CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA
Giảng viên: ThS. Trần Thị Kim Anh.
Học phần: Quản trị tài chính.
Nội dung
Phần I: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA........................2
1.
Giới thiệu sơ lược.............................................................................................3
2.
Ngành nghề kinh doanh....................................................................................4
Phần II. Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Cơng Ty Cổ Phần Thực Phẩm Sao Ta ( FMC).
....................................................................................................................................... 4
1.
Tỷ số thanh toán hiện hành...............................................................................4
2.
Tỷ số thanh tốn nhanh.....................................................................................5
3.
Vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình qn.........................................6
4.
Vịng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho...........................................6
5.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.....................................................................7
6.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản..........................................................................7
7.
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.........................................................................8
8.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản.................................................................................8
9.
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần................................................................................9
10.
Tỷ số t ổng tài sản trên vốn cổ phần...............................................................10
11.
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay..................................................................10
12.
Tỷ suất lợi nhuận gộp biên.............................................................................11
13.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.....................................................................11
14.
Tỷ suất sinh lợi trên VCP................................................................................12
15.
Thu nhập trên mỗi cổ phần EPS.....................................................................13
16.
Chỉ số giá thị trường thu nhập P/E..................................................................13
Phần I: TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SAO TA.
Tên công ty: Công ty cổ phần thực phẩm Sao Ta.
Tên thương mại FIMEX VN.
Tên viết tắt: Hội sở: FIMEX VN.
Địa chỉ: Km 2132, Quốc lộ 1A, Phường 2, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
Số điện thoại: (079)3822223 – 3822201.
Số fax: (079) 3822122 – 3825665.
Email:
Website: www.fimexvn.com.
1. Giới thiệu sơ lược.
Tiền thân là doanh nghiệp 100% vốn Ban TCQT Tỉnh uỷ Sóc Trăng, thành lập
ngày 20/1/1995, đi vào hoạt động 3/2/1996 chuyên chế biến tôm đông lạnh xuất khẩu.
Đến 1/1/2003 doanh nghiệp được cổ phần và đổi tên là Công ty cổ phần Thực phẩm
Sao Ta, tên thương mại FIMEX VN. Ngày 7/12/2006 cổ phiếu FIMEX VN lên sàn
giao dịch chứng khoán TP.HCM với mã tên FMC và phần vốn Văn phịng Tỉnh uỷ Sóc
Trăng sở hữu đến nay chỉ cịn dưới 3%.
Với vị trí nhà máy chế biến đặt tại TP Sóc Trăng, gần trục lộ giao thơng chính, kề
bên khu dân cư và cách vùng nguyên liệu tôm trọng điểm của tỉnh từ 20-30 km, FMC
thuận lợi trong việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, thu hút lao động cũng như mở
rộng ngành nghề sau này. Qua hơn 25 năm hoạt động, FMC đã đặt được nền tảng vững
chắc ở các thị trường lớn là EU, Nhật Bản và Hoa Kỳ; đồng thời giữ một thị phần khá
tốt ở Hàn Quốc, Úc. Trình độ chế biến sản phẩm tôm ở FMC thuộc hàng đầu ở Việt
Nam và đã được tiêu thụ ở các hệ thống nhà hàng, hệ thống phân phối lớn. Từ năm
2008, FMC đã lập thêm nhà máy chế biến nông sản (Nhà máy Thực phẩm An San),
tiêu thụ chủ yếu ở thị trường Nhật Bản với các sản phẩm chính là kakiage, rau củ trộn
(vegetable mixed), khoai lang, đậu bắp, cà tím, ớt chng… , ở dạng hấp, chiên, tươi,
phối chế…Nhận thấy tình hình nuôi tôm đang phát triển, từ đầu năm 2015, FMC đưa
thêm nhà máy chế biến tôm đông lạnh mới xây xong vào hoạt động (Nhà máy Thủy
sản Sao Ta – STSF), tăng công suất chế biến thêm 60%. Từ cuối năm 2018 Nhà máy
Tin An chuyên chế biến tôm bao bột đi vào hoạt động.
