Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tìm hiểu vai trò của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới tại xã hồng thái, huyện văn lãng, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------

TRIỆU THỊ TÂM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ HỒNG THÁI –HUYỆN
VĂN LÃNG –TỈNH LẠNG SƠN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng
Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh Tế và PTNT

Khóa học

: 2014 - 2018

Thái Nguyên – 2018




ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

TRIỆU THỊ TÂM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ HỒNG THÁI
HUYỆN VĂN LÃNG - TỈNH LẠNG SƠN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh Tế và PTNT

Khóa học


: 2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Nguyễn Thị Châu

Cán bộ cơ sở hướng dẫn : Mạc Chí Thiện

Thái Nguyên - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại địa phương, em đã bước đầu được
tiếp cận với kiến thức thực tế, đây là tiền đề giúp em nâng cao kiến thức và
trải nghiệm so với những gì em đã tiếp thu được ở trường nhằm đáp ứng nhu
cầu lao động hiện nay và hồn thành khóa học của mình.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế & PTNT, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Ths.Nguyễn Thị
Châu em đã thực hiện đề tài: “Tìm hiểu vai trị của người dân trong việc xây
dựng Nông thôn mới tại Xã Hồng Thái –huyện Văn Lãng –tỉnh Lạng Sơn.”
Sau một thời gian tìm hiểu tại địa phương, đến nay đề tài đã được hoàn
thiện. Ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của các tập thể và cá nhân.
Em chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế & PTNT,
trường Đại Học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình
học khơng chỉ làm nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà còn là
hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng Ủy - HĐND – UBND
và các ban ngành đoàn thể trong xã Hồng Thái đã quan tâm, tạo điều kiện
giúp đỡ để em có thể hồn thành tốt kì thực tập tốt nghiệp trong thời gian em
thực tập tại cơ quan.
Cảm ơn anh Mạc Chí Thiện cán bộ xã Hồng Thái đã trực tiếp tận tình
hướng dẫn em tại cơ sở thực tập.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo ThS.Nguyễn thị châu Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Giáo viên hướng dẫn em
trong q trình thực tập, cơ đã chỉ bảo và giúp đỡ tận tình cho em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.


ii

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hồn chỉnh
nhất, nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa
nhận thấy được. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cơ giáo và
các bạn để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Ngày

tháng

năm 2018

Sinh viên

Triệu Thị Tâm


iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Hồng Thái năm 2018 ..................... 25
Bảng: 3.2: Hiện trạng dân số và lao động xã Hồng Thái năm 2018 ............... 29
Bảng 3.3: Hiểu biết của người dân về nông thôn mới và mức độ trao đổi
thông tin với các cán bộ cấp xã năm 2018 ...................................................... 32
Bảng 3.4: Cách tiếp cận thông tin của người dân đối với chương trình nơng
thơn mới .......................................................................................................... 33
Bảng 3.5: Đánh giá của người dân về sự cần thiết của việc xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 34
Bảng 3.6: Mức độ tự nguyện của người dân khi tham gia xây dựng nông thôn
mới ................................................................................................................... 34
Bảng 3.7: Lý do người dân tham gia xây dựng mơ hình nơng thơn mới ........ 35
Bảng 3.8: Người dân tham gia tập huấn, ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất .. 36
Bảng 3.9: Người dân tham gia hiến đất xây dựng các cơng trình cơng cộng . 38
Bảng 3.10: Người dân tham gia lao động xây dựng cơng trình cơng cộng .... 38
Bảng 3.11: Người dân đóng góp kinh phí xây dựng các cơng trình cơng cộng.....40
Bảng 3.12: Người dân tham gia vào quá trình giám sát xây dựng các hoạt
động của xóm .................................................................................................. 41


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

ANTT


An ninh trật tự

BHYT

Bảo hiểm y tế

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa –Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

