Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Giáo trình Môi trường và bảo vệ môi trường (Trình độ Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.38 KB, 51 trang )

TỔNG CƠNG TY DU LỊCH SÀI GỊN TNHH MỘT THÀNH VIÊN
TRƯỜNG TRUNG CẤP DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN
SAIGONTOURIST

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC:

MƠI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: TRUNG CẤP

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2021
1



GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC:

MƠI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: TRUNG CẤP

Người biên soạn: ThS. Trương Lê Thanh Thảo


LỜI GIỚI THIỆU

Môi trường đã trở thành vấn đề chung của nhân loại, được toàn thế giới
quan tâm. Nằm trong khung cảnh chung của thể giới, đặc biệt là khu vực châu Á
– Thái Bình Dương, mơi trường Việt Nam đang xuống cấp, có nơi bị hủy hoại


nghiêm trọng gây nên nguy cơ mất cân bằng sinh thái, sự cạn kiệt các nguồn tài
nguyên , làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững của
đất nước. Một trong những nguyên nhân chính là do nhận thức và thái độ của
con người đối với mơi trường cịn hạn chế.
Hiện nay, Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa cùng với việc mở mang các đô thị mới và phát triển công nghiệp. Nhà nước
Việt Nam đã xác định ngành du lịch là một trong những ngành kinh tế hết sức
quan trọng, đem lại sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao dân trí, tạo
ra cơng ăn việc làm và mở rộng sự hợp tác giao lưu và hội nhập quốc tế.
Từ đó đặt ra vấn đề: Cần thiết phải tăng cường giáo dục bảo vệ môi trường,
nhất là ứng dụng được công tác bảo vệ môi trường ứng với ngành nghề đào tạo
về du lịch.
Để phát triển du lịch theo đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam, việc
đào tạo nhân lực được xác định như là nhiệm vụ trọng tâm, cần thiết cho việc
khai thác tiềm năng du lịch một cách hiệu quả, không những chỉ đào tạo nhận
thức và hướng dẫn thực hành những tập quán tốt cụ thể trong hoạt động tác
nghiệp mà còn đào tạo thực hiện công tác bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên cho người học trong lĩnh vực ngành nghề đào tạo của nhà
trường như: hướng dẫn du lịch, quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn
uống, quản lý và kinh doanh khách sạn, kỹ năng chế biến món ăn, kỹ thuật làm
bánh, kỹ thuật pha chế đồ uống, ….
Tác giả xin phép sử dụng nội dung một số tài liệu tham khảo trong giáo
trình này để phục vụ cho giáo dục và đào tạo của Nhà trường. Đồng thời, giáo
trình khơng thể đề cập hết những đòi hỏi của thực tế và chắc chắn có những sai
sót nhất định, rất mong sự đóng góp của các bạn đọc để giáo trình được hoàn
chỉnh hơn.
Người biên soạn: ThS. Trương Lê Thanh Thảo.




MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... 5
BÀI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. GIỚI THIÊU NỘI DUNG MÔN HỌC: ............................................................... 1
2. MỤC TIÊU MÔN HỌC: ..................................................................................... 1
3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ, KẾT THÚC MÔN HỌC: ................ 1

CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG THÁCH
THỨC HIỆN NAY TRÊN THẾ GIỚI ................................................................ 2
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG ........................................................ 2
2. PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG: ............................................................................ 2
3. CÁC CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA MÔI TRƯỜNG:...................................... 3
4. NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG THÁCH THỨC HIỆN NAY TRÊN THẾ
GIỚI ....................................................................................................................... 5

4.1. Khí hậu toàn cầu biến đổi và tần suất thiên tai gia tăng ......................... 6
4.2. Sự suy giảm tầng ôzôn .............................................................................. 6
4.3. Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng.............................................................. 7
4.4. Tài ngun bị suy thối ............................................................................. 8
4.5. Ơ nhiễm mơi trường đang xảy ra ở quy mô rộng .................................... 9
4.6. Sự gia tăng dân số ..................................................................................... 9
4.7. Sự suy giảm tính đa dạng sinh học trên Trái đất ................................... 10
*** Bài tập thảo luận: ........................................................................................... 10

CHƯƠNG 2: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ......................................................... 11
1. KHÁI NIỆM VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG .................................................... 11

1.1. Khái niệm: ............................................................................................... 11
1.2. Phân loại ô nhiễm .................................................................................... 11

2. Ô NHIỄM NƯỚC ............................................................................................. 11

2.1. Khái niệm chung về ô nhiễm nước: ....................................................... 11
2.2. Ô nhiễm nước mặt ................................................................................... 12
2.3. Ơ nhiễm và suy thối nước ngầm ........................................................... 13
2.4. Ô nhiễm biển ........................................................................................... 14
3. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ .................................................................................. 15

3.1. Các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí:........................................................ 15


3.2. Các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí và sự tác động.............................16
3.3. Sự lan truyền chất ô nhiễm trong khí quyển ..........................................17
4. Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG ĐẤT ....................................................................... 17

4.1. Hệ sinh thái đất ........................................................................................17
4.2. Khái niệm chung về ô nhiễm đất ............................................................18
4.3. Phân loại ô nhiễm đất ..............................................................................18
4.4. Biện pháp chống ơ nhiễm đất ..................................................................19
*** Bài tập tính tốn:............................................................................................. 21

CHƯƠNG 3: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............................................................22
1. CON NGƯỜI VÀ MƠI TRƯỜNG .................................................................... 22

1.1. Vị trí của con người trong sinh quyển ....................................................22
1.2. Tác động của con người tới sinh quyển..................................................22
2. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .................................................................................. 22

2.1. Những vấn đề môi trường cấp bách ở Việt Nam ...................................22
2.2. Nguyên tắc bảo vệ mơi trường ................................................................23

2.3. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường ...................................24
2.4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường ..........24
3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .............................................. 25
*** Bài tập thảo luận: ............................................................................................ 28

CHƯƠNG 4: MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH DU LỊCH..........................30
1. Ơ NHIỄM VÀ SUY THỐI MƠI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ..... 30
2. DU LỊCH VÀ VẤN ĐỀ SUY THỐI, Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG ................... 31
3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ........................... 33
4. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG NHÀ HÀNG - KHÁCH SẠN
.............................................................................................................................. 35

4.1. Tiết kiệm năng lượng: .............................................................................35
4.2. Tiết kiệm nước: ........................................................................................35
4.3. Quản lý chất thải ......................................................................................36
4.4. Quản lý hóa chất ......................................................................................38
4.5. Phịng ngừa cháy nổ và ứng phó với những tình huống khẩn cấp ........39
4.6. Sự kết hợp giữa các bộ phận trong việc bảo vệ môi trường..................40
*** Bài tập tình huống:.......................................................................................... 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................43