FMC có vùng ni tơm riêng rộng 270 hecta, đạt chuẩn BAP, ASC tạo thêm an
tâm về tôm sạch tới khách hàng. Năm 2013, FMC vượt mốc 100 triệu USD doanh số.
Phấn đấu doanh số năm 2021 sẽ đạt mốc 200 triệu USD. Với thành tích hơn 25 năm
hoạt động hiệu quả cao, Cơng ty đã được Chính phủ 9 lần tặng thưởng cờ thi đua, danh
hiệu Anh hùng lao động và huân chương lao động hạng I, II, III.
Trong chiến lược phát triển của mình, đến năm 2025 FMC sẽ tăng gấp đơi diện
tích ni tơm, tranh thủ mọi cơ hội từ các hiệp định tự do thương mại để mở rộng quy
mô kinh doanh, tăng hiệu quả hoạt động và nằm trong tốp 2 những nhà chế biến tôm
lớn nhất Việt Nam.
2. Ngành nghề kinh doanh.
Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm từ thủy sản, nhập khẩu máy móc, thiết
bị, vật tư
phục vụ trong ngành chế biến.
- Nuôi trồng thủy sản.
- Mua bán lương thực, thực phẩm, nông sản sơ chế.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, ăn uống. Gieo trồng, sản xuất, xuất khẩu và tiêu
thụ nội địa hàng nông sản
Phần II. Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Cơng Ty Cổ Phần Thực Phẩm Sao Ta
( FMC).
1. Tỷ số thanh toán hiện hành.
2018
2019
2020
Tỷ số thanh
tốn hiện hành
1,48
1,92
1,97
Tài sản ngắn
hạn
1.187.087.360.011
1.098.182.717.496
1.221.006.445.462
Nợ ngắn hạn
798.649.494.016
571.849.289.732
619.648.166.683
Nhìn vào bảng phân tích ta có thể thấy tỉ số thanh toán hiện hành năm 2018 là:
1.48, năm 2019 là: 1.92 tăng 0.42 lần so với 2018 từ đó thấy được khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn đến tài sản ngắn hạn của công ty là không khả thi. Đến năm 2020 1.97
tăng 0.05 lần so với 2019.
Lý do trong 3 năm tỷ số thanh toán hiện hành tăng là: Nợ ngắn hạn trong năm
2018-2020 là giảm, nhưng Tài sản ngắn hạn tăng từ 2018 - 2020 nên tỷ số thanh toán
hiện hành tăng.
2. Tỷ số thanh toán nhanh.
2018
2019
2020
2019-2018
2020-2019
Tiền
26.594.499.01
1
244.106.573.3
76
268.186.019.3
85
217.512.074.3
65
24.079.446.0
09
Đầu
tư
ngắn
hạn
5.100.000.000
8.616.255.000
9.538.607.055
3.516.255.000
922.352.055
Kho
ản
phải
thu
288.855.817.4
08
242.382.337.4
80
305.226.250.0
52
46.473.479.92
8
62.843.912.5
72
Nợ
ngắn
hạn
798.649.494.0
16
571.849.289.7
32
619.648.166.6
83
226.800.204.2
84
47.798.876.9
51
Khả
năng
thanh
toán
0,4
0,87
0,94
0,47
0,07
nhan
h
Năm 2019 khả năng thanh toán nhanh là 0.87 tăng hơn 0.47 so với năm 2018.
Nhưng tới năm 2020 là 0.94 tăng nhẹ 0.07 so với năm 2019.
3. Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.
2018
2019
2020
Phải thu khách hàng
bình qn
348.281
273.922,5
280.554
Doanh thu thuần
3.806.660
3.709.591
4.415.271
Vịng quay
10,93
13,5
15,74
Kỳ thu tiền bình
qn
33,4
26,9
23,2
- Vịng quay:
Nhìn vào bản số liệu trên ta thầy vào năm 2018 vòng quay khoảng phải thu là
10.93 ngày. Nhưng qua năm 2019 lại tăng mạnh lên 13.5 ngày và số ngày vòng quay
lại tiếp tục tăng vào năm tiếp theo 2020 cho ta thấy khả năng thu hồi nợ từ khách hàng
ngày càng chậm hơn các năm trước.
