Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Nhom18 phan tich thiet ke he thong quan ly ky tuc xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 31 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

----------

MƠN HỌC

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG
Lớp: NT201.M11
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CUỐI KÌ
PHÂN TÍCH QUẢN LÝ HỆ THỐNG KÝ TÚC XÁ

Giảng Viên: Đỗ Thị Hương Lan
Nhóm 18:

STT
1
2
3
4

Họ và Tên
Nguyễn Minh Mẫn
Nguyễn Thị Thủy Tiên
Hồ Văn Anh Tú
Đặng Ngọc Khánh Duy

MSSV
18521082
18520378
18521580


18520656

Tp Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2021

4



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... 5
LỜI NĨI ĐẦU ..................................................................................................................... 6
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 7
I. GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................................... 8
II. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG..................................................................... 8
1. Hiện trạng hệ thống ................................................................................................... 8
a. Cơ sở vật chất: ...................................................................................................... 8
b. Bộ máy quản lí các bộ phận và phịng ban: .......................................................... 8
c. Hoạt động quản lí sinh viên: ................................................................................. 9
d. Trưởng nhà: ........................................................................................................ 10
e. Bảo vệ: ................................................................................................................ 11
2. Sơ đồ tổ chức quản lí kí túc xá: ............................................................................. 11
III. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ............................................................................................. 12
1. Mục tiêu .................................................................................................................. 12
2. Yêu cầu ................................................................................................................... 12
a. Lưu trữ: ............................................................................................................... 13
b. Cập nhật: ............................................................................................................. 13
c. Báo cáo-thống kê: ............................................................................................... 13
IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG .......................................................................................... 14
1. Sơ đồ thực thể đối tượng ........................................................................................ 14
2. Sơ đồ phân rã chức năng ........................................................................................ 19

a. Quản lý sinh viên: ............................................................................................... 19
b. Quản lý nhân viên ............................................................................................... 19
c. Quản lý danh mục: .............................................................................................. 20
d. Quản lý hóa đơn: ................................................................................................ 20
e. Quản lý phòng ..................................................................................................... 20
3. Data-flow ................................................................................................................ 21
a. Sơ đồ ngữ cảnh mức 0 ........................................................................................ 21
b. Sơ đồ luồng dữ liệu (Mức 1) .............................................................................. 21


V. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 31


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức quản lý ký túc xá ........................................................................... 12
Hình 2: Sơ đồ thực thể đối tượng ...................................................................................... 14
Hình 3: Sơ đồ phân rã chức năng ...................................................................................... 19
Hình 4: Sơ đồ ngữ cảnh mức 0 .......................................................................................... 21
Hình 5: Thêm sinh viên ..................................................................................................... 22
Hình 6: Cập nhật sinh viên ................................................................................................ 22
Hình 7: Cập nhật sinh viên ................................................................................................ 23
Hình 8: Tra cứu sinh viên .................................................................................................. 23
Hình 9: Thêm nhân viên .................................................................................................... 24
Hình 10: Cập nhật nhân viên ............................................................................................. 24
Hình 11: Xóa nhân viên ..................................................................................................... 25
Hình 12: Tra cứu nhân viên ............................................................................................... 25
Hình 13: Thêm CSVC ....................................................................................................... 25
Hình 14: Cập nhật CSVC .................................................................................................. 26
Hình 15: Xóa CSVC .......................................................................................................... 26
Hình 16: Tra cứu CSVC .................................................................................................... 27

Hình 17: Sơ đồ quản lý hành chính ................................................................................... 27
Hình 18: Thêm phịng ........................................................................................................ 28
Hình 19: Cập nhật phịng ................................................................................................... 28
Hình 20: Tra cứu thơng tin phịng .................................................................................... 29
Hình 21: Cập nhật chỉ số điện nước .................................................................................. 30
Hình 22: Báo cáo điện nước .............................................................................................. 31