BÀI MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIÊU NỘI DUNG MÔN HỌC:
Thời gian (giờ)
Số TT

Tên chương, mục


Tổng
số


thuyết

Thảo luận,
bài tập

Bài mở đầu

1

1

1

Chương 1: Môi trường và vấn đề
môi trường thách thức hiện nay trên
thế giới

3

2

1

2


Chương 2: Ơ nhiễm mơi trường

3

2

1

3

Chương 3: Bảo vệ mơi trường

4

2

2

4

Chương 4: Môi trường và ngành du
lịch

4

2

2

Kiểm tra cuối kỳ


Kiểm
tra

1

Cộng

9

6

1

2. MỤC TIÊU MƠN HỌC:
+ Trình bày được một số khái niệm về môi trường; phân loại và chức năng của
môi trường; ô nhiễm môi trường và phân loại ô nhiễm;
+ Giải thích được các vấn đề mơi trường thách thức hiện nay; nguyên nhân, sự
lan truyền các loại ô nhiễm;
+ Trình bày được vai trị của con người và mơi trường; một số quy định liên quan
của Luật bảo vệ mơi trường hiện hành; suy thối và ơ nhiễm mơi trường do hoạt động
du lịch;
+ Vận dụng được công tác bảo vệ môi trường vào trong cuộc sống và ngành nghề
làm việc.
3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ, KẾT THÚC MÔN HỌC:
3.1. Kiểm tra thường xuyên:
+ Điểm chuyên cần trên lớp (20%);
+ Điểm cá nhân, làm việc nhóm (20%).
3.2. Kiểm tra cuối kỳ: Thi trắc nghiệm (60%).


1


CHƯƠNG 1:
MÔI TRƯỜNG VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG THÁCH THỨC HIỆN NAY
TRÊN THẾ GIỚI
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết
với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại,
phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu
đến mơi trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường,
cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh
học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành mơi trường gồm đất, nước,
khơng khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
Suy thối môi trường là sự suy giảm về chất lượng, số lượng của thành phần môi
trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Sự cố mơi trường là sự cố xảy ra trong q trình hoạt động của con người hoặc
do biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ơ nhiễm, suy thối mơi trường nghiêm trọng.
(Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường được ban hành năm 2020)
2. PHÂN LOẠI MƠI TRƯỜNG:

 Phân loại mơi trường theo các tác nhân:
- Môi trường tự nhiên (Natural environment) là mơi trường do thiên nhiên tạo ra;
ví dụ: sông, biển, đất…
- Môi trường nhân tạo (Artifical environment) là mơi trường chịu sự tác động của
con người; ví dụ: môi trường đô thị, làng mạc, kênh đào, chợ búa, trường học…

 Phân loại môi trường theo sự sống:

- Môi trường vật lý (Physical environment): là thành phần vô sinh của mơi
trường tự nhiên, gồm có thạch quyển, thủy quyển và khí quyển. Nói cách khác, mơi
trường vật lý là mơi trường khơng có sự sống (theo quan điểm cổ điển).
- Môi trường sinh học (Bio-environment hay Environmental biology): là thành
phần hữu sinh của mơi trường, hay nói cách khác là mơi trường mà ở đó có diễn ra sự
sống. Môi trường sinh học bao gồm các hệ sinh thái, các quần thể thực vật, động vật,
vi sinh vật và cả con người, tồn tại và phát triển trên cơ sở và đặc điểm của các thành
phần môi trường vật lý.

 Phân loại môi trường theo quyển
- Thạch quyển (Lithosphere): cịn gọi là mơi trường đất, hay địa quyển gồm tất cả
các dạng vật chất vơ cơ, hữu cơ có trong mơi trường đất.
- Khí quyển (Atmosphere): khí quyển là mơi trường khơng khí được giới hạn
trong lớp khơng khí bao quanh trái đất và được chia ra làm nhiều tầng: tầng đối lưu,
2


tầng bình lưu, tầng trung lưu và tầng ngồi, trong đó tầng đối lưu có tầm quan trọng
quyết định đến mơi trường tồn cầu
- Thủy quyển (Hydrosphere): thủy quyển là môi trường nước với tất cả những
thành phần nước trên trái đất, bao gồm nước trong ao hồ, trong sông ngòi, suối, đại
dương, nước mưa, tuyết, băng, nước ngầm…
- Sinh quyển (Biosphere): sinh quyển là môi trường sinh học với tất cả những
phần từ núi cao đến đáy đại dương, bao gồm cả lớp khơng khí có oxy trên cao cho đến
các vùng thạch quyển có tồn tại sự sống.

 Phân loại môi trường theo tự nhiên và xã hội
- Môi trường tự nhiên (Natural environment): là tất cả những mơi trường mang
tính tự nhiên như: sơng, suối, đất, khơng khí, rừng, biển…
- Mơi trường xã hội và nhân văn (Environment of societies and humanities): là

môi trường giáo dục, hoạt động xã hội; vì con người được cấu thành, phát triển trong
mối tương tác của con người với con người và con người với những hoạt động sống
trong xã hội liên quan với các dân tộc khác.

 Phân loại môi trường theo vị trí địa lý, độ cao:
- Mơi trường ven biển (Coastal zone environment)
- Môi trường đồng bằng (Delta environment)
- Môi trường miền núi (Hill environment)
- Môi trường núi cao (Highland environment).

 Phân loại môi trường theo hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Môi trường đô thị (Urban environment)
- Môi trường nông thôn (Rural environment)
- Môi trường nông nghiệp (Agro environment)
- Môi trường giao thông (Transport environment).
3. CÁC CHỨC NĂNG CHỦ YẾU CỦA MƠI TRƯỜNG:
- Mơi trường là khơng gian sống của các loài sinh vật:
+ Mỗi một người đều cần một không gian nhất định để phục vụ cho các hoạt
động sống như: nhà ở, nơi nghỉ, đất để sản xuất nông nghiệp,... Mỗi người mỗi ngày
cần trung bình 4 m3 khơng khí sạch để hít thở; 2,5 lít nước để uống, một lượng lương
thực, thực phẩm tương ứng 2000-2500 calo.
+ Có thể phân loại chức năng khơng gian sống của con người thành các dạng cụ
thể sau đây:
Chức năng xây dựng: cung cấp mặt bằng và nền móng cho các đơ thị, khu
cơng nghiệp, kiến trúc hạ tầng và nông thôn;


Chức năng vận tải: cung cấp mặt bằng, khoảng khơng gian và nền móng
cho giao thơng đường thủy, đường bộ và đường hàng không;





Chức năng cung cấp mặt bằng cho sự phân hủy chất thải;

3


 Chức năng giải trí của con người: cung cấp mặt bằng và khơng gian cho
hoạt động giải trí ngồi trời của con người;
 Chức năng cung cấp mặt bằng và các yếu tố cần thiết khác cho hoạt động
canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy, hải sản...

- Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho đời sống và hoạt động
sản xuất của con người:
+ Xét về bản chất, mọi hoạt động của con người đều nhằm vào việc khai thác các
hệ thống sinh thái của tự nhiên theo sơ đồ sau:

gồm:

+ Chức năng này của môi trường cịn gọi là nhóm chức năng sản xuất tự nhiên

Rừng tự nhiên: có chức năng cung cấp nước, bảo tồn tính đa dạng sinh
học và độ phì nhiêu của đất, nguồn gỗ củi, dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái.


Các thủy vực: có chức năng cung cấp nước, dinh dưỡng, nơi vui chơi giải
trí và các nguồn thủy hải sản.



hiếm.



Động thực vật: cung cấp lương thực và thực phẩm và các nguồn gen q

Khơng khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, gió, nước: để chúng ta hít thở,
cây cối ra hoa và kết trái.


 Các

động sản xuất.

loại quặng, dầu mỏ: cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt

- Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra:
+ Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và hoạt động sản xuất. Nhờ hoạt động của vi sinh vật và các thành phần môi
trường khác, phế thải sẽ biến đổi trở thành các dạng ban đầu trong một chu trình sinh
địa hóa phức tạp.
+ Khả năng tiếp nhận và phân hủy chất thải của môi trường (trong điều kiện chất
lượng môi trường khu vực tiếp nhận không thay đổi) được gọi là khả năng nền (buffer
capacity) của môi trường. Khi lượng chất thải lớn hơn khả năng nền hoặc thành phần
của chất thải khó phân hủy và xa lạ với sinh vật thì chất lượng mơi trường sẽ bị suy
giảm và mơi trường có thể bị ơ nhiễm.

4



+ Có thể phân loại chi tiết chức năng này thành các loại sau:
 Chức năng biến đổi lý – hóa học: pha lỗng, phân hủy hóa học nhờ ánh
sáng mặt trời, hấp thụ, tách chiết các vật thải và độc tố bởi các thành phần môi trường;
 Chức năng biến đổi sinh hóa: sự hấp thụ các chất dư thừa, chu trình
cacbon, chu trình nitơ, phân hủy chất thải nhờ vi khuẩn, vi sinh vật;
 Chức năng biến đổi sinh học: khống hóa các chất thải hữu cơ, mùn hóa,
amon hóa, nitrat hóa và phản nitrat hóa,…

- Mơi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật trên Trái đất:
+ Trái đất là nơi sinh sống của con người và các sinh vật nhờ các điều kiện môi
trường đặc biệt như: nhiệt độ khơng khí khơng q cao, nồng độ ôxy và các khí khác
tương đối ổn định,…
+ Sự phát sinh và phát triển sự sống xảy ra trên Trái đất nhờ hoạt động của hệ
thống các thành phần của mơi trường Trái đất như khí quyển, thủy quyển, sinh quyển
và thạch quyển:
Khí quyển giữ cho nhiệt độ Trái đất tránh được các bức xạ quá cao, chênh
lệch nhiệt độ lớn, ổn định nhiệt độ trong khả năng chịu đựng của con người,…


Thủy quyển thực hiện chu trình tuần hồn nước, giữ cân bằng nhiệt độ,
các chất khí, giảm nhẹ tác động có hại của thiên nhiên đến con người và các sinh vật.


Thạch quyển liên tục cung cấp năng lượng, vật chất cho các quyển khác
của Trái đất, giảm tác động tiệu cực của thiên tai tới con người và sinh vật.


- Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người:
+ Cung cấp sự ghi chép lưu trữ lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa của vật chất và

sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hóa của lồi người.
+ Cung cấp các chỉ thị không gian và tạm thời mang tính chất tín hiệu và báo
động sớm các hiểm họa.
+ Lưu trữ và cung cấp cho con người sự đa dạng các nguồn gen.
Như vậy, có thể có các dạng vi phạm chức năng của môi trường sống như:
- Làm cạn kiệt nguyên liệu và năng lượng cần cho sự tồn tại và phát triển của các
cơ thể sống.
- Làm ứ thừa phế thải trong không gian sống, làm mất cân bằng sinh thái giữa
các loài sinh vật với nhau và giữa chúng với các thành phần môi trường.
- Vi phạm chức năng giảm nhẹ tác động của thiên tai.
- Vi phạm chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
4. NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG THÁCH THỨC HIỆN NAY TRÊN
THẾ GIỚI
Hiện nay thế giới đang đứng trước những thách thức môi trường sau:

5


4.1. Khí hậu tồn cầu biến đổi và tần suất thiên tai gia tăng
Vào cuối những năm 1990, mức phát tán CO2 hàng năm xấp xỉ bằng 4 lần mức
phát tán vào năm 1950 và hàm lượng CO2 đã đạt đến mức cao nhất trong những năm
gần đây. Theo đánh giá của Ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu tồn cầu, có bằng
chứng cho thấy về ảnh hưởng rất rõ rệt của con người đến khí hậu tồn cầu. Những kết
quả dự báo gồm việc dịch chuyển của các đới khí hậu, những thay đổi trong thành
phần lồi và năng suất của các hệ sinh thái, sự gia tăng các hiện tượng thời tiết khắc
nghiệt và những tác động đến sức khỏe con người. Các nhà khoa học cho biết trong
vòng 100 năm trở lại đây, Trái đất đã nóng lên khoảng 0,5 oC và trong thế kỷ này sẽ
tăng từ 1,5 oC - 4,5oC so với nhiệt độ ở thế kỷ XX. Hậu quả của sự nóng lên toàn cầu
là:
- Mực nước biển dâng cao từ 25 đến 140cm, băng tan sẽ nhấn chìm một vùng đất

