Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động tại Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.89 KB, 199 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------




NGUYỄN THIỆN PHONG




CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
HỖ TR PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG



Chuyên ngành
:
TÀI CHÍNH – LƯU THÔNG – TIỀN TỆ VÀ TÍN DỤNG
Mã số: 5.02.09




LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS NGUYỄN THANH TUYỀN






Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2007



6

MỤC LỤC
-------


Trang phơ b×a
Lêi cam ®oan
Mơc lơc
Danh mơc c¸c ch÷ viÕt t¾t
Danh mơc c¸c b¶ng
Danh mơc c¸c biĨu ®å
Trang


MỞ ĐẦU. 1



CH¦¥NG 1 DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH
VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HỖ TR PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.
6
1.1- Kh¸i niƯm vμ ®Ỉc ®iĨm doanh nghiƯp nhá vμ võa 6
1.1.1- Kh¸i niƯm vỊ doanh nghiƯp nhá vμ võa. 6
1.1.2- §Ỉc ®iĨm doanh nghiƯp nhá vμ võa. 7
1.2- Vai trß cđa doanh nghiƯp nhá vμ võa ngoμi qc doanh trong
nỊn kinh tÕ thÞ tr−êng ®Þnh h−íng x· héi chđ nghÜa. 14
1.2.1- T¹o ®−ỵc nhiỊu viƯc lμm cho ng−êi lao ®éng, gãp phÇn xãa ®ãi
gi¶m nghÌo. 15
1.2.2- §ãng gãp vμo t¨ng tr−ëng cđa tỉng s¶n phÈm trong n−íc (GDP).
1.2.3- Huy ®éng ngμy cμng nhiỊu ngn vèn trong x· héi nh»m ®Çu t−
vμ ph¸t triĨn kinh tÕ. 18
1.2.4- T¨ng gi¸ trÞ xt khÈu. 19
1.2.5- §ãng gãp ®¸ng kĨ vμo Ng©n s¸ch Nhμ n−íc. 19


7

1.2.6- Gãp phÇn tÝch cùc thóc ®Èy chun dÞch c¬ cÊu kinh tÕ n−íc ta
theo h−íng hiƯn ®¹i hãa. 20
1.2.7- Gãp phÇn t¹o m«i tr−êng kinh doanh, thóc ®Èy ph¸t triĨn thĨ chÕ
kinh tÕ thÞ tr−êng ®Þnh h−íng x· héi chđ nghÜa, ®Èy nhanh tiÕn tr×nh héi
nhËp kinh tÕ qc tÕ. 23
1.2.8- Gãp phÇn ®μo t¹o lùc l−ỵng lao ®éng c¬ ®éng, linh ho¹t vμ cã
chÊt l−ỵng. 23
1.2.9- Sù cÇn thiÕt cđa doanh nghiƯp nhá vμ võa trong nỊn kinh tÕ qc
d©n. 24

1.3- Ph©n lo¹i doanh nghiƯp nhá vμ võa ngoμi qc doanh. 29
1.4- ChÝnh s¸ch tμi chÝnh hç trỵ ph¸t triĨn doanh nghiƯp nhá vμ võa
ngoμi qc doanh. 33
1.4.1- Vai trß cđa chÝnh s¸ch tμi chÝnh trong ph¸t triĨn doanh nghiƯp
nhá vμ võa ë ViƯt Nam. 33
1.4.2- C¸c chÝnh s¸ch tμi chÝnh hç trỵ ph¸t triĨn doanh nghiƯp nhá vμ
võa ngoμi qc doanh. 34
1.4.3- C¸c chÝnh s¸ch cã liªn quan kh¸c. 37
1.5- Kinh nghiƯm ph¸t triĨn doanh nghiƯp nhá vμ võa ë mét sè n−íc
cã nỊn kinh tÕ "chun ®ỉi" 39
1.5.1- Trung Qc. 40
1.5.2- Hungary. 43
1.5.3- Liªn bang Nga. 48
1.5.4- Bμi häc kinh nghiƯm ®èi víi ViƯt Nam. 53
KÕt ln ch−¬ng 1 56

CH¦¥NG 2 THỰC TRẠNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ
TR TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI
QUỐC DOANH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

57


8

2.1- Vị trí địa lý, ti nguyên thiên nhiên, thế mạnh v kinh tế của
vùng đồng bằng sông Cửu Long. 57
2.1.1- Vị trí địa lý. 57
2.1.2- Ti nguyên thiên nhiên. 58
2.1.3- Thế mạnh của vùng ĐBSCL. 65

2.1.4- Tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL. 66

2.2- Thực trạng hoạt động của doanh nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc
doanh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 74
2.2.1- Sơ lợc về sự phát triển doanh nghiệp nhỏ v vừa vùng Đồng
bằng sông Cửu Long. 74
2.2.2- Sự phát triển về số lợng doanh nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc
doanh. 78
2.2.3- Quy mô lao động, vốn v lĩnh vực, địa bn kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc doanh. 82
2.2.4- Tổng giá trị ti sản doanh nhgiệp. 83
2.2.5- Tổng doanh thu. 84
2.2.6- Tổng lợi nhuận. 84
2.2.7- Tỷ suất lợi nhuận. 84
2.2.8- Thu nộp ngân sách Nh nớc. 85
2.2.9- Huy động các nguồn vốn phục vụ kinh doanh v đầu t. 86
2.3- Một số chính sách ti chính hỗ trợ phát triển DNNVV ngoi quốc
doanh vùng ĐBSCL. 87
2.3.1- Chính sách thuế. 88
2.3.2- Chính sách tín dụng. 90
2.3.3- Chính sách phát triển thị trờng. 95
2.3.4- Chính sách phát triển thị trờng ti chính (tham gia thị trờng
chứng khoán). 97


9

2.4- C¸c chÝnh s¸ch hç trỵ tμi chÝnh liªn quan kh¸c. 99
2.4.1- ChÝnh s¸ch ®Êt ®ai. 99
2.4.2- ChÝnh s¸ch c«ng nghƯ. 100

