Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

BO CAU HOI TRIET HOC MACLENIN CHO SINH VIEN (CO DAP AN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.3 KB, 67 trang )

BỘ CÂU HỎI MÔN TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
CHƯƠNG 1
1. C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa
duy vật cũ, tính thần bí của phép biện chứng duy tâm và sáng tạo ra học thuyết triết
học:
A. Duy vật
B. Duy vật biện chứng
C. Duy vật tâm
D. Duy vật siêu hình
2. Triết học Mác-Lênin đã khẳng định như thế nào về vai trò của tri thức trong việc
hình thành thế giới quan của con người?
A. Quyết định thế giới quan của mỗi cá nhân
B. Là cơ sở gián tiếp hình thành nên thế giới quan
C. Là cơ sở trực tiếp hình thành nên thế giới quan
D. Có vai trị nhưng khơng quan trọng
3. Trường phái triết học nào thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, nhưng khơng phải
là ý thức cá nhân, mà đó là tinh thần khách quan có trước, độc lập với con người,
quyết định sự tồn tại của tự nhiên, xã hội và tư duy?
A. Duy vật siêu hình
B. Duy tâm chủ quan
C. Duy tâm khách quan
D. Duy vật biện chứng
4. Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống những quan điểm, quan niệm của con người
về thế giới và vị trí của con người trong thế giới, là khoa học về những quy luật vận
động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy?
A. Tôn giáo
B. Triết học
C. Nhận thức luận
D. Phương pháp luận
5. Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin,
lý tưởng xác định về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó?


A. Nhân sinh quan
B. Thế giới quan


C. Phương pháp luận
D. Nhận thức luận
6. Phép biện chứng nào đã đẩy lùi được phép biện chứng Cổ đại, nhưng rồi chính nó
lại bị phủ định bới phép biện chứng Mác xít?
A. Duy tâm
B. Siêu hình
C. Thần thoại
D. Duy vật
7. Những phát hiện mới của khoa học tự nhiên thế kỷ XIX, như: Tia X, hiện tượng
phóng xạ, điện tử… đã tác động đến nhận thức của con người như thế nào?
A. Vật chất không tồn tại thật sự
B. Vật chất đã tiêu tan
C. Phá bỏ những giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất
D. Vật chất có tồn tại nhưng con người khơng thể nhận thức
8. Khái niệm được các nhà triết học thời kỳ cận – hiện đại mơ tả chính xác hệ thống
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng của con người về thế giới và vị trí của con
người trong thế giới, là:
A. Nhân sinh quan
B. Thế giới quan
C. Tri thức
D. Ý thức
9. Người Hy Lạp Cổ đại sử dụng thuật ngữ nào để phân biệt "triết gia" với những
"kẻ ngụy biện" chuyên thuyết giảng về triết lý, nghệ thuật hùng biện cho những
người giàu với mục đích kiếm tiền?
A. Tình u đối với sự thơng thái
B. Tình u đối với hào quang và địa vị xã hội

C. Niềm yêu thích tự do cá nhân
D. Niềm yêu thích sự ung dung, tự tại
10. Chữ “Trí” trong triết học Cổ đại Phương Đông và “yêu mến sự thông thái” trong
triết học Phương Tây có chung hàm nghĩa gì với triết học Mác-Lênin?
A. Trí tuệ và sự hiểu biết sâu sắc của con người về thế giới thiên - địa - nhân


B. Trí tuệ, hiểu biết của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
C. Tri thức, suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải
D. Sự giải thích vũ trụ, định hướng khát vọng tìm kiếm chân lý của con người
11. Nhà triết học Hêraclit đánh giá cao vai trò của yếu tố nào khi khẳng định: “tơi
thích cái gì mà có thể nhìn thấy được và nghe thấy được”?
A. Bộ não trong nhận thức
B. Đôi mắt trong nhận thức các sự vật đơn lẻ
C. Giác quan trong nhận thức các sự vật đơn lẻ
D. Trái tim trong nhận thức
12. Anh/chị hiểu như thế nào về quan điểm của chủ nghĩa Khắc kỷ: Đức hạnh được
bao hàm trong một ý chí hịa hợp với Tự nhiên… "ốm đau nhưng vẫn hạnh phúc,
hiểm nguy nhưng vẫn hạnh phúc, chết đi nhưng vẫn hạnh phúc, lưu đày nhưng vẫn
hạnh phúc, sống ô nhục nhưng vẫn hạnh phúc"?
A. Nhấn mạnh lối sống dĩ hòa vi quý
B. Nhấn mạnh ý chí tự chủ của mỗi cá nhân
C. Nhấn mạnh yếu tố con người là một thực thể tự nhiên
D. Nhấn mạnh yếu tố nhường nhịn để sống an toàn
13. Nội dung nào sau đây được phản ánh trong câu hát “Mẹ ru cái lẽ ở đời. Sữa nuôi
phần xác, hát nuôi phần hồn”?
A. Tinh thần
B. Vật chất, tinh thần
C. Vật chất
D. Ý thức, ý niệm

14. Quan niệm về xã hội của Cantơ là gì khi nhấn mạnh: “Trở về với q khứ là
khơng thể có, đối với mục đích lồi người, thì chỉ có một hướng là tiến lên”?
A. Lịch sử xã hội là một quá trình thống nhất, phát triển theo những quy luật nội tại
và tất yếu
B. Lịch sử xã hội vận động theo quy luật mà chúa trời đã tạo ra
C. Lịch sử xã hội vận động tất yếu theo quy luật mà các đấng siêu nhiên đã vạch sẵn
D. Lịch sử xã hội là quá trình phát triển theo những quy luật nội tại của nó
15. Nội dung nào sau đây phản ánh sự khác biệt của triết học Phương Đông với triết
học Phương Tây?