HTX NLN

Hợp tác xã Nông lâm nghiệp

NTM

Nông thôn mới

UBND

Uỷ ban nhân dân

XD

Xây dựng


XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập.................................................... 1
1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 2
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 2
1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 3
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 5
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 7
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 7
2.1.1. Một số lý luận liên quan đến nội dung thực tập ...................................... 7

2.1.2. Điều kiện cần có để xây dựng mơ hình NTM theo đề án của Bộ NN và
PTNT ................................................................................................................. 9
2.1.3. Nội dung và vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng mơ
hình nơng thơn mới ......................................................................................... 10
2.1.4. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới .............................................. 13
2.1.5. Căn cứ xác định tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng NTM theo đề án của Bộ
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ......................................................... 14
2.1.6. Những nguyên tắc xây dựng nơng thơn mới theo chương trình mục tiêu
quốc gia ........................................................................................................... 17
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18


vi

2.2.1. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam................................................... 18
2.2.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 22
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 24
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu .......................... 24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 26
3.1.3. Điều kiện văn hóa xã hội....................................................................... 28
3.1.4. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 29
3.1.5. Tình hình thực hiện chương trình nơng thơn mới của xã ..................... 30
3.1.6. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............ 31
3.2. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn nghiên cứu .......................................................................................... 32
3.2.1. Sự hiểu biết của người dân trong xây dựng nơng thơn mới.................. 32
3.2.2. Vai trị của người dân trong xây dựng nông thôn mới .......................... 36
3.3. Những thuận lợi, khó khăn của người dân trong việc tham gia xây dựng
mơ hình nơng thơn mới ................................................................................... 42

3.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 42
3.3.2. Điểm yếu ............................................................................................... 43
3.3.3. Cơ hội .................................................................................................... 43
3.3.3. Thách thức ............................................................................................. 43
3.4. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng nông thôn mới của xã ............................................................................. 44
3.4.1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận
thức của người dân .......................................................................................... 44
3.4.2. Nâng cao dân trí .................................................................................... 44
3.4.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của người dân ....................... 45
3.4.4. Huy động nguồn lực từ người dân ........................................................ 45
3.5. Nội dung thực tập ..................................................................................... 46


vii

3.5.1. Công việc cụ thể tại cơ sở thực tập ....................................................... 46
3.5.2. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................ 48
3.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 50
PHẦN 4: KẾT LUẬN ................................................................................... 52
4.1. Kết luận .................................................................................................... 52
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53
4.2.1. Đối với các cấp chính quyền ................................................................. 53
4.2.2. Đối với người dân ................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56


1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn là những vấn đề được quan tâm ở
tất cả các quốc gia, nhất là những quốc gia đã và đang đẩy mạnh tiến hành
cơng nghiệp hóa, trong đó có Việt Nam. Ở những nước khác nhau, tùy theo
cách giải quyết của mình mà trong q trình cơng nghiệp hóa, vấn đề trên có
tác động tích cực hay hạn chế đến sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc
gia. Nông thôn Việt Nam là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu
làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông
nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống ở nông thôn. Phát triển nơng nghiệp
nơng thơn đã, đang và sẽ cịn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định
đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục
tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu
đẹp, dân chủ, cơng bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất
phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại” Hiện
nay, trong q trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thơn, nơng dân Việt Nam đang là lực lượng đơng đảo, nịng cốt nhất và
có nhiều đóng góp đáng tự hào.
Nơng dân chính là những người tích cực tham gia vào q trình xây dựng
nông thôn, chủ động, sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội;
trong quá trình tổ chức sản xuất cơng nghiêp ̣ hóa, hiêṇ đaị hóa nơng nghiệp,
nơng thơn; trong gìn giữ nếp sống văn hóa, thuần phong mỹ tục và là nhân tố
góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo
đảm an ninh trâṭ tự tại cơ sở. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng nông thôn
mới, phát triển nông nghiệp và nông thôn cũng còn nhiều bất cập, như sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động còn chậm; nhiều sản phẩm