5


LỜI NÓI ĐẦU
Thời đại ngày nay con người rất chú trọng tới việc học tập và bồi bổ kiến thức, vì
vậy số lượng sinh viên của các trường đại học ngày càng nhiều. Đa phần là sinh viên là
sinh viên từ tỉnh lẻ nên nhu cầu về chỗ ở là một vấn đề cấp thiết. Sinh viên tỉnh ở các
trường thường hay xin vào ở ký túc xá do ở ký túc xá có an ninh tốt, tiền phịng khơng q
đắt và có mơ hình học tập sinh hoạt tốt.
Ký túc xá ĐHQG ra đời là địa chỉ rất được nhiều phụ huynh và sinh viên hài lịng
do chi phí sinh hoạt rẻ, an ninh, vệ sinh , môi trường sống và học tập lành mạnh...
Thế nhưng, khi nhu cầu học tập của sinh viên càng tăng thì đồng nghĩa với việc
KTX phải xây thêm phòng. Một vấn đề nảy sinh là làm thế nào để quản lý một lượng sinh
viên lưu trú lớn như vậy.
Tin học ra đời và phát triển đã mang lại câu trả lời cho bài tốn khó trên. Chúng ta
có thể tin học hóa cơng việc quản lý sinh viên nội trú bằng công nghệ. Điều này giúp cho
việc quản lý của ban lãnh đạo trở nên dễ dàng hơn. Hơn thế nữa, là sinh viên nhóm chúng
em cũng muốn đóng góp một chút gì đó cho nơi mình đã từng sống và học tập.
Đó cũng là lý do để nhóm chúng em thực hiện đề tài “Phân tích Thiết kế Hệ thống
Quản lý Ký túc xá Đại học Quốc Gia”.

6



LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Đỗ Thị Hương Lan – Giảng viên
bộ mơn Phân tích thiết kế hệ thống truyền thơng và mạng. Cô đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức q giá về mơn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em trong quá trình học
tập.
Trong quá trình làm đồ án, nhóm chúng em đã rất cố gắng nhưng do kiến thức cịn
hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm trong chun mơn quản lý nên đồ án cịn nhiều sai sót.
Mong cơ thơng cảm và góp ý .
Những ý kiến của cơ sẽ góp phần giúp chúng em hồn thành đồ án của mình tốt
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!.

7


I. GIỚI THIỆU CHUNG
Phân tích hệ thống quản lí ký túc xá nhằm đáp ứng các yêu cầu về dịch vụ th
phịng của sinh viên; kiểm sốt việc sinh viên nhận, trả phịng; thanh tốn hóa đơn điện
nước tránh xảy ra sai sót.
II. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
1. Hiện trạng hệ thống
a. Cơ sở vật chất:
KTX ĐHQG là một cơ sở trực thuộc quản lý của Trường ĐHQG TP.HCM với tổng
diện tích đang sử dụng 7700m2
Trung tâm Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia TP. HCM nằm trên địa bàn giáp
danh giữa TP.HCM và tỉnh Bình Dương ( địa chỉ: Khu Phố 6 Phường Linh Trung Quận
Thủ Đức) được thành lập và đưa vào phục vụ từ năm 2000.Tồn cảnh KTX như một khu
đơ thị mới, được giới truyền thông và các bạn sinh viên gọi là “ Quốc Gia Plaza”. Sinh
viên KTX đã vinh dự đón tiếp các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước . Trung tâm

Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia TP. HCM được xem là mơ hình kiểu mẫu của hệ
thống KTX .
KTX hiện có khoảng 980 phịng thuộc 15 nhà . Trong đó các nhà A1, A2, A3, A4,
A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15 mỗi nhà có 60 phịng, nhà A5 và nhà A6
mỗi nhà có 100 phịng. KTX đã và đang tạo chỗ ở cho khoảng 7680 sinh viên nội trú. Dự
kiến trong vòng 2 năm tới sẽ xây thêm 3 nhà.
b. Bộ máy quản lí các bộ phận và phịng ban:
Bộ máy của Trung tâm Quản lý KTX gồm có Giám đốc, các Phó Giám đốc và các
Phịng Chức Năng giải quyết các vấn đề về đời sống vật chất, văn hố tinh thần cho sinh
viên.
Các bộ phận và phịng ban:
- Phịng Tổ Chức – Hành Chánh: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công
tác Tổ chức – Cán bộ, hành chính tổng hợp, văn thư lưu trữ, lễ tân. Thực hiện chế độ, chính
sách đối với cán bộ viên chức, bảo vệ chính trị nội bộ.Tổ chức và thực hiện công tác lưu
trữ , khai thác tư liệu thơng tin – sách báo, tạp chí phục vụ sinh viên, cán bộ công nhân
viên. Tổ chức thực hiện công tác Quản lý dịch vụ phục vụ sinh viên.
- Phòng Cơng Tác Sinh Viên: Có chức năng thực hiện cơng tác quản lý sinh viên
nội trú, ngoại trú, phối hợp với chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự và phòng
chống các tội phạm ,tệ nạn xã hội taị khu vực Dĩ An – Thủ Đức.

8


- Phịng Quản Trị Thiết Bị: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác quy
hoạch, xây dựng cơ bản, phát triển, quản lý và sử dụng cơ sở vật chất ( đất đai, nhà cửa,
vật kiến trúc, tài sản, máy móc, thiết bị…) của Trung Tâm. Thực hiện mua sắm tài sản lớn,
theo dõi sử dụng tài sản phục vụ nhiệm vụ của Trung Tâm.
- Phòng Hoạch Định – Tài Chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về cơng
tác quản lý hoạt động tài chính và kế toán. Thực hiện quản lý tập trung và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài chính theo chế độ qui định của nhà nước.

- Phịng Y Tế: có chức năng quản lý về công tác y tế, an tồn vệ sinh mơi trường
lao động, an tồn hệ thống căn tin. Thực hiện theo dõi chăm sóc sức khoẻ cho nhân viên
và sinh viên Đại Học Quốc Gia TP.HCM tại khu vực Thủ Đức – Dĩ An.
- Tổ Vệ Sinh: có chức năng vệ sinh mơi trường. Thường xun phối hợp với bộ
phận y tế giám sát khu vực ăn uống của sinh viên. Phụ trách vấn đề môi trường và cảnh
quan của Trung Tâm.
- Tổ Bảo Vệ: có chức năng chính giữ gìn và bảo vệ trật tự an ninh tại Ký túc xá.
Phối hợp với các phòng ban khác trong công tác quản lý sinh viên.
Nhân lực:
- Tổng số nhân viên đang công tác là 88 nhân viên.
- Nhân viên công tác thường trực tại Trung Tâm được phân chia theo chức danh:
- Nhân viên làm việc tại phịng Tổ Chức – Hành Chánh, phịng Cơng Tác Sinh Viên,
phịng Hoạch Định – Tài Chính: Nhân viên văn phòng (NV_VP).
- Nhân viên làm việc tại phòng Quản Trị Thiết Bị: Nhân viên bảo trì (NV_BT).
- Nhân viên làm việc tại phòng y tế: Nhân viên y tế (NV_YT).
- Nhân viên làm việc tổ vệ sinh: Nhân viên vệ sinh (NV_VS).
- Nhân viên làm việc tổ bảo vệ: Nhân viên bảo vệ (NV_BV).
c. Hoạt động quản lí sinh viên:
- Hằng năm, có 2-3 đợt chính để sinh viên làm thủ tục đăng ký vào nội trú trong
KTX, trong năm nếu phịng cịn trống thì KTX sẽ nhận thêm sinh viên vào ở. Ngồi ra,
KTX cịn tạo điều kiện hỗ trợ chỗ ở cho thí sinh và phụ huynh đưa con em đến dự thi đại
học ở các trường trong khu vực Thủ Đức với mức chi phí tối thiểu.
- Sinh viên làm thủ tục nội trú phải có nhiệm vụ cung cấp những thông tin cần thiết
cho ban quản lý KTX. Sinh viên sẽ thực hiện một hợp đồng nội trú, hợp đồng có giá trị
cho đến khi sinh viên rời khỏi KTX.