A. Chỉ đề cập đến nhân sinh quan
B. Chỉ đề cập đến thế giới quan
C. Đi từ thế giới quan đến nhân sinh quan
D. Đi từ nhân sinh quan đến thế giới quan
16. Muốn biến tri thức thành hành động thực tiễn, anh/chị cần có:
A. Tri thức
B. Niềm tin
C. Lý tưởng
D. Tình cảm
17. Hiện tượng xem bói, xem tướng của một số người dân hiện nay phản ánh yếu tố
nào sau đây?
A. Ý thức
B. Mê tín dị đoan
C. Siêu hình
D. Tâm lý
18. Vì sao con người lại tìm đến sự chở che của thần linh, thượng đế mỗi khi họ thất
bại trong nghề nghiệp và cuộc sống?
A. Muốn dựa vào sức mạnh siêu nhiên để thành công
B. Con người là do các đấng tạo hóa sinh ra và quyết định số phận

C. Muốn biết trước vận mệnh để thay đổi tương lai
D. Thiếu lý trí, thiếu niềm tin ở cuộc sống, muốn được an ủi bởi niềm tin hư ảo
19. Vì sao thế giới quan duy tâm khơng được ứng dụng trong nghiên cứu khoa học?
A. Phủ nhận tính khách quan của tri thức khoa học
B. Công nhận sức mạnh của thần linh
C. Khơng có tính biện chứng
D. Khơng có tính thực tiễn
20. Truyền thuyết Lạc Long Quân - Âu Cơ, truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh…
của người Việt Nam thuộc loại hình thế giới quan nào?
A. Duy tâm
B. Thần thoại


C. Duy vật
D. Siêu hình
21. Các cá nhân chỉ chú ý đến lợi ích của bản thân, đề cao vật chất, khơng quan tâm
đến lợi ích cộng đồng, là biểu hiện của:
A. Chủ nghĩa hiện sinh
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa thực dụng
D. Chủ nghĩa thực chứng
22. Biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội trong đời sống xã hội hiện nay là gì?
A. Sống và làm việc khơng theo định hướng, đường lối rõ rệt, khơng có chính
kiến hẳn hoi, ngả nghiêng nhằm mưu lợi trước mắt
B. Chỉ nghĩ đến lợi ích vật chất
C. Chỉ nghĩ đến bản thân và gia đình của mình khơng chú ý đến lợi ích của tập thể
D. Nhận thức đúng và làm theo yêu cầu thực tiễn
23. Sử dụng tính biện chứng duy vật để chỉ ra nguyên nhân chủ yếu, cơ bản của việc
lựa chọn sai chuyên ngành đào tạo của một bộ phận sinh viên hiện nay?
A. Cha, mẹ không định hướng nghề nghiệp cho con

B. Sự nhận thức và định hướng chưa đầy đủ
C. Sự thiếu ý chí vươn lên
D. Sự thiếu nghị lực, vượt khó
24. Trong thực tiễn, thế giới quan có đồng thời tác động đến các nhà khoa học và
những người ít học khơng? Vì sao?
A. Cùng tác động. Vì các cá nhân đều cùng sống trong thế giới
B. Cùng tác động. Vì ít nhiều các cá nhân phải xét đoán sự vật, hiện tượng,
nhận thức thế giới và chính bản thân mình để tồn tại và phát triển
C. Khơng cùng tác động. Vì khơng giúp con người cơ sở khoa học để nhận thức
mục đích, ý nghĩa của cuộc sống
D. Khơng cùng tác động. Vì họ có quan điểm sống khác nhau
25. Vì sao Ph.Ăng ghen viết: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết
học hiện đại, là vấn đề giữa tư duy và tồn tại”?
A. Vì đó là vấn đề có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để giải quyết các
vấn đề còn lại


B. Mọi hiện tượng trong thế giới này chỉ có thể là hiện tượng vật chất
C. Vật chất và tinh thần vốn tồn tại như là điều kiện, tiền đề của nhau
D. Vật chất và tinh thần là những vật thể phổ biến
26. Vì sao thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống của con
người và xã hội loài người?
A. Con người phải nhận thức đúng, khoa học về thế giới thì mới cải tạo thế giới
thành công
B. Thế giới quan là vấn đề đầu tiên của triết học
C. Vấn đề triết học đặt ra trước hết là vấn đề thực tiễn
D. Con người có thể xây dựng thế giới
27. Vì sao trình độ phát triển của thế giới quan là tiêu chí quan trọng đánh giá mức
độ trưởng thành của mỗi cá nhân trong nhận thức và cải tạo thế giới?
A. Vì nó sẽ quyết định mức độ hoàn thiện của phương thức tư duy, nhân sinh

quan trong khám phá và chinh phục thế giới
B. Vì nó sẽ quyết định trình độ của cá nhân trong quá trình nhận thức thế giới
C. Vì những vấn đề triết học đặt ra là vấn đề con người
D. Vì những vấn đề triết học đặt ra trước hết là vấn đề tư duy, ý thức
28. Anh/chị vận dụng thế giới quan nào khi nghiên cứu khoa học chun ngành? Vì
sao?
A. Duy tâm. Vì nó là tiền đề để xác lập phương thức tư duy
B. Duy vật. Vì nó là tiền đề xác lập nhân sinh quan tích cực
C. Duy vật biện chứng. Vì nó là thế giới quan đúng đắn khoa học
D. Siêu hình. Vì nó là tiền đề để khám phá và chinh phục thế giới
29. Anh/chị vận dụng phương pháp luận nào khi nghiên cứu khoa học chuyên
ngành? Vì sao?
A. Duy tâm khách quan. Vì chúng có giá trị định hướng cho con người trong quá
trình cải tạo thế giới
B. Duy vật siêu hình. Vì nó là thế giới quan đúng đắn khoa học
C. Duy vật biện chứng. Vì nó trang bị cho con người hệ thống những nguyên
tắc phương pháp luận chung nhất trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
D. Duy tâm khách quan. Vì nó có giá trị định hướng con người nhận thức tự nhiên
30. Anh/chị vận dụng thế giới quan nào khi tham gia các hoạt động ngoại khóa, đội


xung kích vì cộng đồng? Vì sao?
A. Duy tâm khách quan. Vì nó là tiền đề để xác lập phương thức tư duy tích cực và
cải tạo thế giới
B. Duy vật. Vì nó là tiền đề xác lập nhân sinh quan tích cực và cải tạo thế giới
C. Duy vật biện chứng. Vì đó là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư
duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và cải tạo thế giới
D. Duy vật siêu hình. Vì nó là tiền đề để khám phá và chinh phục thế giới
31. Câu tục ngữ: “Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa” phản ánh nội dung nào
của triết học?

