Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần bibica

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.48 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
  
Bài tập nhóm Tài chính doanh nghiệp:
“Phân tích và đánh giá tình hình tài
chính của Công ty Cổ phần BIBICA”
Giáo viên hướng dẫn: Nhóm 3 – N04:
Nguyễn Việt Đức 1. Hồ Thị Dịu
(3506 từ) 2. Nguyễn Thị Tâm Đan
3. Lê Thị Thu Hằng
4. Hồ Thị Thu Thủy
5. Phan Thị Thanh Thúy
6. Trần Thị Thanh Thúy
Huế, 04/2011

Phân tích tài chính công ty Bibica
Nhóm 3_K43TCNH
2
Phân tích tài chính công ty Bibica
TÓM LƯỢT BÀI BÁO CÁO
Với mục đích nghiên cứu và áp dụng những kiến thức về tài chính doanh nghiệp,
chúng tôi chọn công ty cổ phần Bibica- một thương hiệu có tiếng trong ngành bánh kẹo để
phân tích, thông qua đó đánh giá được tình hình hoạt động và tài chính của công ty.
Qua việc phân tích tình hình kinh tế vĩ mô kết hợp với phân tích chiến lược và phân
tích ngành có thể thấy được những tác động của môi trường kinh doanh mà công ty gặp
phải, từ đó thấy được những thuận lợi và cả những khó khăn mà công ty phải trải qua trong
guồng máy chung của nền kinh tế.
Để nắm rõ tình hình hoạt động của chính công ty, chúng tôi phân tích lợi nhuận, rủi
ro và tập trung phân tích BCTC theo hai phương pháp chính là phân tích các nhóm chỉ số
và phân tích luồng tiền theo hai hướng chính đó là: so sánh kết quả của công ty qua 4 năm
và so sánh với tình hình chung của cả ngành. Từ đó rút ra nhận xét, đánh giá về thời điểm


hiện tại và đưa ra dự đóan về tương lai.
Nhóm 3_K43TCNH
3
Phân tích tài chính công ty Bibica
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.Phương pháp nghiên cứu
1.1.1. Mục đích
Tìm hiểu tổng quan về công ty BBC.
Phân tích các báo cáo tài chính của CT, tính toán và phân tích các tỷ số tài chính
nhằm có cơ sở để đánh giá tình hình CT. Từ đó dự đoán, đưa ra các giải pháp phù hợp
trong tương lai.
Củng cố kiến thức các môn đã học.
1.1.2. Phạm vi
Báo cáo tài chính của công ty trong 4 năm (2007-2010).
1.1.3. Phương pháp
Phân tích.
So sánh.
Thống kê.
Toán học.
1.1.4. Giới hạn báo cáo
Nhận định đưa ra mang tính chủ quan nên chưa đạt tính chính xác cao.
Hạn chế về thời gian và kiến thức.
Thông tin chủ yếu tìm kiếm ở Internet nên có thể thiếu trung thực và nhiều thiếu sót.
1.1.5. Các giả định
Thị trường hoàn hảo.
Công ty tiếp tục hoạt động.
Nhà đầu tư lí trí.
Nhóm 3_K43TCNH
4
Phân tích tài chính công ty Bibica

1.2. Giới thiệu công ty
Công ty cổ phần Bibica (BBC) tiền thân là CT bánh kẹo Biên Hòa, thành lập năm
1999 với vốn điều lệ ban đầu là 25 tỉ đồng. Năm 2007, CT bánh kẹo Biên Hòa chính thức
đổi tên thành CT Cổ Phần Bibica. Hiện nay, BBC là thương hiệu lớn thứ 2 với khoảng 8%
thị phần bánh kẹo trên thị phần bánh kẹo trên cả nước. BBC đang chuyển dần hoạt động
SXKD của mình từ phục vụ phân khúc thị trường bình dân sang các loại bánh kẹo cao cấp
và hướng tới xuất khẩu ra thị trường thế giới. Trụ sở CT đặt tại khu công nghiệp Biên Hòa,
Đồng Nai. Ngành nghề chính của CT là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm: bánh, kẹo,
mạch nha.
PHẦN 2. PHÂN TÍCH VĨ MÔ
2.1. Phân tích kinh tế
Tình hình kinh tế giai đoạn 2007-2010 nhiều biến động, không thuận lợi cho hoạt
động DN, trong đó ảnh hưởng nặng nhất là tình hình lạm phát cao. Năm 2008, các DN chịu
tác động “kép” của 2 cuộc khủng khoảng kinh tế dồn dập. Tuy nhiên, BBC thấy đó là cơ
hội lớn khi CT có nguồn tài chính vững mạnh, CT đã quyết định mở rộng bằng cách đầu tư
mới
1
. Kết quả thị phần tăng từ 8% trước 2008 lên xấp xỉ 10% sau 2009. Năm 2010, lạm
phát lên đến 11.75%. Thị trường chứng khoán sụt giảm, CT hoãn phát hành cổ phiếu.
Mức lãi suất tăng cao làm cho các khoản vay tăng lên, gây khó khăn cho việc mở
rộng SX, e ngại triển khai kế hoạch SXKD. BBC đã sử dụng một phần tiền nhàn rỗi đem
gửi ngân hàng để giảm bớt rủi ro khi đầu tư.
Hàng năm, CT nhập khẩu khoảng 20% nguyên vật liệu để sản xuất: bột mì, hương
liệu, bột sữa nên tỷ giá biến động kéo theo chi phí đầu vào thay đổi, tác động lên kết quả
hoạt động SXKD của CT. Năm 2010, giá nguyên liệu đầu vào tăng khá cao từ 10-50% so
với giá kế hoạch: đường tăng 45%, bột mì tăng 20%, chất béo tăng 20%, sữa tăng 10%,
chocolate compound tăng 45%. Tuy nhiên, CT vẫn có thể điều chỉnh giá thành một cách
phù hợp, nhất là đường, BBC có lợi thế hơn các CT khác trong cùng ngành vì có quan hệ
mật thiết với CT Đường Biên Hòa nên đã nắm bắt khá kịp thời biến động ảnh hưởng tới
giá đường.

