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành 2 loai : nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả .
a. Nguồn vốn chủ sở hữu :
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp . Doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu , sử dụng và định đoạt , bao gồm : Vốn điều lệ , vốn tự bổ
sung , vốn do ngân sách nhà nước cấp ( nếu có ) trong đó :
Nguồn vốn điều lệ : Trong các doanh nghiệp tư nhân , vốn đầu tư ban
đầu do chủ sở hữu đầu tư . Trong các doanh nghiệp nhà nước , vốn đầu tư
ban đầu do nhà nước cấp một phần hoặc toàn bộ .

Nguồn vốn tự bổ sung : Bao gồm tất cả các nguồn mà doanh nghiệp tự
bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như lợi nhuận để lại quỹ , quỹ khấu hao , quỹ
dự phòng tài chính quỹ đầu tư phát triển .
Nguồn vốn chủ sở hữu : Là nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định
cao , nó thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp . Tỉ trọng về
nguồn vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn thì sự độc lập về tài chính
càng cao và ngược lại .
TrÇn ThÞ Mai Anh
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp
b. Nợ phải trả :
Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh nhà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế , bao gồm các
vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay .
Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp : Chỉ mang tính tạm thời , doanh
nghiệp chỉ có thể sử dụng trong thời gian ngắn . Nhưng vì nó có ưu điểm nổi
bật là doanh nghiệp không phải trả chi phí sử dụng vốn nên đòn bẩy tài chính
luôn dương . Vì vậy , doanh nghiệp cần triệt để tận dụng nguồn vốn này trong
giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ
luật thanh toán . Thuộc loại này có :
- Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả
- Các khoản phải nộp ngân sách nhà nước chưa đến hạn nộp
- Các khoản phải thanh toán với công nhân viên chưa đến hạn thanh
toán
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời , doanh nghiệp chỉ
có thể sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh
nghiệp không phaỉ trả chi phí sử dụng vốn , đòn bẩy tài chính luôn dương ,
nên trong thực tế doanh nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới
hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật
thanh toán .

Các khoản nợ vay : Bao gồm vốn vay ngắn – trung – dài hạn của ngân
hàng , nợ trái phiếu và các khoản nợ khác . Vay ngắn hạn , dài hạn ngân hàng
và các tổ chức tín dụng có đặc điểm là doanh nghiệp phải trả chi phí sử dụng
vốn dưới hình thức lãi vay và phải đảm bảo các điều kiện ràng buộc như phải
có tài sản thế chấp hay phương án kinh doanh khả thi ... Nếu doanh nghiệp có
uy tín và có mối quan hệ tốt với ngân hàng , việc thực hiện các khoản vay nợ
TrÇn ThÞ Mai Anh
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp
sẽ trở nên dễ dàng hơn . Nợ vay thực sự là nguồn vốn rất quan trọng có thể
đáp ứng nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp ở mức độ lớn .
Phát hành trái phiếu : Vay nợ bằng trái phiếu là một hình thức huy
động vốn đặc trưng của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường . Đây là
biện pháp tạo vốn kinh doanh chủ yếu ở các nước phát triển . Ở nước ta , theo
nghị định 72 / CP ngày 26/7/1994 chính phủ cho phép các doanh nghiệp nhà
nước phát hành trái phiếu để huy động vốn và luật doanh nghiệp năm 1999
cũng đã mở rộng thêm kênh huy động vốn bằng phát hành trái phiếu cho loại
hình công ty TNHH . Nhưng trên thực tế việc sử dụng nguồn vốn này ở các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay còn rất hạn chế .
Trong điều kiện hiện nay , khi mà nhu cầu vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp không ngừng gia tăng thì vai trò của nguồn vốn nợ phải trả
ngày càng trở nên quan trọng . Tuy nhiên , khi sử dụng nguồn vốn này cần
phải xem xét tính hợp lý của hệ số nợ , không thể chủ trương “ vay được càng
nhiều càng tốt ” hay “ vay với bất kì giá nào ” vì hệ số nợ nào càng lớn , độ
rủi ro càng cao . Khi hệ số nợ lớn , chủ sở hữu doanh nghiệp có lợi ở chỗ chỉ
phải đóng góp một lượng vốn nhỏ mà được sử dụng một lượng tài sản lớn đặc
biệt trong trường hợp đòn bẩy kinh tế dương ( tức là khi doanh nghiệp tạo ra
lợi nhuận trên tiền vay lớn hơn lãi vay phải trả ) , doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ
gia tăng rất nhanh . Ngược lại , nếu tổng tài sản không có khả năng sinh ra
một tỷ lệ lãi đủ lớn để bù đắp lãi vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ giảm sút