9


- Trong thời gian nội trú hay ngoại trú mọi sinh viên phải tuân thủ nội quy của KTX,

tích cực tham gia các phong trào của KTX phát động. Sinh viên nào vi phạm sẽ bị phạt từ
nhẹ đến nặng tùy trường hợp mà có thể buộc sinh viên đó rời khỏi KTX hoặc gửi giấy báo
về trường.
- Sinh viên khi đăng ký nội trú phải nộp lệ phí tương ứng.
- Ngồi ra, đầu mỗi năm sinh viên phải đóng lệ phí thế chân tài sản . ( Lệ phí này
sẽ được hoàn trả nguyên vẹn hay khấu trừ vào tài sản do sinh viên làm hư hỏng).
- Mỗi sinh viên sẽ được ban quản lý KTX cấp một thẻ nội trú, có thẻ này sinh viên
mới có thể ra vào KTX.( Thẻ này sẽ được thay đổi hàng năm).
- Hàng tháng mỗi phịng sẽ nhận được một hóa đơn thanh toán điện nước.
- Khi nhân viên bảo vệ quản lý việc ra vào của sinh viên,cho phép sinh viên bảo
lãnh người thân,bạn bè đến thăm, sinh viên và người thân của sinh viên này có nghĩa vụ
cung cấp thơng tin cho phòng bảo vệ.
- Khi bảo vệ phát hiện một sinh viên nào vi phạm nội quy sẽ bị lập biên bản xử
phạt.
- Sinh viên tích cực tham gia các phong trào sẽ được khen thưởng.
- Ngồi ra cơng tác quản lý dựa trên hai nguồn nhân lực chính: trưởng nhà và bảo
vệ.
d. Trưởng nhà:
- Trưởng nhà làm việc trực tiếp với sinh viên, chịu trách nhiệm quản lý từng dãy
nhà, là người chịu trách nhiệm trong phạm vi nhà mình quản lý gồm:
- Hướng dẫn sinh viên làm thủ tục vào phòng ở trong KTX
- Lên danh sách, sổ theo dõi sinh viên nhà mình quản lý. Làm thẻ nội trú cho sinh
viên kịp thời, chính xác.
- Tiếp nhận giấy tờ của sinh viên và xử lý kịp thời.
- Hướng dẫn sinh viên sử dụng các trang thiết bị trong phịng ở.
- Kiểm tra, đơn đốc nhắc nhở sinh viên thực hiện nội qui, qui chế.
- Tuyên truyền vận động sinh viên tham gia các phong trào do KTX phát động.
- Nắm bắt diễn biến tình hình tư tưởng sinh viên.
- Tiếp nhận ý kiến đóng góp của sinh viên, báo cáo lãnh đạo kịp thời.