Hầu hết máy móc công nghệ của BBC đều nhập khẩu từ nước ngoài, nên CT phải
gánh chịu rủi ro về tỷ giá khá lớn. Việc tăng lên của tỷ giá đã ảnh hưởng không nhỏ tới
chi phí khấu hao, làm tăng chi phí sản xuất và giảm LN của CT.
1
dự án Chocopie ở miền Đông
Nhóm 3_K43TCNH
5
Phân tích tài chính công ty Bibica
Để đối phó với biến động thị trường, BBC liên tục thực hiện nhiều biện pháp quản
lý sản xuất để tiết kiệm tối đa năng lượng, giảm chi phí, ưu tiên tập trung sản xuất trong
giờ thấp điểm, đầu tư máy móc thiết bị hiện đại giảm tiêu hao điện năng…
2.2. Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty
Phát hành cổ phiếu mới tăng vốn điều lệ. Lotte đầu tư mua cổ phần CT và hiện nay,
Lotte đang là cổ đông lớn nhất của BBC, với tỷ lệ sở hữu lên đến 35,65%.
Tập trung khai thác dây chuyền mới đầu tư đặc biệt là dây chuyền Chocopie (nội
địa 50%, xuất khẩu 50%).
Tiếp tục thực hiện dự án nhà máy BBC Hưng Yên.
Đầu tư mạnh về marketing nhằm xây dựng các nhãn hàng chủ lực: bánh bông lan
kem Hura, bánh Chocopie, Lotte pie, kẹo Deposite…
Phát triển hệ thống bán lẻ và xây dựng trung tâm phân phối tại các thành phố lớn:
Cần Thơ, Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố HCM.
PHẦN 3. PHÂN TÍCH NGÀNH
3.1. Tổng quan chung về ngành bánh kẹo
Trong những năm gần đây, bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng
trưởng cao và ổn định tại Việt Nam. Tổng giá trị thị trường ước tính năm 2009 khoảng
7673 tỷ đồng, tăng 5,43% so với năm 2008. Đây là mức thấp nhất kể từ năm 2005.
3.2. Đặc điểm
Nguyên vật liệu chính đầu vào là bột mì, đường phải nhập khẩu.
Thị trường tính chất mùa vụ khá rõ nét.
Dây chuyền công nghệ sản xuất khá hiện đại.

Là một thị trường tiềm năng với tốc độ tăng trưởng cao so với khu vực và thế
giới.
Nhóm 3_K43TCNH
6
Phân tích tài chính công ty Bibica

(Nguồn: Cơ sở dữ liệu của
TVS)
Hình 1: Thị phần của thị trường bánh
kẹo năm 2010
Các doanh nghiệp trong nước ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị
trường: KDC, BBC, HHC, Hữu Nghị, Orion Việt Nam ước tính chiểm tới 75-80% thị phần
còn bánh kẹo ngoại nhập chỉ chiếm 20-25%.
3.3.Phân tích SWOT ngành bánh kẹo
3.3.1. Điểm mạnh
Lực lượng lao động dồi dào với chi phí nhân công thấp.
Dễ thâm nhập vào thị trường do tâm lí thích sử dụng hàng nổi tiếng của người dân
Việt và khả năng tiếp nhận thông tin nhanh.
3.3.2. Điểm yếu
Cơ sở hạ tầng còn yếu chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Nguyên vật liệu phải phụ thuộc vào giá thế giới.
Có sự chênh lệch khá lớn về mức thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
Bánh kẹo không phải sản phẩm thiết yếu và có sản phẩm thay thế.
3.3.3. Cơ hội
Việc gia nhập vào WTO năm 2007 giúp dỡ bỏ các rào cản đối với hàng xuất khẩu.
Cơ hội mua bán, sát nhập hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp bánh kẹo được cổ phân
hóa.
Thu nhập ngày càng cao, người dân có xu hướng tiêu dùng sản phẩm trong nước.
3.3.4. Thách thức
Các doanh nghiệp nhỏ khó có thể chống đỡ trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.

Lạm phát mức hai con số làm tỷ giá VND/USD tăng, dẫn đến LN giảm.
Nhóm 3_K43TCNH
7
Phân tích tài chính công ty Bibica
PHẦN 4. PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
4.1. Đo lường đánh giá rủi ro
LN trung bình
(tính theo ngày)
Rủi ro Hệ số biến thiên
BBC
0.078% 2.520% 32.220
Vn-index
0.041% 1.439% 34.852
Bảng 1: LN kỳ vọng và rủi ro của cổ phiếu BBC và Vn-index năm 2010
2
Với lợi thế về thương hiệu
3
, sự hỗ trợ của Lotte về vốn, công nghệ và chiến lược
kinh doanh đúng đắn
4
, BBC có thể xem là cổ phiếu có tiềm năng lớn và đảm bảo hiện nay.
Dự báo LN thời gian tới của cổ phiếu BBC là 0.078% (cao hơn LN trung bình của
thị trường (0.041%)). Với mức rủi ro 2.520%, LN BBC dao động trong khoảng -5% đến
5% (mức ý nghĩa 95%). Trong tình hình hiện nay cũng như sự biến động không ổn định
của thị trường tài chính, mức LN của BBC là khá tốt.
LN lớn đòi hỏi nhà đầu tư chấp nhận rủi ro lớn hơn. Xét hệ số biến thiên của BBC
nhỏ hơn của thị trường, do đó khả năng gặp rủi ro của BBC thấp hơn thị trường.
Hệ số beta
BBC KDC HHC NKD Ngành
Hệ số beta 1.163 0.61 0.96 0.86 0.9

