Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

hiện trạng chăn nuôi việt nam và hướng phát triển trong những năm tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.76 KB, 30 trang )

1
1
HI
HI


N TR
N TR


NG CHĂN NUÔI VI
NG CHĂN NUÔI VI


T NAM V
T NAM V
À
À




NG
NG
PH
PH
Á
Á
T TRI
T TRI



N TRONG NH
N TRONG NH


NG NĂM T
NG NĂM T


I
I

CURRENT STATUS OF LIVESTOCK PRODUCTION AND DIRECTION
CURRENT STATUS OF LIVESTOCK PRODUCTION AND DIRECTION
OF DEVELOPMENT IN COMING YEARS
OF DEVELOPMENT IN COMING YEARS
Ho
Ho
à
à
ng
ng

Kim
Kim
Giao
Giao
Department of Livestock Production
Department of Livestock Production
Ministry of Agriculture and Rural

Ministry of Agriculture and Rural
Development
Development
-
-
Vietnam
Vietnam
2
2
N
N


i
i

dung
dung

Contents
Contents
I. Hiệntrạng

tình

hình

chăn

nuôi


củaViệtNam
Current status of livestock production in Vietnam
II. Định

hướng

phát

triển
Direction of development
3
3
I. HI
I. HI


N TR
N TR


NG
NG

Current status
Current status
1.1. Thuậnlợi
Advantages
1.2. Khó


khăn
Disadvantages
1.3. Hiệntrạng

tình

hình

chăn

nuôi

củaViệtNam
Current status of livestock production in Vietnam
4
4
4
4
-Gần

70% người

dân

Việt

Nam sống




nông

thôn, trong

đócógần
80% ngườidâncóchăn

nuôi. Vì

vậy, ngành

chăn

nuôi

được

Chính

phủ

rất

quan

tâm.
Around 70% Vietnamese residence are rural areas, in which
almost 80% of people are involved in husbandry. Thus, livestock
industry is considered specially by the Vietnamese Government.
-Chăn


nuôi

đóng

góp

25-28% GDP trong

nông

nghiệp; chăn

nuôi


ngành

tạoviệc

làm, tăng

thu

nhậpvàcảithiện

điềukiệnsống

cho


người

nông

dân.
Livestock production contributes about 25-28% to GDP of total
agriculture; this sector is providing employments for farmers,
increasing their incomes and improving their living conditions.
1.1. Thuậnlợi
Advantages
5
5
1.1.
1.1.
Thu
Thu


n
n

l
l


i
i

Advantages
Advantages

-

Các

giống

nhậpnội, giống

bản

địa

phong

phú

về

chủng

loại, có

khả

năng

cung

cấp


đủ

nhu

cầu

cho

ngườichăn

nuôi.
The exotic and domestic breeds of animals are available
that can provide enough for the farmers.
-

Đượcsự

hỗ

trợ

giúp

đỡ

của

các

tổ


chứcQuốctế

trong



ngoài

nước.
The livestock industry has been supported by national and
international organizations.
-Tiêuthụ

sảnphẩmchăn

nuôi

trên

đầungườihiện

nay còn

thấp, vì

thế

nhu


cầu

trong

tương

lai

còn

rấtlớn.
Livestock product consumption per capita is still low, thus
the livestock sector needs to develop more in the future.
6
6
6
6
-Chăn

nuôi

nhỏ, phân

tán

chiếm

đasố; chăn

nuôi


trang

trại

tăng

nhanh

nhưng

tự

phát, thiếu

quy

hoạch, thiếubềnvững.
The livestock production is mostly contributed from small


households; recently the number of intensive farms is
increasing, however, it is still lack of planning and
sustainability.
-Năng

suất, hiệuquả

chăn


nuôi

thấp; chấtlượng

sảnphẩm

chưa

cao, khả

năng

cạnh

tranh

kém.
The livestock productivities and product quality are not very
good that lack the comparative and competitive capacity.
1.2. Khó

khăn
Disadvantages
7
7
7
7
1.2.
1.2.
Kh

Kh
ó
ó

khăn
khăn

(
(
ti
ti
ế
ế
p
p
)
)

