Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Relative Clauses

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.12 KB, 4 trang )

RELATIVE CLAUSES
I.

Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)
Mệnh đề được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ who (ever), whom, which, whose, that hoặc các

trạng từ liên hệ when, where, why.

WHO

WHOM
WHICH
THAT

Uses (Cách dùng)
Dùng sau danh từ chỉ người, làm chủ từ

Dùng sau danh từ chỉ người, làm tân ngữ
Dùng sau danh từ chỉ con vật, đồ vật làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ cho động từ sau nó
Đại từ quan hệ chỉ cả người, vật, đồ vật dùng thay cho
who, whom, which trong mệnh đề quan hệ hạn định
(Restrictive Relative Clauses)

Example (Ví dụ)
1. The man who lives next door is very
friendly.
2. The man who you saw yesterday is my
uncle.
The man whom you saw yesterday is my uncle.
1. The man that lives next door is very


friendly.
2. The man that you saw yesterday is my
uncle.
3. The book that has some wonderful
pictures is about Africa.
4. The cat that you gave me is lovely.

Notes:

• Bắt buộc dùng THAT
a. Dùng sau so sánh nhất
b. Dùng khi danh từ đứng trước nó có cả người
lẫn vật
c. Dùng khi trong câu xuất hiện everybody,

He’s the best teacher that I have ever known.
I can see a girl and her dog that are running
in the park.
I like anyone that lives in the suburb.

It was not until 1991 that she became a teacher.

anybody, nobody, somebody, everything,
something, all, only (adj), every (adj), first,
last…
d. Dùng trong cấu trúc nhấn mạnh
It + be + noun / time / place + THAT + clause
It was not until + year + THAT + clause : mãi cho
đến khi
• Khơng được dùng THAT

a. Sau giới từ
b. Trong mệnh đề quan hệ không hạn định
1/4

The man to that you were speaking is my
teacher. (whom / who)
My mother, that you met yesterday, is a nurse.
(whom / who)
The man (that / whom / who) you saw
yesterday is my uncle.
The cat (that / which) you gave me is lovely.




Trong mệnh đề quan hệ có giới hạn => có thể
lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ

WHOS
E
WHEN
WHY

II.

Đại từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ người và thay cho
tính từ sở hữu trước danh từ. Khi dùng cho vật thay thế
bằng “of which”.
Trạng từ quan hệ đứng sau từ chỉ thời gian, thay thế
cho at, in, on which, there.

Trạng từ quan hệ đứng sau từ chỉ lí do, dùng thay thế
cho the reason

I got a friend whose brother is an actor.
Peter found a cat whose leg was broken.
I went to the post office where (in which) my
father works.
Dalat is the place where I like to come.
I don’t understand the reason why he was late.

Mệnh đề quan hệ : 2 loại

Relative Clauses
Restrictive Clauses
(Mệnh đề quan hệ có giới hạn)

Uses (Cách dùng)
Khơng có mệnh đề này, câu khơng
đầy đủ ý nghĩa vì từ đứng trước chưa
xác định.

Non- restrictive Relative Clauses
(Mệnh đề quan hệ khơng có giới hạn)

Khơng có mệnh đề này, câu vẫn
đầy đủ ý nghĩa vì từ đứng trước đã xác
định, trước danh từ thường có this,
that, these, my, your… hoặc tên riêng.

III.


Example (Ví dụ)
I don’t know the man who is
talking to Mary.
The picture which Tom is
looking at is beautiful.
His father, who is working in a
shoe factory, will retire next year.
I had a personal talk with Jane,
who wanted to take that job.

Relatives clauses replaced by participle phrases and to infinitive phrases Đ(Mệnh đề quan hệ thay thế bằng
cụm phân từ và cụm động từ nguyên mẫu)
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ hoặc cụm động từ nguyên mẫu.

Relative clauses
(Mệnh đề quan hệ)

Participle phrases
(Cụm phân từ)

To- infinitive phrases
2/4

(Cụm động từ nguyên mẫu


Present participle phrases

Past participle phrases


(Cụm phân từ hiện tại)

(Cụm phân từ quá khứ)

1. Participle phrases (Cụm phân từ) :
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ hiện tại hoặc cụm phân từ quá khứ.
a. Present participle phrases (Cụm phân từ hiện tại) được dùng khi :
- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một hành động đang diễn ra.
e.g : The man who is talking to John is from Korea.
→ The man talking to John is from Korea.
-

Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả 1 hành động hoặc sự việc có tính thường xuyên lâu dài.

e.g : The road which joins the two villages is very narrow.
→ The road joining the two villages is very narrow.
-

Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt sự mong ước (wish, desire, want, hope …)

e.g : Anyone who wants to come with us is welcome.
→ Anyone wanting to come with us is welcome.
b. Past participle phrases (Cụm phân từ quá khứ) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
e.g : Some of the people who have been invited to the party can’t come.


Some of the people invited to the party can’t come.

2. To- infinitive phrases (Cụm động từ nguyên mẫu)

- Sau the first / second …, the last / only … và so sánh nhất
3/4


e.g : The first man that we must see is Tom.
→ The first man to see is Tom.
-

Khi diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép

e.g : Something that she could do / had to do.


She had something to do.

4/4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×