Bảng 2: Hệ số beta của BBC và các cph khác trong ngành bánh kẹo
2
- Xem LN và rủi ro cua Vn-index là LN và rủi ro của thị trường.
BBC là cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE.
Vn-index có thể xem là danh mục thị trường
- Chọn khoảng thời gian tính LN kỳ vọng và rủi ro của BBC và Vn index là quý 1,2 năm 2010
3
BBC là thương hiệu lớn thứ 2, chỉ sau KDC, với khoảng 8% thị phần bánh kẹo trên cả nước.
4
BBC đang chuyển dần hoạt động SXKD của mình từ phục vụ phân khúc thị trường bình dân sang các loại
bánh kẹo cao cấp và hướng tới xuất khẩu ra thị trường thế giới; tiếp tục các phương án mở rộng SXKD.
Nhóm 3_K43TCNH
8
Phân tích tài chính công ty Bibica
Biểu đồ 1: Biều đồ hệ số beta của BBC và các cph khác trong ngành bánh kẹo
Hệ số Beta (β) của BBC là 1.163. Có nghĩa là nếu nền kinh tế biến động tốt, LN cổ
phiếu BBC tăng nhanh hơn LN thị trường và ngược lại, β của BBC cao hơn ngành bánh
kẹo
5
cho thấy nếu chấp nhận rủi ro, khi đầu tư vào ngành bánh kẹo thì BBC sẽ có cơ hội
thu LN lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro cao nhất.
4.2. Đo lường đánh giá lợi nhuận
Sử dụng mô hình CAPM để đánh giá LN và định hướng đầu tư đối với cổ phiếu
BBC.
Tính LN yêu cầu:
R
BBC
= R
f
+ β

BBC
* (R
M
– R
f
) (1)
Trong đó: + R
BBC
: LN yêu cầu của BBC
+ R
f
=11.3%/năm: Lãi suất trái phiếu chính phủ năm 2010 (kì hạn 5 năm).
6
+ R
M
= 0.041%*252 = 10.332%/năm: LN của thị trường.
+ β
BBC
= 1.163
Theo công thức (1) ta tính được LN yêu cầu của BBC là 10.174%/năm
7

Tính LN kỳ vọng = LN kỳ vọng (tính theo ngày) * 365
= 0.078*252
=19.656%/năm
5
β
ngành bánh kẹo
= 0.9
6

Lãi suất phi rủi ro được lấy theo lãi suất trái phiếu chính phủ vì
− Hầu như không có rủi ro do được Chính phủ, Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán
− Thời hạn trái phiếu phù hợp với việc dự báo tương lai và quá trình phát triển của CT.
− Hầu như không có sự ảnh hưởng của LạM PHÁT.
7
RBBC= 11.3 + 1.163*(10.332 – 11.3) = 10.174%/năm
Nhóm 3_K43TCNH
9
Phân tích tài chính công ty Bibica
LN kỳ vọng lớn hơn LN yêu cầu, tức là cổ phiếu của BBC bị định giá thấp. Do đó
rất có khả năng mang lại LN cao hơn trong tương lai.
CT cổ phần BBC là một trong những CT lớn trong ngành bánh kẹo. Năm 2010, giá
trị sổ sách của BBC là 33.296
8
trong khi đó giá thị trường là 26.950
9
, giá sổ sách lớn hơn
giá thị trường cho thấy BBC còn có nhiều tiềm lực mà thị trường còn chưa phát huy hết, do
đó mà trong tương lai BBC là một thương hiệu có khả năng mang lại nguồn lợi lớn.
Với triển vọng tăng trưởng phân khúc cao cấp mở ra cộng với nỗ lực nâng cao năng
lực sản xuất và tiềm lực tài chính dồi dào như hiện nay cho thấy tiềm năng của BBC trong
tương lai. BBC được dự đoán là 1 cổ phiếu tốt cho nhà đầu tư với khả năng mang lại LN
cao.
PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
5.1. Phân tích các chỉ số
5.1.1. Chỉ số thanh khoản
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
CSTK nhanh 0.654 3.121 1.722 1.181
CSTK hiện thời 1.270 3.978 2.172 1.820
Bảng 3: CSTK của BBC

Biểu đồ 2: Biểu đồ các CSTK của BBC qua các năm 2007- 2010

8
Giá trị sổ sách=VCSH/tổng khối lượng cổ phiếu lưu hành.
9
Giá thị trường=bình quân giá đóng cửa.
Nhóm 3_K43TCNH
10
Phân tích tài chính công ty Bibica
Năm 2007-2010, CSTK và chỉ số thanh khoản nhanh năm 2007 không tốt
10
nhưng đã
được cải thiện BBC tuy nhiên vẫn biến động tương đối lớn, đặc biệt là 2008
11
(CXTK) tăng
đột biến gấp 3.13 lần
12
(chỉ số thanh khoản hiện thời). Sau đó nhóm tỷ số này có xu hướng
giảm dần. Đây là biểu hiện tốt, chỉ số cao quá làm giảm khả năng sinh lời vì vốn nhàn rỗi
nhiều.
Bảng 4:CSTK của BBC, KDC, HHC năm 2010
Biểu đồ 3: Các CSTK của KDC, HHC, BBC năm 2010
So với một số công ty cùng ngành, nhóm chi số thanh toán của BBC tương đối tốt,
điều này sẽ được các nhà đầu tư đánh giá cao.
10
vì CT chủ yếu tăng đầu tư TSDH từ 87 tỷ lên 200 tỷ.
11
từ 0.654 lên 3.121, nguyên nhân cũng do tăng đầu tư tài chính ngắn hạn.
12
Nguyên nhân do đầu tư tài chính ngắn hạn tăng từ 14 tỷ lên 196 tỷ đồng thời vay và nợ ngắn hạn giảm từ

56 tỷ xuống gần 17 tỷ.
Nhóm 3_K43TCNH
Chỉ tiêu KDC HHC BBC
CSTK nhanh 1.833 0.598 1.180
CSTK hiện thời 2.253 1.678 1.820
11
Phân tích tài chính công ty Bibica
5.1.2. Chỉ số hoạt động
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
VQ tổng tài sản 1.459 1.105 0.934 1.053
VQ TSCĐ 4.242 3.370 2.321 2.051
VQ hàng tồn kho 4.455 4.848 5.602 6.152
VQ khoản phải thu 14.490 9.789 10.100 12.892
Bảng 5:các chỉ số hoạt động BBC
Biểu đồ 4: Biểu đồ các chỉ số hoạt động của BBC
Năm 2007-2009, VQ tổng tài sản và VQ TSCĐ nhìn chung giảm dần
13
. 1 đồng đầu tư
vào TSCĐ năm 2009 thì BBC thu được 2.321 đồng doanh thu, trong khi đó 2008 là 3.370
đồng. Cho thấy CT đang chú trọng vào chiến lược lâu dài (tăng đầu tư vào TSDH). Điều
đó sẽ tăng sức cạnh tranh của CT trong thời gian tới. Tuy nhiên việc VQ tổng tài sản tiếp
tục giảm sẽ có thể dẫn tới khó khăn trong quay vòng vốn. Năm 2010, VQ tổng tài sản tăng
từ 0.934 lên 1.053 chứng tỏ CT bắt đầu sử dụng tài sản mới một cách hiệu quả.
VQ khoản phải thu giảm mạnh vào 2008 nhưng vẫn ở mức cao, đến 2010 mới có xu
hướng tăng trở lại. Tuy vốn bị chiếm dụng lớn nhưng chính sách tín dụng thương mại nới
lỏng của BBC giúp thu hút các đại lý tiêu thụ sản phẩm của mình, mở rộng hệ thống bán
lẻ. BBC rất chịu khó nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tung ra các sản phẩm
mới vào các ngày lễ đặc biệt. Các sản phẩm của BBC cũng không ngừng đổi mới về mẫu
mã nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. BBC cũng đang hướng đến thị trường
xuất khẩu. Những biện pháp phù hợp cùng chiến dịch marketing đã giúp CT khẳng định