Disadvantages (cont.)
Disadvantages (cont.)
-Thức

ănchăn

nuôi

phụ

thuộc


nhiều

vào

nguyên

liệunhậpkhẩu,
đặcbiệt



khô

dầucácloại, ngô



các

loạithức

ănbổ

sung
(premix vitamin, khoáng, tạo

màu, tạo

mùi ).
The animal feeds depend on the importation, such as corn,

soybean meal, feed additives.
-

Đất

dành

cho

chăn

nuôi

ít, vốn

đầutư

cho

chăn

nuôi

thiếu
Land areas for husbandry is limit, lack of investments for
livestock sector.
-Hệ

thống


dịch

vụ, quảnlýchăn

nuôi

còn

yếuvề

tổ

chức, thiếuhệ

thống.
Lack of systems of husbandry managements and services.
8
8
1.3.
1.3.
Hi
Hi


n
n

tr
tr



ng
ng

chăn
chăn

nuôi
nuôi




Vi
Vi


t
t

Nam
Nam

Current status of livestock production in Vietnam
Current status of livestock production in Vietnam
Loại gia súc, gia
cầm
Animal species
ĐVT
Unit

Số

lượng

gia

súc, gia

cầm
Number of animals
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Lợn
Pig
Tr. con
Mill.
16,3 20,2 27,4 26,9 26,5 26,7 27,6 27,37
Trâu
Buffalo
Tr.

con
Mill.
2,9 2,9 2,9 2,9 3,0 2,9 2,9 2,91

Cattle
Tr. con
Mill.
3,6 4,1 5,5 6,5 6,7 6,3 6,1 5,91
Bò sữa
Dairy cow

1.000 con
Thous.
18,7 35,0 104,1 113,2 98,6 107,9 115,5 128,4

Poultry
Tr.

con
Mill.
108,0 147,1 160,0 152,0 158,0 176,0 200 218,2
Thủy cầm
Water fowl
Tr. con
Mill.
32,0 51,0 60,1 62,6 68,0 71,2 80,2 82,29
Dê, cừu
Goat and sheep
1.000 con
Thous.
550,5 543,9 1.314,0 1.525,0 1.777,0 1.483,5 1.375,1 1.427,9
1.3.1. Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 -

2010
Number of animals period 1995 –

2010
1.3.2.
1.3.2.

Phương th

Phương th


c s
c s


n xu
n xu


t chăn nuôi
t chăn nuôi
/
/
Husbandry modes:
Husbandry modes:
V

t nuôi
Animals
2008 2010
Ước tính 2011
Estimated for 2011
% đầu con
% Amount
S

n ph


m
Product
contribution
% đầu con
% Amount
S

n ph

m
Product
contribution
% đầu con
% Amount
S

n ph

m
Product
contribution
Nông h

Small-

holders
Trang tr

i
CN

Intensive
farms
Nông h

Small-

holders
Trang tr

i
CN
Intensive
farms
Nông h

Small-

holders
Trang
tr

i CN
Intensive
farms
Nông h

Small-

holders
Trang

tr

i CN
Intensive
farms
Nông h

Small-

holders
Trang
tr

i CN
Intensive
farms
Nông h

Small-

holders
Trang
tr

i CN
Intensive
farms
L

n / Pig

85 15 76 24 75 25 65 35 65 35 55 45
Gia c

m /
Poultry
84 16 78 22 80 20 70 30 70 30 65 35
Bò th

t /
Beef cattle
95 5 93 7 90 10 85 15 90 10 85 15
Tr

ng gia
c

m/Eggs
80 20 75 25 70 30 60 40 70 30 55 45
Sản xuất nhỏ, phân tán tự

phát còn chiếm đa số nhưng khuynh hướng chăn nuôi trang
trại công nghiệp đang tăng nhanh (%):
Livestock production transferred from the mode of small househol
Livestock production transferred from the mode of small househol
ds to the mode of
ds to the mode of
intensive farms quickly (%):
intensive farms quickly (%):
10
10

