Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tiểu luận: ứng dụng tin học trong công nghệ thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.32 KB, 36 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM

ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Giảng viên hướng dẫn: TRẦN QUYẾT THẮNG
Nhóm thực hiện: Nhóm 14
Họ và tên

MSSV

1.

Phan Thị Mỹ Hằng

2005120387

2.

Nguyễn Đăng Khoa

2005120456

3.

Đặng Phương Hoa

2005120129


Tp.Hồ Chí Minh, 6-2016

1


Mục lục



BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA NHÓM
Bảng phân công nhiệm vụ như sau:
Điểm

ST
T

Họ và tên

1

Nguyễn Đăng Khoa -

Phân cơng

2

3

Vẽ biểu đồ
Chạy SPSS


Đánh giá
Tốt
Nhiệt tình

nhiệm
vụ
9

Đúng giờ, đúng thời hạn

Phan Thị Mỹ Hằng

-

Mã hóa số
Hồn thành tốt
liệu
Trình bày word tốt
Tổng hợp
Sửa lỗi
Có nhiều đóng góp

Đặng Phương Hoa

-

Lập dàn ý
Phân phối
Kết luận


9

Hồn thành tốt
Ý tưởng hay
Hồn thành đúng cơng việc 9


CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THƠNG TIN VÀ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Quy trình xử lý dữ liệu của chúng tôi như sau:
Trước tiên: dữ liệu thu được sẽ được làm sạch.
 Kết quả: Sau khi làm sạch dữ liệu từ 34 bản hợp lệ, chúng tôi loại bỏ bớt
chỉ cịn 30 bản đúng theo tính tốn ban đầu.
 Do số liệu không chạy được kết quả nên nhóm phải chỉnh sửa lại số liệu
ở câu 10, 13 và 14.
Thứ hai: mã hóa và nhập liệu vào SPSS
Thứ ba: phân tích thống kê mơ tả Frequency để tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên
cứu.
Thứ tư: Những câu hỏi thuộc dạng mức đợ sẽ phân tích thơng kê theo Descriptive
Statictis
STT