- Kỳ thu tiền bình qn:
Ta có thể thấy kỳ thu tiền bình quân tỉ lệ nghịch với vòng quay. Nếu số vòng quay
càng tăng thì kỳ thu tiền bình quân lại giảm.
4. Vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho.
Vòng quay hàng
tồn kho
2018
2019
2020
4,3
7,3
6,72
Số ngày tồn kho
84,8
50
54,3
Vòng quay hàng tồn kho năm 2019 và 2020 tăng mạnh so với năm 2018 nhưng
năm 2020 lại giảm so với năm 2019. Các số liệu trên cho ta thấy khả năng bán hàng
tồn kho ra thị trường ngày càng kéo dài hơn.
Từ số vòng quay hàng tồn kho tăng thì số ngày hàng tồn kho lại giảm tỉ lệ nghịch
với vòng quay hàng tồn kho. Số vịng quay ngày càng tăng thì số ngày tồn kho lại
giảm.
5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.
2018
2019
2020
Chênh Lệch
2019/201
8
2020/201
9
Doan
h thu
thuần
3.806.660.139.64
4
3.709.591.131.77 4.415.217.188.73
7
5
-9.7%
7%
Tài
sản cố
định
bình
quân
276.505.170.421
271.589.029.219
287.485.343.921
-4.9%
1.5%
Hiệu
suất
sử
dụng
tài
sản cố
định
13,77
13,6
15,3
-0,17
1,7
6. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
2018
2019
2020
Doanh thu thuần
3.806.660.139.6
64
3.709.591.131.777
4.415.217.188.735
Tổng tài sản bình quân
1.575.575.755.9
07
1.508.041.440.903
1.616.000.216.108
Hiệu suất sử dụng tổng
tài sản
2,41(%)
2,45(%)
2,73(%)
Nhìn chung ta có thể thấy doanh thu thuần, tổng tài sản bình quân và hiệu suất sử
dụng tổng tài sản của công ty giảm từ 2018 đến 2019 và tăng 2019 đến 2020.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của năm 2018 giảm 0.04 lần so với năm 2019 và
tăng 0.28 lần so với năm 2020. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản hợp lý,… làm tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
7. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần.
Hiệu suất vốn chủ sở hửu =
2018
2019
2020
Doanh thu thuần
3,806,660.139.664
3,709,591.131.777
4,415,217.188.735
Vốn chủ sở hửu
bình qn
630.900.263.802
813.848.372.904
1.009.952.487.901
Hiệu suất vốn cổ
phần
6,03
4,55
4,37
Từ số liệu phân tích trên cho thấy hiệu suất sử dụng vốn cổ phần của công ty thực
phẩm Sao Ta giảm dần qua các năm 2018 - 2020. Năm 2018 có hiệu suất sử dụng vốn
cao nhất đạt 6.03%, điều này cho thấy công ty thực phẩm Sao Ta đạt hiệu quả kinh
doanh cao trong năm này. Tuy nhiên, năm 2019 có sự giảm nhẹ (giảm 1.48% so với
năm trước đó), hiệu quả kinh doanh chưa cao. Đối với năm 2020, hiệu quả kinh doanh
công ty thực phẩm Sao Ta giảm rõ rệt với chỉ số hiệu suất chỉ đạt 4.37%. Công ty thực
phẩm Sao Ta cần tìm kiếm những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cổ
phần đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất.
8. Tỷ số nợ trên tổng tài sản.
Hệ số nợ =
=
2018
2019
2020
Tổng nợ phải trả
806.305.098.766
582.081.037.232
630.014.419.183
Tổng tài sản
1.495.244.008.492
1.520.838.873.314
1.711.161.558.903
Tỷ số nợ trên
tổng tài sản
0,53
0,38
0,36
Năm 2018
Hệ số nợ = 0,53→ có 53 % tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay và 47%
còn lại được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu .
Năm 2019
Hệ số nợ = 0,38→ có 38% tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay và 62%
còn lại được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu .
Năm 2020
Hệ số nợ = 0,36→ có 36% tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay và 64%
còn lại được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu .
Từ số liệu trên cho thấy tỷ số nợ của Công ty thực phẩm Sao Ta qua các năm
2018-2020 khá đồng đều. Năm 2020 có tỷ số nợ thấp nhất thì cơng ty thực phẩm Sao
Ta có mức độ địn bẩy thấp dẫn đến rủi ro tài chính càng thấp. Tuy nhiên, năm 2019 tỷ
số nợ giảm 0.15 so với năm 2018, tỷ số nợ thấp hơn cho thấy rủi ro tài chính của Cơng
ty Sao Ta trong năm 2019 đã giảm.
Năm 2020 rủi ro tài chính của cơng ty thực phẩm Sao Ta giảm, tỷ số nợ giảm 0.02.
Rủi ro tài chính của thấp đi.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty cổ phần Sao Ta đều nhỏ hơn 1, có nghĩa
là phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu.
9. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần.
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần=
Tổng nợ phải trả
2018
2019
2020
806.305.098.766
582.081.037.232
630.014.419.183
Vốn chủ sở hữu
688.938.909.726
938.757.836.082
1.081.147.139.720
Tỷ số nợ trên vốn
cổ phần
1,17
0,62
0.58
- Tỷ số nợ trên vốn cổ phần của năm 2018 là 1.17. Đến năm 2019 tỷ số nợ trên
vốn cổ phần là 0.62 giảm 0,55 % so với năm 2018. Qua thống kê trên cho thấy được
mức thu nhập của công ty đang ổn định hơn so với năm trước. Các khoản nợ để chi trả
cho các hoạt động của công ty giảm đi.
- Đến năm 2020 tỷ số nợ trên vốn cổ phần là 0.58 giảm 0.04 % so với năm 2019.
Cho thấy được công ty đang ổn định nhiều hơn so với năm trước.
Qua phân tích trên cho thấy được công ty FMC qua ba năm thu nhập không ổn
định, có biến động quá nhiều về tỷ số nợ trên vốn cổ phần.
10. Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần.
Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần=
2018
2019
2020
Tổng tài sản
1.495.244.008.492
1.520.838.873.314
1.711.161.558.903
Vống chủ sở hữu
688.938.909.726
938.757.836.082
1.081.147.139.720
Tỷ số tổng tài sản
trên vốn cổ phần
2,17
1,62
1,58
Ý nghĩa : Đánh giá mức độ rủi ro đi vay về tài chính mà cơng ty đang gánh chịu.
11. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay.
2018
2019
2020
Lợi nhuận trước thuế
194.026.719.048
235.987.995.415
236.526.865.272
Ebit
217.195.680.277
252.703.833.896
250.455.649.934
Chi phí lãi vay
23.168.961.229
16.715.838.481
13.928.784.662
Tỷ số khả năng thanh
9,37
15,11
17,9
tốn lãi vay
- Tỷ suất khả năng thanh toán lãi vay năm 2018 9,37. Đến năm 2019 tỷ suất khả
năng thanh toán lãi vay là 15,11 tăng lên 5,74% so với năm 2018. Qua thống kê cho
thấy được khả năng trải lãi vay của doanh nghiệp trong năm nay cao cũng thể hiện
được khả năng sinh lợi tài sản cao.
- Đến năm 2020 tỷ suất khả năng thanh lãi vay là 17,9 tăng lên 2,79% so với năm
2019 cho thấy được khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp tăng sẽ dẫn đến khả năng lỗ
tài sản cũng cao.
-> Qua phân tích trên cho thấy được ba năm qua tỷ suất khả năng thanh toán lãi
vay biến động khá đáng kể.