10


- Theo dõi chỉ số điện nước, quản lý, tổng hợp tình hình sử dụng các trang thiết bị
trong phịng ở.
- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng máy vi tính trong phịng ở sinh viên.
- Đề xuất khen thưởng hoặc kỷ luật đối với những sinh viên có thành tích hoặc vi
phạm nội qui. Họp định kỳ hàng tháng với các trưởng phòng.
e. Bảo vệ:
- Để đảm bảo an toàn về con người, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị trong KTX,
đội bảo vệ có trách nhiệm:
- Thường xun có mặt ở vị trí trực theo đúng lịch và thời gian đã được phân công.
- Kiểm tra thẻ nội trú, lưu giữ giấy tờ của khách đến thăm sinh viên và hướng dẫn
khách liên hệ công tác.
- Khơng cho phép người ngồi vào ở trong KTX.
- Bảo quản, kiểm tra thường xuyên các phương tiện phòng cháy chữa cháy. Khi
phát hiện cháy phải áp dụng ngay các biện pháp chữa cháy, đồng thời thông báo cho lực
lượng PCCC.
- Định kỳ phối hợp với trưởng nhà tổ chức việc thực hiện quy chế và nội qui trong
phòng ở cũng như trong toàn KTX.
- Khi phát hiện các vi phạm quy chế và nội qui phải báo ngay cho lãnh đạo và áp
dụng các biện pháp xử lý kịp thời.
- Khi sinh viên đề xuất những vấn đề cần thiết về công tác quản lý KTX hoặc yêu
cầu sửa chữa các trang thiết bị trong phòng ở phải báo ngay cho phịng QT – TB hoặc lãnh
đạo để có biện pháp xử lý. Khi có sinh viên ốm đau hoặc tai nạn, cần báo ngay cho bộ
phận y tế và giúp sinh viên xuống phòng y tế kịp thời.
- Phải có thái độ đúng mực với sinh viên và khách đến liên hệ.
- Ghi chép đầy đủ tình hình của ca trực và bàn giao sổ trực cho ca sau.
2. Sơ đồ tổ chức quản lí kí túc xá:


11


Hình 1: Sơ đồ tổ chức quản lý ký túc xá

III. PHÂN TÍCH U CẦU
1. Mục tiêu
Nhóm chúng em xây dựng hệ thống quản lí kí túc xá nhằm đưa công nghệ thông tin
ứng dụng vào công tác quản lý sinh viên KTX, khắc phục những khó khăn khi thao tác
quản lí bằng con người.
2. Yêu cầu
Đồ án giới hạn trong phạm vi của mơn học Phân tích thiết kế hệ thống mạng và
truyền thông và đáp ứng mục tiêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm các yêu cầu:

12


a. Lưu trữ:
- Danh sách sinh viên nội trú tại từng phịng.
- Thơng tin cá nhân của từng sinh viên.
- Danh sách nhân viên làm việc,
b. Cập nhật:
- Thông tin của sinh viên.(Số lần sinh viên vi phạm nội quy của KTX ).
- Sinh viên tham gia phong trào và các hoạt động xã hội.
- Người thân – quen mà sinh viên xin đưa vào KTX.
- Thông tin tiêu thụ điện nước của từng phịng.
- Thơng tin nhân viên.
c. Báo cáo-thống kê:
- Biên bản xử lý sinh viên vi phạm nội qui.
- Quyết định khen thưởng.

- Hóa đơn tiền điện nước.
- Các hoạt động thường niên và không thường niên.

13


IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Sơ đồ thực thể đối tượng

Hình 2: Sơ đồ thực thể đối tượng

1.1 Thực thể: SINHVIEN
✓ Mỗi thực thể tượng trưng cho một sinh viên nội trú trong kí túc xá.
✓ Các thuộc tính:
o MSSV: Mã số sinh viên là thuộc tính khóa dùng phân biệt các sinh
viên.
o HTENSV:Họ và tên của sinh viên.
o GTINH: Giới tính.
o NGSINH: Ngày sinh.
o NOISINH: Nơi sinh.
o DCSV: Địa chỉ.
o SDTSV: Số điện thoại.
1.2 Thực thể: BIENBAN
✓ Mỗi thực thể cho biết nội dung vi phạm nội quy của sinh viên