rất mạnh . Khi đó doanh nghiệp có khả năng phải đối mặt với nguy cơ mất
khả năng thanh toán và khả năng phá sản cũng rất gần .
Thông thường , một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh . Sự kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà
doanh nghiệp đang hoạt động cũng như quyết định làm thế nào để lựa chọn
được một cơ cấu tài chính tối ưu ? đó chính là câu hỏi luôn làm trăn trở các
TrÇn ThÞ Mai Anh
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp
nhà quản lý tài chính doanh nghiệp bởi sự thành công hay thất bại của mỗi
doanh nghiệp phụ thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại của doanh nghiệp đó
khi lựa chọn cơ cấu tài chính .
3.1. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này , nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành : nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời .
a. Nguồn vốn thường xuyên :
Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng
trong thời gian dài , bao gồm : nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn
. Nguồn vốn này thường được sử dụng đầu tư tài sản cố định và một bộ phận
tài sản lưu động thường xuyên , cần thiết .
b. Nguồn vốn tạm thời :
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới một năm ) mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời , bất
thường phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp . Cách phân loại nay giúp cho người quản lý doanh nghiệp xem xét
huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng , lập kế
hoạch tài chính và hình thành những dự định tổ chức vốn trong tương lai .
3.2. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn :
Dựa vào tiêu thức này , nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được

chia thành hai loại là : nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài
a. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp :
TrÇn ThÞ Mai Anh
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Là nguồn vốn có thể huy động được từ bản thân doanh nghiệp bao
gồm : tiền khấu hao tài sản cố định , lợi nhuận để lại , các khoản dự phòng ,
thu từ thanh lý , nhượng bán tài sản cố định ...
Trong việc huy động vốn , nguồn vốn bên trong luôn giữ vai trò quan
trọng vì nó phát huy được nội lực của doanh nghiệp , doanh nghiệp không
phải lo trả tiền lãi vay định kì và tiền gốc . Huy động tối đa nguồn vốn bên
trong tức là giảm bớt chi phí đầu tư đến mức thấp nhất , mặt khác sử dụng
nguồn vốn này sẽ tạo ra thế chủ động thế vững chắc về tài chính cho doanh
nghiệp .
b. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp :
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài bao
gồm : vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác , vốn liên doanh , liên
kết , vốn huy động do phát hành trái phiếu , nợ người cung cấp và các khoản
nợ khác .
Huy động nguồn vốn từ bên ngoài có lợi thế tạo cho doanh nghiệp
một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn nhưng nhược điểm của nó là nếu doanh
nghiệp vay nợ , doanh nghiệp phải trả tiền lãi vay và phải hoàn trả nợ gốc
đúng thời hạn ; nếu doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả hoặc bối cảnh
nền kinh tế thay đổi theo chiều hướng bất lợi cho doanh nghiệp thì việc hoàn
trả lãi vay và nợ gốc sẽ thành một gánh nặng và doanh nghiệp phải chịu rủi ro
lớn .
Huy động vốn bằng con đường bên ngoài rất phong phú , mỗi hình
thức huy động lại có ưu nhược điểm riêng . Do đó , người quản lý phải cân
nhắc , thận trọng trong công việc lựa chọn hình thức huy động vốn cho hiệu
TrÇn ThÞ Mai Anh