A. Tư duy phê phán
B. Tư duy kinh nghiệm
C. Tư duy khoa học
D. Tư duy siêu hình
32. Câu tục ngữ: “Tháng chạp là tháng trồng khoai, tháng giêng trồng đậu, tháng hai
trồng cà” phản ánh nội dung nào của triết học?
A. Tư duy phê phán
B. Tư duy kinh nghiệm
C. Tư duy khoa học
D. Tư duy siêu hình
33. Nội dung: “Mưa axit cực kỳ độc hại vì được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và
NO2 trong q trình sản xuất và sự hịa tan một số kim loại nguy hiểm trong khơng
khí” phản ánh tư duy nào của triết học?
A. Tư duy phê phán
B. Tư duy kinh nghiệm
C. Tư duy khoa học
D. Tư duy siêu hình
34. Vì sao trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta khẳng định:
Phải đổi mới tư duy lý luận?
A. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề lý luận đặt ra
B. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề thực tiễn
đặt ra
C. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các tồn tại của thời kỳ kinh
tế bao cấp trước đó


D. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề do chiến tranh
gây ra
35. Trong thời đại tồn cầu hóa, khoa học – kỹ thuật phát triển như vũ bão hiện nay
thì thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác-Lênin có cịn phù hợp khơng? Tại

sao?
A. Khơng phù hợp vì triết học Mác-Lênin ra đời từ thế kỷ 19
B. Rất phù hợp để thúc đẩy các luồng tư duy
C. Rất phù hợp để giải quyết các mâu thuẫn chủ yếu đang tồn tại giữa các quốc gia,
dân tộc
D. Rất phù hợp để phân tích các xu hướng vận động, phát triển của xã hội từ
đó có giải pháp thích hợp
36. Trong q trình nhận thức và lao động nghề nghiệp, anh/chị thiếu tri thức, niềm
tin hoặc lý tưởng thì sẽ như thế nào?
A. Không nhận thức được thế giới
B. Nhận thức sai về thế giới
C. Khơng có phương hướng hành động
D. Khơng thể tư duy
37. Các cá nhân vừa thừa nhận thế giới vật chất vừa tin có lực lượng siêu nhiên chi
phối cuộc sống là biểu hiện của quan điểm nào?
A. Duy vật siêu hình
B. Duy vật biện chứng
C. Duy tâm khách quan
D. Duy tâm chủ quan
38. Vì sao tri thức có tính quyết định trong việc hình thành thế giới quan cá nhân?
A. Vì đó là yếu tố trực tiếp để cá nhân biến lý trí, niềm tin thành hiện thực
B. Vì đó là yếu tố quyết định để cá nhân biến lý tưởng, niềm tin thành hiện
thực
C. Vì đó là điều kiện cơ bản để tình cảm, niềm tin thành hiện thực
D. Vì đó là điều kiện biến trí tuệ thơng đạt thành thế giới quan
39. Vì sao khi thực hiện các dự án khởi nghiệp, anh/chị phải dự kiến những tình
huống khơng mong muốn có thể xảy ra?
A. Vì bên cạnh nội dung sẽ xuất hiện hiện tượng chi phối
B. Vì bên cạnh cái tất nhiên thường có cái ngẫu nhiên làm biến đổi kết quả



C. Vì bên cạnh kết quả sẽ xuất hiện những nguyên nhân trái chiều
D. Vì bên cạnh bản chất sẽ xuất hiện những hiện tượng khơng phù hợp
40. Vì sao các cá nhân có tri thức, có niềm tin nhưng thiếu ý chí thì khó thành cơng
trong hoạt động thực tiễn?
A. Vì cuộc sống khơng bằng phẳng, ý chí mạnh sẽ hạn chế tổn thương, đau đớn để
thành cơng
B. Đó là yếu tố giúp chúng ta độc lập, tự chủ, phát huy sức mạnh vượt qua mọi
trở ngại để thành cơng
C. Vì đó là sức mạnh tinh thần, là tài sản lớn nhất của đời người giúp chúng ta thành
công
D. Vì đó là sự kiên trì theo đuổi mục tiêu mà mình chọn để thành cơng
41. Trong học tập và hoạt động nghề nghiệp để đạt được thành công, anh chị cần
vận dụng thế giới quan nào?
A. Thế giới quan duy vật biện chứng. Vì đó là tiền đề quan trọng để khám phá
và chinh phục thế giới
B. Thế giới quan duy vật. Vì sẽ giúp chúng ta hiểu biết tường tận về thế giới và bản
thân con người
C. Thế giới quan. Vì sẽ giúp ta hiểu trật tự vật chất và tinh thần trong thế giới
D. Triết học. Vì phạm vi phản ánh rộng và bao quát
42. Khi tuyển dụng, các doanh nghiệp đưa ra các tiêu chí về kỹ năng nghề nghiệp,
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, ngoại ngữ…. Theo anh/chị, họ đã dựa
trên phương pháp luận nào?
A. Duy vật biện chứng
B. Duy vật siêu hình
C. Duy vật chất phác
D. Chủ nghĩa thực dụng
43. Theo quan điểm của triết học duy vật thì nguyên nhân nào quyết định mọi sự
vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới?
A. Vật chất

B. Tinh thần
C. Tơn giáo
D. Văn hố


44. Anh/chị vận dụng phương pháp luận biện chứng trong cuộc sống như thế nào?
A. Trong mọi lĩnh vực, học hỏi, xem xét sự vật trong mối liên hệ, quan hệ của sự
sinh tồn, phát triển và tiêu vong.
B. Nâng cao lý tưởng cách mạng, truyền thống của dân tộc cho sinh viên
C. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội
D. Giao tiếp, ứng xử, giải trí lành mạnh, bày tỏ quan điểm, tâm tư nguyện
vọng, hỗ trợ giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong cuộc sống
45. Trong quá trình đánh giá sự trưởng thành, phát triển của mỗi cá nhân, của mỗi
cộng đồng xã hội thì tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Trình độ học vấn
B. Trình độ phát triển của thế giới quan
C. Trình độ phát triển của nhân sinh quan
D. Sự đa dạng của các mối quan hệ cộng đồng
46. Anh/chị cho biết vì sao nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học thế kỷ
15 – 17 có giá trị vượt thời đại, vượt ra khỏi khn phép tơn giáo?
A. Tín ngưỡng giúp họ trở nên sáng suốt để tiếp cận tri thức khoa học
B. Thế giới quan tơn giáo giúp họ giải thích hợp lý khi thất bại
C. Họ chứng minh, thuyết phục bằng sức mạnh tôn giáo
D. Họ chứng minh bằng khoa học thực nghiệm, vượt ra ngồi ngun nhân tơn
giáo
47. Vì sao thế giới quan duy vật biện chứng là thế giới quan khoa học và sáng tạo?
A. Vì thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư
duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới
B. Vì nó địi hỏi con người xem xét thế giới phải dựa trên những khn mẫu lý
tưởng để điều chỉnh hành vi