được thương hiệu của mình trên thị trường.
13
Giai đoạn này BBC đầu tư xây dựng các dự án lớn nhằm mở rộng sản xuất làm tài sản tăng.
Nhóm 3_K43TCNH
12
Phân tích tài chính công ty Bibica
Chỉ tiêu BBC KDC HHC
VQ tổng tài sản 1.053 0.416 2.532
VQ TSCĐ 2.051 2.426 9.145
VQ hàng tồn kho 6.152 4.183 5.220
VQ khoản phải thu 12.892 2.073 20.384
Bảng 6: Các chỉ số hoạt động ngành bánh kẹo năm 2010
Biểu đồ 5: Biểu đồ các chỉ số hoạt động ngành bánh kẹo năm 2010
BBC đang đầu tư mở rộng SXKD nên VQ tổng tài sản và VQ TSCĐ của BBC thấp
hơn so với mức trung bình chung, dù BBC sử dụng TSCĐ hiệu quả. VQ khoản phải thu
của BBC và HHC cao hơn KDC
14
.
5.1.3. Chỉ số đòn bẩy
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
Chỉ số nợ vốn cổ phần 0.151 0.021 0.108 0.056
Chỉ số khả năng tiền mặt đảm
bảo thanh toán lãi vay
14.205 6.471 47.856 14.48
Hệ số nợ 0.454 0.184 0.290 0.282
Tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu 1.832 1.226 1.408 1.392
Bảng 7: Các chỉ số đòn bẩy của BBC
14
BBC có thể nới lỏng chính sách tín dụng thương mại của mình để tăng sức cạnh tranh với các
CT khác trong ngành.

Nhóm 3_K43TCNH
13
Phân tích tài chính công ty Bibica

Biểu đồ 5: Biểu đồ các chỉ số đòn bẩy tài chính của BBC
Hệ số nợ qua các năm đều nhỏ hơn so với 2007, đây là một tín hiệu tốt, nguyên nhân
là do CT đã tăng tổng tài sản, đặc biệt năm 2008
15
. Hệ số này khá cao trong khi chỉ số nợ
trên vốn cổ phần lại thấp cho thấy BBC là công ty chủ yếu vay nợ ngắn hạn, hoàn toàn
phù hợp với tính chất mùa vụ trong việc sản xuất bánh kẹo. Điều này có thể dẫn tới khả
năng mau vỡ nợ khi các khoản nợ đến cùng một lúc trong tình trạng công ty đang gặp khó
khăn. Tuy nhiên nguy cơ này cũng không cao lắm do trong những năm 2009,2010 chỉ số
này giữ ở mức ổn định là 0.29
Chỉ số khả năng tiền mặt đảm bảo thanh toán lãi vay luôn ở mức cao nhưng biến
động mạnh.
16
Chỉ tiêu KDC HHC BBC
Chỉ số nợ vốn cổ phần 0.041 0.024 0.056
Chỉ số khả năng tiền mặt đảm bảo thanh
toán lãi vay
18.923 5513.334 14.484
Hệ số nợ 0.235 0.431 0.282
Tổng tái sản/ vốn chủ sở hữu 1.348 1.756 1.392
Bảng 8:Chỉ số đòn bẩy tài chính của KDC, HHC, BBC năm 2010

15
Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2008 tăng 14 lần năm 2007
16
Thấp nhất là năm 2008 do khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm doanh thu giảm, chi phí tăng mạnh.

Trong khi đó năm 2009, giá trị cao hơn hẳn các năm khác là vì LN trước thuế tăng gấp 3 lần,đồng
thời chi phí lãi vay lại giảm gần 6 lần
Nhóm 3_K43TCNH
14
Phân tích tài chính công ty Bibica
Biểu đồ 6: Biểu đồ các chỉ số đòn bẩy của KDC, HHC, BBC năm 2010
Năm 2010, hệ số nợ của BBC cao hơn so Kinh Đô nhưng thấp hơn Hải Hà nhưng chỉ
số nợ vốn cổ phần lại thấp hơn. Nhìn chung thì khả năng thanh toán lãi vay của các CT
trên đều ở mức an toàn.
5.1.4. Chỉ số về khả năng sinh lời
Năm 2007 2008 2009 2010
Tỉ suất LN ròng trên tổng tài sản (ROA) 0.079 0.042 0.085 0.056
Tỉ suất LN ròng trên vốn cồ phần (ROE) 0.125 0.059 0.113 0.078
Bảng 9: Các chỉ số khả năng sinh lời



Biểu đồ 7: Biểu đồ khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của BBC có sự biến động liên tục qua các năm, đặc biệt là sự
giảm mạnh trong năm 2008 so với 2007
17
(Tỉ số ROA năm 2008 giảm xuống 1.88 lần,
17
Do CT tăng đầu tư tài chính ( từ 14 tỉ lên 196 tỉ), nhưng LN giảm ( từ 24 xuống 20 tỉ), và do cuộc khủng
hoảng ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nên hầu hết các doanh nghiệp không có LN cao.
Nhóm 3_K43TCNH
15
Phân tích tài chính công ty Bibica
ROE giảm 2,11 lần).Năm 2009 có sự phục hồi
18

và lại suy giảm vào năm 2010
19
. Điều đó
cho thấy hiệu quả sinh lời của BBC không ổn định.
Năm 2010 BBC KDC HHC
ROA 0.056 0.125 0.091
ROE 0.078 0.188 0.159