14


✓ Các thuộc tính:
o MSBB: Mã số biên bản là thuộc tính khóa dùng phân biệt các biên bản

khác.
o TENBB: Tên biên bản
o TGBB: Thời gian lập biên bản.
o NDVP: Nội dung vi phạm.
o HTP: Hình thức phạt.
1.3 Thực thể: PHIEUKHAM
✓ Mỗi thực thể cho biết bệnh của sinh viên
✓ Các thuộc tính:
o MSPK: Mã số phiếu khám là thuộc tính khóa dùng phân biệt các
phiếu.
o BENH: Bệnh do nhân viên y tế chuẩn đóan.
o DTRI: Tên thuốc do nhân viên y tế cấp.
o TGKHAM: Thời gian khám bệnh.
1.4 Thực thể: HOADON
✓ Mỗi thực thể cho biết số tiền mà một phịng nào đó phải đóng hoặc của cá
nhân từng sinh viên.
✓ Các thuộc tính:
o MAHD: Mã hóa đơn là thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn từng
phịng.
o NGLAP: Thời gian lặp hóa đơn.
o NDHD: Nội dung hóa đơn
o NGTHU: Thời gian thu tiền.
o TIEN: Tổng số tiền phải đóng.
1.5 Thực thể: TRUONG
✓ Mỗi thực thể cho biết thơng tin vể trường của sinh viên ở KTX
✓ Các thuộc tính:
o MATR: Mã trường là thuộc tính khóa dùng phân biệt các trường khác
nhau.
o TEN: Tên trường.


15


o DCTR: Địa chỉ trường.
1.6 Thực thể: NHA
✓ Mỗi thực thể tượng trưng cho một Nhà
✓ Các thuộc tính:
o MANHA: Mã nhà là thuộc tính khóa dùng phân biệt giữa các nhà với
nhau.
o TENNHA: Tên nhà.
o DCNHA: Địa chỉ nhà (Vì KTX chia thành nhiều khu vực).
1.7 Thực thể: PHONG
✓ Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng trong KTX.
✓ Các thuộc tính:
o MAPHG: Mã phịng là thuộc tính khóa dùng phân biệt các phòng.
o TENPHG: Tên phòng.
o TRPHG: Trưởng phịng
1.8 Thực thể: PHONG_QL
✓ Mỗi thực thể cho biết thơng tin về phịng làm việc.
✓ Các thuộc tính:
o MAPQL: Mã phịng quản lý là một thuộc tính khóa.
1.7 Thực thể: PHONG_SV
✓ Mỗi thực thể cho biết thơng tin về phịng ở của sinh viên
✓ Các thuộc tính:
o MAPSV:Mã số phịng sinh viên là thuộc tính khóa.
1.9 Thực thể: NHANVIEN
✓ Mỗi thực thể cho biết các thông tin về nhân viên của KTX.
✓ Các thuộc tính:
o MANV: Mã nhân viên là thuộc tính khóa dùng phân biệt giữa các
nhân viên.

o HOTENNV: Họ và tên nhân viên.

16


o
o
o
o

GTNV: Giới tính.
DCNV: Địa chỉ.
SDTNV: Số điện thoại.
LUONG: Lương.

1.10 Thực thể: CHUCVU
✓ Mỗi thực thể cho biết chức vụ của nhân viên
✓ Các thuộc tính:
o MACV: Là một thuốc tính khóa để phân biệt các chức vụ khác nhau.
o TENCV: Tên chức vụ.
1.11 Thực thể: NV_VP
✓ Mỗi thực thể cho biết vai trị của từng nhân hành chính.
✓ Các thuộc tính:
o MANVVP: Mã số nhân viên văn phịng
o PTRACH: Cho biết nhân viên phụ trách công việc nào.
1.12 Thực thể: NV_BV
✓ Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên bảo vệ.
✓ Các thuộc tính:
o MANVBV: Mã số nhân viên bảo vệ.
o KVBVE: Khu vực nhân viên phụ trách đi tuần tra.

1.13 Thực thể: NV_YT
✓ Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên y tế
✓ Các thuộc tính:
o MANVYT: Mã số nhân viên y tế.
o TRUC: Ca trực
1.14 Thực thể: NV_VS
✓ Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên vệ sinh.
✓ Các thuộc tính:
o MANVVS: Mã số nhân viên vệ sinh.

