Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị chuỗi cung ứng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su 75

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

PHÙNG VĂN QUÂN

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
CAO SU 75

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

PHÙNG VĂN QUÂN

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
CAO SU 75
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 834.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


PGS,TS. AN THỊ THANH NHÀN

Hà Nội - 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các thông tin, dữ liệu được
thu thập, sử dụng hoặc trích dẫn đều là những tài liệu đã được công bố hoặc được
nguồn cung cấp cho phép sử dụng, đảm bảo trung thực và chính xác.
Tác giả luận văn

Phùng Văn Quân


ii

TĨM LƢỢC
Cơng ty TNHH một thành viên Cao su 75 là doanh nghiệp Quốc phòng - An
ninh trực thuộc Tổng cục CNQP - BQP chuyên sản xuất các mặt hàng cao su kỹ
thuật phục vụ cho Quân đội và nền kinh tế quốc dân được thành lập từ năm 1968.
Quản trị chuỗi cung ứng vẫn còn mới mẻ đối với Công ty. Trong bài luận văn này,
Cao học viên đã khái quát cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng;
phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH MTV Cao su 75
giai đoạn 2018-2020; từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản trị
chuỗi cung ứng của Công ty giai đoạn 2021-2025.


iii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và tiến hành nghiên cứu, Cao học viên đã hoàn thành đề
tài “Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
Cao su 75”.
Để hoàn thành được đề tài này tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình, tận tâm
của gia đình, giảng viên hướng dẫn, đơn vị công tác, bạn bè, đồng nghiệp cũng như
sự dạy dỗ của các giảng viên Trường Đại học Thương mại
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
-

PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn đã tận tâm hướng dẫn tôi trong quá trình

viết đề cương, tìm kiếm tài liệu, tổ chức nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
-

Bạn bè, đồng nghiệp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

Cao su 75 đã giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát, thảo luận, tìm kiếm thơng tin để
xử lý dữ liệu.
-

Các thầy cô giảng viên trường Đại học Thương mại đã truyền đạt kiến

thức trong chương trình cao học.
-

Và đặc biệt là sự hỗ trợ, động viên của gia đình, người thân trong suốt quá

trình học và làm luận văn.

Hà Nội, tháng 07 năm 2021
Tác giả luận văn

Phùng Văn Quân


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 0
TÓM LƢỢC ............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .......................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 6
6. Bố cục đề tài ........................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1:MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................. 8
1.1. Khái quát về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng...................................... 8
1.1.1. Khái niệm, mơ hình, cấu trúc chuỗi cung ứng ............................................... 8
1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của quản trị chuỗi cung ứng ...................... 12
1.2. Nội dung quản trị chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản xuất ..................... 14
1.2.1. Mơ hình quản trị chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản xuất ..................... 14
1.2.2. Nội dung quản trị chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản xuất.................... 16

1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản trị chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản
xuất ........................................................................................................................... 39
1.3.1. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................... 39
1.3.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 42


v

CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG
TY TNHH MTV CAO SU 75 ................................................................................. 43
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV cao su 75 ........ 43
2.1.1. Giới thiệu chung và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .............................. 43
2.1.2. Thực trạng các nguồn lực tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 ................... 45
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao su 75 ........................... 51
2.2. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng cao su kỹ thuật tại Công ty TNHH
MTV cao su 75 ......................................................................................................... 52
2.2.1. Mô tả thực trạng thị trường, sản phẩm và chuỗi cung ứng sản phẩm cao su
kỹ thuật. .................................................................................................................... 52
2.2.2. Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm cao su kỹ thuật của Công ty
TNHH MTV Cao su 75 ............................................................................................ 57
2.3. Đánh giá về quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm cao su kỹ thuật và phân
tích các yếu tố ảnh hƣởng tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 .......................... 79
2.3.1. Thành cơng ..................................................................................................... 79
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 80
2.3.3. Phân tích các nguyên nhân chủ quan .......................................................... 82
2.3.4. Phân tích các nguyên nhân khách quan ...................................................... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 84
CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI
CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU 75 ..................................... 85

3.1. Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao su 75
trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cao su kỹ thuật ........................................ 85
3.2. Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng sản phẩm cao su kỹ thuật tại Công ty
TNHH MTV Cao su 75 ........................................................................................... 87
3.2.1. Về hoạt động dự báo cho hoạt động của chuỗi cung ứng ........................... 87
3.2.2. Chú trọng việc lập kế hoạch sản xuất ........................................................... 89
3.2.3. Giải pháp về mua hàng .................................................................................. 91
3.2.4. Giải pháp về phân phối sản phẩm cao su kỹ thuật ....................................... 94


vi

3.2.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ............................................................ 95
3.3. Một số giải pháp và kiến nghị khác .............................................................. 100
3.3.1. Giải pháp đào tạo kiến thức chuyên sâu về vật liệu cao su ....................... 100
3.3.2. Giải pháp tăng cường hợp tác kinh tế ngành công nghệp hỗ trợ .............. 101
3.3.3. Giải pháp nghiên cứu sản xuất cao su tổng hợp ........................................ 101
3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước .......................................................... 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 103
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Lợi ích cộng tác của các bên trong chuỗi cung ứng ................................. 34
Bảng 1.2: Đo lường hiệu suất chuỗi cung ứng bằng mơ hình SCOR ....................... 37
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của Cơng ty TNHH MTV Cao su 75 ..................... 45