2.4.3- ChÝnh s¸ch hç trỵ ®μo t¹o ngn nh©n lùc. 102
2.5- KÕt qu¶, h¹n chÕ, nguyªn nh©n vμ nh÷ng bμi häc rót ra vỊ thùc
thi chÝnh s¸ch tμi chÝnh hç trỵ doanh nghiƯp nhá vμ võa ngoμi qc
doanh vïng §ång b»ng s«ng Cưu Long. 105
2.5.1- KÕt qu¶. 105
2.5.2- Nh÷ng h¹n chÕ. 111
2.5.3- Nguyªn nh©n vμ nh÷ng bμi häc kinh nghiƯm. 122
KÕt ln ch−¬ng 2 132
CH¦¥NG 3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI
CHÍNH HỖ TR PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
NGOÀI QUỐC DOANH.
133
3.1- §Þnh h−íng, mơc tiªu ph¸t triĨn doanh nghiƯp nhá vμ võa ngoμi
qc doanh vïng §ång b»ng s«ng Cưu Long. 133
3.1.1- Ph¸t triĨn b×nh ®¼ng gi÷a c¸c thμnh phÇn kinh tÕ. 133
3.1.2- §Þnh h−íng ph¸t triĨn. 137
3.1.3- Nh÷ng ®Þnh h−íng −u tiªn. 141
3.1.4- C¸c mơc tiªu. 143
3.2- C¸c chÝnh s¸ch tμi chÝnh tÇm vÜ m« ®Ĩ ph¸t triĨn doanh nghiƯp
nhá vμ võa ngoμi qc doanh. 146
3.2.1- ChÝnh s¸ch khun khÝch ®Çu t−. 146
3.2.2- ChÝnh s¸ch khun khÝch doanh nghiƯp nhá vμ võa ngoμi qc
doanh tham gia th−¬ng m¹i qc tÕ. 148
3.2.3- ChÝnh s¸ch tiÕp cËn c¸c ngn vèn vμ tham gia thÞ tr−êng chøng
kho¸n. 151


10

3.3- Chính sách ti chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ v vừa

ngoi quốc doanh của Chính quyền địa phơng vùng Đồng bằng
sông Cửu Long. 161
3.4- Các giải pháp ti chính tự thân các doanh nghiệp nhỏ v vừa
ngoi quốc doanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 167
3.4.1- Giải pháp sử dụng hiệu quả vốn. 167
3.4.2- Giải pháp liên kết trong nguồn vốn để tăng vốn đầu t. 169
3.4.3- Giải pháp huy động vốn v sử dụng hiệu quả vốn huy động. 170
3.4.4- Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm trong v ngoi nớc để phát
triển kinh doanh bền vững. 175
3.4.5- Tăng cờng tiếp thị, quảng bá sản phẩm. 181
3.5- Các giải pháp có liên quan nhằm hỗ trợ ti chính phát triển
doanh nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc doanh vùng Đồng bằng sông
Cửu Long. 182
3.5.1- Chính sách đất đai. 182
3.5.2- Chính sách công nghệ. 186
3.5.3- Hỗ trợ đo tạo nguồn nhân lực. 187
3.5.4- Thnh lập Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ v vừa. 190
3.5.5- Tranh thủ sự hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ v vừa từ các tổ
chức quốc tế. 193
Kết luận chơng 3. 197

KET LUAN. 198
Danh mục các công trình của tác giả đã công bố liên quan
đến luận án. 200
Ti liệu tham khảo. 201
Phụ lục.



11


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

----------

DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
NHPTVN : Ngân hàng Phát triển Việt Nam
WTO : Tổ chức Thương mại thế giới



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

--------------



Trang

2.1 Kim ng¹ch xt nhËp khÈu c¸c tØnh vïng §ång b»ng s«ng Cưu Long
qua c¸c n¨m 1998 - 2006. 71
2.2 Doanh nghiƯp nhá vμ võa vïng §ång b»ng s«ng Cưu Long ph©n
theo quy m« lao ®éng vμ vèn n¨m 2001, 2002, 2003. 75






12



DANH MUẽC CAC BANG

---------

Baỷng Teõn baỷng Trang

1.1 Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp nhỏ v vừa ở thnh phố
Hồ Chí Minh. 12
1.2 Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trong nơc theo thnh phần kinh tế
năm 2000 - 2006. 17
1.3 Tổng sản phẩm trong nớc v cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc
theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế năm 1990 - 2006. 21
1.4 Tổng sản phẩm trong nớc v cơ cấu tổng sản phẩm theo giá thực
tế phân theo thnh phần kinh tế năm 1995 - 2006. 22
1.5 Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ v vừa Hungary. 44
2.1 Tăng trởng GDP của vùng ĐBSCL qua các năm 2000 - 2006. 66
2.2 Tổng sản phẩm (GDP) vùng ĐBSCL năm 2001 - 2006 phân theo
tỉnh, thnh phố. (theo giá hiện hnh) 67
2.3 Kim ngạch xuất khẩu vùng ĐBSCL qua các năm 2000 - 2006. 69
2.4 Kim ngạch nhập khẩu vùng ĐBSCL qua các năm 2000 - 2006. 70
2.5 Doanh nghiệp nhỏ v vừa vùng ĐBSCL năm 2003 phân theo quy
mô lao động v theo địa phơng. 76
2.6 Doanh nghiệp nhỏ v vừa vùng ĐBSCL năm 2003 phân theo quy
mô vốn v theo địa phơng. 77
2.7 Chỉ số phát triển DNNVV ngoi quốc doanh năm 2001 - 2004. 80
2.8 Doanh nghiệp nhỏ v

vừa ngoi quốc doanh vùng ĐBSCL phân
theo loại hình doanh nghiệp v theo địa phơng năm 2004. 81


13

2.9 Vốn đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp năm 2002, năm 2004
phân theo địa phơng. 83
2.10 Chỉ tiêu doanh lợi ti sản năm 2001 của doanh nghiệp vùng ĐBSCL.
85
2.11 Đóng góp vo ngân sách Nh nớc của doanh nghiệp vùng ĐBSCL
năm 2001, 2004. 86
2.12 Huy động vốn trung v di hạn, d nợ ngắn hạn tại các ngân hng
của doanh nghiệp ngoi quốc doanh các tỉnh vùng ĐBSCL năm
2001, 2004. 87
2.13 Kim ngạch xuất khẩu của DNNVV ngoi quốc doanh các tỉnh vùng
ĐBSCL qua các năm 2002, 2003, 2004. 106
2.14 Giá trị sản xuất công nghiệp của DNNVV ngoi quốc doanh năm
2001, 2004. (theo giá so sánh năm 1994) 110
2.15 Những hạn chế của DNNVV ngoi quốc doanh theo kết quả khảo
sát của dự án RDSB năm 2004. 117
2.16 Kim ngạch xuất v nhập khẩu của cả nớc v vùng ĐBSCL năm
2004, 2005. 118