17


o KHUVUC: Khu vực nhân viên vệ sinh quét dọn.
1.15 Thực thể: NV_BT
✓ Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên bảo trì.
✓ Các thuộc tính:
o MANVBT: Mã số nhân viên bảo trì
o CMON: Chun mơn.
1.16 Thực thể: NV_TRN
✓ Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên trưởng nhà.
✓ Các thuộc tính:
o MANVTRN: Mã số nhân viên bảo trì.
❖ Mơ hình hóa lại mơ hình ERD bằng cở sở dữ liệu cấu trúc
SINHVIEN (MSSV, HTENSV, GTINH, NGSINH, NOISINH, DCSV, SDTSV,
MATR, MAPSV)
BIENBAN (MSBB, TENBB, TGBB, NDVP, HTP, MANVBV, MSSV)
PHIEUKHAM (MSPK, BENH, DTRI, TGKHAM, MANVYT, MSSV)
HOADON (MAHD, NGLAP, NGTHU, TIEN, MANVVP, MAPSV, MSSV)
TRUONG (MATR, TENTR, DCTR)

NHA (MANHA, TENNHA, DCNHA, MANVTRN)
PHONG (MAPHG, TENPHG, TRPHG, MANHA)
PHONG_QL (MAPQL)
PHONG_SV (MAPSV)
NHANVIEN (MANV, HOTENNV, SDTNV, DCNV, GTNV, LUONG, MAPQL,
MACV)
CHUCVU (MACV, TENCV)
NV_VP (MANVVP, PTRACH)
NV_BV (MANVBV, KVBVE).
NV_YT (MANVYT, TRUC).
NV_VS (MANVVS, KHUVUC).

18


NV_BT (MANVBT, CMON).
NV_TRN (MANVTRN)
2. Sơ đồ phân rã chức năng
Phân rã chức năng quản lí ký túc xá

Hình 3: Sơ đồ phân rã chức năng

Mô tả sơ đồ chức năng:
a. Quản lý sinh viên:
- Thêm mới sinh viên: Thêm mới sinh viên khi sinh viên đăng ký vào KTX
- Cập nhật hồ sơ: Cập nhật thông tin sinh viên khi có thay đổi trong q trình ở nếu
có thay đổi.
- Xóa sinh viên: Khi sinh viên rời khỏi ký túc xá cần xóa sinh viên khỏi hệ thống
- Chuyển phịng: Khi có u cầu chuyển phịng từ sinh viên sẽ kiểm tra các điều
kiện nếu thỏa mãn sẽ giải quyết chuyển phịng cho sinh viên

- Đóng tiền: Quản lý sinh viên thanh tốn các hóa đơn khi đến hạn.
- Tìm kiếm sinh viên: Tìm kiếm sinh viên theo điều kiện
b. Quản lý nhân viên
- Thêm mới nhân viên: Thực hiện thêm mới nhân viên khi tuyển thêm nhân viên