Bảng 2.2: Tổng giá trị tài sản của Công ty................................................................ 46
Bảng 2.3: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty.................................................. 46
Bảng 2.4. Cơ cấu máy móc – thiết bị của Cơng ty.................................................... 49
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 51
Bảng 2.6. Các mặt hàng chính của cơng ty ............................................................... 54
Bảng 2.7 : Năng lực sản xuất các dây chuyền chính tại Cao su 75........................... 60
Bảng 2.8 : Phân loại các đơn hàng ............................................................................ 61
Bảng 2.9: Năng lực sản xuất trong 1 ca sản xuất ...................................................... 63
Bảng 2.10: Chi phí mua hàng của cơng ty ................................................................ 64
Bảng 2.11: Tiêu chí đánh giá nhà cung cấp ............................................................. 64
Bảng 2.12: Thông tin xác định lượng mua vật tư mành bạt .................................... 65
Bảng 2.13: Thông tin xác định lượng mua vật tư cáp thép, vải ................................ 66
Bảng 2.14: Thông tin xác định lượng mua vật tư than đen, cao su ......................... 67
Bảng 2.15 : Khối lượng sử dụng trung bình tháng.................................................... 68
Bảng 2.16: Thống kê giao hàng của nhà cung cấp.................................................... 69
Bảng 2.17: Chi phí vận tải của công ty năm 2020 .................................................... 71
Bảng 2.18: Bảng tỉ lệ giao hàng đúng yêu cầu của khách hàng................................ 75
Bảng 2.19 : Bảng tỉ lệ giao hàng đúng hạn. .............................................................. 75
Bảng 2.20: Bảng thống kê nguyên nhân giao hàng trễ ............................................. 76
Bảng 2.21: Bảng chi phí hoạt động Logistic trong chuỗi cung ứng ......................... 77
Bảng 2.22: Bảng chu kỳ thời gian hoàn thành đơn hàng .......................................... 78
Bảng 2.23: Chỉ số quay hàng tồn kho ....................................................................... 78
Bảng 3.1: Các mục tiêu Công ty xác định đến năm 2025 ......................................... 85
Bảng 3.2: Dự báo sản lượng tiêu thụ sản phẩm cao su của Công ty trên thị trường
2022-2025 ................................................................................................................. 86
Bảng 3.3: Tiêu chí đánh giá nhà cung cấp ................................................................ 96


viii


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Mơ hình chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản xuất ................................... 9
Hình 1.2. Mơ hình hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR) ............................................ 14
Hình 1.3. Ba nội dung chính trong hoạch định chuỗi cung ứng................................ 16
Hình 1.4: Mơ hình chuỗi cung ứng đẩy .................................................................... 17
Hình 1.5: Mơ hình chuỗi cung ứng kéo .................................................................... 17
Hình 1.6: Chiến lược chuỗi cung ứng kết hợp kéo – đẩy.......................................... 18
Hình 1.7: Chiến lược sản xuất hàng dự trữ ............................................................... 19
Hình 1.8: Chiến lược sản xuất theo đơn đặt hàng ..................................................... 20
Hình 1.9: Chiến lược sản xuất theo thiết kế đặt hàng ............................................... 20
Hình 1.10.: Quy trình thu hồi .................................................................................... 31
Hình 1.11: Quy mơ các ứng dụng EPR ..................................................................... 33
Hình 2.1: Mơ hình chuỗi cung ứng của Cơng ty TNHH MTV Cao su 75................ 56
................................................................................................................................... 59
Hình 2.2: Mơ hình chuỗi cung ứng đẩy tại Công ty ................................................. 59
Sơ đồ 1.1: Quá trình hoạch định sản xuất ................................................................. 19
Sơ đồ 1.2: Quá trình hoạch định mua hàng ............................................................... 23
Sơ đồ 1.3: Quá trình hoạch định phân phối .............................................................. 27
Sơ đồ 1.4: Quá trình hoạch định thu hồi ................................................................... 29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy Công ty TNHH MTV Cao su 75 ...................................... 44
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu diện tích phân bổ của Công ty ..................................................... 48
Sơ đồ 2.2: Các nhóm đối tượng khách hàng chính của cơng ty ................................ 52
Sơ đồ 2.3 : Mơ hình phân phối tại Cơng ty ............................................................... 71
Sơ đồ: 3.1: Đề xuất mơ hình dự báo ......................................................................... 88


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BQP

- Bộ quốc phòng

BTP

- Bán thành phẩm

DN

- Doanh nghiệp

IE

- Internet Explorer

KHVT

- Kế hoạch vật tư

MTV

- Một thành viên

NCC

- Nhà cung cấp

NTD


- Người tiêu dùng

NXB

- Nhà xuất bản

PX

- Phân xưởng

RFID

- Radio Frequency Identification

SCC

- Supply Chain Council

SCM

- Supply Chain Management

SCOR

- Supply Chain Operations Research)

