Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

kỹ thuật sản xuất hạt giống cây tự thụ phấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 50 trang )

1
2

Việt Nam có tiềm năng và thế mạnh phát triển nông nghiệp,
nhưng ngành giống nước ta đáp ứng rất thấp nhu cầu của
nông dân  nhập khẩu giống  lệ thuộc giống.

Một số giống kém chất lượng có mặt trên thị trường.

Ngành giống muốn lớn mạnh cần có các yếu tố chính như:
- Nghiên cứu chọn tạo giống
- Sản xuất hạt giống
- Kinh doanh hạt giống, đưa hạt giống đến với nông dân.
3
2.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất hạt giống cây tự
thụ phấn.
2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất trên thế giới.
Từ thập niên 1970, đến năm 2008 diện tích trồng lúa lai trên
thế giới lên đến 20 triệu ha, trong đó có 3 triệu ha ở Trung
Quốc.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu và sản xuất tại Việt Nam
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã lai tạo ra giống lúa
Việt Lai 20 vào năm 2004 đã được công nhận là giống quốc
gia đầu tiên của Việt Nam.
4
2.2. Đặc điểm thực vật học của cây tự thụ phấn.
Tự thụ phấn là việc chuyển phấn hoa từ nhị đực đến nhuỵ
cái trong cùng một hoa, hay đến nhuỵ cái của hoa trong
cùng một cây. Đó là quá trình kết hợp giao tử đực và giao
tử cái của cùng một cây.
Cấu tạo hoa lúa


(Nguồn: o1)
5
2.2. Đặc điểm thực vật học của cây tự thụ phấn

Một số trường hợp giao phấn phụ thuộc vào:
+ Giống hay dòng cây trồng.
+ Điều kiện mùa vụ, nhất là nhiệt độ và độ ẩm.
+ Hướng và tốc độ gió vào thời điểm thụ phấn.
+ Quần thể côn trùng thụ phấn.

Tự thụ phấn duy trì kiểu gene, chóng phục hồi tình trạng
đồng hợp cho kiểu gene trong các đời tiếp theo.

Một số cây tự thụ phấn: Lúa gạo (Oryza Sativa), cà chua
(Lycopersicon esculentum), ớt (Capsicum annum), đậu tương
(Glicine max),
6
2.3. Định nghĩa các cấp giống
- Hạt giống tác giả (Breeder seed): Là hạt giống do tác giả
chọn tạo giống sản xuất, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy
định của TCN hoặc TCVN.
- Hạt siêu nguyên chủng (Pre-basic seed): được nhân ra từ
giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất, đạt tiêu
chuẩn chất lượng theo quy định của TCN hoặc TCVN.
- Hạt nguyên chủng (Basic seed): được nhân ra từ hạt siêu
nguyên chủng theo quy trình kỹ thuật của Bộ NN & PTNT và
đạt tiêu chuẩn quy định của TCN hoặc TCVN.

7
2.3. Định nghĩa các cấp giống

- Hạt xác nhận (Certified seed): Là lô hạt được nhân ra hạt
nguyên chủng theo quy trình kỹ thuật được quy định của Bộ
Bộ NN & PTNT và đạt tiêu chuẩn quy định của TCN hoặc
TCVN.
- Hạt giống lai F1 (Hybrid seed F1): Là hạt giống của các tổ
hợp lai giữa các dòng bố mẹ đã được công nhận giống, tuân
thủ quy trình sản xuất hạt giống lai và đạt tiêu chuẩn phẩm cấp
quy định theo TCN hoặc TCVN.
8
2.4. Vai trò của hạt giống trong nông nghiệp

Giống là tư liệu sản xuất đặc biệt, không thay thế.

Sử dụng giống thích hợp là biện pháp nhanh nhất, kinh tế
nhất để nâng cao năng suất cây trồng.

Giống quyết định chất lượng nông sản.

Hạn chế thiệt hại do thiên tai, sâu bệnh.

Phù hợp với điều kiện gieo trồng và phương thức canh
tác nhất định.

Biện pháp quan trọng trong việc bố trí cơ cấu cây trồng.