14

Mễ ẹAU
--------

1. Sự cần thiết của đề ti.
Sau hơn hai mơi năm đổi mới, cùng với việc hiến pháp hóa chủ
trơng phát triển nền kinh tế nhiều thnh phần, công nhận, bảo hộ chế độ đa
sở hữu, trong đó có sở hữu t nhân, Đảng v Nh nớc ta đã từng bớc xây
dựng, hon thiện thể chế kinh tế đối với doanh nghiệp thuộc các thnh phần
kinh tế khác nhau. Bắt đầu từ Đại hội VI (1986), sau đó từng bớc đợc hon
thiện dần qua các kỳ Đại hội tiếp theo, đến Đại hội IX đã có đợc một khái
niệm ngắn gọn về mô hình kinh tế mới: " Kinh tế thị trờng định hớng xã hội
chủ nghĩa ". V đến Đại hội X Đảng ta đã xác định Các thnh phần kinh tế
hoạt động theo pháp luật đều l bộ phận hợp thnh quan trọng của nền kinh tế
thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, bình đẳng trớc pháp luật, cùng phát
triển lâu di, hợp tác v cạnh tranh lnh mạnh;xóa bỏ mọi ro cản, tạo tâm
lý v môi trờng kinh doanh thuận lợi cho các loại hình doanh nghiệp t nhân
phát triển không hạn chế quy mô trong mọi ngnh nghề, lĩnh vực, kể cả các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh quan trọng của nền kinh tế m luật pháp không
cấm.. Trên cơ sở đó, Chính phủ đã có nhiều chính sách, giải pháp lớn nhằm
phát huy đến mức cao nhất hiệu quả hoạt động, sức cạnh tranh cũng nh tiềm
năng của loại hình kinh tế dân doanh, trong đó có doanh nghiệp nhỏ v vừa.
Có thể thấy rõ hệ thống pháp luật, môi trờng kinh doanh đang dần đ
ợc cải
thiện v ngy cng chuyển biến tích cực, các doanh nghiệp nhỏ v vừa ngy
cng đợc hởng nhiều chính sách u đãi v bình đẳng hơn, tình trạng phân
biệt đối xử so với doanh nghiệp nh nớc giảm nhiều. Đặc biệt, một số yếu tố
quan trọng, có tính chất sống còn với sự tồn tại v phát triển của các doanh

nghiệp nhỏ v vừa nh việc tiếp cận nguồn vốn, công nghệ, đất đai, lao động,
thông tin thị trờng đã có nhiều cơ chế, chính sách thông thoáng hơn trớc.


15

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cũng vậy, kể từ sau khi đổi mới, đặc
biệt trong những năm gần đây, đã phát triển mạnh các ngnh công nghiệp chế biến
nông lâm thủy sản, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí sửa chữa, thơng mại dịch
vụ... . Góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội v quá trình đô
thị hóa ton vùng, có sự đóng góp quan trọng của khu vực kinh tế t nhân m trong
đó đa phần l doanh nghiệp nhỏ v vừa. Theo thống kê đến cuối năm 2004, vùng
Đồng bằng sông Cửu Long có 19.098 doanh nghiệp nhỏ v vừa, đóng góp khoảng
75% GDP, 20% đến 25% trong tổng thu ngân sách cũng nh giải quyết việc lm cho
rất nhiều lao động.
Mặc dù l thnh phần kinh tế quan trọng, góp phần đáng kể vo sự
nghiệp xây dựng đất nớc trong quá trình đổi mới, nhng nhìn chung doanh nghiệp
nhỏ v vừa ngoi quốc doanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long còn đang gặp nhiều
khó khăn trong quá trình phát triển, cha đợc sự quan tâm đúng mức của chính
quyền địa phơng, nhiều cơ chế chính sách ti chính của Nh nớc đối với thnh
phần kinh tế nầy cha hợp lý v cha đợc thực hiện một cách kịp thời. Theo đánh
giá của các chuyên gia thì hnh lang pháp lý, môi trờng kinh doanh nh hiện nay
cha đáp ứng đợc với xu thế phát triển rất nhanh, rất đa dạng của doanh nghiệp nhỏ
v vừa, v điều đó đã trở thnh thách thức, thậm chí còn l lực cản trong tiến trình
phát triển của doanh nghiệp nhỏ v vừa trong giai đoạn hiện nay v những năm tới.
Để phát huy một cách có hiệu quả khả năng tiềm tng của doanh nghiệp nhỏ v vừa
ngoi quốc doanh, cũng nh khai thác các thế mạnh m vùng Đồng bằng sông Cửu
Long hiện có, đề ti: Chính sách ti chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ v
vừa ngoi quốc doanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đợc chọn l một đòi hỏi
khách quan, đáp ứng nhu cầu cấp thiết hiện nay của doanh nghiệp, đó l phải tồn tại

v phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trờng v trong điều kiện nớc ta ngy
cng hội nhập sâu vo nền kinh tế khu vực v thế giới.
2. Mục đích nghiên cứu của đề ti.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cùng với việc phân tích, đánh giá chính
sách ti chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ v vừa của nh nớc, các chủ


16

trơng của chính quyền địa phơng, cũng nh thực trạng doanh nghiệp nhỏ v vừa
ngoi quốc doanh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong thời gian qua, đề ti
hớng đến mục đích nh sau:
- Thống kê, phân tích đợc thực trạng các loại hình doanh nghiệp nhỏ v
vừa ngoi quốc doanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long để lm cơ sở cho những
nghiên cứu tiếp theo.
- Hon thiện các chính sách ti chính v các chính sách có liên quan hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc doanh trong vùng phát triển sản xuất kinh
doanh v hội nhập.
- Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ thích hợp để doanh nghiệp nhỏ v vừa
ngoi quốc doanh trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long khắc phục khó khăn, nâng
cao hiệu quả kinh doanh, phát triển một cách bền vững, góp phần cùng với các thnh
phần kinh tế khác hòa nhập vo nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa,
thực hiện thnh công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc.
- Góp phần tăng trởng GDP v kim ngạch xuất khẩu hng năm của vùng
v cả nớc.
- Tạo cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo về doanh nghiệp nhỏ v vừa
ngoi quốc doanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long m
trớc đây cha có nhiều
khảo sát v đánh giá về thnh phần kinh tế nầy
3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của đề ti.