C. Vì mọi hoạt động của con người phải từ thực tiễn
D. Vì đó là khn mẫu lý tưởng để có nhân sinh quan phù hợp
48. Vì sao trường phái nhị nguyên luận thừa nhận sự tồn tại độc lập của hai thực thể
“vật chất” và “ý thức”, nhưng cuối cùng lại rơi vào duy tâm?
A. Vì họ cho rằng ý thức sẽ quyết định vật chất
B. Vì họ khẳng định hai thực thể vật chất và tinh thần tồn tại song song
C. Vì họ khẳng định một trong hai hoặc cả hai thực thể vật chất và tinh thần
do lực lượng siêu nhiên quyết định


D. Vì họ khẳng định có lực lượng siêu nhiên
49. Vì sao trong q trình nhận thức chúng ta ln kết hợp giữa tri thức triết học,
khoa học chuyên ngành và tri thức kinh nghiệm?
A. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong hoạt động cụ thể của mọi lĩnh
vực
B. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành cơng trong cơng tác lý luận
C. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành cơng trong kinh tế
D. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành cơng trong văn hóa, xã hội
CHƯƠNG 2
50. Trong lịch sử tư tưởng nhân loại, xung quanh vấn đề này luôn diễn ra cuộc đấu
tranh không khoan nhượng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Anh/chị
hãy cho biết đó là vấn đề gì?
A. Phạm trù ý thức
B. Phạm trù vật chất
C. Phạm trù chất
D. Phạm trù lượng
51. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, điểm chung, thống nhất của các sự vật,
hiện tượng trong thế giới là gì?
A. Tính khách quan - độc lập khơng lệ thuộc vào ý thức
B. Tính vận động – tính cố hữu, độc lập khơng lệ thuộc vào ý thức

C. Tính đứng im - độc lập khơng lệ thuộc vào ý thức
D. Tính vật chất - tính tồn tại, độc lập khơng lệ thuộc vào ý thức
52. Nội dung nào dưới đây nói về điểm đặc biệt và tính sáng tạo trong phương pháp
định nghĩa vật chất của Lênin ?
A. Định nghĩa vật chất thông qua ý thức
B. Định nghĩa vật chất thông qua vận động
C. Định nghĩa vật chất thông qua tồn tại
D. Định nghĩa vật chất thông qua khái niệm
53. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Mối quan hệ giữa vật chất và vận động


C. Mối quan hệ giữa vật chất và tinh thần
D. Mối quan hệ giữa vật chất và cảm giác
54. Triết học nào cho rằng: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
A. Triết học Phương Tây
B. Triết học Phương Đông
C. Triết học Mác-Lênin
D. Triết học Hy Lạp
55. Tính chất chung của thế giới vật chất, là gì?
A. Tính vận động, đứng im
B. Tính vận động, biến đổi
C. Tính phát triển, biến đổi
D. Tính liên hệ, biến đổi
56. Quy luật nào sao đây có thể chứng minh quan niệm của triết học Mác-Lênin:
Vận động của vật chất là không thể tạo ra và không bị tiêu diệt?
A. Quy luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng
B. Quy luật lượng đổi dẫn đến chất đổi
C. Quy luật tiến hóa của tự nhiên

D. Quy luật chọn lọc tự nhiên
57. Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại có đặc điểm chung là gì?
A. Quy vật chất về một hay một vài dạng cụ thể và xem chúng là khởi nguyên của
thế giới, tức quy vật chất về những vật thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại ở thế giới
bên ngoài
B. Quy vật chất về một dạng tinh thần và xem chúng là khởi nguyên của thế giới,
tức quy vật chất về những hình ảnh, đấng quyền năng cảm tính đang tồn tại ở thế
giới bên ngoài
C. Quy vật chất về một dạng thực tại khách quan, được con người chụp lại, chép lại,
không phụ thuộc vào cảm giác
D. Quy vật chất về một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại bên ngồi thế
giới
58. Điểm khác biệt cơ bản của chủ nghĩa duy vật so với chủ nghĩa duy tâm trong
việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là gì?


A. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước, là tính thứ nhất, là cội nguồn
của cảm giác; cịn cảm giác (ý thức) là cái có sau, là tính thứ hai, là cái phụ thuộc
vào vật chất
B. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước, là cái tồn tại khách quan. Vật
chất sinh ra ý thức. Chủ nghĩa duy tâm thì ngược lại
C. Chủ nghĩa duy vật cho rằng ý thức là cái có trước, vật chất là cái có sau. Ý thức
quyết định vật chất. Chủ nghĩa duy tâm thì ngược lại
D. Chủ nghĩa duy vật coi vật chất và ý thức cùng tồn tại và có vai trị như nhau
59. Điểm chung nhất quán của các nhà triết học duy vật từ thời cổ đại cho đến thời
kỳ hiện đại khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, lấy bản thân giới tự
nhiên để giải thích tự nhiên
B. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới tinh thần, lấy bản thân tinh thần
để giải thích tự nhiên

C. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của vật chất và ý thức, lấy cả vật chất và ý
thức để giải thích giới tự nhiên
D. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, lấy vật chất để giải
thích vật chất
60. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung sau trong định nghĩa vất chất của Lênin:
“vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con
người cảm giác”?
A. Vật chất có mối quan hệ mật thiết với ý thức
B. Vật chất tồn tại bên ngoài ý thức
C. Vật chất luôn tồn tại khách quan không lệ thuộc vào ý thức
D. Vật chất có tính độc lập tương đối với ý thức
61. Từ nội dung Định nghĩa vật chất của Lênin đòi hỏi con người trong nhận thức
và thực tiễn, phải quán triệt nguyên tắc khách quan. Anh/chị hiểu yêu cầu này như
thế nào?
A. Phải dựa vào hiện thực khách quan, vận dụng đúng quy luật khách quan
B. Phải luôn xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, nhận thức và
vận dụng đúng đắn quy luật khách quan
C. Phải dựa vào hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, vận dụng khách quan
trong nhận thức và thực tiễn
D. Phải dựa vào khách quan và chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
62. Với tư cách là một khái niệm triết học, vận động theo nghĩa chung nhất là gì?
A. Mọi sự biến đổi nói chung.


B. Mọi sự vận động nói chung
C. Mọi sự thay đổi nói chung
D. Mọi sự dịch chuyển nói chung
63. Dựa trên cơ sở nào để triết học Mác – Lênin khẳng định rằng: Ý thức chỉ là
thuộc tính của vật chất; nhưng không phải của mọi dạng vật chất, mà là thuộc tính
của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người?