1.3.3. S
1.3.3. S


n ph
n ph


m chăn nuôi giai đo
m chăn nuôi giai đo


n 1995
n 1995



2010
2010

Livestock products period 1995
Livestock products period 1995



2010
2010
TT
No
Sản phẩm

Products
ĐVT
Unit
Sản lượng thịt hơi, trứng, sữa
Livestock Production
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
1
Thịt hơi các loại
Meat L.W.
1.000 tấn 1.332 1.836 2.812 3.073 3.295 3.553 3.802 4.020
-Thịt lợn
Pig
1.000 tấn
Tons
1.007 1.409 2.288 2.505 2.662 2.806 2.931 3.036
Tỷ

lệ

(%)
Ratio (%)
76,1 76,7 81,5 81,5 80,2 79,0 77,1 75,5
-Thịt gia cầm
Poultry
1.000 tấn
Tons
197 287 322 340 359 448 529 621
Tỷ

lệ


(%)
Ratio (%)
15,0 15,6 11,4 11,2 11,3 12,6 13,9 15,5
-Thịt trâu bò
Beef, buffalo
meat
1.000 tấn
Tons
118 140 202 223 274 298 342 363
Tỷ

lệ

(%)
Ratio (%)
8,9 7,7 7,1 7,3 8,5 8,4 9,0 9,0
2
Trứng gia cầm
Eggs
Tỷ

quả
Billion
2,8 3,7 3,9 4,0 4,6 4,9 5,4 6,3
3
Sữa tươi
Fresh milk
1.000 tấn
Tons

20,9
51,4 197,8 215,9 234,4 262,2 278,2 306,7
11
11
1.3.4. B
1.3.4. B
ì
ì
nh quân s
nh quân s


n ph
n ph


m th
m th


t, tr
t, tr


ng, s
ng, s


a/n
a/n





i/
i/
năm
năm

Average meat, egg, milk per capita/year
Average meat, egg, milk per capita/year
Sản phẩm
Products
ĐVT
Unit
Năm/ Year
1995 2000 2005 2006 2007
2008 2009 2010
Thịt hơi:
L.W. meat
kg 18,5 23,6 34,3 36,5 36,8 40,5 43,6 46,2
Trong đó:

Thịt lợn
Of which:
Pork meat
kg 14,1 15,1 27,2 29,8 29,9 32,2 33,9 34,9
Thịt gia cầm
Poultry meat
kg 2,7 3,4 3,8 4,1 4,2 4,9 5,8 7,1

Thịt trâu bò
Beef, buffalo meat
kg 1,7 1,8 2,4 2,6 3,2 3,5 3,9 4,2
Trứng gia cầm
Eggs
quả
egg
39,2 47,8 47,0 47,1 54,1 57,4 62,6 72,5
Sữa tươi
Fresh milk
kg 0,3 0,7 2,4 2,6 2,8 3,0 3,2 3,5
12
12
1.3.5. Gi
1.3.5. Gi
á
á

tr
tr



s
s


n ph
n ph



m chăn nuôi trong nông nghi
m chăn nuôi trong nông nghi


p (TCTK
p (TCTK
-
-
2010)
2010)
Total value of livestock production in agriculture production (G
Total value of livestock production in agriculture production (G
SO
SO
-
-
2010)
2010)
Năm
Year
Giá

trị

theo giá

so sánh năm 1994
At constant 1994 prices
Giá


trị

theo giá

thực tế
At market prices
Tổng giá

trị

sản
phẩm
nông nghiệp
Total value of
agricultture
Giá

trị
sản phẩm chăn
nuôi
Total value of
livestock
Tỷ

lệ

(%)
Percentage
Tổng giá


trị

sản
phẩm
nông nghiệp
Total value of
agricultture
Giá

trị
sản phẩm
chăn nuôi
Total value
of livestock
Tỷ

lệ

(%)
Percentage
1995 82.307 13.629 16,6 85.507 16.168 18,9
2000 112.088 18.482 16,5 129.087 24.907 19,3
2005 137.055 26.050 19,0 183.213 45.096 24,6
2006 142.643 27.834 19,5 197.700 48.333 24,5
2007 147.765 29.114 19,7 236.750 57.618 24,4
2008 158.108 31.326 19,8 377.238 102.200 27,1
2009 162.593 34.627 21,3 430.221 116.576 27,1
2010 169.503 36.508 21,5 528.738 129.679 24,5
Đơn vị