2


nông nghiệp chất lượng chưa cao, năng lực cạnh tranh thấp; tốc độ phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ chưa tương xứng với
tiềm năng và nhu cầu phát triển; chất lượng lao động nông nghiệp, nơng thơn
cịn thấp... Để xây dựng một nơng thơn mới bền vững và phát triển, cần phải
chú trọng đến việc nâng cao năng lực cho cộng đồng người dân ở nông thôn,
đặc biệt là quan tâm đến phát huy vai trị của nơng dân. Phát huy vai trị nơng
dân là thực hiện đồng bộ, có hệ thống các biện pháp về kinh tế, chính trị, văn
hóa, giáo dục… nhằm khơi dậy, sử dụng và phát huy tiềm năng trong nông
dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ những yêu cầu
về phát triển nông thôn mới và tình hình trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Tìm hiểu vai trị của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại xã Hồng
Thái, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trị của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại xã
Hồng Thái, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp
để nâng cao vai trị của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu được vai trị của người dân trong việc xây dựng nông thôn
mới.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của người dân khi tham gia xây
dựng nông thôn mới.
- Đề xuất được các giải pháp trong nâng cao vai trò của người dân trong
xây dựng nơng thơn mới.
- Có kiến thức về phương pháp phân tích, tổng hợp, báo cáo.
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Hồng Thái.



3

- Tìm hiểu vai trị của người dân trong việc thực hiện chương trình
nơng thơn mới trên địa bàn nghiên cứu tại xã Hồng Thái.
- Chỉ ra những thuận lợi, khó khăn của người dân trong việc tham gia
xây dựng chương trình nơng thơn mới tại xã Hồng Thái.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng nông thôn mới tại xã Hồng Thái.
- Hoàn thiện báo cáo thực tập.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại xã Hồng Thái, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
Đi sâu vào nghiên cứu vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới
tại 3/9 thôn của xã Hồng Thái có tham gia vào chương trình NTM gồm:
- Thơn Bản Nhùng là thơn gần trung tâm xã có nền kinh tế phát triển và
tham gia vào chương trình NTM, có thành phần dân tộc chủ yếu là dân tộc
Tày, nùng, kinh có tổng số hộ là 65 hộ.
- Thơn Lùng Đúc là thơn có nền kinh tế phát triển trung bình chủ yếu là
làm nơng nghiệp và tham gia vào chương trình NTM, có thành phần dân tộc
chủ yếu là dân tộc Nùng có tổng số hộ là 70 hộ.
- Thơn Pác Bó là thơn xa trung tâm xã tham gia vào chương trình NTM,
có thành phần dân tộc chủ yếu là dân tộc Nùng có tổng số hộ là 60 hộ.
Chọn hộ nghiên cứu: Số mẫu được chọn là 45 mẫu chọn ngẫu nhiên
chia đều cho 3 thôn, mỗi thôn 15 mẫu ngẫu nhiên.
1.3.2.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu là không phải tiến hành điều tra hết toàn bộ các
đơn vị của tổng thể, mà chỉ điều tra một số đơn vị nhằm để tiết kiệm thời
gian, cơng sức và chi phí. Từ những đặc điểm tính chất của mẫu ta có thể suy
ra được đặc điểm tính chất của tổng thể đó. Vấn đề quan trọng nhất là đảm