liền rộng lớn, theo dự báo nếu tình trạng như hiện nay thì đến giữa thế kỷ này biển sẽ
tiến vào đất liền từ 5-7m độ cao.
- Thời tiết thay đổi dẫn đến gia tăng không chỉ tần suất thiên tai như gió, bão, hỏa
hoạn và lũ lụt,… mà quy mơ tác động gây thiệt hại cho con người cũng ngày càng lớn.
Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sự sống của loài người một cách trực tiếp và gây ra
những thiệt hại về kinh tế mà còn gây ra nhiều vấn đề mơi trường nghiêm trọng khác.
Ứng phó với biến đổi khí hậu là hoạt động của con người nhằm thích ứng với
biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
(Điều 3, Luật Bảo vệ mơi trường được ban hành năm 2020)
4.2. Sự suy giảm tầng ôzôn
Tầng ô-dôn là một lớp trong tầng bình lưu của Trái Đất, có tác dụng bảo vệ Trái
Đất khỏi các bức xạ cực tím có hại từ Mặt Trời.
(Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường được ban hành năm 2020)
- Vấn đề gìn giữ tầng ơzơn có vai trị sống cịn đối với nhân loại. Tầng ơzơn có
vai trị bảo vệ, hấp thụ trên 90% tia tử ngoại trong bức xạ mặt trời. Bức xạ tia cực tím
có nhiều tác động, hầu hết mang tính chất phá hủy đối với con người và sinh vật cũng
như các vật liệu khác, khi tầng ơzơn tiếp tục bị suy thối, các tác động này càng trở
nên tồi tệ. Ví dụ: mức cạn kiệt tầng ơzơn là 10% thì mức bức xạ tia cực tím ở các bước
sóng gây phá hủy tăng 20%. Bức xạ tia cực tím có thể gây hủy hoại mắt, làm đục thủy
tinh thể và phá hoại võng mạc, gây ung thư da, làm tăng các bệnh về đường hô hấp.
Đồng thời, bức xạ tia cực tím tăng lên được coi là nguyên nhân làm suy yếu các hệ
miễn dịch của con người và động vật, đe dọa tới đời sống của động và thực vật nổi
trong môi trường nước sống nhờ q trình chuyển hóa năng lượng qua quang hợp để
tạo ra thức ăn trong môi trường thủy sinh.
- Ơzơn (O3) là loại khí hiếm trong khơng khí gần bề mặt đất và tập trung thành
lớp dày ở những độ cao khác nhau trong tầng bình lưu từ 16 - 40km ở các vĩ độ (khơng
khí lỗng hơn); nồng độ lớn nhất xảy ra ở độ cao 25 km tạo thành tầng ôzôn. Ngành
giao thông đường bộ do các phương tiện có động cơ thải ra khoảng 30-50 % lượng
NOx ở các nước phát triển và nhiều chất hữu cơ bay hơi (VOC) tạo ra ôzôn mặt đất.
Nếu không khí có nồng độ ơzơn lớn hơn nồng độ tự nhiên thì mơi trường bị ơ nhiễm

và gây tác hại đối với sức khỏe con người.

6


Bảng: Tác động của ôzôn đối với con người
Nồng độ O3 (ppm)

Biểu hiện gây hại

0,2

Khơng gây bệnh

0,3

Mũi, họng bị kích thích và bị tấy

1-3

Gây mệt mỏi, bải hoải sau 2 giờ tiếp xúc
Nguy hiểm đối với phổi

8

- Nồng độ ôzôn cao cũng gây tác động có hại đối với thực vật:
Bảng: Tác động của ôzôn đối với thực vật
Nồng độ
O3 (ppm)


Thời gian tác động

- Củ cải

0,050

20 ngày (8 giờ ngày)

50 % lá chuyển sang màu vàng

- Thuốc lá

0,100

5,5 giờ

Giảm 50 % phát triển phấn hoa

- Đậu tương

0,050

-

- Yến mạch

0,075

19 giờ


Loại cây

Biểu hiện gây hại

Giảm sinh trưởng từ 14,4 – 17 %
Giảm cường độ quang hợp

Các chất làm cạn kiệt tầng ôzôn (ODS – Ozon Depletion Substances) bao gồm:
cloruafluorocacbon (CFC); metan (CH4); các khí nitơ ơxit (NO2, NO, NOx) có khả
năng hóa hợp với O3 và biến đổi nó thành ơxy. Các chất làm suy giảm tầng ơzơn trong
tầng bình lưu đạt ở mức cao nhất vào năm 1994 và hiện đang giảm dần. Theo Nghị
định thư Montreal và các văn bản sửa đổi của Nghị định thư dự đoán rằng tầng ôzôn sẽ
được phục hồi so với trước những năm 1980 vào năm 2050.
4.3. Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng
Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời được hấp thụ
trong khí quyển, chuyển hóa thành nhiệt lượng gây hiện tượng nóng lên tồn cầu.
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là hoạt động nhằm giảm nhẹ mức độ hoặc cường
độ phát thải khí nhà kính, tăng cường hấp thụ khí nhà kính.
(Điều 3, Luật Bảo vệ mơi trường được ban hành năm 2020)
- Nhiệt độ bề mặt Trái đất được tạo thành bởi sự cân bằng giữa năng lượng Mặt
Trời chiếu xuống Trái đất và năng lượng bức xạ nhiệt của mặt đất phản xạ vào khí
quyển. Bức xạ Mặt trời là bức xạ sóng ngắn nên nó dễ dàng xuyên qua các lớp khí
CO2 và tầng ozone rồi xuống mặt đất, ngược lại, bức xạ nhiệt từ mặt đất phản xạ vào
khí quyển là bức xạ sóng dài, nó khơng có khả năng xun qua lớp khí CO 2 và lại bị
khí CO2 và hơi nước trong khơng khí hấp thụ, do đó nhiệt độ của khí quyển bao quanh
Trái đất sẽ tăng lên làm tăng nhiệt độ bề mặt Trái đất, hiện tượng này được gọi là

7



“hiệu ứng nhà kính”(green house effect), và lớp cacbon đioxit ở đây có tác dụng tương
tự như lớp kính giữ nhiệt của nhà kính trồng rau xanh trong mùa đơng.
- Tính chất nguy hại của hiệu ứng nhà kính hiện nay là khi tăng nồng độ các khí
này trong khí quyển sẽ có tác dụng làm tăng mức nhiệt độ từ ấm tới nóng, do đó gây
nên những vấn đề mơi trường của thời đại.
- Các khí nhà kính bao gồm: CO2, CFC, CH4, N2O, H2 O.
- Trái đất nóng lên chủ yếu do hoạt động của con người, cụ thể là:
+ Do sử dụng ngày càng tăng lượng than đá, dầu mỏ và phát triển công nghiệp
dẫn đến gia tăng nồng độ CO2 và SO2 trong khí quyển.
+ Khai thác triệt để dẫn đến làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài
nguyên rừng và đất rừng, nước – là bộ máy khổng lồ giúp cho việc điều hịa khí hậu
Trái đất.
+ Nhiều hệ sinh thái bị mất cân bằng nghiêm trọng ở nhiều khu vực trên thế giới.
Tất cả các yếu tố này góp phần làm cho thiên nhiên mất đi khả năng tự điều chỉnh vốn
có của mình.
4.4. Tài ngun bị suy thối
- Rừng, đất rừng và đồng cỏ hiện vẫn đang bị suy thoái hoặc bị triệt phá mạnh
mẽ, đất hoang bị biến thành sa mạc. Một bằng chứng mới cho thấy sự biến đổi khí hậu
cũng là ngun nhân gây thêm tình trạng xói mịn đất ở nhiều khu vực. Theo Tổ chức
Lương thực Thực phẩm Thế giới (FAO), trong vòng 20 năm tới, hơn 140 triệu ha đất
sẽ bị mất đi giá trị trồng trọt và chăn nuôi. Đất đai ở hơn 100 nước trên thế giới đang
chuyển chậm sang dạng hoang mạc, có nghĩa là 900 triệu người đang bị đe dọa. Trên
phạm vi toàn cầu, khoảng 25 tỷ tấn đất đang bị cuốn trơi hằng năm vào các sơng ngịi
và biển cả.
- Sự phá hủy rừng đang diễn ra với mức độ cao. Diện tích rừng của thế giới có
khoảng 40 triệu km2, song cho đến nay, diện tích này đã bị mất đi một nửa, trong số
đó, rừng ơn đới chiếm khoảng 1/3 và rừng nhiệt đới chiếm 2/3. Sự phá hủy rừng xảy ra
mạnh, đặc biệt ở các nước đang phát triển, chủ yếu do nhu cầu khai thác gỗ, củi và nhu
cầu lấy đất làm nông nghiệp và cho nhiều mục đích khác.