Đề ti tập trung nghiên cứu các cơ chế, chính sách ti chính cũng nh các
chủ trơng của Nh nớc, chính quyền địa phơng đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa
ngoi quốc doanh bao gồm: Doanh nghiệp t nhân, công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, trang trại v hộ kinh doanh cá thể trong thời gian qua.
Đồng thời qua thực trang của doanh nghiệp nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hỗ trợ
phát triển thnh phần kinh tế nầy trong 13 tỉnh thnh vùng Đồng bằng sông Cửu
Long.


17

4. Phơng pháp nghiên cứu.
Phơng pháp chung: Phơng pháp biện chứng, phơng pháp
phân tích hệ thống
Các phơng pháp thử nghiệm, so sánh cho từng phần của luận án (điều
tra, thu thập số liệu, phân tích, thống kê, áp dụng toán tin học)
5. Y nghĩa khoa học v thực tiễn của đề ti.
Đề ti nêu ra đợc chính sách ti chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
nhỏ v vừa trong cả nớc, cũng nh chính sách ti chính, các chủ trơng của Nh
nớc v chính quyền địa phơng trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long đối với
doanh nghiệp nhỏ v vừa dân doanh trong vùng thời gian vừa qua. Đặc biệt l sự tác
động của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ về Trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ v vừa.
Qua phân tích, đánh giá chính sách ti chính hỗ trợ phát triển của Nh
nớc trong thời gian qua đối với doanh nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc doanh trong
vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đề ti đa nêu ra các mặt tích cực, cũng nh các
mặt hạn chế trong việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc doanh
trong vùng, rút ra đợc những bi học kinh nghiệm.
Cuối cùng, đề ti đề xuất phơng hớng, kiến nghị các giải pháp ti chính
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ v vừa ngoi quốc doanh trong vùng phát triển, phù hợp với

cơ chế, chính sách ti chính hiện hnh, không phân biệt đối xử giữa các thnh phần
kinh tế, đáp ứng nhu cầu hội nhập m đặc biệt l Việt Nam đã l thnh viên của
WTO.






18

CH¦¥NG 1


DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH
VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HỖ TR PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
----------

1.1- KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA
.
1.1.1- Kh¸i niƯm vỊ doanh nghiƯp nhá vμ võa.
Doanh nghiƯp nhá vμ võa (DNNVV) lμ h×nh thøc kinh doanh kh¸
phỉ biÕn trong nỊn kinh tÕ cđa mçi qc gia dï lμ ë c¸c n−íc ph¸t triĨn hay
®ang ph¸t triĨn, th«ng th−êng DNNVV chiÕm tõ 60% ®Õn trªn 90% tỉng sè
doanh nghiƯp tïy thc vμo ®Ỉc ®iĨm vμ tr×nh ®é ph¸t triĨn cđa mçi n−íc.
DNNVV lμ nh÷ng c¬ së s¶n xt kinh doanh thc c¸c lÜnh vùc
ho¹t ®éng, cã t− c¸ch ph¸p nh©n, cã giíi h¹n vỊ quy m«, dùa trªn c¸c tiªu chÝ
vỊ vèn, lao ®éng, doanh thu, gi¸ trÞ gia t¨ng ®¹t ®−ỵc trong tõng thêi kú.

Theo NghÞ ®Þnh sè 90/2001N§-CP ngμy 23-01-2001 cđa ChÝnh phđ
vỊ “Trỵ gióp ph¸t triĨn DNNVV” th×: “DNNVV lμ c¬ së s¶n st kinh doanh,
kinh doanh ®éc lËp, ®· ®¨ng ký kinh doanh theo ph¸p lt hiƯn hμnh, cã vèn
®¨ng ký kh«ng qu¸ 10 tû ®ång hc sè lao ®éng trung b×nh hμng n¨m kh«ng
qu¸ 300 ng−êi”. §Þnh nghÜa trªn, ®øng trªn ph−¬ng diƯn qu¶n lý cđa Nhμ n−íc
nã mang tÝnh ph¸p ®Þnh, nªn cã nh÷ng rμng bc kh¸ chỈt chÏ.
Song nÕu nh×n trªn gãc ®é vỊ quan niƯm vμ sù vËn ®éng cđa
DNNVV theo qu¸ tr×nh ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi, th× cã thĨ cã kh¸i niƯm:
“DNNVV lμ nh÷ng c¬ së s¶n xt kinh doanh cã t− c¸ch ph¸p nh©n, kh«ng


19

phân biệt các thnh phần kinh tế, có quy mô về vốn, lao động, doanh thu v
giá trị gia tăng thỏa mãn các quy định của Nh nớc đối với từng ngnh nghề
tơng ứng, phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế v trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.2- Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ v vừa.
Theo nhận định của một số nớc, nhìn chung DNNVV có một số
đặc điểm phổ biến sau đây:
Một l, DNNVV có tính năng động, nhạy bén v dễ thích nghi với
sự thay đổi của thị trờng.
Đây l một u thế nổi trội của DNNVV, với quy mô nhỏ v vừa, bộ
máy quản lý gọn nhẹ, DNNVV dễ dng tìm kiếm v đáp ứng những yêu cầu
có hạn trong những thị trờng chuyên môn hóa. Mặt khác, DNNVV có mối
liên hệ trực tiếp với thị trờng v ngời tiêu thụ nên có phản ứng nhanh nhạy
với sự biến động của thị trờng. Với cơ sở vật chất không lớn, DNNVV đổi
mới linh hoạt hơn, dễ dng chuyển đổi sản xuất hoặc thu hẹp quy mô m
không gây ra những hậu quả nặng nề cho xã hội.
DNNVV có khả năng tạo ra một lợng cung về hng hóa v dịch vụ