Biến quan sát

Mã hóa

Thơng tin đáp viên
1


Tuổi

CA2

2

Học vấn

CA3

3

Nghề nghiệp

CA4

4

Hiện nay đang sống chung với gia đình là bao nhiêu người

CA5

Thu nhập và chi tiêu
5

Tổng thu nhập bình quân/tháng

CA6.1

6


Chi tiêu bình quân/tháng

CA6.2

7

Chi tiêu bình quân cho ăn uống

CA6.3

8

Chi tiêu bình quân cho sản phẩm

CA6.4

Những loại thực phẩm chế biến sẵn
9



CB2.2

10

Miến

CB2.3


11

Phở

CB2.4

12

Hủ tíu

CB2.5

13

Đồ hợp, thịt cá

CB2.6

14

Sản phẩm công nghiệp tương tự khác

CB2.7

Tần suất
5


15


Tần suất sử dụng sản phẩm

CB3

16

Tần suất mua hàng

CB5

Mức độ mua sản phẩm
17

Siêu thị

CB6.1

18

Chợ

CB6.2

19

Cửa hàng, đại lý chính hãng

CB6.3

20


Cửa hàng tiện lợi

CB6.4

21

Cửa hàng tạp hóa

CB6.5

Lý do
22

Cho biết câu nào đúng với trường hợp của anh/chị

CB7

Tham khảo thông tin ơ
23

Bảng hiệu từ các quầy hàng ở tạp hóa

CB8.1

24

Bảng hiệu từ các quầy trong siêu thị

CB8.2


25

Bảng quảng cáo ngồi trời/poster

CB8.3

26

Báo/tạp chí

CB8.4

27

Bày bán tại của hàng tạp hóa

CB8.5

28

Bày bán trong siêu thị

CB8.6

29

Được giới thiệu từ bạn bè người thân

CB8.7


30

Được giới thiệu từ người bán hàng

CB8.8

31

Qua mạng xã hội/internet

CB8.9

32

Hàng mẫu từ các cửa hàng siêu thị

CB8.10

33

Báo điện tử

CB8.11

34

Qua quảng cáo trên tạp chí

CB8.12


35

Quảng cáo trên Tivi

CB8.13

36

Qua radio

CB8.14

37

Sản phẩm là nhãn hàng tài trợ chương trình

CB8.15

38

Tờ rơi

CB8.16

39

Trên xe bt/taxi

CB8.17


40

Trưng bày tại các hợi chợ

CB8.18

41

Các hoạt động quảng cáo của nhãn tại siêu thị

CB8.19

42

Khác

CB8.20

Tiêu chí lựa chọn mua sản phẩm
6


43

Sự thuận tiện khi mua

CB10.1

44


Giá cả

CB10.2

45

Chất lượng của sản phẩm

CB10.3

46

Sự phong phú đa dạng của mặt hàng

CB10.4

47

Dịch vụ hậu mãi

CB10.5

48

Thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng

CB10.6

Mức độ đồng ý về các sản phẩm chế biến sẵn

40

mùi vị không vừa miệng

CB13.1

41

hình thức kém hấp dẫn

CB13.2

42

phải chế biến lại ăn mới ngon miệng

CB13.3

43

mùi vị không tự nhiên

CB13.4

44

món ăn không tươi ngon

CB13.5


45

hương vị món ăn nghèo nàn

CB13.6

46

không đủ chất dinh dưỡng

CB13.7

47

suy giảm chất dinh dưỡng

CB13.8

48

chứa nhiều muối, gia vị

CB13.9

49

chứa nhiều phụ gia

CB13.10


50

nhiều chất bảo quản

CB13.11

51

chứa chất kháng sinh,tăng trọng, bảo vệ thực vật

CB13.12

52

nguồn gốc không rõ ràng

CB13.13

53

cách chế biến không hợp vệ sinh

CB13.14

54

chất phụ gia không công bố

CB13.15


55

dễ mua sản phẩm hết date

CB13.16

56

ăn thịt đợng vật

CB14.1

57

ăn ít chất béo

CB14.2

58

ăn nhiều rau

CB14.3

59

ăn nhiều đạm

CB14.4


60

ăn nhiều cá

CB14.5

61

ăn ít mỡ đợng vật

CB14.6

62

ăn ít muối

CB14.7

63

ăn ít đường bột

CB14.8

64

bổ sung vitamin, chất dinh dưỡng

CB14.9
7



65

Cholesterol thấp

CB14.10

66

có lợi tiêu hóa

CB14.11

67

nguyên liệu tự nhiên

CB14.12

68

tiện dụng

CB14.13

69

giá cả hợp lí, đảm bảo dinh dưỡng


CB14.14

70

chứng nhân an tồn

CB14.15

71

có uy tín

CB14.16

51

quảng cáo thường xuyên

CB14.17

52

bắt mắt/ hấp dẫn

CB14.18

53

nhiều người sử dụng


CB14.19

54

sản phẩm mới lạ

CB14.20

55

truyền thông

CB14.21

1. Thống kê mô tả
Kết quả khảo sát của nhóm qua dữ liệu SPSS cho thấy số liệu rất đảm bảo cho kết
quả khảo sát, mơ hình tổng thể là 30. Chúng ta sẽ cùng thống kê mô tả rõ hơn những
mức quan tâm, cũng như thói quen và xu hướng sử dụng thực phẩm chế biến.

8


1.1.

Thông tin đáp viên

Bảng1.1: thống kê mô tả về các yếu tố con người ảnh hưởng tới quá trình đánh
giá
N
Tuổi

Học vấn
Nghề nghiệp
Gia đình

30
30
30
30

Trung bình
Minimum
Maximum
Đợ lệch ch̉n
Mean
Std. Deviation
28.83
19
43
6.767
4.20
2
5
0.997
5.23
6
5
2.473
5.03
0
10

1.921

Sau đây là các biểu đồ thể hiện sự phân bố tần suất của các yếu tố khảo sát trên:

Nhận xét: Độ tuổi người khảo sát tập trung ở nhóm tuổi từ 25 – 30 tuổi.