4

bảo cho tổng thể mẫu phải có khả năng đại diện được cho tổng thể chung.
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong tổng số hộ của địa phương lấy mẫu 45 hộ.
Trong đó:
- Thơn Bản Nhùng điều tra 15 hộ, trong đó: 10 TB – Khá, 5 hộ cận
nghèo và khơng có hộ nghèo.
- Thôn Lùng Đúc điều tra 15 hộ, trong đó: 9 TB – Khá, 3 hộ cận nghèo
và 3 hộ nghèo.
- Thơn Pác Bó điều tra 15 hộ, trong đó: 5TB – Khá, 2 hộ cận nghèo và 8
hộ nghèo.
Kết quả điều tra của mẫu này có thể suy ra cho tổng thể chung.
1. 3.2.3. Phương pháp thu thập thông tin
* Thông tin thứ cấp
- Thu thập thông tin từ các cơng trình khoa học, các báo cáo tổng kết, các
bài viết có liên quan.
- Thu thập số liệu tại chính quyền địa phương, thống kê của UBND xã,
thu thập từ các báo cáo, tạp chí tổng hợp từ internet…
Các tài liệu thu thập được sử dụng phương pháp phân tích tài liệu: Phân
tích tài liệu thực chất là cải biến những thơng tin có sẵn trong tài liệu để rút ra
những thông tin cần thiết cho một vấn đề nhất định.
* Thông tin sơ cấp
Thu thập số liệu sơ cấp Các phương pháp chính sau đây:
- Phỏng vấn bán cấu trúc: Sử dụng phương pháp này để phỏng vấn cán
bộ chủ chốt xã, thôn thông qua công cụ bảng kiểm kê nhằm liệt kê các vấn đề
cần được thu thập thơng tin.
- Phân tích SWOT : Là phương pháp phân tích các điểm Mạnh
(Strengths), điểm Yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Thách thức

(Threats). Trong đó, điểm Mạnh và điểm Yếu là những yếu tố thuộc môi


5

trường bên trong của chủ thể nghiên cứu. Cơ hội và thách thức là các yếu tố
thuộc môi trường bên ngoài tác động đến chủ thể cần nghiên cứu.
- Quan sát trực tiếp để có trực giác về các vấn đề nghiên cứu, đồng thời
giải thích các số liệu phân tích.
- Điều tra phỏng vấn bằng phiếu điều tra: Đây là phương pháp quan
trọng dựa trên tiếp cận vi mô đã mô tả ở trên. Phiếu điều tra nông hộ cần được
chuẩn bị, bao gồm các nội dung liên như: thơng tin chung về chủ hộ (họ tên,
tuổi, giới tính, dân tộc, tơn giáo, văn hóa, nhân khẩu, lao động, phân loại giàu
nghèo...), nhận thức về nông thôn mới, sự tham gia trong xây dựng nông thôn
mới, những đánh giá chung của người dân... Mỗi thôn điều tra 15 hộ được lựa
chọn theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên, do đó tổng số 45 hộ được
điều tra tại 3 thôn nghiên cứu.
1.3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu
- Việc xử lý số liệu thu thập được qua phương pháp thống kê và tính tốn
thơng thường.
- Phân tích số liệu điều tra bảng hỏi bằng phần mềm Excel.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: từ ngày 15/01/2018 đến ngày 30/05/2018
- Địa điểm thực tập: tại UBND Xã Hồng Thái, huyện Văn Lãng, tỉnh
Lạng Sơn.
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Làm việc như một nhân viên của phịng Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn, chấp hành mọi phân công của nơi thực tập.

- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia lao động cơng ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.


6

- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn thực tập
để có thể hồn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.
- Quan sát, học tập và học hỏi kinh nghiệm làm việc của cán bộ phụ
trách Chương trình NTM để hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp.


7

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số lý luận liên quan đến nội dung thực tập
* Khái niệm nơng nghiệp: Nơng nghiệp là q trình sản xuất lương thực,
thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng
trọt những cây trồng chính và chăn ni đàn gia súc (ni trong nhà). Công
việc nông nghiệp cũng được biết đến bởi những người nơng dân, trong khi đó
các nhà khoa học, những nhà phát minh thì tìm cách cải tiến phương pháp,
cơng nghệ và kỹ thuật để làm tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.[4]
* Khái niệm nông thôn: Nông thôn được coi là khu vực địa lý nơi đó là
sinh kế cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng môi
trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Hiện
nay trên thế giới chưa thống nhất định nghĩa về nông thôn, có nhiều quan
điểm khác nhau. Trong điều kiện cụ thể của Việt Nam có thể hiểu: “Nơng

thơn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân”. Tập
hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và mơi
trường trong một thể chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
khác.[4]
* Khái niệm xây dựng nông thôn mới: Xây dựng nông thôn mới: Là (1)
cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng
lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển
sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa,
mơi trường và an ninh được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần
của người dân được nâng cao; (2)Sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, tồn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp; (3) Giúp cho nơng dân có niềm