13
Luận văn tốt nghiệp
qu mang li cao nht , chi phớ s dng vn thp nht v gim thiu c kh
nng ri ro .
T vic nghiờn cu cỏc phng phỏp phõn loi ngun vn kinh doanh
ta thy vn t ra cho cỏc doanh nghip hin nay l i ụi vi vic tng
cng qun lý v s dng hiu qu s vn hin cú , doanh nghip cn phi
ch ng to lp , khai thỏc ngun vn t cỏc ngun , phi hp iu ho cỏc
ngun vn mt cỏch hp lý nhm mc ớch phc v tt nht cho quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh .
4. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh v phõn tớch
hiu qu s dng vn ca doanh nghip .
4.1. ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh .
cú th ỏnh giỏ c tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip
phi s dng ti liu ch yu l cỏc bỏo cỏo ti chớnh . õy ta cú th s dng
bng cõn i k toỏn , bỏo cỏo kt qu kinh doanh .
Bng cõn i k toỏn l mt bỏo cỏo ti chớnh phn ỏnh tng quỏt tỡnh
hỡnh ti sn ca doanh nghip ti mt thi im nht nh di hỡnh thỏi tin
t theo giỏ tr ti sn . Kt cu ca bng gm hai phn :
- Phn phn ỏnh giỏ tr ti sn gi l Ti sn
- Phn phn ỏnh ngun hỡnh thnh ti sn gi l Ngun vn hay
Vn ch s hu v cụng n
Mi phn u cú s tng cng v s tng cng ca hai phn bao gi
cng bng nhau vỡ phn ỏnh cựng mt lng ti sn , tc l : Ti sn = Ngun
vn.
Trần Thị Mai Anh
14
Luận văn tốt nghiệp
Tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip cũn th hin rừ nột qua kh nng
thanh toỏn . Sau õy l mt s ch tiờu :

T sut thanh toỏn tm thi =
T sut ny cho thy kh nng ỏp ng cỏc khon n ngn hn ca
doanh nghip
T sut thanh toỏn tc thi=
T sut ny nu ln hn 0.5 thỡ tỡnh hỡnh thanh toỏn tng i kh quan
cũn nu nh hn 0.5 thỡ doanh nghip gp khú khn trong vic thanh toỏn
cụng n.
4.2. Mt s quan im v hiu qu s dng vn kinh doanh
Trong c ch k hoch hoỏ tp trung v lý lun cng nh thc tin u
coi giỏ tr thng d l kt qu ca lao ng sỏng to , ln ln gia hiu qu v
ch tiờu hiu qu , lm cho cỏc nh qun lý kinh t ỏnh giỏ sai hiu qu s
dng vn , hu qu l doanh nghip b mt vn , lóng phớ vn kinh doanh .
Chuyn sang c ch th trng , mi quyt nh sn xut u da vo
nhu cu ca th trng ch khụng da vo mnh lnh cp trờn hay ch quan
ca doanh nghip . Khỏc vi quan im trong c ch k hoch hoỏ tp trung ,
nn kinh t th trng vn coi l mt trong nhng nhõn t to ra giỏ tr thng
d . Vỡ vy , v bn cht hiu qu s dng vn kinh doanh l mt mt biu
hin ca hiu qu sn xut kinh doanh . Vic xem xột , ỏnh giỏ hiu qu s
dng vn cú th da vo tiờu chun khỏc tu theo quan im v gc ỏnh
gớa ca mi ngi . Chng hn : Vi nh u t trc tip , tiờu chun v hiu
qu s dng vn l t sut li nhun trờn mt ng vn ch s hu ; vi nh
u t giỏn tip , h quan tõm n t sut li tc vn vay v s bo ton giỏ
tr thc t ca ng vn vay qua thi gian ; i vi n v nh nc , ú l t
trng v thu nhp mi sỏng to ra cỏc khon thu ngõn sỏch , s ch vic lm
Trần Thị Mai Anh
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp
mới tăng thêm ... Mặc dù tồn tại nhiều quan điểm khác nhau , nhưng đứng
trên góc độ chung nhất để đánh giá thì hiệu quả sử dụng vốn phải được xem
xét trên cả hai phương tiện :