9


Nhận xét: Trình đợ học vấn của người tham gia khảo sát tập trung nhiều nhất ở
trình đợ Phổ thơng trung học chiếm 36,67%. Và thấp nhất ở trình đợ Biết đọc viết
chiếm 3,33%.
Nhận xét: Nghề

nghiệp của

người khảo
sát

tập
trung
nhiều nhất ở lĩnh
vực kinh doanh
chiếm 23,33%.
Và thấp nhất ở
lĩnh vực cán bộ
nhà nước chiếm
6,67%.

10



Nhận xét: Số thành viên trong mợt gia đình của người tham gia khảo sát tập trung ở
4 – 6 thành viên. Số thành viên nhiều nhất trong một gia đình là 10 người, và thấp nhất
là 0 người.
Bảng 1.2 : Thống kê mô tả mức thu nhập và mức chi tiêu của người tham gia
khảo sát

Tổng thu nhập bình quân
(triệu đồng)
Chi tiêu bình quân (triệu
đồng)
Chi tiêu bình quân ăn ng
(triệu đồng)
Chi tiêu bình qn cho sản
phẩm (triệu đồng)

Đợ lệch
ch̉n
Std.
Deviation

N

Minimum

Maximum

Mean


30

1

4

2.400

0.7701

30

1

3

1.83

0.592

30

1

3

2.07

0.785


30

1

5

2.05

1.07

Biều đồ thể hiện mức thu nhập và mức chi tiêu của người tham gia khảo sát:

11


Nhận xét: Tổng thu nhập bình quân của người tham gia khảo sát tập trung ở mức 2
– 3 triệu đồng/ tháng. Mức cao nhất là 2 triệu/tháng.
Nhận xét: Chi tiêu bình qn trên tháng của mợt gia đình dao động ở 1.5 – 2.5
triệu/tháng. Sự xuất hiện của mức chi tiêu 2 triệu/ tháng là nhiều nhất trong khi thực
hiện khảo sát này.

12


Nhận xét : Mức độ chi tiêu cho việc ăn uống dao động ở khoảng 1.5-2.5
triệu/tháng. Mức độ chi tiêu cho ăn uống thường gặp nhất là 2 triệu/ tháng.

13



Nhận xét: Mức chi tiêu bình quân cho sản phẩm chế biến sẳn thực phẩm đóng gói
trong một tháng dao đợng từ 1-3 triệu/ tháng. Mức đợ chi tiêu bình quân cho sản phẩm
đóng gói trong một tháng thường gặp nhất là mức 1 triệu và 3 triệu.
B:NỘI DUNG KHẢO SÁT
Kết quả khảo sát của nhóm qua dữ liệu spss cho thấy số liệu rất đảm bảo cho kết
quả khảo sát, mơ hình tổng thể là 34. Chúng ta sẽ cùng thống kê mô tả rõ hơn những
mức quan tâm, cũng như thói quen và xu hướng sử dụng thực phẩm chế biến.
Câu 2:

Giá trị trung bình

28.83

Đợ lệch ch̉n

6.767

Minimum

19

Maximum

43

Giá
trị

Tần số


Phần trăm

Phần trăm tích lũy

19

1

3.3

3.3

21

2

6.7

10.0

22

1

3.3

13.3

23


3

10.0

23.3

24

4

13.3

36.7

25

1

3.3

40.0

27

2

6.7

46.7


28

3

10.0

56.7

29

3

10.0

66.7

30

2

6.7

73.3

32

1

3.3


76.7
14


33

1

3.3

80.0

38

1

3.3

83.3

39

2

6.7

90.0

41


1

3.3

93.3

42

1

3.3

96.7

43

1

3.3

100.0

Total

30

100.0

Nhận xét: Kết quả bảng khảo sát cho thấy trong 30 người được khảo sát thì đợ tuổi
chiếm tỉ lệ lớn nhất là 24 (13,3 %) với độ lệch chuẩn cao cho thấy số người khảo sát có

độ tuổi không đồng đều.
Câu 3:

Giá
trị

Tần số

Phần trăm

Phần trăm tích lũy

Biết đọc tiếng
Việt

1

3.3

3.3

Tiểu học

7

23.3

26.7

Phổ thông cơ sở


9

30.0

56.7

Phổ thông trung
học

11

36.7

93.3

Trung cấp – Đại
học

2

6.7

100.0

Tổng

30

100.0


Câu 2B.