Do dân số tăng nhanh, cần đảm bảo an ninh lương thực.
9
2.5. Khái niệm và vai trò của sản xuất giống.
2.5.1. Khái niệm
Sản xuất hạt giống là tạo và thu hoạch hạt hay cây con từ

thực liệu thực v t. ậ Quá trình sản xuất để giữ nguyên kiểu gen
của thực liệu gốc, có sức sống, sức khoẻ và giá trị gieo trồng
tốt, cho năng suất cao ở thế hệ sau.
2.5.2. Vai trò của việc sản xuất hạt giống
- Bảo tồn kiểu gen hiện có hay kiểu gen mới tạo ra
- Duy trì giống
- Phục tráng giống
10
2.6. Điều kiện ảnh hưởng chất lượng hạt giống
2.6.1. Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón

Bón đạm nhiều làm thời gian sinh trưởng dài, chín không đều,
dễ bị nhiễm sâu bệnh

Bón lân và kali hợp lí giúp nâng cao chất lượng của hạt giống.
2.6.2. Ảnh hưởng của việc thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
- Độ chín của hạt
- Thời hạn thu hoạch
- Quá trình xử lý, làm khô hạt
- Điều kiện phơi, sấy hạt
2.6.3. Ảnh hưởng của việc bảo quản.
- Sâu bệnh trong quá trình bảo quản hạt giống
- Kho chứa phải được dọn vệ sinh cẩn thận sau mỗi vụ.
11
2.7. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hạt giống
Để đánh giá chất lượng hạt giống căn cứ các chỉ tiêu sau:

Độ thuần của hạt giống.

Độ sạch của hạt giống.


Tỷ lệ nẩy mầm của hạt giống.

Sức nẩy mầm.

Khối lượng 1000 hạt.

Độ ẩm của hạt.

Mức độ nhiễm sâu.
12
3.1. Sản xuất hạt giống thuần ở cây tự thụ phấn
3.1.1. Sản xuất duy trì hạt giống thuần
Sơ đồ sản xuất duy trì hạt giống ở cây tự thụ phấn.
13
3.1.2. Sản xuất phục tráng
Sơ đồ phục tráng hạt giống ở cây tự thụ phấn
14
3.1.3. So sánh sự khác nhau giữa sản xuất duy trì và sản xuất
phục tráng
Sơ đồ duy trì Sơ đồ phục tráng
Đối tượng
Hạt tác giả, hạt siêu nguyên chủng Giống nhập nội, giống thoái hoá
Thời gian
4 năm 5 năm
Hình thức
chọn lọc
Chọn lọc cá thể ở năm 1 và năm 2
Chọn lọc cá thể ở năm 1 và năm 2
Chọn lọc hàng loạt bằng thí nghiệm so

sánh giống
Công việc
từng năm
Năm 1: Gieo hạt tác giả, chọn cây ưu

Năm 2: Hạt cây ưu tú, gieo thành từng
dòng, chọn dòng đúng giống, thu
hoạch hỗn hợp hạt  hạt siêu nguyên
chủng.
Năm 3: Hạt giống siêu nguyên chủng
 hạt giống nguyên chủng.
Năm 4: Hạt giống nguyên chủng 
hạt giống xác nhận.
Năm 1: Gieo vật liệu khởi đầu, chọn
cây ưu tú.
Năm 2: Gieo hạt cây ưu tú thành từng
dòng để chọn 4, 5 dòng tốt nhất.
Năm 3: Hạt các dòng tốt nhất chia làm
2:
- Một nửa thực hiện thí nghiệm so sánh.
- Một nửa để nhân sơ bộ, kết quả thu
được hạt giống siêu nguyên chủng.
Năm 4: Hạt giống siêu nguyên chủng
 hạt giống nguyên chủng.
Năm 5: Hạt giống nguyên chủng  hạt
giống xác nhận.
15
3.2. Sản xuất hạt giống lai ở cây tự thụ phấn
3.2.1. Kỹ thuật sản xuất hạt giống lai F1 không sử dụng bất
dục đực.


Những giống ưu thế lai không nhất thiết sử dụng bất dục đực
như cà chua, ớt… kỹ thuật nhân dòng bố mẹ được áp dụng
tương tự kỹ thuật duy trì giống thuần SNC.

Để đảm bảo duy trì bố mẹ đúng kiểu gen và có ưu thế lai,
các cá thể ưu tú của dòng bố mẹ chọn và lai nhau từng cặp.
16
Sơ đồ nhân và duy trì hạt bố mẹ là dòng, giống thuần
3.2. Sản xuất hạt giống lai ở cây tự thụ phấn
3.2.1. Kỹ thuật sản xuất hạt giống lai F1 không sử dụng bất dục đực.
Một số điểm khác biệt của kỹ thuật sản xuất hạt giống lai F1, không
sử dụng bất dục đực được trình bày trong sơ đồ sau:
17
3.2.2. Kỹ thuật sản xuất hạt giống lai F1 hệ 3 dòng sử dụng
bất dục đực.
Vụ 1: trồng các cây A, B và R để đánh giá, chọn và lai cặp
Thời vụ
Chọn thời vụ thích hợp dòng mẹ bất dục không phản ứng ánh
sáng và nhiệt độ, có thể nhân trong cả hai vụ xuân và vụ mùa.
Cách ly: cách ly bằng vách ngăn từng dòng.
Phương pháp cách ly các cá thể bằng ni lông
18
3.2.2. Kỹ thuật sản xuất hạt giống lai F1 hệ 3 dòng sử dụng bất
dục đực.
Vụ 1: trồng các cây A, B và R để đánh giá, chọn và lai cặp
Kỹ thuật gieo trồng.
Áp dụng kỹ thuật tối ưu với yêu cầu của mỗi tổ hợp lai: gieo mạ,
cấy, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh, Quan trọng nhất là xác
định thời vụ gieo trồng để bố mẹ trổ trùng khớp.