A. Lịch sử tư tưởng và thực tiễn của xã hội
B. Những thành tựu mới của khoa học tự nhiên và tư duy thiên tài của các nhà triết
học Mác.
C. Những thành tựu mới của khoa học tự nhiên, nhất là sinh lý học - thần kinh hiện
đại.
D. Quá trình phát triển của lịch sử xã hội loài người và khoa học tự nhiên hiện đại
64. Từ những sáng tạo trong tư duy để cho ra đời nhiều sản phẩm chưa có trong tự
nhiên, xã hội con người cần thông qua đâu để hiện thực hố nó?
A. Hoạt động thực tiễn
B. Hoạt động lao động
C. Hoạt động sáng tạo
D. Hoạt động sản xuất
65. Ngôn ngữ có vai trị như thế nào đối với q trình hình thành, tồn tại và phát
triển của ý thức?
A. Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, tách khỏi sự vật cảm
tính, giao tiếp trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm phong
phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử
B. Giúp con giao tiếp, trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh
nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử
C. Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, lưu giữ, kế thừa
những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ,
thời kỳ lịch sử
D. Giúp con người trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm
phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử
66. Dựa trên cơ sở nào để triết học Mác – Lênin cho rằng: Vật chất và ý thức là hai
hiện tượng chung nhất của thế giới hiện thực, mặc dù khác nhau về bản chất, nhưng
giữa chúng ln có mối liên hệ biện chứng?
A. Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của ý thức



B. Nhận thức đúng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
C. Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của vật chất
D. Nhận thức đúng về vai trò của vật chất và ý thức
67. Muốn hiểu đúng bản chất của ý thức chúng ta cần xem xét nó trong mối quan hệ
qua lại với yếu tố nào?
A. Sáng tạo
B. Tinh thần
C. Vật chất
D. Bản chất
68. Dựa vào nội dung về bản chất của ý thức Anh/chị hãy cho biết đặc tính căn bản
để phân biệt trình độ phản ánh ý thức của con người với trình độ phản ánh tâm lý của
động vật là gì?
A. Tính tích cực, sáng tạo
B. Tính tích cực, năng động
C. Tính tích cực chủ động
D. Tính chủ động, sáng tạo
69. Nguồn gốc trực tiếp quyết định sự ra đời của ý thức là gì?
A. Nguồn gốc tự nhiên
B. Nguồn gốc xã hội
C. Nguồn gốc lịch sử
D. Nguồn gốc vật chất
70. Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do đó nếu khơng có phương tiện trao
đổi xã hội về mặt ngơn ngữ thì ý thức sẽ như thế nào?
A. Khơng thể hình thành và vận động được
B. Khơng thể hình thành và phát triển được
C. Sẽ có những hình thức khác thay thế nó
D. Sẽ hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội
71. Dựa trên đặc tính cơ bản nào để phân biệt được trình độ phản ánh của ý thức con
người với trình độ phản ánh tâm lý động vật?
A. Tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xã hội.

B. Tính năng động, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội


C. Tính sáng tạo khơng ngừng của con người trong xã hội
D. Tính sáng tạo lại hiện thực xã hội của con người
72. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là cái vật chất ở bên ngồi
"di chuyển" vào trong đầu óc của con người và được cải biến đi ở trong đó. Vậy kết
quả phản ánh trên tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm, mối quan hệ, trình độ, nắng lực của mỗi người
B. Mối quan hệ, điều kiện lịch sử - xã hội, trình độ, kinh nghiệm sống của chủ thể
phản ánh
C. Đối tượng phản ánh, điều kiện lịch sử - xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm
sống của mỗi người
D. Điều kiện lịch sử - xã hội, kinh nghiệm, trình độ của mỗi người
73. Luận điểm: “Điều kiên vật chất như thế nào ý thức sẽ như thế đó, khi điều kiện
vật chất thay đổi ý thức cũng sẽ thay đổi theo” phản ánh nội dung nào dưới đây?
A. Vai trò quyết định của đồng tiền trong xã hội
B. Vai trò của quyết định của ý thức đối với vật chất
C. Vai trò quyết định của vật chất trong xã hội
D. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
74. Câu nói “Có thực mới vực được đạo” phản ánh nội dung nào dưới đây?
A. Vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất và ý thức có mỗi quan hệ biện chứng với nhau
D. Vật chất quyết định sự sống
75. Hoạt động thực tiễn có vai trị như thế nào đối với nội dung của ý thức?
A. Quyết định hình thức của ý thức
B. Quyết định nội dung của ý thức
C. Chi phối nội dung của ý thức
D. Độc lập hình thức của ý thức

76. Luận điểm: “Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn xã hội chúng ta cần chống
lại tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng tạo...”
phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Phát huy tính quyết định của ý thức, phát huy vai trò nhân tố chủ thế con người


B. Phát huy tính năng động của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người trong xã
hội
C. Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trị nhân tố con người
D. Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vấn đề nhân tố con người
77. Nội dung nào sau đây là “linh hồn sống”, là “cái quyết định” của chủ nghĩa
Mác?
A. Thế giới quan duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm
C. Phép biện chứng duy vật
D. Phép biện chứng chất phác
78. Nội dung nào sau đây trả lời cho các câu hỏi: Sự vật, hiện tượng quanh ta và cả
bản thân ta tồn tại trong trạng thái liên hệ qua lại, quy định, chuyển hóa lẫn nhau và
ln vận động, phát triển hay trong trạng thái tách rời, cô lập nhau và đứng im, không
vận động, phát triển?...
A. Ba nguyên lý, hai quy luật và sáu cặp phạm trù
B. Hai nguyên lý, ba quy luật và sáu cặp phạm trù
C. Hai nguyên lý, ba quy luật và năm cặp phạm trù
D. Bốn nguyên lý, ba quy luật và sáu cặp phạm trù
79. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm của phép biện chứng duy vật?
A. Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được luận giải trên
cơ sở khoa học và được chứng minh bằng toàn bộ sự phát triển của khoa học tự
nhiên trước đó
B. Phép biện chứng đã tạo ra chức năng phương pháp luận chung nhất
C. Phép biện chứng duy vật là một hình thức tư duy hiệu quả quan trọng nhất đối

với khoa học
D. Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được luận giải bằng
toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó
80. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về mối quan hệ giữa cái chung và
cái đơn nhất?
A. Cả cái chung lẫn cái đơn nhất đều khơng tồn tại độc lập, tự thân, chúng là thuộc
tính nên phải gắn với đối tượng xác định
B. Cái chung và cái đơn nhất tồn tại độc lập, tự thân trong những đối tượng khác
nhau