15


Responses
Loại sản phẩm

N

Phần trăm

Phần trăm tích lũy



2

6.1%

6.7%

Miến

8

24.2%

26.7%


Phở

7

21.2%

23.3%

Hủ tiếu

10

30.3%

33.3%

Đồ hợp

4

12.1%

13.3%

Khác

2

6.1%


6.7%

33

100.0%

110.0%

Tổng

Nhận xét: Theo bảng kết quả khảo sát và biểu đồ ta thấy hủ tiếu là sản phẩm được
người tiêu dùng lựa chọn nhiều nhất (30,3%), sau đó là miến và phở với tỉ lệ phần trăm
lần lượt là 24,2% và 21,2%. Các sản cịn lại được ít người sử dụng.
Câu 3B.

Số lần

Tần suất

Phần trăm

Phần trăm tích lũy

2 lần

3

10%


10.0%

3 lần

5

17%

26.7%

4 lần

10

33%

60.0%

5 lần

6

20%

80.0%

6 lần

6


20%

100.0%

Tổng

30

100%

Nhận xét: Từ kết quả xử lý số liệu ta thấy người được khảo sát sử dụng sản phẩm
chế biến sẵn/thực phẩm đóng gói với tần suất 4 lần 1 tuần là nhiều nhất (33%) và 2 lần
1 tuần là ít nhất. Như vậy, người tiêu dùng sử dụng sản phẩm chế biến sẵn/thực phẩm
đóng gói với mức độ trung bình.
Câu 5B.
Tần śt

Phần trăm

Phần trăm tích lũy
16


Thời gian

trong ngày

1

3.3%


3.3%

2-5 ngày

2

7%

10.0%

1 tuần

7

23%

33.3%

2 tuần

4

13%

46.7%

1 tháng

9


30%

76.7%

Khác

7

23%

100.0%

Tổng

30

100%

Nhận xét: Kết quả cho thấy người khảo sát thường mua sản phẩm đóng gói để dùng
trong 1 tháng là nhiều nhất (30%). Vì sản phẩm chế biến sẵn hoặc thực phẩm đóng gói
có thời gian bảo quản lâu.
câu 6B

siêu thị
chợ
của hàng, đại

của hàng tiện
lợi

tạp hóa

Độ
lệch
Max Mean chuẩn
3
0.23 0.626
3
0.53 1.008
3
0.93 1.172

Thường Thường
nhất %
%
13.3
0
10
6.7
26.7
3.3

Ít
thường
nhất %
3.3
10
20.0

Không

chọn
%
83.3
73.3
50.0

N
5
8
15

Min
0
0
0

4

0

3

0.27

0.740

3.3

6.7


3.3

86.7

0

0

0

0.00

0.000

0

0

0

100.0

17


Đồ thị biểu diễn mức độ thường xuyên lựa chọn địa điểm mua sắm của người tham
gia khảo sát

Nhận xét: Địa điểm mua sắm thường xuyên được người khảo sát lựa chon đê đi là
cửa hàng đại lý với mức độ thường xuyên nhất là 26,6%.

Câu 8B.
Tần suất
Địa điểm

N

Percent

Phần trăm tích lũy

Bảng hiệu ở siêu thị

1

3.0%

3.3%

poster

4

12.1%

13.3%

Tạp chí

4


12.1%

13.3%

Bán ở cửa hàng

8

24.2%

26.7%

Bán ở siêu thị

8

24.2%

26.7%

Bạn bè giới thiệu

6

18.2%

20.0%

tivi


2

6.1%

6.7%

33

100.0%

110.0%

Total

Nhận xét: Kết quả cho thấy người khảo sát thường tham khảo thông tin mua hàng
tạo cửa hàng và siêu thị là nhiều nhất(24,2 %).
Câu 10B:

Số người thực hiện

Minimum

Maximum

Giá trị trung
bình

Đợ lệch
ch̉n


Thuận tiện

30

1

5

3.90

1.094

Giá cả

30

2

5

3.80

.847

Chất lượng của
sản phẩm

30

2


5

3.77

1.040

Phong phú đa
dạng

30

1

5

3.60

1.037

Dịch vụ hậu mãi

30

2

5

3.13


1.074
18


Thái độ phục vụ

30

1

5

2.87

1.279

Nhận xét: Dựa vào giá trị trung bình ta thấy các người tiêu dùng chọn mua sản
phẩm dựa vào sự thuận tiện, giá cả, chất lượng sản phẩm và sự phong phú đa dạng.
Người tiêu dùng ít quan tâm hơn đến thái độ phục vụ và dịch vụ hậu mãi.
Sự thuận tiện đạt giá trị trung bình là 3.9 trên thang điểm 5 thì ở mức khá cao, nên
người tiêu dùng quan tâm nhất ở sự thuận tiện.
Câu 13:

Descriptive Statistics
N

Minimu Maximu
m
m


Mean

Std.
Deviation

mui vi kong vua
mieng

30

1

5

2.60

.968

hinh thuc kem hap
dan

30

1

5

2.53

1.137


phai che bien lai

30

1

5

2.20

1.126

mui vi khong tu
nhien

30

1

5

2.80

1.324

mon an khong tuoi

30


1

5

2.67

1.398

huong vi mon an
ngheo nan

30

1

5

2.53

1.358

khong du chat dinh
duong

30

1

5


3.27

1.552

suy giam chat dinh
duong

30

1

5

3.00

1.390

nhieu muoi va gia vi

30

1

5

3.13

1.737

nhieu phu gia


30

1

5

2.13

1.358

nhieu chat bao quan

30

1

5

2.67

1.493
19


chua khang sinh

30

1


5

2.80

1.324

nguon goc khong ro
rang

30

1

5

2.87

1.167

khong hop ve sinh

30

1

5

3.13


1.167

chat phu gia khong
cong bo

30

1

5

2.47

1.383

het date

30

1

5

2.80

1.690

Valid N (listwise)

30


Khi mô tả về sản phẩm chế biến/đóng hộp, các khách hàng đều cho rằng sản
phẩm này không đủ chất dinh dưỡng (mean = 3.27), nhiều muối và gia vị (mean
= 3.13) và không hợp vệ sinh (mean = 3.13). Đây là những điểm đặc trưng, ăn
sâu vào tâm trí khách hàng khi nghĩ về một sản phẩm chế biến sẵn/đóng hộp.
Câu 14B.
N

Minimum

Maximum

Mean

Độ lệch chuẩn

ăn ít thịt
động vật

30

1

5

2.13

1.358

ăn ít chất

béo

30

1

5

2.60

1.694

ăn nhiều
rau

30

1

5

3.47

1.456

ăn nhiều
đạm

30


1

5

3.27

1.461

ăn nhiều


30

1

5

2.87

1.655

ăn ít mỡ
động vật

30

1

5


2.60

1.694

ăn ít muối

30

1

5

2.93

1.780

ăn ít
đường bợt

30

1

5

3.13

1.383

20



bổ sung
vitamin,
chất dinh
dưỡng

30

1

5

3.27

1.461

cholestero
l thấp

30

1

5

2.47

1.279


có lợi tiêu
hóa

30

1

5

3.00

1.576

nguyên
liệu tự
nhiên

30

1

5

3.20

1.690

tiện dụng

30


1

5

2.47

1.479

giá cả hợp
lý, đảm
bảo dinh
dưỡng

30

1

5

3.53

1.655

chứng
nhận an
tồn

30


1

5

3.27

1.552

có uy tín

30

1

5

2.80

1.424

quảng cáo
thường
xun

30

1

5


2.67

1.668

bắt mắt,
hấp dẫn

30

1

5

2.47

1.655

nhiều
người sử
dụng

30

1

5

2.87

1.655


sản phẩm
mới lạ

30

1

5

2.40

1.673

truyền
thống

30

1

5

2.67

1.583

Nhận xét: Dựa vào biểu đồ ta thấy xu hướng sử dụng thực phẩm đóng gói/sản
phẩm chế biến sẵn của người tiêu dùng chủ yếu dựa vào tiêu chí là giá cả hợp lý và
đảm bảo dinh dưỡng…

21


22


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
1 Phân tích nhân tố ảnh hương đến xu hướng tiêu dùng của khách
hàng
2.1.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha)
Bảng 1 : Cronbach Alpha sau khi đã loại biến