* Thứ nhất là : Kết quả ( lợi ích ) do sử dụng vốn đưa lại phải thoả
mãn và đáp ứng được lợi ích của doanh nghiệp đó , các nhà đầu tư đồng thời
nâng cao lợi ích kinh tế xã hội .
* Thứ hai là : phải tối thiểu hoá được lượng vốn sử dụng và thời gian sử
dụng vốn .
Như vậy , về bản chất : hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một
mặt về hiệu quả kinh doanh , phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn của
doanh nghiệp trong việc tối đa hoá kết quả lợi ích , tối thiểu hoá lượng vốn và
thời gian sử dụng theo các điều kiện về nguồn lực xác định phù hợp với mục
tiêu kinh doanh .
4.3.Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
4.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn sản xuất .
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá tài sản cố định đem lại mấy
đồng doanh thu thuần .
Hiệu suất sử dụng TSLĐ =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động làm ra mấy đồng doanh
thu thuần .
4.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn sản xuất .
Hệ số sinh lời vốn sản xuất =
Trong công thức này , chỉ tiêu lợi nhuận ròng trước thuế hoặc lợi tức
gộp . Còn vốn kinh doanh có thể là tổng số nguồn vốn hay vốn vay .
TrÇn ThÞ Mai Anh
16
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Qua chỉ tiêu này ta thấy một đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận .
Hệ số sinh lời vốn cố định =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định làm ra mấy đồng lợi
nhuận thuần hay lãi gộp trong kì .

Hệ số sinh lời vốn lưu động =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động làm ra mấy đồng lợi
nhuận thuần hay lãi gộp trong kì .
4.6.Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Ngoài các chỉ tiêu trên ta có thể sử dụng số vòng quay của vốn lưu
động và hệ số đảm nhiệm vốn lưu động để thấy được hiệu quả sử dụng vốn ,
số vốn tiết kiệm của doanh nghiệp .
Số vòng quay vốn lưu động =
( hệ số luân chuyển )
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kì . Nếu
số vòng quay chứng tỏ hiệu quả sử dụng tăng và ngược lại .
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Qua chỉ tiêu này ta thấy được doanh nghiệp sử dụng vốn có tiết kiệm và
hiệu quả không .
+ VLĐ bình quân trong kì =
+ Tổng số doanh thu thuần = tổng số doanh thu bán hàng trong kì - ( tổng
số thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt , hay thuế VAT , thuế xuất khẩu
phải nộp + chiết khấu hàng bán + giảm giá hàng bán + doanh thu hàng bán bị
trả lại )
TrÇn ThÞ Mai Anh
17
LuËn v¨n tèt nghiÖp
5. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ở các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường .
Hoạt động trong cơ chế thị trường , việc tổ chức sử dụng có hiệu quả
nguồn lực vốn là yêu cầu khách quan đối với quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp . Điều này xuất phát từ những lý do chủ yếu sau :
+ Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của vốn kinh doanh .
Vốn là tiền tệ , là điểm xuất phát của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong nền kinh tế thị trường sẽ không có bất cứ hoạt động sản xuất

kinh doanh nào nếu không có vốn . Thật vậy , quá trình sản xuất kinh doanh
là quá trình kết hợp các yếu tố : Tư liệu lao động , dịch vụ . Vốn là cơ sở đầu
tiên và tối cần thiết phải đảm bảo thực các hoạt động sản xuất kinh doanh theo
mục tiêu đã định . Muốn quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục ,
các doanh nghiệp phải có đủ vốn để đầu tư các giai đoạn khác nhau của quá
trình sản xuất . Muốn thực hiện đổi mới máy móc thiết bị , công nghệ , mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh , nâng cao sức cạnh tranh cũng đòi hỏi
phải có vốn . Vốn là nền tảng vật chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành
hiện thực . Vốn quyết định quy mô đầu tư , quyết định mức độ trang thiết bị
cơ sở vật chất kỹ thuật và quyết định cả thời cơ kinh doanh của doanh
nghiệp . Thực tế đã chứng minh , không ít các doanh nghiệp có khả năng về
yếu tố con người , có cơ hội đầu tư nhưng vì thiếu vốn mà đành phải bó tay ,
bỏ lỡ cơ hội kinh doanh . Với vai trò quan trọng đó , việc tổ chức vốn đảm
bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trở thành một đòi hỏi bức bách đối với
mọi doanh nghiệp đặc biệt đối với các công ty liên doanh . Tuy nhiên , đảm
bảo vốn đầy đủ , kịp thời mới chỉ là yêu cầu , mục tiêu cần đạt tới của các
doanh nghiệp là sử dụng vốn như thế nào cho hiệu quả .
+ Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh :
TrÇn ThÞ Mai Anh
18
Luận văn tốt nghiệp
Hot ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip khỏc nhau thỡ khỏc nhau ,
nhng bn cht ca mi hot ng sn xut kinh doanh u l mt , hng
ti mc tiờu cao nht l ti a hoỏ li nhun . t c mc tiờu ú , ũi
hi cỏc doanh nghip phi phi hp t chc thc hin ng b mi hot ng
trong lnh vc sn xut kinh doanh , tng cng cụng tỏc t chc v qun lý
sn xut trong ú vn nõng cao hiu qu s dng vn l nhim v quan
trng hng u . Bi mt ng vn s dng cú hiu qu l mt ng vn c
tn dng trit v sinh li vi t l cao .