Bảng 10: Chỉ số khả năng sinh lời của BBC, KDC, HDC năm 2010
Biều đồ 8: Biểu đồ k hả năng sinh lời của BBC, KDC, HDC năm 2010
Chỉ số khả năng sinh lợi của BBC năm 2010 là thấp nhất trong ngành, chỉ xấp xỉ 1
nửa của KDC, từ đó cho thấy tỷ suất sinh lời của tài sản và đòn bẩy tài chính của BBC còn
thấp, BBC cần phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn để nâng cao khả năng cạnh
tranh với các đối thủ khác trong ngành.
5.1.5. Chỉ số giá thị trường
20
Năm 2007 2008 2009 2010
Giá thị trường 58480 35980 24740 26950
EPS 2512 1461 3715 2709
P/E 23.28 24.63 6.66 9.95
Bảng 11: Các chỉ số giá thị trường của BBC
18
Do CT đã mở rộng đầu tư mới ( dự án Chocopie ở miền Đông), giảm được nhiều chi phí do máy móc, thiết
bị và vật liệu xây dựng được “sale off” nên LN tăng từ 20 lên 57 tỉ, mức tăng của tài sản và vốn cổ phần ko
lớn lắm do đó cả ROA và ROE đều tăng.
19
Do LN sau thuế giảm (từ 57 xuống 41 tỉ) trong khi tài sản và vốn chủ sơ hữu không có biến động nhiều
đó là lí do cả 2 chỉ số sinh lời đều giảm so với năm 2009 trong năm này.
20
Giá thị trường được tính theo bình quân giá đóng cửa giao dịch từng ngày trong năm

Nhóm 3_K43TCNH
16
Phân tích tài chính công ty Bibica
Biểu đồ 9: Biểu đồ EPS và P/E của BBC qua các năm
Nhận xét:
EPS qua các năm có sự biến động thất thường. Năm 2008, EPS giảm từ 2512 xuống
còn 1461
21
. Năm 2009, EPS tăng cao từ 1461 lên 3715
22
, nhưng sang 2010, EPS chỉ còn
2709
23
Qua các năm, chỉ số P/E của BBC có sự biến động ko đều đặc biệt đó là sự giảm
mạnh trong năm 2009/2008
(24)
thể hiện mức kì vọng của nhà đầu tư cũng bất ổn.
Năm 2010 BBC KDC HHC
Lãi cơ bản trên cồ phiếu 2709 5189 3454
21
Do năm này CT phát hành 1 lượng lớn cổ phiếu, nhưng LN thì giảm (từ 24 xuống 20 tỉ) do hoạt động kinh
doanh khó khăn, tình hình chung bất ổn
22
Do LN tăng từ 20 tỉ lên 57 tỉ nên lúc này LN phân bổ cho cổ đông tăng lên rất nhiều
23
Do LN sau thuế giảm (từ 57 tỉ xuống 41 tỉ)
24
CT vừa mới phát hành 1 đợt cổ phiếu, mức tăng trưởng 2008 kém, giá thị trường bắt đầu giảm mạnh vào
giữa 2008 nhưng qua 2009 CT đã dần cải thiện được tình hình, nâng cao hiệu quả kinh doanh và LN lớn
(tăng từ 20 lên 57 tỉ), EPS cao, đồng thời lúc này do giá thị trường giảm nên P/E cũng giảm

Nhóm 3_K43TCNH
17
Phân tích tài chính công ty Bibica
Giá thị trường 26950 51280 33430
Chỉ số P/E 9.95 9.88 9.68

Bảng 12: Bảng chỉ số P/E của BBC, KDC, HHC năm 2010
Biều đồ 10: Biểu đồ chỉ số P/E của BBC, KDC, HHC năm 2010
Chỉ số P/E của BBC cao nhất ngành, chứng tỏ BBC hiện là cổ phiếu được các nhà
đầu tư kỳ vọng lớn
25
Kết luận: Mặc dù các chỉ số trên đều biến động qua các năm nhưng mà nhìn chung thì nó
phù hợp với xu thế chung của nền kinh tế và những nỗ lực trong thực hiện chiến lược của
BBC.
5.2. Phân tích luồng tiền
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
LN sau thuế 33,325 21,925 64,301 44,779
LCT từ HĐKD 52,884 (47,710) 126,631 33,530
LCT từ HĐĐT (82,896) (200,663) 251 (95,848)
LCT từ HĐTC 51,867 234,404 47,543 (53,229)
LCT thuần trong kỳ 21,854 (13,969) 174,424 (115,547)
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 2009 là cao nhất, tiếp đến là năm 2007, 2008 và
thấp nhất là năm 2010.
25
Đặc biệt, việc mới đây Lotte đăng ký mua thêm 400.000 cổ phiếu BBC không chỉ cho thấy Lotte đặt kỳ
vọng nhiều ở sức tăng trưởng của BBC trong tương lai mà ẩn sau đó là sự hỗ trợ của thương hiệu quốc tế này
trong việc giúp BBC mở rộng thị trường ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. Đây phải chăng là lý do giải thích vì
sao chỉ số P/E của BBC cao hơn cổ phiếu bánh kẹo khác
Nhóm 3_K43TCNH
18

Phân tích tài chính công ty Bibica
Năm 2008, dù LN từ HĐKD trước khi thay đổi vốn lưu động không đáng kể so với
năm 2007 nhưng LCT từ hoạt động SXKD của BBC vẫn giảm mạnh
26
. Đến năm 2009, tình
hình được cải thiện, LCT từ hoạt động SXKD tăng 175 tỷ so với năm 2008
27
.
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
Chi đầu tư TSCĐ -96 -46 -217 -69
Chi cho vay, đầu tư công cụ nợ -24 -182 -496 -253
Thu cho vay, bán công cụ nợ 54 0 687 213
Góp vốn -50 -4 -0.1 3
Thu hồi góp vốn 24 0 10 3
Thu lãi cho vay, cổ tức và LN được chia 8 31 16 13
Giai đoạn 2007-2010, LCT từ HĐĐT của BBC hầu như âm. Việc cho vay, đầu tư
nhiều vào các công cụ nợ và góp vốn vào đơn vị khác mang lại LN đáng kể cho CT
28
. Mặc
khác, đây còn là một tài sản đảm bảo, làm tăng
lòng tin cho các nhà đầu tư, chủ nợ của BBC. LCT từ HĐĐT âm là do BBC đầu tư
lớn vào TSCĐ và TSDH
29
, chứng tỏ đây mới chỉ là bước đầu trong chiến lược lâu dài của
BBC.
LCT từ HĐTC mang dấu dương trong những năm 2007-2009
30
. HĐTC của BBC đã
đem lại cho CT nguồn vốn không nhỏ và có triển vọng tăng trong tương lai. Tuy nhiên đây
lại là con số âm vào năm 2010