8

tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn
phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.[4]
Chương trình XDNTM là một chương trình trọng tâm, xuyên suốt của
Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn; là chương
trình khung, tổng thể phát triển nông thôn với 11 nội dung lớn, tổng hợp của
16 chương trình mục tiêu quốc gia và 14 chương trình hỗ trợ có mục tiêu
đang triển khai ở địa bàn nông thôn trên phạm vi cả nước. Xây dựng nơng
thơn mới thực chất là chương trình do nhân dân lựa chọn, đóng góp cơng sức
thực hiện và trực tiếp hưởng lợi. Chương trình xây dựng nơng thơn mới có ý
nghĩa rất lớn cả về kinh tế - chính trị - xã hội vì nó mang lại lợi ích thiết thân
cho cư dân nông thôn (chiếm khoảng 70% dân số cả nước), thơng qua đó,
chương trình sẽ điều hịa lợi ích, thành quả công cuộc đổi mới cho người dân
khu vực nơng thơn.
* Đặc trưng của mơ hình nơng thơn mới

- Được xây dựng trên đơn vị cơ bản là cấp làng – xã.
- Vai trò của người dân được nâng cao, nêu cao tính tự chủ của nơng
dân.
- Người dân chủ động trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút
sự tham gia đầy đủ của các thành viên trong nông thôn nhằm đạt được mục
tiêu đề ra có tính hiệu quả cao.
- Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy động nguồn lực của bản
than người dân, thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngồi là chính.
- Các tổ chức nơng dân hoạt động hoạt động mạnh, có tính hiệu quả cao.
- Nguồn vốn từ bên ngoài được phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả.
Trên đây là những đặc điểm tạo nên nét riêng biệt của mơ hình nơng thơn mới
chưa từng có trước kia.


9

2.1.2. Điều kiện cần có để xây dựng mơ hình NTM theo đề án của Bộ NN
và PTNT
Các điều kiện để xây dựng thành cơng mơ hình NTM tác động riêng rẽ
nhưng không hề độc lập với nhau, giữa chúng ln có mối quan hệ tác động
qua lại nhằm tạo nên một hệ thống hồn chỉnh. Vì vậy, mỗi làng - thơn, bản
để có thể trở thành một mơ hình NTM thì cần phải có các điều kiện:
- Về kinh tế: sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu,
hội nhập để nền nông nghiệp nước ta thốt khỏi tình trạng lạc hậu tự cung, tự
cấp. Có kết cấu cơ sở hạ tầng nông thôn hiện đại.
- Về chính trị: Phát huy tính dân chủ gắn lệ làng để điều chỉnh hành vi
con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính
tự chủ của làng xã.
- Về văn hóa xã hội: Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau
xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.

- Về con người: chú trọng nâng cao trình độ dân trí, nhằm phát huy nội
lực của người dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào sản
xuất. Mặt khác, cần khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt động
lập kế hoạch, giám sát, điều chỉnh và đánh giá các cơng trình phát triển nơng
thơn xóm. Xây dựng gương hình mẫu người nơng dân sản xuất giỏi, kết tinh
các tư cách: công dân, tập thể nhân dân trong làng, người con của các dòng
họ, gia đình.
- Về mơi trường: Xây dựng, củng cố bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm
nguồn nước, môi trường không khí và chất thải. Các điều kiện của mơ hình có
mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau. Trong đó, Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ
chức điều hành q trình hoạch định và thực thi chính sách xây dựng đề án,
cơ chế, tạo thành pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động
viện tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi và
hoạch định chính sách.