Tuy nhiờn cng phi thy rng , nõng cao hiu qu s dng vn khụng
ch mang li li ớch trc mt cho doanh nghip m cũn cú ý ngha lõu di vi
s phỏt trin ca doanh nghip . Khi ng vn c s dng cú hiu qu cng
ng ngha vi doanh nghip lm n cú lói , bo ton v phỏt trin c vn-
ú l c s doanh nghip tin hnh tỏi sn xut theo c b rng v chiu
sõu .
+ Xut phỏt t thc trng qun lý v s dng vn ca doanh nghip :
Chỳng ta ó bit trong c ch c , cỏc doanh nghip ( ch yu l doanh nghip
nh nc ) coi ngun cp phỏt ca ngõn sỏch nh nc ng ngha vi vic
cho khụng nờn tỡm mi cỏch xin c nhiu vn v khi s dng thỡ
khụng my quan tõm n hiu qu s dng vn . Sn phm tt hay su ó cú
nh nc bao tiờu , kinh doanh thua l ó cú nh nc bự p kt qu l :
vn trong khu vc kinh t nh nc chim ln nhng vn ỏng quan tõm l
hiu qu s dng vn núi chung thp . i vi ti sn c nh , mi huy ng
vo s dng khong 50 % cụng sut hin cú , tỡnh trng ph bin l ti sn c
nh ch hot ng 1 ca / ngy . Vn lu ng luõn chuyn chm . Li phi
chng l do c ch ? hay vn nm chớnh bn thõn doanh nghip ? cõu hi
ú c t ra bi l chỳng ta thy rng hiu qu s dng vn thp khụng ch
tn ti trong c ch c m cũn din ra ph bin hu ht cỏc doanh nghip
khi chuyn sang c ch th trng .
Trần Thị Mai Anh
19
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Nhìn lại chặng đường phát triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
hơn 10 năm qua chúng ta không thể phủ nhận những thành tựu vượt bậc cùng
những đóng góp to lớn của khu vực kinh tế này đối với sự tăng trưởng kinh tế
đất nước . Để khơi dậy tiềm lực và phát huy vai trò quan trọng của nền kinh tế
quốc dân các doanh nghiệp không còn con đường nào khác là phải tự bứt phá
đi lên – mà bước đi đầu tiên chính là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh .

Tóm lại , xuất phát từ vai trò của vốn kinh doanh , xuất phát từ ý nghĩa
của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và từ thực trạng quản lý
và sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp hiện nay có thể khẳng
định rằng : vấn đề hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp
nói chung và công ty liên doanh nói riêng là rất cần thiết và bức xúc .
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU
PETROLIMEX
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY .
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của cộng ty :
- Ngày 28/12/1968 : Tổng cục trưởng tổng cục vật tư đã ký quyết định
số QĐ 412/ VT cho phép thành lập chi cục vật tư , là đơn vị trực thuộc Tổng
cục vật tư . Đến ngày 20/12/1972 : Bộ trưởng Bộ vật tư ký quyết định số QĐ
719/ VT đổi tên chi cục vật tư thành công ty vật tư số 1 .
- Ngày 12/4/1977 : Căn cứ quyết định QĐ 233/ VTQĐ , kho tích hiệu
của tổng công ty xăng dầu được xác nhập vào công ty vật tư số 1 . Hai đơn vị
mới xác nhập này lấy một cái tên chung và tên công ty vật tư chuyên dùng
xăng dầu ra đời . Cũng từ đó công ty trở thành thành viên của tổng công ty
TrÇn ThÞ Mai Anh
20
LuËn v¨n tèt nghiÖp
xăng dầu Việt Nam Petrolimex . Nhiệm vụ ban đầu của công ty là mua bán ,
xuất nhập khẩu các thiết bị vật tư liên quan đến nghành xăng dầu , khí đốt ,
khí hoá lỏng .
- Ngày 30/11/2000 : Căn cứ quyết định số QĐ 1642/2000/QĐ - BTM
của Bộ trưởng Bộ thương mại , công ty vật tư chuyên dùng xăng dầu được
chuyển đổi tên thành công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex trực thuộc tổng
công ty xăng dầu Việt Nam .
+ Tên giao dịch quốc tế : Petrolimex equipment company