31
.
26
Do ảnh hưởng của cơn bão tài chính năm 2008 lại thêm chính sách bán chịu- thể hiện ở việc tăng các
khỏan phải thu (hơn 50 tỷ).
27
_Các khoản phải thu giảm đáng kể và việc tung ra các sản phẩm mới (kẹo Exkool, hura deli) được thị
trường ưa thích phối hợp với việc tăng cường chiến lược marketing làm doanh thu thuần cũng như LCT từ
hoạt động SXKD đều đã tăng mạnh.
_Các khoản phải trả giảm trong những năm gần đây cho thấy chính sách mua chịu đã phần nào giảm ảnh
hưởng trong chiến lược của CT.
28
Thu cho vay, bán lại công cụ nợ năm 2009 687 tỷ, năm 2010 213 tỷ; thu lãi cho vay, cổ tức và LN được
chia năm 2007-2010 là 8; 31; 16, 13 tỷ
29
_Đầu tư và đưa vào hoạt động dây chuyền kẹo cứng cao cấp deposit 4/2009.
_Triển khai dự án dây chuyền sản xuất bánh Chocopie với chi phí đâù tư 300 tỷ đồng, đưa vào hoạt động
cuối tháng 2/2010.
_Đầu tư hệ thống sản xuất bánh Mini Swissroll nhằm đa dạng hóa sản phẩm và khai thác hiệu quả dây
chuyền Layer cake, dự kiến đưa vào hoạt động qúy 2 năm 2010.
30
Đăc biệt là năm 2008 con số rất ấn tượng: hơn 230 tỷ đồng là do đợt phát hành cố phiếu
để huy động vốn.
31
Do khỏan tiền nợ gốc và lãi vay quá lớn trong khi khoản tiền thu được từ việc đi vay
không đủ chi trả.
Nhóm 3_K43TCNH
19
Phân tích tài chính công ty Bibica
PHẦN 6: NHẬN XÉT

Trong giai đoạn 2007-2010, tuy đây là giai đoạn biến động của nền kinh tế (khủng
hoảng tài chính toàn cầu năm 2008) nhưng BBC luôn có những chiến lược kịp thời, linh
hoạt giúp công ty vượt qua khó khăn và tiến tới tăng trưởng: đa số các chỉ số tài chính ở
mức khá tốt, lợi nhuận kì vọng sáu tháng đầu năm 2011 đạt mức cao: 19.6%. Mặt khác, hê
số β>1 cho thấy công ty được đánh giá khá cao trong mắt nhà đầu tư. Qua quá trình tìm
hiểu, phân tích thấy rằng công ty Bibica rất có triển vọng phát triển.
PHỤ LỤC 1:
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐỘ LỆCH CHUẨN, HỆ SỐ BETA
1. Độ lệch chuẩn:
Nhóm 3_K43TCNH
20
Phân tích tài chính công ty Bibica
Sử dụng số liệu mẫu: Lập một mẫu gồm n quan sát để xác định lợi nhuận trung
bình và độ lệch chuẩn. Mỗi quan sát là lợi nhuận của cổ phiếu trong ngày. Từ giá đóng
cửa cổ phiếu BBC và Vn-index trong quý 1 và quý 2 ta tính được lợi nhuận và lợi
nhuận trung bình của mẫu:
Lợi nhuận: r
t
= (C
t
+P
t
- P
t-1
)/ P
t-1

Độ lệch chuẩn:
2. Hệ số Beta ( β) :
Sử dụng phương pháp hồi quy để tính hệ số beta của cổ phiếu BBC.

Lấy giá lịch sử của Vn-imdex làm giá thị trường.
Trong đó lợi nhuận BBC và Vn-index liên hệ theo công thức:
R
BBC
= α + βR
Vn-index
Từ đó ta xác định được hệ số β= 1.198:
Coefficients Standard
Error
t Stat P-value Lower
95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 0.000 0.002 0.170 0.865 -0.003 0.004 -0.003 0.004
ln Vn-index 1.163 0.124 9.398 0.000 0.918 1.408 0.918 1.408
Nhóm 3_K43TCNH
21
Phân tích tài chính công ty Bibica
Ngày
Giá đóng
cửa
Lợi nhuận Ngày
Giá đóng
cửa
Lợi nhuận Ngày
Giá đóng

cửa
Lợi nhuận
BBC
6/22/2010 28.8 -1.031% 4/26/2010 32.3 -0.615% 3/1/2010 31.6 0.317%
BBC
6/21/2010 29.1 0.345% 4/22/2010 32.5 0.000% 2/26/2010 31.5 1.613%
BBC
6/18/2010 29 -1.361% 4/21/2010 32.5 1.563% 2/25/2010 31 0.000%
BBC
6/17/2010 29.4 -2.649% 4/20/2010 32 0.000% 2/24/2010 31 0.977%
BBC
6/16/2010 30.2 0.332% 4/19/2010 32 -1.840% 2/23/2010 30.7 -4.954%
BBC
6/15/2010 30.1 1.347% 4/16/2010 32.6 -0.306% 2/22/2010 32.3 2.866%
BBC
6/14/2010 29.7 4.947% 4/15/2010 32.7 0.000% 2/12/2010 31.4 1.948%
BBC
6/11/2010 28.3 0.712% 4/14/2010 32.7 1.238% 2/11/2010 30.8 0.000%
BBC
6/10/2010 28.1 -2.431% 4/13/2010 32.3 0.623% 2/10/2010 30.8 1.650%
BBC
6/9/2010 28.8 -0.690% 4/12/2010 32.1 -1.231% 2/9/2010 30.3 -1.623%
BBC
6/8/2010 29 0.000% 4/9/2010 32.5 0.000% 2/8/2010 30.8 -0.645%
BBC
6/7/2010 29 -1.695% 4/8/2010 32.5 -1.216% 2/5/2010 31 -0.641%
BBC
6/4/2010 29.5 0.000% 4/7/2010 32.9 1.858% 2/4/2010 31.2 3.311%
BBC
6/3/2010 29.5 0.340% 4/6/2010 32.3 0.000% 2/3/2010 30.2 0.667%