TCCNQP

- Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng


TNHH

- Trách nhiệm hữu hạn


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cung ứng là q trình đảm bảo ngun vật liệu, máy móc, thiết bị, dịch vụ,
cho hoạt động của tổ chức hoặc doanh nghiệp được tiến hành liên tục, nhịp nhàng
có hiệu quả. Bắt đầu từ thập niên 1980 được coi như thời kỳ mở đầu của quản trị
chuỗi cung ứng (Supply Chain Management – SCM). Và cụ thể vào năm 1982,
thuật ngữ quản trị chuỗi cung ứng - SCM lần đầu xuất hiện và được sử dụng rộng
rãi, phổ biến trên nhiều tờ báo, tạp chí ở một số quốc gia. Quản trị chuỗi cung ứng
về cả mặt lý luận lẫn thực tiễn, đã trở thành một phần không thể thiếu của sản xuất –
phân phối và tiêu dùng của các nước trên thế giới. Quản trị vận hành và chuỗi cung
ứng là tổng hợp các hoạt động thiết kế, vận hành và cải tiến các hệ thống giúp sản
xuất và phân phối các sản phẩm dịch vụ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cao su 75 là doanh nghiệp trực
thuộc Tổng cục Cơng nghiệp quốc phịng – Bộ quốc phòng chuyên sản xuất các mặt
hàng cao su kỹ thuật phục vụ cho Quân đội và nền kinh tế quốc dân từ năm 1968
đến nay, cũng rất quan tâm tới vấn đề quản trị chuỗi cung ứng. Sản phẩm của Công
ty đa dạng về chủng loại và mang tính kỹ thuật cao như chịu dầu, chịu nhiệt, chịu
hoá chất …Với bề dày trên 50 năm xây dựng và phát triển, những năm qua công ty
đã cung cấp nhiều loại sản phẩm cao su có tính năng kỹ thuật cao phục vụ cho các
Quân binh chủng, các ngành kinh tế quốc dân trong nước và xuất khẩu. Các sản
phẩm chính của Cơng ty gồm băng tải cao su, ống cao su các loại như ống chịu áp,
ống chịu xăng dầu, ống dẫn nước ăn, các sản phẩm phụ tùng cao su kỹ thuật… Chất
lượng sản phẩm được quản lý theo Hệ thống quản lý ISO 9001: 2015.

Với bối cảnh kinh doanh toàn cầu hiện nay, cạnh tranh trên thị trường đang rất
khốc liệt, các doanh nghiệp, tập đoàn đối mặt với cả sự suy giảm, sự trỗi dậy của
chủ nghĩa bảo hộ, sự đứt gãy của thị trường thế giới… thì Cơng ty TNHH MTV
Cao su 75 cũng chịu ảnh hưởng. Doanh nghiệp buộc phải cắt giảm chi phí, nâng cao
chất lượng sản phẩm, cùng với đó là gia tăng mức độ phục vụ khách hàng, cũng như
cần phải kết hợp với các doanh nghiệp khác và mỗi doanh nghiệp tập trung vào


2

những hoạt động mà mình làm tốt nhất. Mỗi doanh nghiệp có thể theo kịp tỷ lệ thay
đổi và học hỏi, trau dồi những nghiệp vụ, kỹ năng mới cần thiết để cạnh tranh trong
kinh doanh. Chuỗi cung ứng của công ty là phần thiết yếu để công ty tiếp cận thị
trường, đáp ứng yêu cầu của thị trường, và chiến lược kinh doanh của cơng ty. Đó
cũng chính là lý do tác giả nghiên cứu đề tài: “Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cao su 75” nhằm tìm ra những bất cập
trong quản trị chuỗi cung ứng tại công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc
phục, hồn thiện.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1. Một số cơng trình nghiên cứu ngồi nước
Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi đã nhắc đến thuật ngữ “chuỗi cung
ứng”, “quản trị chuỗi cung ứng”. Thuật ngữ này xuất hiện từ cuối những năm 1980
và bắt đầu trở nên phổ biến từ những năm 1990 trở lại đây, đã có khá nhiều quan
điểm tiếp cận để xác định một chuỗi cung ứng hàng hóa. Trong đó, xu hướng chung
là xem xét các thành phần tham gia một chuỗi cung ứng và mối quan hệ cộng tác,
phối hợp trong chuỗi.
Năm 1994, Hội đồng Chuỗi cung ứng (Supply Chain Council –SCC) đã phát
triển Mơ hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (Supply Chain Operation
Reference Model –SCOR Model) để cung cấp một cấu trúc nền tảng giúp các thành
viên tái thiết kế các quy trình kinh doanh trong chuỗi cung ứng, trong đó có: hoạch

định, mua hàng, sản xuất, giao hàng, thu hồi
Tiếp đến, M.Lambert, C. Cooper, D. Pagh (1999) trong Diễn đàn chuỗi cung
ứng tồn cầu (GSCF) có xác định 8 quy trình chính tạo nên cốt lõi của quản lý
chuỗi cung ứng, chạy theo chiều dài của chuỗi cung ứng và cắt ngang các hoạt động
chức năng của doanh nghiệp, bao gồm: marketing, nghiên cứu và phát triển, tài
chính, sản xuất, mua, logistic
2.2. Một số cơng trình nghiên cứu trong nước
- An Thị Thanh Nhàn (2021), Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng, NXB
Thống kê. Trong cuốn sách này, tác giả đã giới thiệu và phân tích kiến thức về quản