Chất lượng của những khu rừng còn lại đang bị đe dọa bởi nhiều sức ép do tình
trạng tăng dân số, mưa axit, nhu cầu khai thác gỗ củi và cháy rừng. Nơi cư trú của các
loài sinh vật bị thu hẹp, bị tàn phá, đe dọa tính đa dạng sinh học ở các mức độ về gen,
các giống loài và các hệ sinh thái.
- Sa mạc hóa đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn hóa, phèn hóa,
khơ hạn. Bên cạnh đó, việc sử dụng đất canh tác cho các mục đích phi nơng nghiệp
đang gia tăng. Hiện nay, có 14 triệu km2 đất canh tác, vào đầu thế kỷ XXI theo dự báo:
một phần ba diện tích này bị sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp.
- Với tổng lượng nước trên trái đất là 1386.106 km3, bao phủ gần ¾ diện tích bề
mặt Trái đất, nhưng lồi người vẫn “khát” giữa đại dương mênh mơng, bởi vì lượng
nước ngọt chỉ chiếm 2,6 % tổng lượng nước mà hầu hết tồn tại dưới dạng đóng băng
và tập trung ở hai cực (chiếm 1,98%), cịn lượng nước ngọt mà con người có thể sử
dụng trực tiếp chưa tới 0,62%. Sự gia tăng dân số nhanh cùng với q trình cơng
nghiệp hóa, đơ thị hóa, thâm canh nơng nghiệp và các thói quen tiêu thụ nước quá mức
8


gây ra sự khủng hoảng nước trên phạm vi toàn cầu. Gần 20% dân số thế giới không
được dùng nước sạch và 50% thiếu các hệ thống vệ sinh an tồn.
4.5. Ơ nhiễm mơi trường đang xảy ra ở quy mơ rộng
Trước tốc độ phát triển nhanh chóng của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là q
trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa. Nhiều vấn đề mơi trường tác động ở các khu vực
nhỏ, mật độ dân số cao. Ơ nhiễm khơng khí, rác thải, chất thải nguy hại, ô nhiễm tiếng
ồn và nước đang biến những khu vực này thành các điểm nóng về mơi trường. Bước
sang thế kỷ XX, dân số thế giới chủ yếu sống ở nông thôn, số người sống tại các đô thị
chiếm 1/7 dân số thế giới. Đến cuối thế kỷ XX, dân số sống ở đô thị đã tăng lên nhiều
và chiếm tới 1/2 dân số thế giới.
Năm 1950, có 3 trong số 10 thành phố lớn nhất trên thế giới là ở các nước đang
phát triển như: Thượng Hải (Trung Quốc), Buenos Aires (Achentina) và Calcuta (Ấn
Độ). Năm 1990, 7 thành phố lớn nhất thế giới là ở các nước đang phát triển. Năm 1995

và 2000 đã tăng lên 18 siêu đơ thị; năm 2018, có 31 siêu đơ thị và dự kiến đến năm
2030, thế giới có thể có 43 siêu đơ thị với hơn 10 triệu dân.
Đặc biệt, lượng nước ngọt đang khan hiếm trên hành tinh cũng bị chính con
người làm tổn thương, một số nguồn nước bị nhiễm bẩn nặng đến mức khơng cịn khả
năng hoàn nguyên.
Hiện nay, đại dương đang bị biến thành nơi chứa rác khổng lồ của con người, nơi
chứa đựng đủ loại chất thải của nền văn minh kỹ thuật, kể cả chất thải hạt nhân. Việc
đổ các chất thải xuống biển đang làm xuống cấp các khu vực ven biển trên toàn thế
giới, gây hủy hoại các hệ sinh thái như đất ngập nước, rừng ngập mặn và các dải san
hơ.
Ơ nhiễm khơng khí: bụi, SO2, CO2,… vượt tiêu chuẩn cho phép tại các đô thị,
khu công nghiệp. Đặc biệt, bụi mịn PM2.5 (có đường kính nhỏ hơn 2,5 micromet) là
chất gây ô nhiễm nguy hiểm nhất đối với sức khỏe con người. Bụi mịn có thể xâm
nhập sâu vào cơ thể người do có kích thước siêu nhỏ và ảnh hưởng sức khỏe nhiều
người hơn bất kỳ chất gây ô nhiễm nào khác, ngay cả ở nồng độ thấp. Theo Tổ chức Y
tế Thế giới (WHO), cơ thể con người chỉ có cơ chế tự bảo vệ với bụi hạt có kích cỡ lớn
hơn 10 micromet, tuy nhiên với các kích cỡ bụi từ 0,01 đến 5 micromet sẽ bị giữ lại
trong khí quản và phế nang.
4.6. Sự gia tăng dân số
- Con người là chủ của Trái đất, là động lực chính làm tăng thêm giá trị của các
điều kiện kinh tế xã hội và chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, hiện nay đang xảy ra tình
trạng dân số gia tăng mạnh mẽ, chất lượng cuộc sống thấp, nhiều vấn đề môi trường
nghiêm trọng cho nên đã gây ra xu hướng làm mất cân bằng giữa dân số và môi
trường.
- Theo dự báo đến năm 2025, dân số thế giới sẽ là 8 tỷ người và năm 2050 sẽ là
10,3 tỷ người, trong đó 95% dân số tăng thêm nằm ở các nước đang phát triển, do đó
sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt là vấn đề môi trường.
- Sự gia tăng dân số tất nhiên dẫn đến sự tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên và hậu
quả dẫn đến ô nhiễm môi trường.