tính: tỷ đồng (Unit: Billion VND)
13
13
1.3.6. S
1.3.6. S


n lư
n lư


ng TĂCN công nghi
ng TĂCN công nghi


p th
p th


i k
i k



1995
1995




2010
2010

Feed production period 1995
Feed production period 1995
-
-

2010 (1.000 tons)
2010 (1.000 tons)
1995 2000 2005 2009 2010
ton % ton % ton % ton % ton %
Tổng TĂCN công
nghiệp
Total of Feed
production
632 100 2.700 100 4.512 100 9.503 100 10.598 100
Trong đó:
Of which:
- DN nước ngoài


LD
Foreign and
Joinventure
270 43,0 1.242 46,0 3.007 66,6 5.591 58,8 6.403 60,4
- DN trong nước
Local companies
362 57,0 1.458 54,0 1.505 33,3 3.912 41,2 4.195 39,6
14

14
1.3.7. S
1.3.7. S






ng nh
ng nh
à
à

m
m
á
á
y SX TA chăn nuôi công nghi
y SX TA chăn nuôi công nghi


p
p
năm
năm
2010
2010

The number of Feed mills in regions in 2010

The number of Feed mills in regions in 2010
STT
No
Vùng sinh thái
Regions
Nước
ngoài
Foreign
Liên doanh
Joinventure
Trong
nước
Local
Tổng
Total
Tỷ

lệ
Percentage
1
TD và

miền núi phía Bắc
Northern Mountain Area
1 1 7 9 3,9
2
ĐB Sông Hồng
Red River Delta
16 4 86 106 45,5
3 Bắc TB và


DHMT 3 2 17 22 9,4
4
Tây Nguyên
Central Highlands
0 0 2 2 0,9
5
ĐB Sông Cửu Long
Mekong River Delta
8 2 28 38 16,3
6
Đông Bộ
Southern East
18 2 36 56 24,0
Tổng cộng
Total
46 11 176 233 100,0
15
15
II.
II.
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG PH

NG PH
Á
Á
T TRI
T TRI


N
N

DIRECTION OF DEVELOPMENT
DIRECTION OF DEVELOPMENT
1. Quan điểm phát triển-Vision of development


Phát triển chăn nuôi thành ngành sản xuất hàng hóa có

hiệu
quả, có

khả năng cạnh tranh, từng bước đáp ứng nhu cầu thực
phẩm cho tiêu dùng trong nước và

xuất khẩu.
Livestock production should be developed as an effective and
competitive commodity production sector, which will gradually fulfil
domestic and export foodstuff demands.


Tổ


chức lại ngành chăn nuôi theo hướng gắn với thị trường,
đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ

sinh thú y, nâng cao năng suất,
chất lượng, vệ

sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và

cải thiện điều kiện an sinh xã hội.
Livestock sector should be restructured towards a market chain
ensuring factors of disease free, good veterinary hygiene, increase
productivity and food safety, environmental protection and improved
socio-economic conditions.
16
16
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)


Direction (Cont.)
Direction (Cont.)


Phát triển sản phẩm chăn nuôi có

lợi thế



khả năng cạnh
tranh như lợn, gia cầm, bò; đồng thời phát triển sản phẩm chăn
nuôi đặc sản, đặc thù



từng vùng.
Advantaged competivie livestock products should be focused on
such as pork, chicken, cattle; also local special and specific products
will be developed.


Khuyến khích các tổ

chức và

cá nhân đầu tư phát triển chăn
nuôi theo hướng trang trại, trang trại công nghiệp, sản xuất
hàng hóa tập trung.

Private sector and individual investment in livestock production

should be encouraged towards commercial, industrial and


commodity farms.