Trung
bình thang
đo nếu loại
biến

Biến quan sát

Phương
sai
thang
đo nếu
loại
biến

Tương
quan
biến

tổng

Cronbach
Alpha nếu
loại biến

cảm quan : α = 0.652
mui vi khong vua mieng

10.53

13.223

.298

.643

hinh thuc kem hap dan

10.60

10.800

.558

.532

mui vi khong tu nhien

10.33


11.609

.321

.641

mon an khong tuoi

10.47

10.395

.434

.586

huong vi mon an ngheo nan

10.60

10.524

.442

.581

dinh dưỡng : α = 0.751
khong du chat dinh duong


6.13

8.257

.456

.802

suy giam chat dinh duong

6.40

7.283

.736

.510

nhieu muoi va gia vi

6.27

6.547

.581

.674

an toàn : α = 0.683
chua khang sinh


8.47

8.533

.364

.685

nguon goc khong ro rang

8.40

7.490

.665

.494

khong hop ve sinh

8.13

9.016

.389

.664

chat phu gia khong cong bo


8.80

7.545

.479

.611

.532

.709

xu hướng tiêu dùng : α = 0.753
an it chat beo

16.13

25.913

23


an it mo dong vat

16.27

29.995

.296


.757

nguyen lieu tu nhien

15.73

28.340

.384

.741

gia ca hop li , dam bao dinh duong

15.47

28.395

.329

.755

bat mat, hap dan

15.93

27.720

.430


.732

truyen thong

15.73

24.202

.733

.663

an it muoi

15.93

25.513

.612

.691

Điều kiện loại biến khi chạy Cronbach Alpha. Các biến quan sát nào có hệ
số tương quan biến – tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại nhằm làm tăng độ tin cậy của
thang đo. Riêng 2 biến “mui vi khong vua mieng” và “an it mo dong vat”, sau
khi thảo luận và trao đổi, nhóm nhận thấy đây là 2 biến quan trọng, và có hệ số
tương quan biến tổng gần bằng 0.3, nên đề xuất giữ lại, không loại biến này đi.

Sau khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo, các biến quan sát đạt

yêu cầu sẽ tiếp tục được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích
nhân tố được dùng để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các yếu tố quan sát
thành những yếu tố chính dùng trong các phân tích, kiểm định tiếp theo (gọi là
các nhân tố). Các nhân tố rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng
hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Phân tích nhân tố
khám phá được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo.
2.2.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Phương pháp: Đối với thang đo đa hướng, sử dụng phương pháp trích yếu tố
là Principal Axis Factoring với phép quay Promax và điểm dừng khi trích các
yếu tố Eigen Value lớn hơn hoặc bằng 1. Phương pháp này được cho rằng sẽ
phản ánh dữ liệu tố hơn khi dùng Principal components với phép quay Varimax
(Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
Tiêu chuẩn: hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.4 để đảm bảo mức ý
nghĩa thiết thực của EFA (Hair, 1998; dẫn theo Lê Ngọc Đức,2008).
24


Hệ số KMO = 0.436 với sig. = 0.04 (< 5%) : cho thấy phân tích EFA là thích
hợp.
Tại eigenvalue = 1.220 rút trích được 3 nhân tố và khơng có nhân tố mới
nào được hình thành ,phương sai trích được là 65.337%. Như vậy phương sai
trích đạt yêu cầu.
Bảng 2.2: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (lần cuối)

Total Variance Explained
Com
pone

nt

Initial Eigenvalues
Total

Extraction Sums of Squared
Loadings

Rotation Sums of Squared
Loadings

% of Cumulati Total % of
Cumulative Tota % of
Cumulative
Varianc
ve %
Variance
%
l Variance
%
e

1

1.979 28.274

28.274

1.97
9


28.274

28.274

1.75
6

25.083

25.083

2

1.375 19.640

47.914

1.37
5

19.640

47.914

1.42
9

20.418


45.501

3

1.220 17.423

65.337

1.22
0

17.423

65.337

1.38
9

19.836

65.337

4

.937

13.386

78.723


5

.780

11.138

89.861

6

.472

6.736

96.597

7

.238

3.403

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

25



×