9


- Theo Liên hợp quốc, nếu toàn bộ dân số của Trái đất có cùng mức tiêu thụ
trung bình như người Mỹ hoặc Châu Âu thì cần phải có 3 Trái đất mới đáp ứng đủ nhu
cầu cho con người. Vì vậy, mỗi quốc gia cần phải đảm bảo sự hài hồ giữa: dân số,
hồn cảnh mơi trường, tài ngun, trình độ phát triển, kinh tế xã hội.
4.7. Sự suy giảm tính đa dạng sinh học trên Trái đất
- Các lồi động thực vật qua q trình tiến hóa hằng trăm triệu năm đã và đang
góp phần quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng mơi trường sống trên Trái đất, ổn
định khí hậu, làm sạch các nguồn nước, hạn chế xói mịn đất, làm tăng độ phì nhiêu
đất. Sự đa dạng của tự nhiên cũng là nguồn vật liệu quý giá cho các ngành công
nghiệp, dược phẩm, du lịch, là nguồn thực phẩm lâu dài của con người và là nguồn
gen phong phú để tạo ra các giống loài mới.
- Sự đa dạng về các giống loài động thực vật trên hành tinh có vị trí vơ cùng quan
trọng. Việc bảo vệ đa dạng sinh học có ý nghĩa đạo đức, thẩm mỹ và lồi người phải
có trách nhiệm tuyệt đối về mặt luân lý trong cộng đồng sinh vật.
- Đa dạng sinh học lại là nguồn tài nguyên nuôi sống con người. Tuy nhiên, hiện
nay vấn đề mất đa dạng sinh học đang là vấn đề nghiêm trọng, nguyên nhân chính của
sự mất đa dạng sinh học là:
• Mất nơi sinh sống do chặt phá rừng và phát triển kinh tế.
• Săn bắt q mức để bn bán.
• Ơ nhiễm đất, nước và khơng khí.
• Việc du nhập nhiều loài ngoại lai cũng là nguyên nhân gây mất đa dạng
sinh học
- Hầu hết các loài bị đe dọa đều là các loài trên mặt đất và trên một nửa sống
trong rừng. Các nơi cư trú nước ngọt và nước biển, đặc biệt là các dải san hô là những
mơi trường sống rất dễ bị thương tổn.
Ví dụ


Ngun nhân
- Phá hủy nơi sinh sống

- Chim di cư, các động vật thủy sinh

- Săn bắn để thương mại hóa

- Báo tuyết, hổ, voi

- Săn bắn với mục tiêu thể thao

- Bồ câu, chim gáy, cú

- Kiểm soát sâu hại và thiên địch

- Nhiều loài sống trên cạn và dưới nước

- Ơ nhiễm (hóa chất bảo vệ thực vật, hữu cơ)

- Chim đại bàng, hải sản quý

- Xâm nhập của các lồi lạ

- Ốc bươu vàng, trinh nữ, cơn trùng đưa các
loài vào làm thức ăn cho chim

*** Bài tập thảo luận:
Hãy trình bày sự ảnh hưởng tới các chức năng môi trường của các vấn đề môi
trường thách thức hiện nay?


10


CHƯƠNG 2:
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1. KHÁI NIỆM VỀ Ô NHIỄM MƠI TRƯỜNG
1.1. Khái niệm:
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của các
thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn
môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
(Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường được ban hành năm 2020)
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là do các hoạt động nhân tạo của con
người hoặc các q trình tự nhiên.
- Có nhiều phương pháp đánh giá mức độ ơ nhiễm mơi trường: dựa vào tình
trạng sức khỏe và bệnh tật của con người và sinh vật, dựa vào các thang tiêu chuẩn
chất lượng môi trường
1.2. Phân loại ô nhiễm
 Dựa vào đối tượng chịu tác động của ô nhiễm: ô nhiễm môi trường nước, ô
nhiễm môi trường khơng khí, ơ nhiễm mơi trường đất, ơ nhiễm biển và đại dương, ô
nhiễm nhiệt, ô nhiễm do tiếng ồn...
 Dựa vào tính chất hoạt động, người ta chia thành 4 nhóm:
- Ơ nhiễm mơi trường do hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, du lịch...).
- Ơ nhiễm mơi trường do q trình giao thơng vận tải
- Ơ nhiễm mơi trường do sinh hoạt (vứt rác, đổ nước thải sinh hoạt bừa bãi...)
- Ô nhiễm do tự nhiên (núi lửa phun, gió xốy...)
 Dựa vào sự phân bố khơng gian, có 3 nhóm
- Ơ nhiễm dạng điểm (ống khói nhà máy, điểm xả nước thải của nhà máy...), gây
ơ nhiễm cố định
- Ơ nhiễm dạng đường (xe cộ lưu thông gây ô nhiễm di động)

- Vùng ô nhiễm (vùng thành thị, khu công nghiệp...) gây ô nhiễm lan tỏa trên
diện rộng.
 Phân chia theo nguồn gây ơ nhiễm có:
- Nguồn sơ cấp là ơ nhiễm từ nguồn thải trực tiếp vào môi trường
- Nguồn thứ cấp, chất ô nhiễm được tạo thành từ nguồn sơ cấp và đã biến đổi qua
trung gian rồi mới tới môi trường gây ô nhiễm.
11


2. Ơ NHIỄM NƯỚC
2.1. Khái niệm chung về ơ nhiễm nước:
- Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và tính chất nước, có hại cho hoạt động
sống bình thường của sinh vật và con người, bởi sự có mặt của một hay nhiều chất lạ
vượt qua ngưỡng chịu đựng của sinh vật;
- Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên và nhân tạo:
+ Nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió, bão, lũ lụt. Ơ nhiễm này cịn được
gọi là ơ nhiễm khơng xác định nguồn gốc.
+ Nguồn gốc nhân tạo: Là sự thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng. Chủ
yếu do xả nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận
tải, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, phân bón trong nơng nghiệp.
- Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm phân chia thành ra các loại ô nhiễm
nước như nhiễm vô cơ, ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm hố chất, ơ nhiễm sinh học, ơ nhiễm
bởi các tác nhân vật lý
2.2. Ơ nhiễm nước mặt
Dịng chảy
vùng sạch

Vùng Vùng
Vùng
phân nhiễm

phục
hủy trùng
hồi
Điểm xả nước thải

Vùng
sạch

Nhu cầu oxy
hòa tan
Oxy hòa tan

Hình: Tác động của nước thải
- Nước mặt bao gồm nước mưa, nước hồ ao, đồng ruộng và nước các sông, suối,
kênh mương. Nguồn nước các sông và kênh tải nước thải, các hồ khu vực đô thị, khu
công nghiệp và đồng ruộng lúa nước là những nơi thường có mức độ ô nhiễm cao.
- Các dạng ô nhiễm nước thường gặp là phú dưỡng, ô nhiễm do kim loại nặng và
hố chất độc hại, ơ nhiễm vi sinh và ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật.