12. Tỷ suất lợi nhuận gộp biên.
2018
2019
2020
394.680.102.822
424.719.998.292
429.695.490.513
Doanh thu thuần
3.806.660.139.644
3.709.591.131.777
4.415.217.188.735
Tỷ suất lợi nhuận
0,103
0,114
0,097
Lợi nhuận gộp
biên
gộp biên
Qua bảng tỷ suất lợi nhuận gộp biên thấy tỷ suất lợi nhuận gộp biên năm 2018 là
0,103 nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư của công ty sẽ mang lại 0,103 đồng
lợi nhuận sau thuế năm 2019 và mang lại 0,114 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2019 và
0,097 năm 2020.
13. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.
2018
2019
2020
Lợi nhuận sau
thế(VNĐ)
180.495.876.590
229.775.901.110
225.962.946.339
Tổng tài sản
1.495.244.008.492
1.520.838.873.314
1.711.161.558.903
(VNĐ)
ROA(%)
0,12%
0,15%
0,13%
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của Doanh Nghiệp năm 2019 là 0.15%
và năm 2018 là 0.12%, vậy tỷ suất lợi nhuận năm 2019 tăng lên 0.03% so với năm
2018.
Vậy cứ 100 đồng tài sản của DN năm 2018 là 12 đồng sẽ tăng lên 3 đồng vào
năm 2019.
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của Doanh Nghiệp năm 2020 là 0.13%
và năm 2019 là 0.15%, vậy tỷ suất lợi nhuận năm 2020 giảm đi 0.02% so với năm
2019.
Vậy cứ 100 dồng tài sản của DN năm 2019 là 15 đồng sẽ giảm đi 2 đồng vào
năm 2020.
14. Tỷ suất sinh lợi trên VCP.
Tỷ suất sinh lợi trên VCP= Lợi nhuận ròng(LNST)/Vốn cổ phần.
2018
2019
2020
Lợi nhuận sau
thế(VNĐ)
180.495.876.590
229.775.901.110
225.962.946.339
Vốn Cổ
Phần( VNĐ)
402.000.000.000
490.440.000.000
490.440.000.000
Tỷ suất sinh lời
trên VCP(%)
0,45%
0,47%
0,46%
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần của Doanh Nghiệp năm 2019 là 0.47%
và năm 2018 là 0.45%, vậy tỷ suất lợi nhuận năm 2019 tăng lên 0.02% so với năm
2018.
Cứ 100 dồng của vốn cổ đông năm 2018 là 45 dồng sẽ tăng lên 2 đồng vào năm
2019.
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần của Doanh Nghiệp năm 2020 là 0.46%
và năm 2019 là 0.47%, vậy tỷ suất lợi nhuận năm 2020 giảm đi 0.01% so với năm
2019.
Cứ 100 dồng của vốn cổ đông năm 2019 là 47 dồng sẽ giảm xuống 1 đồng vào
năm 2020.
15. Thu nhập trên mỗi cổ phần EPS.
2018
EPS
4,563
2019
5,488
2020
4,607
Chỉ số EPS vào năm 2018 là 4,563 tăng mạnh vào năm 2019 là 5,488 điều này
chứng tỏ nhà đầu tư có lời rất cao khi mua vào trong giai đoạn này. Nhưng qua năm
2020 lại có sự sụt giảm nhẹ xuống 4,607 nhưng vẫn cao hơn năm 2018.
16. Chỉ số giá thị trường thu nhập P/E.
P/E
2018
2019
2020
6,37
4,83
7,79
Vào năm 2019 chỉ số P/E là 4.83 giảm mạnh so với năm trước đó 2018 là 6.37
chứng tỏ mức độ đầu tư vào năm nay giảm nhưng ngược lại mang lại thu nhập trên
mỗi cổ phần nhiều hơn vào chính năm đó cho các nhà đầu tư khác. Nhưng qua năm
2020 các xuất hiện thêm nhiều nhà đầu tư mới vào công ty là tăng chỉ số P/E mà đồng
thời làm giảm chỉ số EPS.