19


- Cập nhật hồ sơ: Cập nhật thông tin sinh viên khi có thay đổi trong q trình làm
việc nếu có.
- Xóa nhân viên: Thực hiện xóa nhân viên khi nhân viên khơng cịn làm việc tại ký
túc xá nữa.
- Tính lương: Tính lương hàng tháng cho nhân viên hàng tháng
- Tìm kiếm nhân viên: Tìm kiếm nhân viên theo điều kiện nhất định.
c. Quản lý danh mục:
- Cập nhật phịng: Thực hiện thêm, xóa, sửa thơng tin phịng
- Cơ sở vật chất: Quản lý tình trạng sửa chữa cơ sở vật chất của các phịng.
- Tìm kiếm phịng: Tìm kiếm theo tên phịng, tình trạng phịng, loại phịng (2/4/6/8
người).
- Gia hạn phòng: Các Phòng trong ký túc xá được gia hạn định kỳ, nếu phòng trống
nhiều giường sẽ bị dồn phịng để lắp đầy cái vị trí trống.
d. Quản lý hóa đơn:
- Danh mục kỷ luật: Quản lý, lưu trữ các biên bản của các sinh viên vi phạm quy
định của ký túc xá. Nếu nhiều lần có thể bị hình phạt.
- Danh mục cơ sở vật chất: Quản lý các cơ sở vật chất công cộng của ký túc xá như
nhà ăn, tiệm tạp hóa, … về cho thuê và thu tiền.
- Danh mục khám bệnh: Quản lý, lưu trữ các phiếu khám bệnh của sinh viên, nhằm
theo dõi sức khỏe cho sinh viên
e. Quản lý phịng
- Hóa đơn điện nước: Quản lý số điện và số nước nằm tính tiền điện nước cho sinh

viên hàng tháng và gửi đến cho sinh viên.
- Hóa đơn tiền phịng: Quản lý tiền phòng cho sinh viên khi đến kỳ hạn.
- Hóa đơn tiền vệ sinh: Quản lý tiền vệ sinh (tiền rác) cho sinh viên khi đến kỳ hạn.
- Hóa đơn tiền cơ sở vật chất: Nếu sinh viên làm hư hỏng cơ sở vật chất của ký túc
xá thì phải đền bù theo giá trị đã niêm yết trước.
- Hóa đơn tiền bảo hiểm: Ký túc xá sẽ chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho sinh
viên, nếu bảo hiểm sắp hết thời hạn phải gia hạn.

20


3. Data-flow
a. Sơ đồ ngữ cảnh mức 0

Hình 4: Sơ đồ ngữ cảnh mức 0

b. Sơ đồ luồng dữ liệu (Mức 1)
Quản lí Sinh viên:
➢ Thêm sinh viên:

21


Hình 5: Thêm sinh viên

- Sinh viên đăng kí ở KTX điền thơng tin vào form đăng kí ➔ Hệ thống kiểm tra
thông tin SV ➔ Lưu thông tin SV vào database “Sinh viên lưu trú” (Thêm nhân viên,
Thêm CSVC, Thêm Phịng cũng tương tự)
➢ Cập nhật SV:


Hình 6: Cập nhật sinh viên

- Nhân viên nhập vào thông tin SV (id/mssv) cần cập nhật ➔ Hệ thống hiển thị
thông tin SV (Profile) đó lấy từ database “SV lưu trú” ➔ thông tin mới của sv được kiểm
tra ➔ lưu thông tin vào database “SV lưu trú” (Cập nhật NV, cập nhật CSVC, cập nhật
Phịng tương tự)
➢ Xóa SV:

22


Hình 7: Cập nhật sinh viên

- Nhân viên nhập id/mssv SV cần xóa ➔ Hệ thống kiểm tra thơng tin sv từ database
và xóa nó (Xóa NV, Xóa CSVC tương tự)

➢ Tra cứu SV:

Hình 8: Tra cứu sinh viên

- Sinh viên nhập tt sv cần tìm (mssv,..) ➔ tìm kiếm thơng tin sv đó từ danh sách
DS của database ➔ hiển thị nó lên website
Quản lí nhân viên: (Chỉ ban quản trị mới thêm, sửa, xóa được)
➢ Thêm nhân viên:

23


Hình 9: Thêm nhân viên


➢ Cập nhật NV:

Hình 10: Cập nhật nhân viên

➢ Xóa NV:

24


Hình 11: Xóa nhân viên

➢ Tra cứu NV:

Hình 12: Tra cứu nhân viên

Quản lí CSVC: (Chỉ ban quản lí CSVC mới thêm, sửa, xóa được)
➢ Thêm CSVC:

Hình 13: Thêm CSVC

25


×