+ Tên viết tắt : Peco
+ Trụ sở giao dịch : Số 6 Ngọc Khánh – Quận Ba Đình – Hà Nội
Lúc này , công ty được bổ xung thêm nhiệm vụ mới : Đóng mới , sửa
chữa , cải tạo các loại xe vận chuyển xăng dầu , hoá chất , khí hoá lỏng .
- Ngày 19/12/2001 : Theo chủ trương cổ phần hoá các doanh nghiệp
nhà nước do Đảng và Chính Phủ đề ra , Bộ trưởng Bộ thương mại đã ký quyết
định số QĐ 1437/2001/ QĐ - BTM quyết định đổi tên công ty thành công ty
cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex .
+ Tên gọi đầy đủ bằng tiếng việt : Công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
+ Tên tiếng anh : Petrolimex equipment joint stock company
+ Viết tắt : Peco
+ Trụ sở giao dịch : 8419 Ngọc Khánh – Quận Ba Đình – Hà Nội
Như vậy , ta có thể thấy công ty đã trải qua một quá trình phát triển với
nhiều sự thay đổi . Trong quá trình đó , công ty đã không ngừng đổi mới trang
thiết bị , cơ cấu quản lý để có thể thực hiện tốt nhất những yêu cầu mới đặt
ra . Qua đó công ty đã góp phần đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội và
TrÇn ThÞ Mai Anh
21
LuËn v¨n tèt nghiÖp
giữ vững thế chủ đạo của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam Petrolimex trên
thị trường .
- Về vốn kinh doanh của công ty : Tổng số vốn điều lệ của công ty là
10 tỷ VNĐ được chia thành 100.000 cổ phần lưu thông , mỗi cổ phần trị giá
100.000 VNĐ .
Vốn điều lệ của công ty do các cổ đông đóng góp bằng tiền hoặc tài sản
theo qui định của pháp luật .
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam là cổ đông chi phối của công ty , có
số vốn góp tới 30% tổng số vốn điều lệ của công ty , 70% còn lại là của cán
bộ công nhân viên và các cổ đông khác đóng góp . Công ty có thể tăng vốn
điều lệ bằng các hình thức được pháp luật cho phép .

Vốn điều lệ của công ty được sử dụng nhằm hoạt động kinh doanh và
không đem chia cho các cổ đông dưới bất kỳ hình thức nào , trừ trường hợp
công ty phá sản hoặc giải thể .
Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quền sở hữu một hay nhiều cổ
phần của cổ đông do công ty phát hành theo quy định của pháp luật .
+ Cổ phiếu ghi danh :
- Tổng công ty xăng dầu Việt Nam là chủ sở hữu phần vốn nhà nước của
công ty
- Cổ đông là thành viên của hội đồng quản trị ( HĐQT) công ty , các
thành viên ban kiểm soát công ty, các thành viên Ban kiểm soát công ty,
Giám đốc công ty ( Nếu là cổ đông của công ty )
- Lao động nghèo được mua trả chậm theo quy định của pháp luật nhà
nước và chưa trả hết nợ cho nhà nước .
TrÇn ThÞ Mai Anh
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp
- Việc hạch toán và phân phối lợi nhuận : Công ty thực hiện chế độ hạch
toán kế toán phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của mình và
tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành về kế toán thống kê .
Lương phụ cấp hội họp , thù lao chi phí hoạt động của Hội Đồng Quản
Trị và ban kiểm soát , tổ giúp việc Hôi Động Quản Trị ( nếu có ) được tính
vào chi phí kinh doanh của công ty theo mức do đại hội đồng cổ đông
(ĐHĐCĐ) quyết định và thực hiện theo quy chế quản lý tài chính của công
ty . Công ty không sử dụng TK 642 ( chi phí quản ly) vì đây là một quy định
của nghành.
Các chi nhánh , văn phòng đại diện của công ty hạch toán phụ thuộc và
thực hiện theo quy chế quản lý tài chính của công ty do Hội Đồng Quản Trị
ban hành .
Công ty thực hiện chế độ lập , nộp , công khai báo cáo hoạt động kinh
doanh và báo cáo tài chính hàng năm của công ty theo quy định của pháp luật