Chọn cá thể và lai cặp

Chọn các cá thể điển hình đúng dòng về kiểu hình, sinh trưởng
phát triển tốt và sạch bệnh

Mỗi cây A phải lai cặp với một cây B để thu được hạt bất dục
và lai với một cây R để thu được hạt lai F1
19
Sơ đồ nhân dòng bất dục CMS
20
3.2.2. Kỹ thuật sản xuất hạt giống lai F1 hệ 3 dòng sử dụng
bất dục đực.
Vụ 2: Đánh giá dòng và con lai.
Gieo trồng A và con lai F1 của từng cặp ở khu cách ly, đánh
giá và chọn các cây A bất dục hoàn toàn F1 có ưu thế lai. Cả
cặp lai được chọn để nhân hạt siêu nguyên chủng ở vụ 3.
Vụ 3:Nhân dòng A và R siêu nguyên chủng
Nhân hạt A siêu nguyên chủng.

Cây A đã chọn trồng và lai với cây B: dòng A và dòng B
không sai khác nhiều về kiểu hình và thời gian sinh trưởng
cho nên kỹ thuật thuận lợi hơn.
21
Vụ 3:Nhân dòng A và R siêu nguyên chủng
Nhân hạt A siêu nguyên chủng.

Kỹ thuật trồng cần đảm bảo:
+ Cách ly nghiêm ngặt, khu nhân hạt A phái cách ly với các
khu có sản xuất lúa khác ít nhất 500 m
+ Kiểm tra hạt phấn bất dục khi lúa trỗ

+ Khử bỏ cây khác dạng, cây bị bệnh khi cây con, thời kỹ trổ
và trước thu hoạch triệt để.
Nhân dòng R và dòng B siêu nguyên chủng.

Hạt dòng B trong ruộng nhân dòng A chính là hạt B siêu
nguyên chủng. Hạt R siêu nguyên chủng được nhân từ cây R
đã chọn theo quy trình sản xuất hạt siêu nguyên chủng của
giống lúa thuần.
22
3.3. Sản xuất hạt giống nguyên chủng ở cây tự thụ phấn.
Cơ quan sản xuất

Hạt giống nguyên chủng được các trạm, trại, công ty của
nhà nước hay tư nhân và có thể là các hộ và nhóm nông dân
nhưng phải được đăng ký cấp phép sản xuất.
Lô hạt giống gốc

Sản xuất hạt giống nguyên chủng bắt buộc lô hạt giống
gốc để nhân phải là lô hạt tác giả hoặc siêu nguyên chủng có
chứng chỉ hạt giống do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Chọn đất

Chọn ruộng liền khu, đất tốt và đồng đều và điều kiện tưới
tiêu thuận lợi, giao thông vận chuyển dễ dàng, không sản
xuất giống trên khu đất cây trồng trước cùng họ, cùng loài.
23
Cách ly

Mặc dù cây tự thụ phấn nhưng vẫn có một tỷ lệ có khả
năng nhận phấn ngoài, do vậy cách ly là bắt buộc khi sản

xuất hạt giống nguyên chủng.

Ví dụ, với lúa hạt giống tác giả, siêu nguyên chủng phải
cách ly không gian 20m, sản xuất hạt nguyên chủng và xác
nhận cách ly 3 m.
Chuẩn bị đất

Đất được chuẩn bị kỹ theo yêu cầu kỹ thuật của loài cây
trồng, vệ sinh đồng ruộng trước khi tiến hành sản xuất.
Thông thường đất sản xuất giống được chuẩn bị trước 15 –
20 ngày để diệt cỏ dại, sâu bệnh.
24
Gieo trồng

Gieo trồng vào thời vụ thích hợp nhất trong năm đối với
loài cây trồng, chỉ gieo trồng 1 hạt, 1 cây trên khóm, mật độ
thưa và thẳng hàng để thuận tiện cho chăm sóc, chọn lọc và
khử lẫn.
Chăm sóc

Phân bón, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh áp dụng kỹ
thuật tối ưu đối với giống cây trồng đó.
Khử lẫn

Khử lẫn phải tiến hành ít nhất là 3 lần là thời kỳ cây con,
thời kỳ ra hoa và trước thu hoạch loại bỏ toàn bộ cây khác
dạng, cây bị bệnh và cỏ dại.
25

×