đủ sức đáp ứng đầy đủ, kịp thời, với giá cả hợp lý các nhu cầu sản xuất v tiêu
dùng của xã hội. Chính nhờ tính linh hoạt, khả năng thích ứng với thị trờng
v chấp nhận rủi ro của DNNVV m loại hình doanh nghiệp nầy có đợc khả
năng đổi mới, mang lại hiệu quả cao cho nền kinh tế v do đó, tự nó đã thực
hiện chức năng kinh tế to lớn đối với xã hội.
Hai l, doanh nghiệp nhỏ v vừa đợc tạo lập dễ d
ng, hoạt động
có hiệu quả với chi phí cố định thấp.
Để thnh lập một doanh nghiệp với quy mô nhỏ v vừa chỉ cần một
số vốn đầu t ban đầu tơng đối ít, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp, quy mô nh
xởng không lớn. Với u thế nhỏ gọn, năng động, dễ quản lý, không cần


20

nhiều vốn nh vậy, các DNNVV rất linh hoạt trong việc học hỏi, phát triển v
tránh những thiệt hại to lớn do môi trờng khách quan tác động lên. Mặt khác,
do một số DNNVV đợc thnh lập mang tính gia đình, bạn bè nên mỗi khi
gặp hon cảnh khó khăn, công nhân v chủ doanh nghiệp dễ dng tự hạ thấp
tiền lơng, có tinh thần nỗ lực vợt bậc để vợt qua khó khăn. Điều nầy khiến
cho DNNVV giảm đợc chi phí cố định, tận dụng lao động để thay thế vốn
bằng tiền dùng vo việc mua sắm máy móc thiết bị v với giá công nhân lao
động thấp, có thể đạt hiệu quả kinh tế cao.
Ba l, doanh nghiệp nhỏ v vừa tạo điều kiện duy trì tự do cạnh
tranh.
Khác với các doanh nghiệp lớn - cần thị trờng lớn, đòi hỏi phải có
sự bảo hộ của Chính phủ v có sự độc quyền - DNNVV hoạt động với số
lợng đông đảo, thờng không có tình trạng độc quyền. Các DNNVV dễ dng
v sẵn sng chấp nhận tự do cạnh tranh. So với các doanh nghiệp lớn, các
DNNVV có tính tự chủ cao hơn. Các DNNVV không ỷ lại vo sự giúp đỡ của

Nh nớc v vì mu lợi, doanh nghiệp sẵn sng khai thác các cơ hội để phát
triển m không ngại rủi ro. Nói chung với hon cảnh "tự sinh, tự diệt",
DNNVV bắt buộc phải duy trì sự phát triển, nếu không sẽ bị phá sản. Chính
điều đó lm cho nền kinh tế sinh động v thúc đẩy việc sử dụng tối đa các
tiềm năng của đất nớc. Đây l một u thế rất quan trọng của DNNVV .
Bốn l, doanh nghiệp nhỏ v
vừa có thể phát huy đợc tiềm lực
trong nớc.
Thnh công của DNNVV l nắm bắt đợc những điều kiện cụ thể
của đất nớc về ti nguyên, lao động. Trong các doanh nghiệp lớn, việc sử
dụng nguyên liệu sẵn có tại địa phơng thờng gặp khó khăn do trữ lợng
thấp, không đảm bảo cho sản xuất lớn. Ngợc lại, các DNNVV rất có lợi thế
trong việc tuyển dụng lao động tại địa phơng v tận dụng các ti nguyên,


21

nguyên liệu sản xuất sẵn có tại địa phơng, phát huy hết tiềm lực trong nớc
cho sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, trong quá trình công nghiệp hóa v hiện đại hóa đất nớc,
sự phát triển các DNNVV ở giai đoạn đầu l cách tốt nhất để sản xuất hng
hóa thay thế nhập khẩu. Với vốn liếng v trình độ kỹ thuật của mình, DNNVV
có thể sản xuất một số mặt hng thay thế nhập khẩu, phù hợp với sức mua của
dân chúng. Từ đó góp phần ổn định đời sống, ổn định xã hội, tăng trởng v
phát triển kinh tế bền vững.
Năm l, doanh nghiệp nhỏ v vừa góp phần tạo lập sự phát triển
cân bằng giữa các vùng, miền trong một quốc gia.
Với sự tạo lập dễ dng, DNNVV có thể phát triển rộng rãi ở mọi
vùng lãnh thổ v tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng, đồng thời tạo ra
sự phát triển cân bằng giữa các vùng trong mỗi nớc. Đặc biệt, DNNVV có

thể hiện diện khắp mọi nơi, kể cả ở nông thôn v miền núi, những nơi tha
dân, có cơ cấu kinh tế cha phát triển v nhờ đó, chúng cung cấp hng hóa v
dịch vụ cho dân c địa phơng v những vùng phụ cận.
Thông thờng, DNNVV cung ứng sản phẩm tại chỗ với 95% sản
phẩm tiêu thụ nội địa, m chủ yếu l tiêu thụ trong vùng, khoảng 5% sản
phẩm dnh cho xuất khẩu. Nh vậy, DNNVV thực sự góp phần đắc lực cho sự
tăng trởng kinh tế v chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nớc.
Sáu l, khả năng ti chính của DNNVV hạn chế.
Với u thế đợc tạo lập dễ dng do chỉ cần một l
ợng vốn ít,
DNNVV gặp phải hạn chế l năng lực ti chính thấp, từ đó dẫn đến một loạt
bất lợi cho DNNVV trong quá trình sản xuất kinh doanh
Trớc hết, vốn chủ sở hữu ít nên khả năng vay vốn của doanh
nghiệp cũng rất hạn chế. Các DNNVV thờng thiếu ti sản thế chấp cho
khoản tiền dự định vay. Ngay ở những nớc phát triển nh Mỹ, Nhật Bản,