 Phú dưỡng
- Biểu hiện của phú dưỡng là nồng độ chất dinh dưỡng N, P cao, tỷ lệ P/N cao do
sự tích luỹ tương đối P so với N, sự yếm khí và môi trường khử của lớp nước đáy thủy
vực, sự phát triển mạnh mẽ của tảo và nở hoa tảo, sự kém đa dạng của các sinh vật

12


nước, đặc biệt là cá, nước có màu xanh đen hoặc đen, có mùi khai thối do thốt khí
H2S,...
- Ngun nhân của sự phú dưỡng là sự thâm nhập một lượng lớn N, P từ nước

thải sinh hoạt của các khu dân cư, sự đóng kín và thiếu đầu ra của mơi trường hồ.

 Ơ nhiễm kim loại nặng và các hoá chất độc hại
- Thể hiện bởi nồng độ cao của các kim loại nặng trong nước. Nguyên nhân chủ
yếu là do nước thải công nghiệp và nước thải độc hại không xử lý hoặc xử lý không
đạt yêu cầu mà cho vào môi trường.
- Hậu quả là chúng tích lũy theo chuỗi thức ăn thâm nhập vào cơ thể người.

 Ô nhiễm vi sinh vật:
Các loại vi khuẩn, ký sinh trùng, sinh vật gây bệnh cho người và động vật lan
truyền vào môi trường nước mặt, gây ra các loại dịch bệnh cho các khu vực dân cư tập
trung.

 Ô nhiễm nguồn nước bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hố học:
Khi bón phân và phun thuốc bảo vệ thực vật, một lượng đáng kể không được cây
trồng tiếp nhận, chúng sẽ lan truyền và tích lũy trong đất, nước và các sản phẩm nông
nghiệp dưới dạng dư lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Điều 8. Hoạt động bảo vệ môi trường nước mặt
1. Nội dung bảo vệ môi trường nước mặt bao gồm:
mặt;

a) Thống kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môi trường nước

b) Quan trắc, đánh giá chất lượng nước, trầm tích, mơi trường thủy sinh của
nguồn nước mặt và công khai thông tin phục vụ quản lý, khai thác và sử dụng nước
mặt;
c) Điều tra, đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt; cơng bố các
khu vực mơi trường nước mặt khơng cịn khả năng chịu tải; đánh giá hạn ngạch xả
nước thải vào môi trường nước mặt;
d) Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặt bị ô nhiễm;

đ) Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích sơng liên quốc
gia và chia sẻ thông tin phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
pháp luật và thông lệ quốc tế.
(Luật Bảo vệ môi trường được ban hành năm 2020)
2.3. Ơ nhiễm và suy thối nước ngầm
- Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm tích
bở rời như cát, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang karst dưới bề mặt Trái đất.
- Theo độ sâu phân bố, chia nước ngầm thành 2 loại: nước ngầm tầng mặt và
nước ngầm tầng sâu.
- Các tác nhân gây ô nhiễm và suy thoái nước ngầm bao gồm: các tác nhân tự
nhiên và các tác nhân nhân tạo.
13


- Suy thoái trữ lượng nước ngầm biểu hiện bởi giảm công suất khai thác, hạ thấp
mực ngầm, lún đất.
Điều 10. Bảo vệ môi trường nước dưới đất
1. Các nguồn nước dưới đất phải được quan trắc, đánh giá để có biện pháp ứng
phó kịp thời khi phát hiện có thông số môi trường vượt mức cho phép theo quy chuẩn
kỹ thuật mơi trường quốc gia hoặc có sự suy giảm mực nước theo quy định.
2. Hoạt động khoan thăm dị, khai thác nước dưới đất phải có biện pháp ngăn
ngừa ô nhiễm môi trường nước dưới đất
3. Cơ sở có sử dụng hóa chất độc hại, chất phóng xạ phải có biện pháp bảo đảm
khơng rị rỉ, phát tán hóa chất độc hại, chất phóng xạ vào nguồn nước dưới đất.
4. Cơ sở, kho, bãi chứa, lưu giữ nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất, khu vực lưu
giữ, xử lý chất thải phải được xây dựng bảo đảm an toàn kỹ thuật, không gây ô nhiễm
môi trường nước dưới đất.
5. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân gây ơ nhiễm mơi
trường nước dưới đất có trách nhiệm xử lý ơ nhiễm.
6. Việc bảo vệ môi trường nước dưới đất phải tuân thủ quy định của Luật này,

pháp luật về tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc bảo vệ môi
trường nước dưới đất.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo vệ mơi trường nước dưới đất trên
địa bàn theo quy định của pháp luật
(Luật Bảo vệ môi trường được ban hành năm 2020)
2.4. Ơ nhiễm biển
- Các biểu hiện của ơ nhiễm biển:
+ Gia tăng nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước biển
+ Gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm tích tụ trong trầm tích biển vùng ven bờ
+ Suy thoái các hệ sinh thái biển như hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái rừng ngập
mặn, cỏ biển...
+ Suy giảm trữ lượng các loài sinh vật biển và giảm tính đa dạng sinh học biển
+ Xuất hiện các hiện tượng như thủy triều đỏ, tích tụ các chất ô nhiễm trong các
thực phẩm lấy từ biển.
- Theo Công ước Luật biển năm 1982, có 5 nguồn có thể gây ô nhiễm biển:
+ Các hoạt động trên đất liền
+ Việc thăm dò và khai thác tài nguyên trên thềm lục địa và đáy đại dương
+ Việc thải các chất độc hại ra biển
+ Vận chuyển hàng hoá trên biển
+ Ơ nhiễm khơng khí.
Điều 11. Bảo vệ mơi trường nước biển
14


1. Các nguồn thải vào môi trường nước biển phải được điều tra, đánh giá và có
biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu, kiểm soát chặt chẽ, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường.
2. Vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo phải được đánh giá, xác định
và công bố theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

3. Hoạt động khai thác nguồn lợi từ biển và hải đảo, hoạt động kinh tế-xã hội
khác phải phù hợp với quy hoạch và đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, phát triển
bền vững.
4. Bảo vệ môi trường nước biển phải bảo đảm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; phối hợp giữa cơ quan nhà nước Việt Nam
và cơ quan, tổ chức nước ngồi trong việc chia sẻ thơng tin, đánh giá chất lượng môi
trường nước biển và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường biển xun biên giới.
5. Việc bảo vệ môi trường nước biển phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp
luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, quy định khác của pháp luật có liên
quan.
(Luật Bảo vệ mơi trường được ban hành năm 2020)
3. Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ
3.1. Các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí:
- Ơ nhiễm khơng khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng
trong thành phần khơng khí, làm cho khơng khí khơng sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có
mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa.
- Nguồn gốc:
+ Nguồn gốc tự nhiên:
bụi;