3

trị chuỗi cung ứng mới nhất hiện nay, có thể thấy đây là những kiến thức về quản trị
chuỗi cung ứng rất mới mẻ và hiện đại do tác giả nghiên cứu. Đây là tài liệu tổng
quát và xuất bản mới nhất thời điểm hiện nay, nên vừa cung cấp những lý thuyết cơ
bản nhất về quản trị chuỗi cung ứng, vừa cập nhật những vấn đề hiện đại, trở thành
cơng trình có tính học thuật cao. Chúng ta có thể kế thừa từ cơng trình này những
kiến thức về khái niệm, mục tiêu và khung quản trị chuỗi cung ứng; sự phát triển
của quản trị chuỗi cung ứng; phạm vi của quản trị chuỗi cung ứng. Tài liệu này
cũng cung cấp những nội dung lý thuyết về hoạch định chuỗi cung ứng và lập kế
hoạch sản xuất; mua và quản lý nguồn cung; phân phối và thu hồi trong chuỗi cung
ứng; quản lý thông tin chuỗi cung ứng; cộng tác trong chuỗi cung ứng. Phần có giá
trị của tác phẩm này là có giá trị tham khảo về cách thức đo lường và đánh giá hiệu
quả của quản trị chuỗi cung ứng cũng như những cách thức quản trị rủi ro của chuỗi
cung ứng.
- Nguyễn Cơng Bình (2008), Quản lý chuỗi cung ứng, NXB Thống kê Hà Nội.
Trong cuốn sách này, tác giả đã giới thiệu về các thành phần của chuỗi cung ứng
bao gồm các công ty và các hoạt động kinh doanh cần thiết để thiết kế, sản xuất,
phân phối và sử dụng sản phẩm hàng hóa/dịch vụ. Tốc độ phát triển của nền kinh tế

và sự bất ổn của thị trường đã khiến các công ty cần tìm hiểu rõ về chuỗi cung ứng,
để xây dựng và tham gia vào những chuỗi cung ứng mạnh, tăng lợi thế cạnh tranh
trên thị trường. Mỗi chuỗi cung ứng của công ty đều tập trung vào 5 lĩnh vực: (1)
Sản xuất; (2) Hàng tồn kho; (3) Vị trí; (4) Vận chuyển; (5) Thơng tin
Trong cơng trình này cũng đưa ra những gợi ý cho các doanh nghiệp để quản
lý chuỗi cung ứng hiệu quả là đòi hỏi cải tiến đồng thời các mức độ dịch vụ khách
hàng và tính hiệu quả các hoạt động nội bộ của công ty trong chuỗi cung ứng.
- Đoàn Thị Hồng Vân (2011), Nghiên cứu chuỗi cung ứng và giải pháp để các
doanh nghiệp Việt Nam gia nhập chuỗi cung ứng toàn cầu, NXB Đại học Kinh tế
TP Hồ Chí Minh. Trong cơng trình này, tác giả giới thiệu về chuỗi cung ứng, phân
tích thực trạng chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp Việt Nam và giải pháp để các
doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.


4

- Trần Thị Thu Hương (2019), Phát triển logistic ngược trong chuỗi cung ứng
sản phẩm nhựa Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Thương mại
Luận án đã đưa ra một vấn đề rất thức thời hiện nay là phát triển logistic
ngược trong chuỗi cung ứng sản phẩm nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025.
Luận án trên cơ sở lý thuyết về đối tượng, quy trình dịng logistic ngược đã
phân tích thực trạng logistic ngược tại các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng sản
phẩm nhựa Việt Nam giai đoạn từ 2013 – 2018, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển
logistic ngược trong chuỗi cung ứng sản phẩm nhựa Việt Nam được đề xuất cho đến
năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên cơ sở quy hoạch phát triển ngành Nhựa
Việt Nam đã được Chính phủ phê duyệt.
- Lê Thị Thủy (2013), Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH một thành
viên cao su Kon Tum, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng.
Từ cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng, trong đó

những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng bao gồm: dự báo và hoạch định
nhu cầu; định vị cơ sở vật chất; quản trị tồn kho và phân chia rủi ro; thu mua; kho
hàng; tác giả đã phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH
một thành viên cao su Kon Tum. Và tác giả có đưa ra các giải pháp hồn thiện quản
trị chuỗi cung ứng tại cơng ty: thứ nhất là hồn thiện cơng tác dự báo, thứ 2 là tăng
diện tích cao su trồng mới, thứ 3 là tiến hành dồn điền đổi thửa; thứ 4 là nâng cao
năng lực hoạt động của các nhà máy chế biến; thứ 5 là đầu tư nhà máy chế biến kết
hợp với đổi mới công nghệ chế biến;thứ 6 là rút ngắn thời gian tiếp nhận mủ cao su;
thứ 7 là hoàn thiện mối quan hệ hợp tác giữa các thành viên trong chuỗi.
- Nguyễn Thị Lan Hương (2016), Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại
Công ty cổ phần giấy Vạn Điểm, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Thương mại
Tác giả Luận văn đã đưa ra cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng, đặc biệt có đưa ra
một số chỉ tiêu hoạt động có thể sử dụng để đánh giá, đo lường chuỗi cung ứng: thời
gian, chất lượng, tài chính, chỉ tiêu khác


