Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

GIAO TRINH MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 190 trang )













GIÁO TRÌNH



MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI


















1




2

CHƯƠG I
MÔI TRƯỜG VÀ SIH THÁI

I. MÔI TRƯỜG
1. Khái niệm
Theo cách hiểu thông thường, ta có thể định nghĩa môi trường như sau: “Môi trường
là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng
(influences) bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College
Dictionary-USA).
Định nghĩa này cho thấy, khi nói đến môi trường, ta phải đứng trên một đối tượng
nhất định và đối tượng này chịu tác động của các thành phần môi trường bao quanh
nó. Đối tượng này không nhất thiết là con người (loài người, cá thể người hoặc một
cộng đồng người) mà có thể là bất cứ một vật thể, hoàn cảnh, hiện tượng nào tồn tại
trong khoảng không gian có chứa đựng các yếu tố tác động tới sự tồn tại và phát triển
của nó. Cách nhìn này, có thể làm chúng ta lầm tưởng rằng mỗi đối tượng chỉ tiếp
nhận những tác động của các yếu tố khác ở xung quanh. Thực ra, bản thân đối tượng
đó cũng có những tác động ngược lại các yếu tố xung quanh và chính nó lại trở thành
một yếu tố của môi trường đối với một yếu tố khác được xem là đối tượng trong môi
trường.
Vì vậy, môi trường còn được định nghĩa như sau: Môi trường là khoảng không gian

nhất định có chứa các yếu tố khác nhau, tác động qua lại với nhau để cùng tồn tại và
phát triển.
Nói tới môi trường, người ta thường nghĩ ngay tới mối quan hệ của những yếu tố
xung quanh tác động tới đời sống của sinh vật mà trong đó chủ yếu là con người.
Quan điểm về môi trường nhìn từ góc độ sinh học là những quan điểm phổ biến. Một
số định nghĩa như:
Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế-xã hội bao
quanh và tác động tới đời sống và sự phát triển của một cá thể hoặc một cộng
đồng người (UNEP-Chương trình môi trường của Liên hiệp quốc, 1980).
Môi trường là tất cả các hoàn cảnh bên ngoài tác động lên một cơ thể sinh
vật hoặc một cơ thể nhất định đang sống; là mọi vật bên ngoài một cơ thể nhất
định (G.Tyler Miler, Environmental Science, USA, 1988).
Môi trường là hoàn cảnh vật lý, hóa học, sinh học bao quanh các sinh vật
(Encyclopedia of Environmental Science. USA, 1992).
Môi trường là tất cả các hoàn cảnh hoặc điều kiện bao quanh một hay một
nhóm sinh vật hoặc môi trường là tổng hợp các điều kiện xã hội hay văn hóa
ảnh hưởng tới cá thể hoặc cộng đồng. Vì con người vừa tồn tại trong thế giới

3
tự nhiên và đồng thời tạo nên thế giới văn hóa, xã hội và kỹ thuật, nên tất cả
đều là thành phần môi trường sống của con người.
Qua các định nghĩa trên, môi trường được xem như là những yếu tố bao quanh và tác
động lên con người (cá thể hay cộng đồng) và sinh vật. Thật vậy, nếu một môi trường
nào đó có những yếu tố hoàn toàn không liên quan tới sự sống và con người, chắc
rằng sẽ chẳng được ai quan tâm. Tuy nhiên, cách nhìn trên làm cho người ta dễ ngộ
nhận rằng mối quan hệ giữa con người và môi trường là mối quan hệ một chiều: môi
trường tác động tới con người và con người như là một trung tâm tiếp nhận những tác
động đó. Thực ra, mỗi con người lại là một tác nhân tác động tới các yếu tố chính
trong môi trường mà nó đang tồn tại.
Trong những năm gần đây, người ta có cái nhìn toàn diện hơn về mối quan hệ giữa