22

các ngân hng cũng e ngại khi cho các DNNVV vay vốn vì khả năng gặp rủi
ro rất lớn khi cho vay.
Tiếp đến l do khả năng ti chính hạn chế, quy mô kinh doanh
không lớn, các DNNVV cũng rất khó khăn v ít có khả năng huy động đợc
vốn trên thị trờng. Chính vì thế, phần lớn các DNNVV luôn ở trong tình
trạng thiếu vốn. Điều đó khiến cho khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp
bị giới hạn ngay cả khi có cơ hội kinh doanh v có yêu cầu mở rộng sản xuất.
Với tình trạng đó, khả năng tự tích lũy của các DNNVV cũng bị hạn chế.
Bảy l, doanh nghiệp nhỏ v vừa bị bất lợi trong việc mua nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị v tiêu thụ sản phẩm.
Với quy mô doanh nghiệp không lớn, khả năng ti chính hạn hẹp,

DNNVV cũng thờng không đợc hởng khoản chiết khấu giảm giá do mua
hng hóa với số lợng ít. Trong trờng hợp cần phải nhập máy móc, thiết bị
của nớc ngoi, DNNVV thờng thiếu ngoại tệ v không mua đợc trực tiếp
m thờng phải qua đại lý trong nớc nên giá cả bị đắt hơn. Bên cạnh đó, cũng
do khả năng ti chính hạn hẹp nên DNNVV khó có thể dnh ra một khoản tiền
đủ lớn để thực hiện chiến lợc marketing, v do đó khó có khả năng vơn ra
thị trờng khu vực v thế giới.
Tám l, doanh nghiệp nhỏ v vừa thiếu thông tin, trình độ quản
lý thờng bị hạn chế.
Trong thời đại ngy nay, thông tin cũng l một đầu v
o rất quan
trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do khả năng ti chính
hạn chế lm cho DNNVV thờng gặp khó khăn trong tiếp cận thông tin thị
trờng, tiếp cận công nghệ sản xuất v công nghệ quản lý tiên tiến. Do đó,
trình độ quản lý của đội ngũ điều hnh trong các DNNVV cũng bị hạn chế.
Chín l, doanh nghiệp nhỏ v vừa ít có khả năng thu hút đợc
các nh quản lý v lao động giỏi.


23

Với quy mô sản xuất kinh doanh không lớn, sản phẩm tiêu thụ
không nhiều, DNNVV khó có thể trả lơng cao cho ngời lao động. V cùng
với sự thiếu vững chắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, DNNVV khó có
khả năng thu hút đợc những ngời lao động có trình độ cao tham gia vo
trong quá trình sản xuất kinh doanh v trong quản lý, điều hnh.
Mời l, hoạt động của doanh nghiệp nhỏ v vừa thiếu vững
chắc.
Mặc dù có u thế linh hoạt, nhng do khả năng ti chính hạn chế,
khi có biến động lớn trên thị trờng, các DNNVV dễ rơi vo tình trạng phá

sản. Tuy nhiên, phần lớn các nớc có tình hình l số lợng DNNVV phá sản
khá lớn, nhng cùng với việc phá sản lại có việc thnh lập các doanh nghiệp
mới, v số các DNNVV đợc thnh lập mới lại lớn hơn số bị phá sản. Chính
điều đó đã không dẫn đến tình trạng xáo động nền kinh tế - xã hội v cũng
chính hiện tợng đó đã phản ảnh sức sống mãnh liệt của các DNNVV nói
chung trong nền kinh tế.
Ngoi ra, khả năng sản xuất hng để phục vụ cho xuất khẩu của
DNNVV còn hạn chế do chất lợng sản phẩm cha cao; còn có hiện tợng
trốn thuế, lậu thuế; hiện tợng chạy theo lợi nhuận quá mức m không chú ý
đến hậu quả xã hội phải gánh chịu.
Đối với DNNVV Việt Nam, ngoi những đặc điểm phổ biến vừa
nêu trên, nhìn chung còn có thêm những đặc điểm riêng sau đây:
- Theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngy 21/11/2001 của Chính
phủ thì DNNVV bao gồm luôn cả hộ kinh doanh cá thể. Trong điều kiện đặc
thù của Việt Nam, số hộ gia đình đăng ký kinh doanh rất nhiều, do đó với việc
coi loại hình nầy l DNNVV thì có thể sẽ rất khó khăn trong việc thực hiện
chính sách u tiên bởi số lợng quá đông. Các nguồn lực sẽ bị phân tán, dn
trải, tính hiệu quả sẽ không cao, cha giải quyết đợc những vấn đề quan
trọng, cấp bách đặt ra. Hơn nữa, Nh nớc cũng không đủ khả năng để thực


24

hiện chính sách u tiên, kiểm soát, đánh giá, hỗ trợ cho tất cả các đối tợng
cùng một lúc. Vì vậy, Chính phủ cần nên xem xét quy định rõ tiêu thức doanh
nghiệp nhỏ với giới hạn tối thiểu để phân biệt rõ giữa hộ kinh tế gia đình v
DNNVV.
- Các DNNVV ở nớc ta thờng có quy mô nhỏ hơn so với các nớc
quanh vùng, nguồn vốn thờng quá nhỏ, thiết bị cũ kỹ, ít đợc đổi mới, công
nghệ còn lạc hậu, thủ công. Có thể lấy thí dụ qua trình độ thiết bị trong các

DNNVV ở thnh phố Hồ Chí Minh. ( Xem bảng 1.1)
Bảng 1.1: Trình độ công nghệ của các DNNVV ở thnh phố Hồ
Chí Minh.
Đơn vị tính: %
Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị

Loại doanh nghiệp
Hiện đại Trung bình Lạc hậu
1- Nh nớc 11,4 53,1 35,5
2- Ngoi quốc doanh 6,70 27,00 66,30
- Cổ phần, trách nhiệm hữu hạn 19,40 54,80 25,80
- Doanh nghiệp t nhân 30,00 30,30 50,00
- Hợp tác xã 16,70 33,30 50,00
- Tổ hợp, cá thể 3,60 22,80 73,60
- Tính chung 10,00 22,80 52,00
Nguồn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa v nhỏ ở VN. [30]
Công nghệ lạc hậu chiếm tỷ trọng rất lớn l đặc điểm khác biệt của
các DNNVV ở Việt Nam so với các DNNVV ở các nớc công nghiệp phát