10

2.1.3. Nội dung và vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng mơ
hình nơng thơn mới
2.1.3.1. Nội dung chương trình nơng thơn mới
Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
– 2020” nêu rõ 11 nội dung chương trình:
(1). Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
(2). Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
(3). Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
(4). Giảm nghèo và an sinh xã hội
(5). Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn

(6). Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn
(7). Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nông thôn
(8). Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn
(9). Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị
- xã hội trên địa bàn
(10). Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
(11). Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và cơng tác giám sát,
đánh giá thực hiện chương trình; Truyền thơng về xây dựng NTM.
2.1.3.2. Vai trị của người dân trong việc tham gia xây dựng nơng thơn
mới
Trong tồn bộ sự nghiệp xây dựng NTM hiện nay, nông dân giữ vị trí là
“chủ thể”, đây là sự khẳng định đúng đắn, cần thiết, nhằm phát huy nhân tố
con người, khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc
xây dựng nông thôn cả về kinh tế, văn hóa và xã hội đồng thời bảo đảm
những quyền lợi chính đáng của họ. Vai trị của nơng dân trong xây dựng
NTM văn minh, hiện đại, được thể hiện là:


11

(1) Chủ thể tích cực tham gia vào q trình xây dựng quy hoạch và thực
hiện quy hoạch xây dựng NTM.
(2) Chủ thể chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ở nông thôn.
(3) Chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
(4) Chủ thể tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn hố
– xã hội, mơi trường ở nơng thơn.
(5) Là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã
hội vững mạnh, bảo đảm ANTT xã hội ở cơ sở.
Sự tham gia của nông dân vào việc xây dựng nông thôn mới được coi là

nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương pháp
tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong thí điểm
mơ hình khi tham gia vào q trình phát triển nơng người dân ở đây được thể
hiện: Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý và
dân hưởng lợi. Như vậy, vai trò của người dân vẫn theo một trật tự nhất định,
các trật tự ở đây hoàn toàn phù hợp với quan điểm của Đảng ta “lấy dân làm
gốc”.
Các nội dung trong nâng cao vai trò của người dân trong việc tham gia
xây dựng mơ hình nơng thơn mới được hiểu:
- Dân biết: là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người dân nơng thơn
về những kiến thức bản địa có thể đóng góp vào quy hoạch nơng thơn, q
trình khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn. Mặt
khác, người dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của
quá trình xây dựng cơng trình. Người dân nắm được thơng tin đầy đủ về cơng
trình mà họ tham gia như: Mục đích xây dựng cơng trình, quy mơ cơng trình,
các yêu cầu đóng góp từ cộng đồng, trách nhiệm và quyền lợi của cộng đồng
người dân được hưởng lợi.


12

- Dân bàn: bao gồm sự tham gia ý kiến của người dân liên quan đến kế
hoạch phát triển sản xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động của
nông dân trên địa bàn như: Bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, đầu tư
xây dựng cơng trình phúc lợi công cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức
khai thác cơng trình, tổ chức quản lý cơng trình, các mức đóng góp và định
mức chi tiêu các nguồn thu, phương thức quản lý tài chính,…trong nội bộ
cộng đồng dân cư hưởng lợi.
- Dân đóng góp: Là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc
mà còn ở phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng tính