con người và môi trường:
Con người sống trong môi trường không phải chỉ tồn tại như một sinh vật mà
con người là một sinh vật biết tư duy, nhận thức được môi trường và biết tác
động ngược lại các yếu tố môi trường để cùng tồn tại và phát triển.
Mối quan hệ giữa con người và môi trường là mối quan hệ tương tác (tác
động qua lại), trong đó bao gồm cả những tương tác giữa các cá thể người, các
cộng đồng con người.
Con người sống trong môi trường không phải chỉ như một sinh vật, một bộ
phận sinh học trong môi trường mà còn là một cá thể trong cộng đồng xã hội
con người. Con người ở đây vừa có ý nghĩa sinh học vừa có ý nghĩa xã hội
học. Chính vì vậy, những vấn đề về môi trường không thể giải quyết bằng các
biện pháp lý-hóa-sinh, kỹ thuật học, mà còn phải được xem xét và giải quyết
dưới các góc độ khác nhau như kinh tế học, pháp luật, địa lý kinh tế-xã hội …
Theo Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam, "Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên (bao gồm thạch quyển, thủy quyển và khí quyển) và yếu tố vật chất nhân tạo
(như đồng ruộng, vườn tược, công viên, thành phố, các công trình văn hóa, các nhà
máy sản xuất công nghiệp …), quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có
ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên
nhiên".
2.Sự tiến hóa của môi trường
Lịch sử trái đất được đánh dấu bởi hai mốc cơ bản là xuất hiện sự sống và xuất hiện
xã hội loài người.
2.1.Trước khi sự sống xuất hiện
Khí quyển nguyên thủy là khối cô đặc gồm Hydro (H) và Helium (He). Khi
hành tinh nóng lên (cách đây 4,5-5 tỉ năm), H và He biến mất.
Khí quyển chuyển hóa, xuất hiện các khí trên hành tinh: hơi nước (85%), CO
2

(10-15%), nitơ và dioxid lưu huỳnh (1-3%). Các thành phần này giống thành
phần khí do núi lửa phun.


4
Hành tinh lạnh, đại dương đông lại … quan trọng cho sự tiến hóa của sự sống:
Lớp dưới mặt đóng băng không bị đông, các tia cực tím không xuyên
qua được nên sự sống có thể tồn tại.
Trên khí quyển, O
2
rất ít nên không ngăn chặn được sự xâm nhập các
tia có hại vì thế sự sống không thể tồn tại (bất cứ sinh vật nào muốn lên
bờ đều bị chết bởi các tia cực tím).
Địa cầu tồn tại với các điều kiện hoạt động phi sinh vật. Môi trường chỉ bao
gồm địa chất, đất, nước, khí, bức xạ mặt trời. Trong quá trình tồn tại hàng tỉ
năm, quả đất và môi trường bao quanh đã sn sinh ra mt sn phNm ó là oxy
vi lưng không ln lm, là kt qu ca quá trình hóa hc hoc lý hóa ơn
thun. Sau ó ozone ưc to thành dn dn. Lp ozone dày lên có tác dng
ngăn cn s xâm nhp ca các tia t ngoi t bc x mt tri lên b mt trái
t, vì vy s sng xut hin và tn ti.
2.2.Từ khi xuất hiện sự sống
Khi xut hin s sng u tiên, môi trưng toàn cu chuyn sang mt giai
on mi. Môi trưng gm hai thành phn tuy chưa phân bit rõ, ó là phn
vô sinh và phn hu sinh. Các sinh vt u tiên sng trong iu kin vô cùng
khc nghit, ch yu là các vi khuNn k khí (3,5 t năm). Lúc này chưa có quá
trình hô hp  các sinh vt mà ch yu thông qua con ưng sinh hóa bng lên
men  cung cp năng lưng cho các hot ng sinh vt. Sinh vt phát trin
thông qua chn lc t nhiên, bưc u ã to ra sinh vt sơ khi có dip lc
ơn gin (to lam cách ây 2,5 t năm) nên có kh năng quang hp, hp thu
CO
2
, H
2