5

Luận văn cũng đóng góp vào việc phân biệt quản trị chuỗi cung ứng với quản
trị logistic ở các điểm như: tầm ảnh hưởng, mục tiêu; công việc; phạm vi hoạt động
Sau đó, tác giả luận văn đã phân tích tổng quan ngành giấy Việt Nam và thực
trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần giấy Vạn Điểm giai đoạn 20132015. Tác giả phân tích thực trạng dựa trên cơ sở của mơ hình quản lý chuỗi cung
ứng SCOR, bao gồm phân tích về: hoạt động mua hàng; hoạt động sản xuất; hoạt
động tồn trữ; hoạt động phân phối; hoạt động quản lý khách hàng. Cuối cùng tác giả
đưa ra cụ thể các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng của
Công ty, có giá trị tham khảo rất cao.
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu cả trong và ngồi nước nêu trên đã tổng
hợp phân tích về quản trị chuỗi cung ứng trên mặt lý thuyết và thực trạng một số
doanh nghiệp cũng như sản phẩm. Với đặc thù và không trùng lặp của đề tài luận
văn của mình, cao học viên sẽ kế thừa có chọn lọc từ những cơng trình trên, làm cơ

sở để hoàn thiện bài viết một cách tốt nhất.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là hoàn thiện hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại
Công ty TNHH MTV Cao su 75
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn:
Tập hợp cơ sở lý luận cơ bản về quản trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản
xuất.
Phân tích, đánh giá thực trạng, tình hình quản trị chuỗi cung ứng cao su của
Cơng ty TNHH một thành viên cao su 75
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
quản trị chuỗi cung ứng của Công ty.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào chuỗi cung ứng sản phẩm cao
su kỹ thuật của Công ty TNHH MTV Cao su 75


6

Nội dung nghiên cứu: đề tài dựa vào lý thuyết quản trị chuỗi cung ứng tại một
doanh nghiệp sản xuất, sử dụng mơ hình SCOR để triển khai các hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp.
Thời gian nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn từ 2018 đến 2020,
đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH
một thành viên cao su 75 đến năm 2025
Đề tài tập trung nghiên cứu chuỗi cung ứng của công ty, bắt đầu từ khâu sản
xuất tại các phân xưởng, nhà kho của Công ty TNHH một thành viên cao su 75 và
kết thúc tại khâu phân phối sản phẩm cho các khách hàng của Công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là cách thức cao học viên tìm kiếm,

tổng hợp các dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo, tạp chí, luận
văn tiến sĩ, thạc sĩ, các diễn đàn, các báo cáo tổng kết về quản trị chuỗi cung
ứng…liên quan đến quản trị chuỗi cung ứng, sản phẩm cao su, Công ty TNHH
MTV Cao su 75.
Các dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các nguồn tài liệu này sẽ được tác giả kế
thừa để hệ thống hoá cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng của
doanh nghiệp sản xuất ở chương 1. Đồng thời cũng sử dụng để khái quát chung về
Công ty TNHH MTV Cao su 75 cũng như quản trị chuỗi cung ứng của Công ty giai
đoạn 2018 đến hết năm 2020 ở chương 2 của luận văn. Bên cạnh đó, dữ liệu thứ cấp
sau khi được phân tích xử lý ở chương 2 cũng được sử dụng để khái quát và đánh
giá thực trạng của quản trị chuỗi cung ứng của Công ty ở chương 2. Đồng thời
thông qua kết quả thu thập thông tin và nghiên cứu các tài liệu, để có được cái nhìn
tổng qt, nhiều chiều từ đó có được các đề xuất giải pháp, kiến nghị đến các Công
ty và cơ quan chức năng nhằm hồn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Cơng ty giai
đoạn tới.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp cao học viên tự thu thập
thông tin, dữ liệu bằng quan sát. Cao học viên đã quan sát hoạt động của chuỗi cung


7

ứng sản phẩm sao su kĩ thuật của Công ty một khoảng thời gian để từ đó có những
dữ liệu viết về thực trạng chuỗi cung ứng của Công ty. Bên cạnh đó, cao học viên
tiếp cận với các nhà quản lý của Cơng ty, phỏng vấn về tình hình quản lý chung, về
những tồn tại hạn chế và hướng giải quyết mà các nhà quản lý này định thực hiện
trong thời gian tới. Những dữ liệu sơ cấp này rất cần thiết để cao học viên viết
chương 2, chương 3 của luận văn.
Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp sau khi thu thập được tác giả sử dụng các phương pháp sau để
phân tích, đánh giá

Phương pháp phân tích thống kê: được sử dụng để thống kê kết quả khảo sát
về thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm cao su kĩ thuật tại Công ty TNHH MTV
Cao su 75 thông qua phần mềm excecl
Phương pháp tổng hợp: dùng để tổng hợp các dữ liệu về chuỗi cung ứng sản
phẩm cao su kĩ thuật tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 giai đoạn 2018-2020
Phương pháp đánh giá: dùng để đánh giá thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm
cao su kĩ thuật tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 dựa trên phân tích số liệu. Từ đó
đưa ra các kết luận về thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm tại Công ty, đánh giá
nguyên nhân và đưa ra giải pháp.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, danh mục bảng –
biểu – sơ đồ - hình vẽ, mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chƣơng 1: Một số cơ sở lý luận về quản trị chuỗi cung ứng tại doanh
nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên cao su 75
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cao su 75