BBC
6/2/2010 29.4 0.000% 4/5/2010 32.3 0.937% 2/2/2010 30 2.740%
BBC
6/1/2010 29.4 2.439% 4/2/2010 32 0.000% 2/1/2010 29.2 0.344%
BBC
5/31/2010 28.7 -1.034% 4/1/2010 32 2.894% 1/29/2010 29.1 -1.689%
BBC
5/28/2010 29 2.837% 3/31/2010 31.1 -2.813% 1/28/2010 29.6 -4.207%
BBC
5/27/2010 28.2 0.000% 3/30/2010 32 -2.439% 1/27/2010 30.9 4.746%
BBC
5/26/2010 28.2 -0.353% 3/29/2010 32.8 -4.651% 1/26/2010 29.5 4.982%
BBC 5/25/2010 28.3 0.355% 3/26/2010 34.4 1.775% 1/25/2010 28.1 4.851%
BBC 5/24/2010 28.2 4.833% 3/25/2010 33.8 -4.249% 1/22/2010 26.8 -2.899%
BBC
5/21/2010 26.9 -4.947% 3/24/2010 35.3 2.023% 1/21/2010 27.6 -4.828%
BBC
5/20/2010 28.3 -0.352% 3/23/2010 34.6 1.765% 1/20/2010 29 -3.333%
BBC
5/19/2010 28.4 -4.698% 3/22/2010 34 0.295% 1/19/2010 30 1.695%
BBC
5/18/2010 29.8 0.000% 3/19/2010 33.9 0.893% 1/18/2010 29.5 -1.667%
BBC
5/17/2010 29.8 -2.295% 3/18/2010 33.6 0.299% 1/15/2010 30 -3.226%
BBC
5/14/2010 30.5 0.993% 3/17/2010 33.5 -0.593% 1/14/2010 31 0.649%
BBC
5/13/2010 30.2 -0.984% 3/16/2010 33.7 -2.601% 1/13/2010 30.8 -0.645%
BBC
5/12/2010 30.5 -2.866% 3/15/2010 34.6 0.290% 1/12/2010 31 -4.908%

BBC
5/11/2010 31.4 0.965% 3/12/2010 34.5 1.471% 1/11/2010 32.6 0.000%
BBC
5/10/2010 31.1 -2.813% 3/11/2010 34 0.000% 1/8/2010 32.6 -4.399%
BBC
5/7/2010 32 -3.030% 3/10/2010 34 0.000% 1/7/2010 34.1 4.923%
BBC
5/6/2010 33 0.000% 3/9/2010 34 0.890% 1/6/2010 32.5 3.834%
BBC
5/5/2010 33 -1.493% 3/8/2010 33.7 2.121% 1/5/2010 31.3 4.682%
BBC
5/4/2010 33.5 1.515% 3/5/2010 33 0.000% 1/4/2010 29.9 9.524%
BBC
4/29/2010 33 3.125% 3/4/2010 33 -0.901% 12/9/2009 27.3
BBC
4/28/2010 32 -0.312% 3/3/2010 33.3 4.717%
BBC
4/27/2010 32.1 -0.619% 3/2/2010 31.8 0.633%
ngày
giá
đóng
cửa
lợi nhuận ngày
giá
đóng
cửa
lợi nhuận ngày
giá
đóng
cửa

lợi nhuận
Nhóm 3_K43TCNH
22
Phân tích tài chính công ty Bibica
^VNINDEX 6/22/2010 512.6 -0.427%
4/26/2010 531.2 0.359% 3/1/2010 503 1.228%
^VNINDEX 6/21/2010 514.8 0.704%
4/22/2010 529.3 1.847% 2/26/2010 496.9 0.384%
^VNINDEX 6/18/2010 511.2 0.078%
4/21/2010 519.7 0.873% 2/25/2010 495 0.081%
^VNINDEX 6/17/2010 510.8 0.020%
4/20/2010 515.2 -0.290% 2/24/2010 494.6 -0.343%
^VNINDEX 6/16/2010 510.7 0.531%
4/19/2010 516.7 -1.015% 2/23/2010 496.3 -2.686%
^VNINDEX 6/15/2010 508.0 -0.059%
4/16/2010 522 0.096% 2/22/2010 510 0.592%
^VNINDEX 6/14/2010 508.3 0.793%
4/15/2010 521.5 1.027% 2/12/2010 507 1.420%
^VNINDEX 6/11/2010 504.3 0.759%
4/14/2010 516.2 -0.347% 2/11/2010 499.9 1.833%
^VNINDEX 6/10/2010 500.5 0.583%
4/13/2010 518 -0.365% 2/10/2010 490.9 1.657%
^VNINDEX 6/9/2010 497.6 0.080%
4/12/2010 519.9 0.483% 2/9/2010 482.9 -1.690%
^VNINDEX 6/8/2010 497.2 0.060%
4/9/2010 517.4 0.291% 2/8/2010 491.2 -0.365%
^VNINDEX 6/7/2010 496.9 -2.645%
4/8/2010 515.9 0.019% 2/5/2010 493 -2.144%
^VNINDEX 6/4/2010 510.4 -0.156%
4/7/2010 515.8 0.097% 2/4/2010 503.8 1.675%