25

triển. Mặc khác, tốc độ đổi mới công nghệ của doanh nghiệp ở nớc ta rất
chậm. Theo kết quả điều tra về thực trạng doanh nghiệp Việt Nam của Tổng
cục thống kê công bố ngy 11 tháng 5 năm 2005, hầu hết các doanh nghiệp ở
quy mô vừa v nhỏ, thậm chí siêu nhỏ, do đó khả năng trang bị máy móc thiết
bị, kỹ thuật công nghệ tiên tiến l rất hạn chế. Còn theo Bộ Công nghiệp, phần
lớn máy móc thiết bị sản xuất chỉ còn 30% so với giá trị ban đầu, ngay cả đầu
tu kinh tế của cả nớc l thnh phố Hồ Chí Minh cũng chỉ có 25% doanh
nghiệp có công nghệ sản xuất tiên tiến, 32% ở mức trung bình, còn lại l dới

trung bình v lạc hậu, trong đó có công nghệ lạc hậu chiếm 20%. Thực tế trên
lý giải vì sao theo công bố của Diễn đn kinh tế thế giới nằm 2004 Việt Nam
đứng ở vị trí 66/104 nớc về chuyển giao công nghệ.
Đối với các DNNVV trên thế giới, công nghệ trang bị v sử dụng
thờng rất hiện đại, chúng chỉ khác so với doanh nghiệp lớn về quy mô vốn
đầu t, số lao động. Do đó, khả năng sản xuất, năng suất v chất lợng sản
phẩm do các DNNVV của nớc ngoi tạo ra khá cao v l một bộ phận không
thể tách rời của các doanh nghiệp lớn, có liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp
lớn dới dạng vệ tinh cung cấp các bộ phận, các linh kiện vật t cho doanh
nghiệp lớn. Một số khác tồn tại độc lập thì lại có chất lợng cao v tập hợp
thnh một quần thể nh những liên hiệp sản xuất khu vực, có thể tham gia
cạnh tranh trên thị trờng nhờ có chất lợng sản phẩm cao. So với DNNVV
nớc ngoi, các DNNVV Việt Nam phân tán hơn, khả năng liên kết với nhau
v với doanh nghiệp lớn yếu hơn.
- Nói đến DNNVV ở Việt Nam tr
ớc tiên v chủ yếu l nói đến các
doanh nghiệp thuộc khu vực ngoi quốc doanh. Do đó, đặc tính v tính chất
của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nầy mang tính đại diện cho các
DNNVV ở Việt Nam. Chẳng hạn, các con số thống kê về tỷ trọng GDP đóng
góp trong cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trởng bình quân hằng năm, số lao động,
vốn, đặc điểm về công nghệ, máy móc sử dụng, trình độ quản lý, khả năng về


26

vèn cho ®Õn nay chđ u tỉng kÕt cho khu vùc doanh nghiƯp ngoμi qc
doanh, chø ch−a cã sè liƯu ®iỊu tra chÝnh thøc riªng biƯt cho toμn bé c¸c
DNNVV ë ViƯt Nam.
- DNNVV ViƯt Nam ch−a cã ý thøc vỊ héi nhËp kinh tÕ qc tÕ,
kinh doanh víi bÊt kú gi¸ nμo miƠn lμ cã lỵi nhn nªn cã khuynh h−íng lμm

hμng gi¶, hμng kÐm phÈm chÊt vi ph¹m an toμn vƯ sinh thùc phÈm, ph¸ hđy
m«I tr−êng, ®¨ng ký nhiỊu nh−ng thùc tÕ ho¹t ®éng Ýt (chØ chiÕm 50% sè
l−ỵng doanh nghiƯp ®· ®¨ng ký).
- Trong c¸c ngμnh s¶n xt, c¸c DNNVV ViƯt Nam th−êng ho¹t
®éng trong c¸c lÜnh vùc nh− chÕ biÕn n«ng - l©m - thđy - h¶i s¶n, gia c«ng
may mỈc, s¶n xt giμy dÐp, linh kiƯn vμ thiÕt bÞ ®iƯn tư, lμm đy th¸c cho c¸c
doanh nghiƯp lín trong n−íc hc cho c¸c doanh nghiƯp n−íc ngoμi.
1.2- VAI TRÒ CỦA DNNVV NGOÀI QUỐC DOANH TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
LÞch sư tån t¹i vμ ph¸t triĨn DNNVV ngoμi qc doanh ë n−íc ta
g¾n liỊn víi lÞch sư tån t¹i vμ ph¸t triĨn cđa thμnh phÇn kinh tÕ t− nh©n. Cã thĨ
nãi vai trß, thn lỵi vμ khã kh¨n cđa kinh tÕ t− nh©n chÝnh lμ vai trß, thn lỵi
vμ khã kh¨n cđa c¸c DNNVV ngoμi qc doanh.
Trong nỊn kinh tÕ thÞ tr−êng ®Þnh h−íng x· héi chđ nghÜa, DNNVV
ngo
μi qc doanh cã vai trß quan träng ®èi víi sù t¨ng tr−ëng cđa nỊn kinh tÕ,
ỉn ®Þnh kinh tÕ, chÝnh trÞ vμ x· héi ë c¶ thμnh thÞ vμ n«ng th«n, trªn kh¾p c¸c
vïng, miỊn cđa ®Êt n−íc; ph¸t huy c¸c ngn néi lùc ®a d¹ng, tμi n¨ng kinh
doanh, tiỊn vèn, tμi nguyªn, lao ®éng… tËn dơng mäi c¬ héi ®Ĩ ph¸t triĨn, gãp
phÇn quan träng vμo sù nghiƯp c«ng nghiƯp hãa ®Êt n−íc. Nh÷ng vai trß nỉi
bËt lμ:


27

1.2.1- Tạo đợc nhiều việc lm cho ngời lao động, góp phần
xóa đói giảm nghèo.
Trong điều kiện ở nớc ta hiện nay, vấn đề lao động v việc lm
đang l vấn đề kinh tế - xã hội cấp bách. Hệ thống các doanh nghiệp nh nớc
ở nớc ta hiện đang trong quá trình cải cách, không tạo thêm đợc nhiều việc

lm mới, trong khi đó khu vực hnh chánh đang trong quá trình cải cách, tinh
giảm biên chế v tuyển dụng mới không nhiều, tỷ lệ lao động có chiều hớng
giảm. Do đó, khu vực kinh tế t nhân m chủ yếu l DNNVV ngoi quốc
doanh l nơi thu hút nguồn lao động rộng khắp trên phạm vi ton quốc, không
chỉ giải quyết nhu cầu việc lm cho số lao động đợc tinh giảm trong các
doanh nghiệp v hệ thống hnh chánh nh nớc m còn tạo việc lm cho số
lợng lớn những ngời mới tham gia vo lực lợng lao động hằng năm. Đặc
biệt, những ngời không có mối quan hệ cũng nh năng lực để vo lm việc ở
khu vực nh nớc, thì cơ hội có việc lm của họ l đi v
o các DNNVV ngoi
quốc doanh.
Ngoi ra, vốn đầu t cho một chỗ lm trong khu vực DNNVV ngoi
quốc doanh cũng tơng đối thấp, theo báo cáo điều tra của Viện Quản lý Kinh
tế Trung ơng, thì bình quân trong 4 năm (2000 - 2003) các doanh nghiệp t
nhân tạo ra một chỗ lm việc mất khoảng từ 70 đến 100 triệu đồng vốn đầu t;
trong khi đó đối với doanh nghiệp Nh nớc thì số tơng ứng l 210 đến 280
triệu đồng (tức l cao gấp khoảng 3 lần). Kể từ năm 2000 đến nay, ớc tính có
khoảng 1,2 đến 2 triệu chỗ lm mới đợc tạo ra nhờ các doanh nghiệp, hộ
kinh doanh cá thể mới tạo lập v mở rộng quy mô kinh doanh; đa tổng số lao
động trực tiếp lm việc trong các doanh nghiệp dân doanh xấp xỉ bằng tổng số
lao động trong các doanh nghiệp Nh nớc. Nếu tính luôn cả hộ kinh doanh


28

cá thể v doanh nghiệp t nhân, số lao động lm việc trong khu vực nầy lên
đến khoảng 6 triệu ngời, chiếm hơn 16% lực lợng lao động xã hội.
Nhìn chung, các DNNVV ngoi quốc doanh l nơi có nhiều thuận
lợi để thu hút một lực lợng lao động đông đảo, đa dạng, phong phú, ở mọi
trình độ từ lao động thủ công đến lao động chất lợng cao; ở tất cả mọi vùng,

mọi miền của đất nớc, nhất l lao động ở nông thôn tăng thêm mỗi năm,
đồng thời còn tiếp nhận số lao động từ các doanh nghiệp nh nớc dôi ra qua
việc cổ phần hóa, giao, bán, khoán, cho thuê, phá sản doanh nghiệp hiện đang
đợc Chính phủ triển khai.
Sự phát triển lớn mạnh của DNNVV ngoi quốc doanh không chỉ
góp phần giải quyết việc lm cho ngời lao động một cách hiệu quả nhất, m
còn giải quyết vấn đề cơ bản của sự phát triển hiện nay ở nớc ta. Vì tạo thêm
việc lm mới trong các ngnh phi nông nghiệp đã tạo cơ hội cho nông nghiệp
phát triển, mở rộng đợc thị trờng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng
thêm sự công bằng trong phân phối thu nhập, nâng cao đời sống văn hóa, vật
chất cho mọi tầng lớp dân c, hạn chế tệ nạn xã hội góp phần tích cực vo chủ
trơng xóa đói giảm nghèo.
1.2.2- Đóng góp vo tăng trởng của tổng sản phẩm trong nớc
(GDP).
Nhìn chung, tốc độ tăng trởng GDP của các doanh nghiệp nhỏ v
vừa ngoi quốc doanh l ổn định v đều đặn. Theo Bộ Kế hoạch v Đầu t,
trong giai đoạn 2001 - 2005, khu vực doanh nghiệp ngoi quốc doanh với 96%
l DNNVV đã đóng góp khoảng 26% GDP, 78% tổng mức bán lẽ, 64% khối
lợng vận chuyển hng hóa. Tuy nhiên, theo các nh phân tích kinh tế thì con
số thực tế còn lớn hơn rất nhiều, bởi vì trong thực tế, rất nhiều DNNVV ngoi


29

quốc doanh đã không trực tiếp đứng tên trong một số hoạt động giao dịch, họ
chỉ xuất ủy thác cho doanh nghiệp Nh nớc hoặc thực hiện các kênh khác
của quy trình sản xuất.
Bảng 1.2: Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trong nớc theo
thnh phần kinh tế năm 2000 - 2006 (năm trớc = 100 )


Năm 2000 Năm 2001 Năm 2003 Năm 2006
Tổng số :
Kinh tế Nh nớc
Kinh tế tập thể
Kinh tế t nhân
Kinh tế cá thể
Kinh tế có vốn đầu
t nớc ngoi
106,79
107,72
105,46
109,70
103,88
111,44
106,89
107,44
103,24
113,43
105,49
107,21
107,34
107,65
103,43
110,20
116,06
110,52
108,17
106,36
103,63
114,21

107,42
113,99



Nguồn : Niên giám thống kê 2006 - NXB Thống kê, H Nội 2007 [59]
Đặc biệt kể từ khi luật doanh nghiệp có hiệu lực, giá trị sản xuất
công nghiệp của DNNVV ngoi quốc doanh đã tăng đột biến. Theo Bộ Kế
hoạch v Đầu t, trong giai đoạn 2001- 2005, DNNVV ngoi quốc doanh đã
góp phần cùng với khu vực kinh tế t nhân đạt mức tăng trởng khoảng 31%
giá trị sản xuất công nghiệp. Trong lĩnh vực nông nghiệp đã có những đóng
góp đáng kể trong trồng trọt, chăn nuôi v đặc biệt l trong các ngnh chế
biến v xuất khẩu, đồng thời cơ cấu kinh tế nông nghiệp đã có sự chuyển dịch
quan trọng theo hớng sản xuất hng hóa, đẩy nhanh quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa khu vực nông nghiệp nông thôn.

×