8

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm, mơ hình, cấu trúc chuỗi cung ứng
1.1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng
Mặc dù chuỗi cung ứng khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng trên thế giới, các nhà

nghiên cứu đã đưa ra khá nhiều khái niệm về chúng:
Học giả Lambert và các cộng sự (1998) định nghĩa: “Chuỗi cung ứng không
chỉ là một chuỗi của các doanh nghiệp với nhau, mà còn là mối quan hệ thương mại
giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và với thị trường”.
Theo Ganeshan và Harrison (1995) thì: “Chuỗi cung ứng là mạng lưới các nhà
xưởng và những lựa chọn phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật
liệu, chuyển những vật liệu này thành bán thành phẩm, thành phẩm và phân phối
những thành phẩm này tới tay khách hàng…”
Các khái niệm và quan điểm nêu trên cho thấy, chuỗi cung ứng được nhìn
nhận và nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên ở góc độ tiếp cận từ
doanh nghiệp có vai trị là cơng ty trung tâm (focal firm) thì khái niệm chuỗi cung
ứng được hiểu như sau:
Chuỗi cung ứng là tập hợp các doanh nghiệp hoặc tổ chức tham gia trực tiếp
và gián tiếp vào các quá trình tạo ra, duy trì và phân phối một loại sản phẩm nào
đó cho thị trường
(Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng- An Thị Thanh Nhàn -2021 chủ biên)
Theo khái niệm này, chuỗi cung ứng bao gồm nhiều thành viên, trong đó có
các thành viên cơ bản như nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ, họ
sở hữu và tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển đổi, phân phối dịng vật chất từ
các ngun liệu thơ ban đầu thành thành phẩm và đưa tới thị trường. Các quá trình
này tập trung chủ yếu vào các hoạt động biến đổi (tạo ra) các nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu, bán thành phẩm thành sản phẩm/dịch vụ hoàn chỉnh và đưa tới (duy trì


9

và phân phối) người tiêu dùng cuối cùng. Đồng thời chuỗi cung ứng cũng bao gồm
cả các doanh nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động và quá trình trên như công ty vận tải,
kho bãi, các nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm, ngân hàng, thông tin… Họ tham gia
gián tiếp vào chuỗi cung ứng với vai trò là các cơng ty bên thứ 3, giúp làm tăng

tính chun mơn hóa cũng như hiệu quả trong các chuỗi cung ứng.
1.1.1.2. Mơ hình, cấu trúc chuỗi cung ứng
Mỗi chuỗi cung ứng gắn liền với một loại sản phẩm và một thị trường mục
tiêu cụ thể, đồng thời vận hành như một thực thể độc lập để đáp ứng nhu cầu thị
trường và mang lại lợi ích tổng thể cho mọi thành viên trong chuỗi. Về cơ bản các
thành viên chuỗi cung ứng là các tổ chức kinh doanh độc lập, do đó để tạo ra sự
thống nhất họ liên kết với nhau bằng nhiều dòng chảy và các mối quan hệ, từ đơn
giản đến phức tạp, từ trực tiếp và gián tiếp. Có 3 dịng chảy chính là dịng vật chất,
dịng tài chính và dịng thơng tin.

Hình 1.1. Mơ hình chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản xuất
(Tác giả tự tổng hợp)
Dòng vật chất: Con đường dịch chuyển của vật liệu, bán thành phẩm, hàng
hoá và dịch vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng, đảm bảo đúng và đủ về số lượng
cũng như chất lượng.
Dịng tài chính: Thể hiện các hoạt động thanh toán của khách hàng với nhà
cung cấp, bao gồm các giao dịch tín dụng, các q trình thanh toán và ủy thác, các


10

dàn xếp về trao đổi quyền sở hữu.
Dịng thơng tin: Dòng giao và nhận của các đơn đặt hàng, theo dõi q trình
dịch chuyển của hàng hố, chứng từ giữa người gửi và người nhận, thể hiện sự trao
đổi thông tin hai chiều và đa chiều giữa các thành viên, kết nối các nguồn lực tham
gia chuỗi cung ứng, giúp chuỗi cung ứng vận hành một cách hiệu quả.
Các thành viên trong chuỗi cung ứng gồm:
(1) Nhà cung cấp: Là các tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào như hàng hóa,
nguyên liệu, bán thành phẩm, dịch vụ cho các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng
và tập trung vào 2 nhóm chính:

+ Nhà cung cấp ngun vật liệu thơ: Chuỗi cung ứng bắt đầu từ những vật liệu
thô, được khai thác từ dưới lòng đất như quặng sắt, dầu mỏ, gỗ và nông sản.
+ Nhà cung cấp bán thành phẩm: Từ quặng sắt, các công ty thép sẽ chế tạo
thành các bán thành phẩm như các loại thép tròn, thép thanh, thép tấm với kích cỡ
và tính chất khác nhau để phục vụ cho ngành xây dựng hoặc công nghiệp chế tạo.
Từ cây đay, các nhà máy sẽ sản xuất ra bột giấy để phục vụ cho ngành giấy in, giấy
bao bì. Từ trang trại, các nơng hộ sẽ cung cấp sữa bò tươi cho các nhà máy chế biến
sữa. Từ mủ cao su, các nông hộ sẽ cung cấp cho các nhà máy cao su.
Theo cách nhìn rộng hơn, mọi thành viên trong chuỗi cung ứng cũng đều
được gọi là các nhà cung cấp, các thành viên đứng trước là nhà cung cấp của thành
viên đứng sau. Do đó, khái niệm chuỗi cung ứng tổng thể cịn được hiểu là một tập
hợp các nhà cung cấp hợp tác với nhau để cung ứng một loại hàng hóa phục vụ một
thị trường mục tiêu nhất định.
(2) Nhà sản xuất: Là các doanh nghiệp thực hiện chức năng tạo ra hàng hóa
cho chuỗi cung ứng. Họ sử dụng nguyên liệu và các bán thành phẩm của các công
ty khác để sản xuất ra thành phẩm hay các sản phẩm cuối cùng, nhờ đó NTD có thể
sử dụng một cách thuận tiện, dễ dàng. Tùy thuộc vào loại sản phẩm và đặc điểm của
công nghiệp chế tạo mà sản xuất được phân chia thành nhiều khâu khác nhau. Các
khâu sản xuất chế tạo linh kiện và bán thành phẩm cũng có thể được coi là nhà sản
xuất, hoặc nhà cung cấp, tùy thuộc vào mức độ sở hữu của tổ chức.