^VNINDEX 6/3/2010 511.2 0.098%
4/6/2010 515.3 0.097% 2/3/2010 495.5 1.558%
^VNINDEX 6/2/2010 510.7 0.393%
4/5/2010 514.8 0.842% 2/2/2010 487.9 0.205%
^VNINDEX 6/1/2010 508.7 0.256%
4/2/2010 510.5 0.453% 2/1/2010 486.9 1.017%
^VNINDEX 5/31/2010 507.4 -1.092%
4/1/2010 508.2 1.803% 1/29/2010 482 0.042%
^VNINDEX 5/28/2010 513.0 3.178%
3/31/2010 499.2 -0.300% 1/28/2010 481.8 -0.946%
^VNINDEX 5/27/2010 497.2 0.913%
3/30/2010 500.7 -0.989% 1/27/2010 486.4 -2.310%
^VNINDEX 5/26/2010 492.7 1.337%
3/29/2010 505.7 0.079% 1/26/2010 497.9 3.535%
^VNINDEX 5/25/2010 486.2 0.000%
3/26/2010 505.3 0.377% 1/25/2010 480.9 0.691%
^VNINDEX 5/24/2010 486.2 0.517%
3/25/2010 503.4 -1.699% 1/22/2010 477.6 -0.167%
^VNINDEX 5/21/2010 483.7 -3.952%
3/24/2010 512.1 1.106% 1/21/2010 478.4 -2.268%
^VNINDEX 5/20/2010 503.6 1.758%
3/23/2010 506.5 -0.997% 1/20/2010 489.5 -1.211%
^VNINDEX 5/19/2010 494.9 -2.636%
3/22/2010 511.6 -0.853% 1/19/2010 495.5 1.724%
^VNINDEX 5/18/2010 508.3 -0.587%
3/19/2010 516 -0.712% 1/18/2010 487.1 -3.621%
^VNINDEX 5/17/2010 511.3 -1.805%
3/18/2010 519.7 1.722% 1/15/2010 505.4 -1.347%
^VNINDEX 5/14/2010 520.7 0.347%
3/17/2010 510.9 -1.008% 1/14/2010 512.3 0.727%

^VNINDEX 5/13/2010 518.9 -0.135%
3/16/2010 516.1 -2.970% 1/13/2010 508.6 2.067%
^VNINDEX 5/12/2010 519.6 -2.769%
3/15/2010 531.9 0.075% 1/12/2010 498.3 -3.262%
^VNINDEX 5/11/2010 534.4 0.000%
3/12/2010 531.5 1.315% 1/11/2010 515.1 -1.113%
^VNINDEX 5/10/2010 534.4 -1.402%
3/11/2010 524.6 -0.209% 1/8/2010 520.9 -2.325%
^VNINDEX
5/7/2010 542 -1.365% 3/10/2010 525.7 -0.303% 1/7/2010 533.3 -0.225%
^VNINDEX
5/6/2010 549.5 0.274% 3/9/2010 527.3 1.190% 1/6/2010 534.5 0.376%
^VNINDEX
5/5/2010 548 -0.200% 3/8/2010 521.1 1.500% 1/5/2010 532.5 2.998%
^VNINDEX
5/4/2010 549.1 1.235% 3/5/2010 513.4 0.293% 1/4/2010 517 4.487%
^VNINDEX
4/29/2010 542.4 0.593% 3/4/2010 511.9 0.907% 12/31/2009 494.8
^VNINDEX
4/28/2010 539.2 0.653% 3/3/2010 507.3 1.257%
^VNINDEX
4/27/2010 535.7 0.847% 3/2/2010 501 -0.398%
PHỤ LỤC 2
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
1. Tỷ số thanh khoản:
 Tỷ số thanh khoản hiện thời = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Nhóm 3_K43TCNH
23
Phân tích tài chính công ty Bibica
 Tỷ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ = Ngân lưu ròng từ HĐKD/ Bình

quân tổng nợ
2. Tỷ số hoạt động:
 Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân
 Vòng quay tài sản cố định=Doanh thu thuần/Tổng tài sản cố định bình quân
 Vòng quay hàng tồn kho=Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân
 Vòng quay khoản phải thu=Doanh thu thuần/Khoản phải thu bình quân
3. Tỷ số đòn bẩy:
 Hệ số nợ vốn cổ phần = Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
 Hệ số thanh toán lãi vay = (EBIT+Khấu hao)/Lãi vay.
4. Tỷ số lợi nhuận:
 ROA =Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân
 ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân
 PE = Thị giá mỗi cổ phần/Thu nhập trên mỗi cổ phần
o Thị giá mỗi cổ phần= Trung bình giá đóng cửa của năm
o Thu nhập trên mỗi cổ phần= EPS

Nhóm 3_K43TCNH
24
Phân tích tài chính công ty Bibica
PHỤ LỤC 3
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
1. Tỷ số thanh khoản:
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
Tài sản ngắn hạn 179,079,163,900 402,269,093,607 341,515,700,876 333,478,709,964
Nợ ngắn hạn 141,006,182,097 101,122,358,030 157,211,102,969 183,207,814,818
Tổng nợ
172,176,511,837 111,738,289,876 213,556,430,725 213,783,956,682
Tỷ số thanh khoản hiện
thời
1.270 3.978 2.172 1.820

Tỷ số thanh khoản nhanh
0.654 3.121 1.722 1.181
Chỉ tiêu BBC KDC HHC
Tài sản ngắn hạn 333,478,709,964 2,329,536,982,000 156,893,703,117
Nợ ngắn hạn 183,207,814,818 1,033,997,225,000 93,506,403,216
Tổng nợ
213,783,956,682 1,185,451,713,000 96,633,327,094
Tỷ số thanh khoản hiện thời 1.820 2.253 1.678
Tỷ số thanh khoản nhanh
0.654 3.121 1.722
2. Tỷ số hoạt động :
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
Giá vốn hàng bán 335,662,124,255 420,513,522,279 441,049,041,712 578,355,992,497
Doanh thu thuần 453,975,498,496 544,419,275,651 626,954,153,074 787,751,126,771
Tổng tài sản bình quân 311,058,791,845 492,670,046,290 671,488,417,702 747,877,723,085
Tổng tài sản cố định bình
quân
107,030,702,014 161,555,106,080 270,133,241,939 383,999,068,335
Hàng tồn kho bình quân 75,336,723,330 86,745,327,980 78,737,569,991 94,014,514,306
Khoản phải thu bình quân 31,329,367,144 55,618,047,011 62,077,120,599 61,102,290,236
Vòng quay tổng tài sản 1.459 1.105 0.934 1.053
Vòng quay tài sản cố
định
4.242 3.370 2.321 2.051
Vòng quay hàng tồn
kho
4.455 4.848 5.602 6.152
Vòng quay khoản phải
thu
14.490 9.789 10.100 12.892

Nhóm 3_K43TCNH
25

×