C. Cái chung không tồn tại độc lập, mà là một mặt của cái riêng và liên hệ không
tách rời với cái đơn nhất
D. Bất cứ cái chung nào cũng chỉ bao quát một cách đại khái tất cả mọi vật riêng lẻ
81. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong một số luận điểm sau:
A. Thế giới thống nhất ở tính vật chất
B. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó
C. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
D. Thế giới thống nhất ở tính ý thức của nó
82. Mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất, là phương thức tồn tại
của vật chất” được hiểu là gì?
A. Vận động của vật chất là quá trình đi từ thấp đến cao
B. Vật chất vô hạn và vô tận
C. Vật chất không vận động
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó thơng qua vận động
83. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật hiện tượng vận động
theo xu hướng nào?
A. Đi lên từ cái cũ sang cái mới
B. Tiến lên từ thấp đến cao
C. Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến thẳng tắp

D. Theo đường thẳng
84. Về mặt nhận thức luận, chủ nghĩa duy tâm cho rằng con người hoặc là không
thể, hoặc là chỉ nhận thức được cái bóng, cái bề ngồi của sự vật, hiện tượng. Thậm
chí q trình nhận thức của con người, theo họ, chẳng qua chỉ là quá trình ý thức đi
“tìm lại” chính bản thân mình dưới hình thức khác mà thơi. Về thực chất điều này
có nghĩa là gì?
A. Các nhà triết học duy tâm đã phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
B. Các nhà triết học duy tâm đã thừa nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
C. Các nhà triết học duy tâm đã cho rằng vật chât tồn tại khách quan
D. Các nhà triết học duy tâm cho rằng vật chất tồn tại chủ quan
85. Chủ nghĩa duy vật Thế kỷ XV- XVIII không đưa ra được những khái quát triết
học đúng đắn mà thường đồng nhất vật chất với khối lượng, coi những định luật cơ
học như những chân lý khơng thể thêm bớt và giải thích mọi hiện tượng của thế giới
theo những chuẩn mực thuần tuý cơ học; xem vật chất, vận động, không gian, thời
gian như những thực thể khác nhau, khơng có mối liên hệ nội tại với nhau..., vì:


A. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình
B. Họ chưa thốt khỏi phương pháp tư duy biện chứng
C. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy logic
D. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy phản biện
86. Vì sao con người chỉ nhận thức được các sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét
chúng trong quá trình vận động mà khơng phải đứng im?
A. Vì vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động mà biểu
hiện sự tồn tại của nó với các hình dạng phong phú, mn vẻ, vơ tận
B. Vì vật chất ln ln vận động, thơng qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của
nó. Đứng im chỉ là tạm thời
C. Vì vật chất khơng ngừng vận động và đứng im chỉ là tạm thời, tương đối
D. Vì vất chất ln thể hiện sự tồn tại của nó qua vận động, nếu khơng có vận động
sự vật sẽ tiêu vong

87. Vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến, vì:
A. Sự vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nhất có kết cấu nhất định. Trong hệ
thống ấy, chúng ln tác động, ảnh hưởng lẫn nhau từ đó gây ra sự biến đổi nói
chung, tức vận động
B. Sự vật, hiện tượng nào cũng cũng tồn tại trong thế giới khách quan và chúng luôn
vận động
C. Mọi sự vật, hiện tượng đều là những biểu hiện cụ thể của vật chất, chúng chịu sự
chi phối của quy luật khách quan
D. Sự vật, hiện tượng nào cũng tồn tại độc lập với ý thức của con người và vận động
theo quy luật khách quan
88. Trong 5 hình thức vận động của vật chất mà Ăngghen đã phân chia, hình thức
vận động nào bao trùm nhất? Vì sao?
A. Vận động cơ học. Vì mọi sự vật, hiện tượng đều khơng ngừng dịch chuyển từ vị
trí này sang vị trí khác trong khơng gian
B. Vận động hóa học. Vì mọi sự vận, hiện tượng đều không ngừng biến đổi từ dạng
này sang dạng khác
C. Vận động lý học. Vì mọi sự vận, hiện tượng đều không ngừng biến đổi từ dạng
này sang dạng khác
D. Vận động xã hội. Vì xã hội là sản phẩm của con người, con người là biểu hiện
của sự phát triển cao nhất của tự nhiên
89. Câu nói “Câu nói học tập suốt đời” thể hiện nội dung quan điểm nào trong triết
học Mác-Lênin.


A. Vận động
B. Phát triển
C. Biện chứng
D. Lịch sử cụ thể
90. Tại sao triết học Mác – Lênin lại cho rằng: Vận động là phương thức tồn tại của
vật chất?

A. Vì theo họ vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Không ở đâu và ở nơi nào
lại có thể có vật chất khơng vận động. Tất cả các vật thể trong thế giới vật chất, đều
ở trạng thái khơng ngừng vận động, biến đổi
B. Vì theo họ vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Bên cạnh vận động có
đứng im
C. Vì theo họ vận động làm cho vật chất biến đổi từ dạng này sang dạng khác
D. Vì theo họ vận động là thuộc tính của vật chất. Tất cả các vật thể trong thế giới
vật chất muốn tồn tại phải không ngừng vận động, biến đổi
91. Những phát hiện về tế bào, tiến hoá luận của S.Đácuyn cho đến lý thuyết về
gen, về các phân tử AND và ARN, trong khoa học tự nhiên đã chứng minh cho
chúng ta biết điều gì?
A. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất giữa chúng có mối liên hệ tất yếu với nhau,
là điều kiện tồn tại cho nhau, luôn được sinh ra, phát triển và mất đi theo một lơgíc
nhất định, theo những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất
B. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất là điều kiện tồn tại cho nhau, luôn được sinh
ra, phát triển theo những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất
C. Thế giới ln có mối liên hệ tất yếu với nhau, là điều kiện tồn tại cho nhau theo
những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất
D. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất theo những quy luật khách quan vốn có của
thế giới vật chất
92. Những thành tựu mới nhất về thiên văn học, cơ học lượng tử, thuyết tương đối
cùng với sự phát hiện ra hạt và trường, hạt và phản hạt, cũng như khoa học thực
nghiệm đã tạo ra được các phản nguyên tử, giải mã được bản đồ gen người. Điều đó
làm rõ nội dung gì của triết học?
A. Khơng có thế giới phi vật chất, khơng có giới hạn cuối cùng của vật chất nói
chung cả về quy mơ, tính chất, kết cấu và thuộc tính
B. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, chúng vơ hạn và vơ tận
C. Có thế giới phi vật chất, tồn tại song song với thế giới vật chất và khơng có giới
hạn cuối cùng về quy mơ, tính chất, kết cấu và thuộc tính
D. Khơng có thế giới vật chất, khơng có giới hạn cuối cùng của vật chất nói chung