tự giác của từng người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp thể hiện
bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm: Chính là sự tham gia lao động trực tiếp từ người dân vào các
hoạt động phát triển nông thôn như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt
động của nhóm khuyến nơng, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những
cơng việc liên quan đến tổ chức tiếp nhận, quản lý và duy trì bảo dưỡng, từ
những việc tham gia đó đã tạo cơ hội cho người dân có việc làm, tăng thu
nhập cho người dân, ngồi ra dân cịn đóng góp cơng. Hình thức đóng góp có
thể bằng tiền, sức lao động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân kiểm tra: dân kiểm tra mọi vấn đề, công việc đề ra, là biểu hiện
cao nhất của tinh thần “Dân chủ”. Từ chủ trương của Nhà nước đưa ra xây
dựng cơ sở hạ tầng; hoặc như việc cấp đất cấp vốn cho một đơn vị, cho đến
hiệu quả đích thực của vấn đề đầu tư xây dựng cơng trình phúc lợi cơng cộng,
các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác cơng trình, tổ chức quản lý cơng
trình các mức đóng góp và các định mức chi tiêu từ các nguồn thu, phương
thức quản lý tài chính,…đều phải được dân kiểm tra, chất vấn theo dõi, giám
sát đến nơi đến chốn, trên tinh thần “ Dĩ công vi thượng”.
- Dân quản lý: Đó là các thành quả của các hoạt động mà người dân đã
tham gia; Các công trình sau khi xây dựng xong cần được quản lý trực tiếp


13

của một tổ chức do nông dân hưởng lợi lập ra để tránh tình trạng khơng rõ
ràng về chủ sở hữu cơng trình. Việc tổ chức của người dân tham gia tư duy,
bảo dưỡng cơng trình nhằm nâng cao tuổi thọ và phát huy tối đa hiệu quả
trong việc sử dụng hiểu quả cơng trình.
- Dân hưởng lợi: dân được hưởng những gì dân làm, dân đóng góp trong
xây dựng nông thôn mới.
2.1.4. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới

- Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn
2016 - 2020.
- Nghị quyết 26-NQ-CP ngày 05 tháng 08 năm 2008 Hội nghị lần thứ 7
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2016 của thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “
cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
- Quyết định số 695/QĐ-TTg, ngày 8/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thức hiện chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 – 2020.
- Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND tỉnh về ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Thông báo số 06/TB/BCĐ ngày 18/3/2010 của Ban chỉ đạo thực hiện
chương trình xây dựng thí điểm nơng thơn mới tỉnh.


14

2.1.5. Căn cứ xác định tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng NTM theo đề án của Bộ
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
2.1.5.1. Cấp tỉnh
- UBND tỉnh xác định tiêu chí và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể
- Tỉnh nơng nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm >30%
- Tỉnh công - nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm 11 – 30%.
- Tỉnh công nghiệp: GDP nơng nghiệp chiếm < 10%

Ngồi các chỉ tiêu trên, để đạt tiêu chuẩn nông thôn mới tỉnh phải có
80% số huyện đạt tiêu chí nơng thơn mới. Do sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn trực tiếp là cơ quan chủ trì.
2.1.5.2. Cấp huyện
UBND huyện chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực xây dựng nơng
thơn mới ở huyện. Huyện cử các cán bộ có trình độ am hiểu nông dân, nông
thôn phối hợp với tư vấn của Bộ tham gia xây dựng kế hoạch phát triển thôn
bản. Bên cạnh đó cịn thẩm định kỹ thuật các cơng trình xây dựng cơ bản
trong kế hoạch của thơn có vốn lớn theo quy định hiện hành.
Tiêu chí nơng thơn mới phụ thuộc vào đặc điểm điều kiện tự nhiên
của từng vùng: Trung du, miền núi hay các huyện đồng bằng, hải đảo.
Ngồi ra, trong huyện phải có 75% số xã đạt tiêu chí nơng thơn mới.
2.1.5.3. Cấp xã
Chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp xây dựng nông thôn mới ở các
thôn, xã. Kết hợp với tư vấn của Bộ, tham gia xây dựng kế hoạch tổng thể của
thôn và giúp cho cộng đồng thôn lựa chọn kế hoạch năm phù hợp với quy
hoạch lớn của xã.
Thẩm định các kế hoạch phát triển và kỹ thuật các cơng trình xây
dựng cơ bản của thơn.
Tiêu chí xã thơn mới phụ thuộc vào đặc điểm tự nhiên của mỗi xã: Xã
ven đô thị, đồng bằng, miền núi hay hải đảo.