Hỗ

trợ, tạo điều kiện để

các hộ chăn nuôi truyền thống chuyển
dần sang chăn nuôi trang trại,trang trại công nghiệp với quy
mô lớn hơn.
To support and create conditions for encouraging households with

traditional husbandry category change to medium and commercial
farms
17
17
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti

NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)
2. Đến năm 2020 -

Up to 2020
2.1. Chăn nuôi lợn


Phấn đấu đến năm 2011 đàn lợn đạt 28,5 triệu con; năm 2015 đạt
32,9 triệu con và năm 2020 đạt khoảng 34,8 triệu con, lợn ngoại
nuôi trang trại, công nghiệp chiếm khoảng 37%.
Swine production
Swine population should be reached a number as many as 28.5 mio
heads in 2011; the number will be increased to 32.9 and 34.8 mio

heads
in 2015 and 2020, respectively, proportion of hybrid genetics is

37%.
2.2. Chăn nuôi gia cầm


Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con; năm
2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên 430 triệu con,

trong đó đàn gà

nuôi công nghiệp chiếm khoảng 35%.
18
18
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)
Đến năm 2020 -

Up to 2020
2.2. Chăn nuôi gia cầm


Phấn đấu đến năm 2011, đàn gia cầm đạt 350,5 triệu con;
năm 2015 đạt 386,0 triệu con và đến năm 2020 đạt trên

430 triệu con, trong đó đàn gà

nuôi công nghiệp chiếm
khoảng 35%.
Poultry population will be 350.5 mill heads in 2011 which
will increase to 386 mill and more than 430 mill heads in
2015 and 2020 respectively, of which industrial
production accounted for 35%.
19
19
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)
2. 3. Chăn nuôi bò Cattle raising
2. 3.1. Chăn nuôi bò sữa Dairy cows



Đàn bò sữa năm 2011 đạt 150 ngàn con, năm 2015 đạt 263
ngàn con và năm 2020 đạt khoảng 500 ngàn con, trong đó

100% số lượng bò sữa được nuôi thâm canh và

bán thâm
canh.
Dairy cow population is about 150 thousands in 2011,
which will increase to 263 thousands and 500 thousands in
2015 and 2020, respectively, those will be raised in
intensive or semi-intensive categories.
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt


Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015 đạt 9,5 triệu
con và đạt khoảng 12,5 triệu con vào năm 2020, trong đó


lai Zêbu chiếm trên 50%
20
20
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ



NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)
2. 3.2. Chăn nuôi bò thịt Beef cattle


Đàn bò thịt 2011 đạt 6,5 triệu con, năm 2015
đạt 9,5 triệu con và đạt khoảng 12,5 triệu con
vào năm 2020, trong đó

bò lai Zêbu chiếm
trên 50%.


Beef cattle population will be 6.5 mill. heads in 2011,
which will increase to 9.5 mill. and 12.5 mill. heads
in 2015 and 2020, respectively, of which Zebu
hybrid genetics will account for more than 50%
21
21
Đ
Đ



NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)
2. 4. Chăn nuôi trâu Buffalo raising


Đàn trâu ổn định với số lượng khoảng 2,9 đến 3,0 triệu
con, chăn nuôi trâu chủ

yếu ở

các tỉnh miền núi phía Bắc,
Bắc Trung Bộ



Tây Nguyên.
Buffalo population has been unchanged with a number of 2.9-3.0
mill. heads, buffalo raising is mainly implemented in Northern
mountainous, Central north and Central Highland provinces

2. 5. Chăn nuôi dê, cừu Goats and sheep production


Đàn dê, cừu phấn đấu đạt 1,4 triệu con năm 2011, đạt 2,3
triệu con vào năm 2015 và

gần 3,0 triệu con vào năm
2020.
It tried to get the goats and sheep population as many as 1.4 mill
heads in 2011, which will increase to 2.3 mill. and nearly 3.0 mill.
heads in 2015 and 2020, respectively
22
22
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)