11

(3) Nhà phân phối: Còn gọi là doanh nghiệp bán bn, thực hiện chức năng
duy trì và phân phối hàng hóa trong chuỗi cung ứng. Nhà bán bn mua hàng từ các
nhà sản xuất với khối lượng lớn và bán lại cho các nhà bán lẻ hoặc các doanh
nghiệp khác để sử dụng vào mục đích kinh doanh
(4) Nhà bán lẻ: Là các doanh nghiệp có chức năng phân chia hàng hóa và
bán hàng cho người tiêu dùng cuối. Bán lẻ thường mua hàng từ nhà bán buôn hoặc

mua trực tiếp từ nhà sản xuất để bán tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Đặc điểm
mua hàng của NTD là số lượng nhỏ, cơ cấu phức tạp và tần số mua lặp lại nhiều lần
trong tuần/tháng/năm. Doanh nghiệp bán lẻ phối hợp nhiều yếu tố như: mặt hàng đa
dạng phong phú, giá cả phù hợp, tiện ích và thoải mái trong mua sắm,… để thu hút
khách hàng tới các điểm bán của mình.
(5) Nhà cung cấp dịch vụ: Đây là nhóm các thành viên hỗ trợ, tham gia gián
tiếp vào chuỗi cung ứng và cung cấp các loại hình dịch vụ khác nhau cho các thành
viên chính trong chuỗi. Các doanh nghiệp dịch vụ đóng góp những lợi ích thiết thực
cho chuỗi cung ứng qua nỗ lực giúp các thành viên chính trong chuỗi có thể mua
sản phẩm ở nơi họ cần, cho phép người mua và người bán giao tiếp một cách hiệu
quả, giúp doanh nghiệp phục vụ các thị trường xa xơi, giúp tiết kiệm chi phí trong
vận tải nội địa và quốc tế, giúp phục vụ tốt khách hàng với tổng chi phí thấp nhất có
thể. Nhờ những năng lực chun mơn hóa cao với các tài sản, thiết bị đặc thù họ có
thể thực hiện các dịch vụ hiệu quả hơn ở một mức giá hợp lý hơn so với việc các
doanh nghiệp sản xuất, phân phối, bán lẻ, hay khách hàng tự làm.
(6) Khách hàng: Khách hàng là thành tố quan trọng nhất của chuỗi cung ứng,
mục đích then chốt của bất kỳ chuỗi cung ứng nào là để thỏa mãn nhu cầu khách
hàng trong tiến trình tạo ra lợi nhuận cho chính nó. Các hoạt động của chuỗi cung
ứng bắt đầu với đơn đặt hàng của khách hàng là người tiêu dùng cuối và kết thúc
khi họ nhận được hàng hóa và thanh tốn theo giá trị đơn đặt hàng.
Khách hàng của chuỗi cung ứng được chia làm hai nhóm là người tiêu dùng
(consumers) và khách hàng tổ chức (organizations). Hai nhóm khách hàng này có
vai trị hồn tồn khác nhau. Khách hàng tổ chức là các thành viên chuỗi cung ứng
tức là mọi thành viên chuỗi cung ứng luôn là khách hàng tổ chức của các thành viên


12

mà nó đứng sau. Trong khi đó khách hàng cá nhân hay NTD không phải là thành
viên chuỗi cung ứng, họ không tham dự với tư cách là nhà cung cấp mà có vai trị là