hiện hành . Báo cáo này được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập
hoạt động tại Việt Nam và kết quả kiểm toán này được trình Đại Hội Đồng
Cổ Đông .
Cuối mỗi năm tài chính , Hội Đồng Quản Trị xem xét, thông qua quyết
toán trình Đại Hội Đồng Cổ Đông gồm :
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Trích lập và phân phối lợi nhuận : Trích lập và sử dụng các quỹ của công
ty trước khi nộp thuế được thực hiện theo đúng chế độ tài chính do Nhà Nước
TrÇn ThÞ Mai Anh
23
Luận văn tốt nghiệp
quy nh . Khi kt qu kinh doanh cui nm b l , i Hi ng C ụng cú
th quyt nh trớch t qu d tr bự hoc chuyn ton b hay mt phn b
sung sang nm sau theo quy nh ca phỏp lut .
2.1.2. Mc tiờu , chc nng v phm vi hot ng ca cụng ty :
Cụng ty C phn thit b xng du Petrolimex l doanh nghip kinh doanh
thng mi chuyờn kinh doanh sn xut v lp rỏp , lp t cỏc loi vt t
thit b chuyờn ngnh xng du v nhiu loi thit b thụng dng khỏc trờn th
trng c nc .
Khai thỏc m rng th trng kinh doanh trong c nc , a dng hoỏ
ngnh hng kinh doanh phc v v ỏp ng yờu cu tiờu dựng ca cỏc n v
trong ngnh xng du núi riờng cng nh ỏp ng , phc v cho cỏc thnh
phn kinh t núi chung . Mt hng kinh doanh chớnh ca cụng ty ch yu l :
Cỏc loi mỏy múc thit b xng du , ng thộp v ng cao su dn xng du ,
b cha du cỏc loi , van , vi thu tinh , mỏy múc thit b thụng dng
Xỏc nh c v v vai trũ ca mỡnh l hot ng trong c ch th trng nờn
mc tiờu kinh doanh ca cụng ty l kinh doanh cú hiu qu , c th l kinh

doanh phi cú li nhun , bo ton v phỏt trin c vn , hon thnh ngha
v np ngõn sỏch nh nc , chp hnh nghiờm phỏp lnh k toỏn thng kờ ,
to c cụng n vic lm v tng thu nhp cho ngi lao ng , cng c xõy
dng cụng ty ngy cng phỏt trin ln mnh .
Cụng ty cũn cú chc nng :
- Kinh doanh , xut nhp khu cỏc loi vt t , thit b , phng tin tn
cha vn chuyn , bm rút ca ngmh du khớ .
- úng mi sa cha , ci to nhng xe vn chuyn xng du hoỏ cht ,
khớ hoỏ lng .
- Thi cụng , xõy lp cỏc cụng trỡnh du khớ .
Trần Thị Mai Anh
24
Luận văn tốt nghiệp
- T vn dch v k thut trong lnh vc sn xut , kinh doanh ca cụng
ty
- Tng i lý kinh doanh xng du
Ngoi ra cụng ty cũn c phộp kinh doanh trong cỏc lnh vc khỏc m
phỏp lut khụng cm .
Cụng ty hot ng trờn ton b lónh th Vit Nam v c nc ngoi khi cú
iu kin .
C cu t chc b mỏy ca cụng ty C phn thit b xng du Petrolimex
Trần Thị Mai Anh
25
i hi c ụng
Phũng t i chớnh
k toỏn
Phũng kinh
doanh
Phú giỏm c
Phũng nhõn s

Hnh chớnh
Hi ng qun
tr
Giỏm c
Ban kim soỏt
Chi nhỏnhCa hng vt
t TB XD
XN c khớ v
in t XD
i dch v
k thut
Xng c
khớ
Phũng tng
hp
Nh mỏy thit
b in t
i xõy lp
cụng trỡnh

×