15

Ngồi ra xã nơng thơn có tiêu chí là 90% số thơn, bản đạt tiêu chí
nơng thơn mới.
2.1.5.4. Cấp thơn, bản
Tự xây dựng kế hoạch phát triển thôn dưới sự tư vấn của cán bộ tư
vấn Bộ, tỉnh, huyện và xã.

Thơn bản đạt tiêu chí mới khi đạt 90% các chỉ tiêu đề ra do nhân dân
tự xác định và đã kiểm tra theo từng giai đoạn cụ thể.
Một số tiêu chí để xây dựng mơ hình nơng thơn mới, được Thủ tướng
Chính phủ ký Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã Nơng thơn mới
giai đoạn 2016 – 2020, Bộ tiêu chí gồm 5 nhóm với 19 tiêu chí - là cụ thể hố
các định tính của nơng thơn mới Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020.
Nhóm 1: Quy hoạch (1tiêu chí): Quy hoạch và thực hiện quy hoạch bao
gồm: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng cần thiết cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp, hàng hố, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ. Quy hoạch và
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo tiêu chuẩn mới. Quy
hoạch và phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí): Là các nhóm tiêu chí hạ
tầng kinh tế - xã hội: Giao thông thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học, cơng
nghệ, thực hiện cơ giới hóa nơng nghiệp, trường học; cơ sở vật chất văn hóa;
chợ nơng thôn bưu điện nhà ở dân cư; Đáp ứng yêu cầu thị trường hóa, đơ thi
hóa, CNH - HĐH, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông
dân làm ăn sinh sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh đất mà họ gắn
bó lâu đời. Trước hết cần tạo cho người dân có điều kiện chuyển đổi lối sống
canh tác tự cung tự cấp, thuần nông sang sản xuất hàng hóa, dịch vụ, du lịch,
để họ “Ly nông bất ly hương”.


16

Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí): Thu nhập, hộ nghèo,
cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất. Phải có khả năng khai thác hợp
lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế cao và bền vững môi
trường sinh thái được giữ gìn; Tiềm năng du lịch được khai thác; Làng truyền

thống, làng nghề thủ công nghiệp được khôi phục; Ứng dụng công nghệ cao
vào quản lý, về sinh học…; Cơ cấu kinh tế nơng thơn phát triển hài hịa, hội
nhập địa phương, vùng, cả nước và quốc tế.
Nhóm 4: Văn hố – Xã hội – Mơi trường (4 tiêu chí): Giáo dục; Y tế;
Văn hóa; Mơi trường. Dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Các
chủ thể nông thôn (lao động, nông thôm, chủ trang trại, hộ nơng dân, các tổ
chức phi chính phủ, nhà nước, nhân,…) có khả năng, điều kiện và trình độ để
tham gia tích cực vào các q trình và ra quyết định về chính sách phát triển
nơng thơn; Thơng tin minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa các tác nhân có
liên quan; Phân phối cơng bằng. Người nơng dân thực sự “Được tự do quyết
định trên luống cày và thửa ruộng của mình”, lựa chọn phương án sản xuất
kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hương theo đúng chủ trương của
Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Nhóm 5: Hệ thống chính trị (2 tiêu chí): Là chính trị, an ninh trật tự xã
hội. Nông dân và Nông thơn có văn hóa phát triển, dân trí được nâng lên, sức
lao động được giải phóng, nhiệt tình được phát huy. Đó chính là sức mạnh nội
sinh của làng xã trong công cuộc xây dựng nông thôn mới. Người nông dân
có cuộc sống ổn định, giàu có, trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và tay
nghề cao, lối sống văn minh hiện đại, nhưng vẫn giữ được giá trị văn hóa, bản
sắc truyền thống, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tham gia tích cực mọi
phong trào chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng, đói
ngoại,…nhằm vừa tự hồn thiện bản thân, nâng cao chất lượng cuộc sống của
mình, vừa góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.


×