mục đích của chuỗi cung ứng.
Để vận hành hiệu quả, cần có một doanh nghiệp có sức mạnh đủ lớn đóng vai
trị lãnh đạo chuỗi cung ứng (Focal firm). DN này thường có quy mơ và năng lực
quản lý để chi phối các thành viên khác trong tồn chuỗi. Mọi thành viên chuỗi cịn
lại sẽ tập trung vào năng lực cốt lõi của mình và tham gia vào hoạt động của chuỗi
một cách tự nguyện, cùng chia sẻ và phối hợp vì lợi ích tổng thể của chuỗi.
1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của quản trị chuỗi cung ứng
1.1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng
Theo tác giả An Thị Thanh Nhàn thì: SCM là q trình cộng tác (hoặc tích
hợp) các doanh nghiệp và hoạt động khác nhau vào quá trình tạo ra, duy trì và
phân phối một loại sản phẩm nhất định tới thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu khách
hàng và mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng.
Như vậy, mục tiêu của SCM là tối đa hóa tồn bộ giá trị chuỗi cung ứng. Giá
trị tạo ra của chuỗi cung ứng là sự khác biệt giữa giá trị của sản phẩm cuối cùng đối
với khách hàng và nỗ lực mà chuỗi cung ứng dùng vào việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Mục tiêu cụ thể của quản trị chuỗi cung ứng là:
Mức độ đáp ứng: Mức độ đáp ứng mang lại các giá trị lợi ích cho khách hàng,
lợi ích này có thể là lợi ích chức năng hoặc lợi ích tâm lý. Một chuỗi cung ứng đáp
ứng phải thỏa mãn nhu cầu của chuỗi và nhu cầu của khách hàng. Có thể đo bằng
các chỉ tiêu: Đơn hàng chính xác; mức độ thích nghi số lượng, cơ cấu; khả năng
giao tiếp; sự hài lòng của khách hàng...
Hiệu suất chuỗi cung ứng: Hiệu suất chuỗi cung ứng chỉ ra kết quả cung ứng
cần thiết ở các mức chi phí nhất định. Chuỗi cung ứng sẽ đạt mục tiêu hiệu suất nếu
trọng tâm là giảm chi phí và khơng có nguồn lực nào bị lãng phí vào các hoạt động
phi giá trị gia tăng. Chuỗi cung ứng hiệu suất sẽ đưa sản phẩm đến đích theo cách
hiệu quả nhất về chi phí. Các tiêu chí hiệu suất phổ biến bao gồm: Tối ưu hóa (vận


13


chuyển, tuyến đường, vị trí nhà kho, nhân sự...); Có đối tác chất lượng cao; Quản lý
hàng tồn kho tối ưu; Sự hài lòng của khách hàng…
1.1.2.3. Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng
Quản trị chuỗi cung ứng có ý nghĩa vô cùng to lớn trong hoạt động của doanh
nghiệp từ việc mua nguyên vật liệu nào? Từ ai? Sản xuất như thế nào? Sản xuất ở
đâu? Phân phối như thế nào? Tối ưu hóa từng q trình sẽ giúp doanh nghiệp giảm
chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đó là một yêu cầu sống
còn đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một số vai trò chủ yếu của quản trị chuỗi cung ứng:
Chuỗi cung ứng là một thành tố quan trọng không thể thiếu trong mọi tổ chức.
Mọi doanh nghiệp không thể tồn tại, phát triển nếu không được cung cấp các yếu tố
đầu vào: Nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dịch vụ…Quản trị chuỗi cung ung ứng
là nhằm đáp ứng các nhu cầu đó của doanh nghiệp.
Quản trị chuỗi cung ứng góp phần liên kết tất cả các thành viên tập trung vào
hoạt động tăng giá trị; quản lý hiệu quả hơn toàn mạng lưới bằng việc bao quát
được tất cả các nhà cung cấp, các nhà máy sản xuất, các kho lưu trữ và hệ thống các
kênh phân phối.
Quản trị chuỗi cung ứng thể hiện vai trò trong sắp xếp hợp lý và tập trung vào
các chiến lược phân phối để có thể loại bỏ các sai sót trong công tác hậu cần cũng
như sự thiếu liên kết có thể dẫn tới việc chậm trễ.
Quản trị chuỗi cung ứng góp phần tăng hiệu quả cộng tác liên kết trong tồn
chuỗi cung ứng bằng việc chia sẻ các thơng tin cần thiết như các bản báo cáo xu
hướng nhu cầu thị trường, các dự báo, mức tồn kho, và các kế hoạch vận chuyển với
các nhà cung cấp cũng như các đối tác khác.
Quản trị chuỗi cung ứng có vai trị làm tăng mức độ kiểm sốt cơng tác hậu
cần để sửa chữa kịp thời các vấn đề phát sinh trong chuỗi cung ứng trước khi quá
muộn.



14

1.2. Nội dung quản trị chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Mơ hình quản trị chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp sản xuất
Quản trị chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp được thực hiện ở nhiều cấp độ
và có thể sử dụng các mơ hình ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, với các doanh
nghiệp sản xuất, SCOR là một trong những mơ hình tham chiếu được hầu hết các
doanh áp dụng. Mơ hình này cho phép kết nối các nội dung quan trọng nhất trong
quy trình quản trị chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp với các thành viên chuỗi
cung ứng của nó.
Mơ hình SCOR (Supply Chain Operations Research) được Hội đồng chuỗi
cung ứng phát triển với 5 yếu tố xác định, đó là: Hoạch định (Plan) – Tìm nguồn
cung ứng (Source) - Sản xuất (Make) – Phân phối (Deliver) – Thu hồi (Return)

Hình 1.2. Mơ hình hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR)
(Nguồn: Hội đồng chuỗi cung ứng, 1995)
+ Hoạch định: Hoạch định chuỗi cung ứng là một cơng việc tất yếu trong q
trình quản trị chiến lược và vận hành doanh nghiệp
Hoạch định chuỗi cung ứng được hiểu là việc phân tích, dự báo và xây dựng
năng lực để hình thành, triển khai và thực hiện chiến lược chuỗi cung ứng sao cho
hiệu quả nhất. Cụ thể hơn, hoạch định chuỗi cung ứng là nỗ lực để đạt được mục
tiêu chung của sản xuất và phân phối hàng hóa đảm bảo số lượng, đúng vị trí, đúng


×