cả về quy mơ, tính chất, kết cấu và thuộc tính


93. Dựa vào quan niệm vật chất và vận động trong triết học Mác – Lênin, hãy cho
biết xã hội lồi người có được coi là một bộ phận của thế giới vật chất khơng? Tại
sao?
A. Có, vì nó được xem là cấp độ đặc biệt của tổ chức vật chất và là cấp độ cao nhất
của cấu trúc vật chất. Trong xã hội đó, tuy nhân tố hoạt động là những con người có
ý thức, song khơng làm mất đi tính vật chất, khách quan của đời sống xã hội, của
các quan hệ vật chất xã hội
B. Có, vì xã hội loài người suy cho cùng cũng là vật chất và là cấp độ cao nhất của
cấu trúc vật chất
C. Khơng, vì xã hội lồi người thuộc về ý thức, với những hoạt động nhận thức và
tư duy sâu sắc, đặc trưng của con người
D. Khơng, vì xét đến cùng con người là sản phẩm phát triển cao nhất của tự nhiên
nhờ vào tư duy vượt trội của mình
94. Hoạt động thực tiễn là hoạt động chủ yếu, cơ bản dẫn đến sự ra đời của ý thức,
vì:
A. Hoạt động thực tiễn là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào đối tượng hiện thực buộc chúng phải bộc lộ thuộc tính, kết cấu, bản chất.. qua
đó con người nhận biết nó
B. Hoạt động thực tiễn là hoạt động cơ bản của con người
C. Hoạt động thực tiễn là hoạt động giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới từ
D. Hoạt động thực tiễn là quá trình con người cải tạo tự nhiên bắt chúng phải bộc lộ
thuộc tính, kết cấu, bản chất.. qua đó con người nhận biết nó
95. Dựa vào đâu để chúng ta thấy được, ý thức ra đời là kết quả của q trình tiến
hố lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của
thực tiễn xã hội - lịch sử của con người?
A. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức
B. Nguồn gốc ra đời của xã hội loài người

C. Nguồn gốc ra đời của giới tự nhiên
D. Nguồn gốc xã hội của ý thức
96. Vì sao chủ nghĩa duy tâm lại cường điệu vai trò của ý thức một cách thái quá,
trừu tượng tới mức thốt ly đời sống hiện thực, biến nó thành một thực thể tồn tại
độc lập, thực tại duy nhất và nguồn gốc sinh ra thế giới vật chất?
A. Vì họ không hiểu được nguồn gốc ra đời của ý thức
B. Vì họ có quan điểm đối lập với chủ nghĩa duy vật
C. Vì họ cho rằng ý thức là cái có trước và giữ vai trị quyết định


D. Vì họ thuộc trường phái duy tâm
97. Sự xuất hiện con người và hình thành bộ óc của con người có năng lực phản ánh
hiện thực khách quan, đã đủ điều kiện để ý thức ra đời chưa? Vì sao?
A. Chưa. Vì sự ra đời của ý thức khơng phải chỉ có nguồn gốc tự nhiên mà cịn có
nguồn gốc xã hội
B. Chưa. Vì sự ra đời của ý thức phải có thêm nguồn gốc tự nhiên
C. Rồi. Vì bộ não và thề giới khách quan là đủ để ý thức ra đời
D. Rồi. Vì sự xuất hiện con người và hình thành bộ óc của con người có năng lực
phản ánh hiện thực khách quan là đủ để ý thức ra đời
98. Vì sao hoạt động thực tiễn của loài người lại được coi là nguồn gốc trực tiếp
quyết định sự ra đời của ý thức?
A. Vì thơng qua hoạt động lao động cải tạo thế giới khách quan con người từng
bước nhận thức được thế giới, có ý thức ngày càng sâu sắc về thế giới
B. Vì thông qua hoạt động lao động con người tạo ra của cái vật chất và nâng cao ý
thức của mình
C. Vì thơng qua lao động cải tạo thế giới con người từng bước hiểu được thế giới, từ
đó cải tạo thế giới theo ý muốn chủ quan của mình
D. Vì thông qua lao động tạo ra của cải vật chất con người đồng thời học tập nâng
cao trình độ hiểu biết
99. Để phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa tâm lý động vật và hoạt động có ý

thức của con người, anh/chị sẽ dựa vào dấu hiện nào dưới đây?
A. Phản xạ khơng có điều kiện và có điều kiện
B. Phản ánh mang tính bản năng, tư duy
C. Phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan
D. Phản ánh thụ động thế giới hiện thực khách quan
100. Nếu có bộ óc của con người và có thế giới khách quan nhưng khơng có hoạt
động thực tiễn xã hội thì ý thức có ra đời khơng? Vì sao?
A. Khơng, vì hoạt động thực tiễn làm cho ý thức phát triển
B. Khơng, vì hoạt động thực tiễn xã hội là nguồn gốc trực tiếp của ý thức
C. Có, vì bộ não con người là quan trọng nhất
D. Có, vì bộ não và hiện thực khách quan là điều kiện cần để ý thức ra đời
101. Ngày nay, khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ, sản xuất ra
nhiều loại máy móc có thể thay thế cho một phần lao động trí óc của con người.