2. 6. Chăn nuôi ong mật Apiculture


Đàn ong mật tăng bình quân 4,3%/năm, đạt khoảng 1.230
ngàn đàn vào năm 2020, khuyến khích việc phát triển nuôi ong
với yêu cầu nâng cao hiệu quả

sản xuất của các ngành trồng
trọt và

lâm nghiệp.
The honey bees population has increased 4.3% per year, and
will reach about 1,230 thousand schools by 2020, apiculture
will be encouraged for improving effectives of plantation and
forestation.
2. 7. Tằm Silkworm


Tăng bình quân 8,7%/năm, sản lượng kén tằm đạt khoảng 34
ngàn tấn vào năm 2020. Nuôi tằm theo hướng thị trường phục
vụ

nhu cầu trong nước và

xuất khẩu.
An

average increase of 8.7% per annum has been obtained,
and will produce 34,000 MT of cocoons by 2020. Market
oriented production will serve domestic and export demands

23
23
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)
2. 8. Thức ăn chăn nuôi Animal feeds


Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp tăng bình quân
8 - 10%/năm, đạt 12,0 triệu tấn năm 2011, đạt 16,36 triệu
tấn năm 2015 và

khoảng 19 triệu tấn. Tỷ

lệ


sử

dụng thức
ăn công nghiệp tăng từ 54% năm 2010 lên 67,3% năm
2015 và đạt trên 70% năm 2020.
Industrial animal feeds productivity increases 8-10%/yr, reached at
12.0 mill. MT in 2011, which will be at 16.36 mill MT and 19 mill MT
by 2015 and 2020, respectively. The proportion of using feeds will
be increased from 54% in 2010 to 67.3% and more than 70% in
2015 and 2020, respectively.
24
24
Đ
Đ


NH HƯ
NH HƯ


NG (Ti
NG (Ti
ế
ế
p)
p)

Direction (Cont.)
Direction (Cont.)
2. 9. Giết mổ, chế


biến và

kiểm soát môi trường
Slaughtering, processing and protecting environment
Phấn đấu tăng tỷ

lệ

thịt được giết mổ

chế

biến công nghiệp hiện nay lên
15% lên 25% năm 2015 và đạt 40% năm 2020. Phấn đấu các trang trại
chăn nuôi phải có

hệ

thống xử

lý chất thải. Tỷ

lệ

này tăng từ

30% hiện
nay lên 45% năm 2012; 65% năm 2015 và đạt trên 70% năm 2020.
To set objective that the current proportion of industrial slaughtered and

processed meat products as 15% increased to 25% and 40% by 2015 and 2020,
respectively. Farms will try to set up waste treating system. The rate of this
system will increase from 30% currently to 45% in 2012, reached at 65% and
more than 70% by 2015 and 2020, respectively.
2. 10. Thú

y Veterinary


Củng cố nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ

thống Thú

y từ
Trung ương đến địa phương, nhất là

thú y cơ sở.
It needs to improve and enhance capacity of veterinary disease inspection from
central to local, especially commune level
25
25
K
K
ế
ế

ho
ho



ch ph
ch ph
á
á
t tri
t tri


n đ
n đ
à
à
n gia s
n gia s
ú
ú
c, gia c
c, gia c


m đ
m đ
ế
ế
n năm
n năm
2020
2020

Development plan of animal herd to 2020

Development plan of animal herd to 2020
Loại vật nuôi
Animals
ĐVT
Unit
Năm/ year
2011 2015 2020
Lợn/Pig
Tr. con
Mill.
28,5 32,9 34,8
Lợn nái/Sow
Tr. con
Mill.
4,0 4,2 4,5
Gia cầm/Poultry
Tr. con
Mill.
350,5 386 430
Bò/Cattle
Tr. con
Mill.
6,5 9,5 12,5
Trong đó: bò sữa
Of which: Dairy cow
1.000 con
Thous.
155,0 263,3 500
Trâu/Buffalo
Tr. con

Mill.
2,9 3,0 3,0
Dê, cừu/Goats, Sheep
Tr. con
Mill.
1,4 2,3 3,0

×