 Các vùng có diện tích đất lớn có ít hoặc khơng có thảm thực vật: gây ra
 Q trình tiêu hóa thức ăn của động vật như gia súc: phát thải khí CH 4;
 Sự phân rã phóng xạ (Radium) trong lớp vỏ trái đất: phát thải khí Radon;
 Cháy rừng: phát thải khói và khí CO;

 Thực vật (cây kẹo cao su đen, cây dương, cây sồi, cây liễu...) trong
những ngày ấm áp hơn: thải ra hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs);
 Hoạt động núi lửa: tạo ra lưu huỳnh, clo và tro bụi.
+ Nguồn gốc nhân tạo:
 Hoạt động công nghiệp:

 Nguồn cố định bao gồm các ngăn khói của các nhà máy điện, các cơ sở
sản xuất (lò) và lò đốt chất thải, cũng như lò nung và các loại thiết bị sưởi ấm nhiên
liệu khác. Ở các nước đang phát triển và các nước nghèo, đốt sinh học truyền thống là
nguồn gây ô nhiễm không khí chính; Sinh khối truyền thống bao gồm gỗ, chất thải cây
trồng và phân;
 Nguồn di động bao gồm xe cơ giới, tàu biển và máy bay;
15


 Do cháy rừng;
 Hơi khói từ sơn, hơi xịt và các dung môi khác;
 Chất thải lắng đọng trong các bãi chơn lấp, tạo khí mê-tan;
 Tài ngun qn sự, chẳng hạn như, vũ khí hạt nhân, khí độc, chiến tranh
hóa học và tên lửa.
 Các q trình gây ô nhiễm chủ yếu là quá trình đốt các nhiên liệu hóa
thạch: than, dầu, khí đốt tạo ra: CO2, CO, SO2, NOx các chất hữu cơ chưa cháy hết:
muội than, bụi, q trình thất thốt, rị rỉ trên dây chuyền cơng nghệ, các q trình vận
chuyển
 Giao thơng vận tải: Các q trình tạo ra các khí gây ơ nhiễm là quá trình
đốt nhiên liệu động cơ: CO, CO2, SO2, NOx, Pb, CH4, các bụi đất đá cuốn theo trong
quá trình di chuyển.
 Nơng nghiệp: do việc sử dụng hố chất bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ), giúp sản lượng mùa màng tăng đáng kể; các chất này phát tán trong
khơng khí trong q trình sử dụng hoặc trong khâu bảo quản trước, trong và sau khi sử
dụng. Ngồi ra, việc phân hủy chất thải nơng nghiệp trong đồng ruộng, ao hồ cũng tạo
ra các chất ô nhiễm như mêtan (CH4), hydro sulfua (H2S).
 Sinh hoạt: Khí từ các ống khói, các bể phốt, từ các lỗ thơng hơi của hệ
thống dẫn nước thải gia đình, mùi vị từ q trình nấu nướng, khói bếp do sử dụng
nhiên liệu đốt (gas, than, củi, rơm...). Ngồi ra, cịn có bụi từ các cơng trình xây dựng
xen lẫn vào các khu dân cư, do quá trình quét nhà, quét sân... Tác nhân gây ơ nhiễm

chủ yếu: CO, bụi, khí thải từ máy móc gia dụng, xe cộ,... chủ yếu là các hoạt động đun
nấu, sử dụng nhiên liệu.
 Các nguồn ơ nhiễm khơng khí trong nhà: có thể là thảm trải sàn, nệm
ghế, giấy dán tường, đồ gỗ, các chất tẩy rửa và diệt côn trùng..., là những nguồn phát
sinh các hợp chất hữu cơ bay hơi và formaldehyd. Khói thuốc lá cũng góp phần vào
việc phát sinh các hợp chất hữu cơ bay hơi, các loại chất độc khác và bụi hơ hấp. Các
thiết bị văn phịng có thể phát sinh khí ozon. Các chất ơ nhiễm sinh học như vi khuẩn,
nấm mốc cũng có thể phát sinh từ các tháp giải nhiệt, từ nước ngưng đọng trong các
đường ống, hoặc từ thảm, giấy dán tường, vật liệu tiêu âm hoặc cách nhiệt ẩm ướt.
Ngồi ra, cịn phải kể đến khí Radon từ lịng đất có thể truyền qua các kết cấu xây
dựng vào nhà; bụi Amiăng phát sinh từ các hoạt động phá dỡ vật liệu xây dựng có
chứa amiăng.
3.2. Các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí và sự tác động
- Các loại axit như: nitơ oxit (NO), nitơ đioxit (NO2), SO2, CO, H2S và các loại
khí halogen (Clo, Brom, Iơt);
- Các hợp chất Flo;
- Các chất tổng hợp (ête, benzen);
- Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrat, sunfat, các phân tử
carbon, sol khí, muội, khói, sương mù, phấn hoa ;
- Các loại bụi nặng, bụi đất, đá, bụi kim loại như đồng, chì, sắt, kẽm, niken, thiếc,
cađimi,...
16


- Khí quang hố như ozon, FAN, FB2N, NOx, anđehyt, etylen,...
- Chất thải phóng xạ;
- Nhiệt;
- Tiếng ồn;

Hình: CO2 và các chất khí gây hiện tượng ấm lên tồn cầu

3.3. Sự lan truyền chất ơ nhiễm trong khí quyển
khí:

Có 3 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự khuyếch tán chất ơ nhiễm khơng

- Điều kiện khí tượng: có ảnh hưởng tới sự lan truyền chất gây ô nhiễm khơng
khí gồm: hướng gió, đặc điểm phân bố nhiệt độ khí quyển, độ ẩm và chế độ mưa.
Hướng gió là yếu tố cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền chất ơ nhiễm.
- Địa hình khu vực: có ảnh hưởng mạnh mẽ tới sự lan truyền chất ô nhiễm. Địa
hình ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm phân bố profil nhiệt của khí quyển và hướng
gió của khu vực
- Đặc điểm nguồn thải: có ảnh hưởng mạnh tới sự khuếch tán chất ô nhiễm chịu
ảnh hưởng mạnh của địa hình, tốc độ gió,...
Điều 12. Quy định chung về bảo vệ mơi trường khơng khí
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát
thải bụi, khí thải tác động xấu đến mơi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý
theo quy định của pháp luật.
2. Chất lượng môi trường khơng khí phải được quan trắc, giám sát thường xun,
liên tục và công bố theo quy định của pháp luật
3. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường khơng khí phải được thông báo và cảnh báo
kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát
theo quy định của pháp luật.
17


×