Chẳng hạn máy tính điện tử, "người máy thơng minh", "trí tuệ nhân tạo". Điều đó
có nghĩa là máy móc cũng có ý thức như con người là đúng hay sai? Tại sao?
A. Sai, vì "Người máy thơng minh" “trí tuệ nhân tạo”... thực ra chỉ là một quá trình
tự động được con người lập trình
B. Sai, vì "Người máy thơng minh" “trí tuệ nhân tạo”... thực ra chỉ là một quá trình
phát triển của nhận thức, được con người lập trình
C. Sai, vì "Người máy thơng minh" “trí tuệ nhân tạo”... thực ra chỉ là một quá trình
vật lý được con người lập trình
D. Đúng, vì "Người máy thơng minh" “trí tuệ nhân tạo”... có thể làm nhiều việc và
hiệu quả cao hơn cả con người
102. Tại sao con người khơng ngừng học tập, nâng cao trình độ nhận thức của mình?
A. Vì khơng học tập và nâng cao trình độ sẽ khơng theo kịp sự phát triển của xã hội
B. Vì xã hội ln phát triển đi từ thấp đến cao
C. Vì thế giới vật chất và xã hội lồi người ln phát triển đi từ thấp đến cao
D. Vì thế giới vật chất và thực tiễn xã hội không ngừng vận động biến đổi

103. Tại sao muốn hiểu đúng bản chất của ý thức cần xem xét nó trong mối quan hệ
qua lại với vật chất, mà chủ yếu là đời sống hiện thực có tính thực tiễn của con
người?
A. Vì vật chất quyết định ý thức và ý thước có tính độc lập tương đối và tác động
trở lại vật chất
B. Vì trong thế giới này chí có hai yếu tố vật chất và ý thức, mặc dù khác nhau về
tính chất, nhưng giữa chúng ln có mối liên hệ biện chứng
C. Vì giữa vật chất và ý thức mặc dù khác nhau về bản chất, nhưng giữa chúng ln
có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
D. Vì vật chất và ý thức là hai hiện tượng chung nhất của thế giới hiện thực, mặc dù
khác nhau về bản chất, nhưng giữa chúng luôn có mối liên hệ biện chứng
104. Trong đời sống xã hội, vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được biểu
hiện ở đâu?
A. Tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội
B. Vai trị của chính trị đối với kinh tế
C. Lực lượng sản xuất đối với nền kinh tế xã hội
D. Kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
105. Theo anh/chị, khi đời sống vật chất của xã hội thay đổi đời sống tinh thần sẽ
như thế nào?


A. Thay đổi theo
B. Sớm muộn cũng thay đổi theo
C. Đời sống tinh thần thay đổi trước đời sống vật chất
D. Nhanh chóng thay đổi theo
106. Theo anh/chị, trong học tập và hoạt động thực hành nghề nghiệp, để các kế
hoạch, mục tiêu của mình thành cơng chúng ta cần phải xuất phát từ đâu?
A. Thực tế khách quan, từ những điều kiện, tiền đề vật chất hiện có
B. Thực tiễn, từ những kinh nghiệm của bản thân, học hỏi từ người khác
C. Thực tế khách quan, từ nỗ lực của bản thân, tiền đề vật chất hiện có

D. Thực tế xã hội, từ ý chí của bản thân, từ sự giúp đỡ của những người xung quanh
107. Vì sao chúng ta đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề do chính con
người gây ra như: Ơ nhiễm mơi trường, cạn kiệt tài nguyên, bệnh tật...?
A. Vì con người không tôn trọng và hành động theo qui luật khách quan
B. Vì con người chạy theo lợi ích kinh tế
C. Vì con người khơng tơn trọng giới tự nhiên và khơng hành động bảo vệ tự nhiên
D. Vì con người chỉ biết thỏa mãn lợi ích trước mắc của mình
108. Quan điểm cho rằng: «Để giải thích q trình phát triển của xã hội, giải thích
những mối quan hệ chung, những bước quá độ từ lĩnh vực nghiên cứu này sang lĩnh
vực khác cần sử dụng phép biện chứng duy vật», là đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng. Vì phép biện chứng duy vật là hình thức phát triển cao nhất của triết học
B. Đúng. Vì phép biện chứng duy vật tạo ra chức năng phương pháp luận chung
nhất, giúp định hướng việc đề ra các nguyên tắc tương ứng trong hoạt động nhận
thức và thực tiễn
C. Sai. Vì phép biện chứng là nội dung cơ bản của triết học chứ khơng phải của các
lĩnh vực khác
D. Sai. Vì phép biện chứng duy vật không thể giúp con người định hướng trong việc
đề ra các nguyên tắc tương ứng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn
109. Vì sao con người khơng thể chống lại được q trình Sinh-Lão-Bệnh-Tử?
A. Vì mối liên hệ đó mang tính khách quan, con người chỉ có thể nhận thức và vận
dụng trong thực tiễn
B. Vì nó là quy luật, con người khơng thể thay đổi nó
C. Vì đây là quy luật của tự nhiên, con người khơng thể chống lại nó
D. Vì đây là mối liên hệ tự nhiên, con người hiểu và tuân theo


110. Quan điểm của Đảng coi tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với bảo vệ môi
trường sinh thái, phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Tính qua lại của mối liên hệ
B. Tính phát triển của mối liên hệ

C. Tính mn vẻ của mối liên hệ
D. Tính tất yếu của mối liên hệ
111. Quan điểm của Đảng: Giáo dục là quốc sách hàng đầu, phản ánh nội dung nào
sau đây?
A. Vai trò quan trọng hàng đầu của tri thức
B. Vai trị quan trọng hàng đầu của trí thức
C. Vai trị của lao động trí óc
D. Vai trị quan trọng của giáo dục đào tạo
112. Quá trình phát triển giới tự nhiên khác quá trình phát triển xã hội như thế nào?
A. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự giác, còn phát triển trong xã hội
diễn ra tự phát thơng qua hoạt động có ý thức của con người
B. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự phát, còn phát triển trong xã hội
diễn ra tự giác thơng qua hoạt động có ý thức của con người
C. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự nhiên, còn phát triển trong xã hội
diễn ra thơng qua hoạt động có ý thức của con người
D. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự phát, cịn phát triển trong xã hội
diễn tuần tự thơng qua hoạt động có ý thức của con người
113. Có người nói rằng dân số Việt Nam đang phát triển rất nhanh năm 2020 là hơn
97 triệu dân đến tháng 9/2021 hơn 98 triệu dân. Dưới góc nhìn triết học nói như vậy
đúng hay sai? Tại sao?
A. Sai, vì nói đến phát triển là nói đến sự thay đổi về chất chứ khơng phải về lượng
B. Sai, vì nói đến phát triển là nói đến sự tăng trưởng về chất chứ khơng phải về
lượng
C. Đúng vì dân số Việt Nam phát triển rất nhanh mỗi năm tăng khoảng 1 triệu dân
D. Đúng vì tỉ lệ sinh của Việt Nam vẫn đang ở mức cao
114. Mục đích của việc học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin trong chương trình
giáo dục đại học của nước ta là gì?
A. Giúp sinh viên hiểu rõ về đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam



×