O và thi ra O
2
. N h quá trình quang hp ã to nên s bin i sâu
sc v môi trưng sinh thái a cu, O
2
ưc to ra nhanh chóng. T ó, kéo
theo s xut hin hàng lot các sinh vt khác. Lưng O
2
tăng lên áng k 
to ra O
3
, lưng O
3
t t tăng lên to thành lp ozone. Lp ozone dày lên n
mc  bo v cho s sng sinh sôi  a cu. Cùng vi quá trình này, nhit 
trái t m dn lên, s phát trin ca sinh vt vưt bc c v chng loi và s
lưng. Du có tri qua hàng chc quá trình thay i a cht, mi quan h ph
thuc gia các yu t môi trưng ngày càng tr nên cht ch. S phát trin h
gen ca sinh vt cũng theo ó mà ngày càng a dng và phong phú c  trên
cn ln dưi nưc. Trên trái t ã dn dn hình thành các quyn: khí quyn,
thy quyn, a quyn và sinh quyn. Sau ó s xut hin loài ngưI, qua quá
trình tin hóa loài ã làm cho môi trưng sinh thái a cu có s phong phú
vưt bc c v s lưng và chng loi. Bên cnh chn t nhiên ã xut hin h
sinh vt phát trin theo chn lc nhân to. Loài ngưi ưc xem như là mt
loài sinh vt siêu ng không nhng ch ph thuc vào môi trưng t nhiên mà
còn có th ci to môi trưng, bt môi trưng phc v cho cuc sng ca
mình. Vì vy, t ây thành phn môi trưng không ch vô sinh và hu sinh mà
còn có c con ngưi và hot ng sng ca h. T ó xut hin các dng môi
trưng như dân s xã hi, môi trưng nhân văn, môi trưng ô th, môi trưng
nông thôn, môi trưng ven bin .v.v… Các loi môi trưng này u ly con

ngưi là trung tâm, các thành phn vt cht và môi trưng khác liên quan cht
ch vi s sinh tn và phát trin ca loài ngưi.

5
3. Thành phần môi trường
Môi trưng nói chung bao gm tp hp tt c các thành phn ca th gii vt cht bao
quanh có kh năng tác ng n s tn ti và phát trin ca mi sinh vt (Pepa,1997).
Môi trưng sng ca con ngưi thưng bao gm các thành phn môi trưng t nhiên,
môi trưng xã hi, môi trưng nhân to.
Môi trưng t nhiên: bao gm các yu t t nhiên như vt lý, hóa hc, sinh
hc tn ti khách quan, ngoài ý mun con ngưi hoc ít chu tác ng chi phi
ca con ngưi.
Môi trưng nhân to: gm các yu t vt lý, sinh hc, xã hi .v.v… do con
ngưi to nên và chu s chi phi ca con ngưi.
Môi trưng xã hi: gm mi quan h gia con ngưi vi con ngưi (con
ngưi vi tư cách là cá th, cá nhân và nhân cách nghĩa là quan h gia con
ngưi vi con ngưi, con ngưi vi cng ng, cng ng vi cng ng).
Ba thành phn môi trưng này cùng tn ti, xen ln vào nhau và tương tác cht ch
vi nhau. Các thành phn môi trưng luôn chuyn hóa và din ra theo chu kỳ. Thông
thưng là  dng cân bng ng. S cân bng này m bo cho s sng trên trái t
phát trin n nh. Các chu trình tun hoàn ph bin thưng gp là chu trình tun hoàn
cacbon, nitơ, lưu huỳnh, phospho, …. gi chung là chu trình sinh-a-hóa hc.
Sinh vt và môi trưng xung quanh luôn có quan h tương h vi nhau v vt cht và
năng lưng thông qua các thành phn môi trưng như khí quyn, thy quyn, a
quyn và sinh quyn, cùng các hot ng ca h mt tri.
Sng là phương thc tn ti vi nhng thuc tính c bit ca vt cht trong iu kin
nht nh ca môi trưng. Trong quá trình xut hin, phát trin, tin hóa, s sng luôn
gn cht vi môi trưng mà nó tn ti-không h có s sng tn ti ngoài môi trưng
và ngưc li, cũng không có môi trưng không có s sng. Không h có s sng tn
ti trong môi trưng mà li không thích ng.

Con ngưi va là mt thc th sinh hc, va là mt thc th văn hóa-môi trưng sng
ca con ngưi-còn gi là môi trưng nhân văn, là tng hp các iu kin vt lý, hóa
hc, sinh hc, kinh t, chính tr, xã hi, văn hóa bao quanh và có nh hưng n s
sng và phát trin ca tng cá nhân và ca các cng ng ngưi.
4.Các quyển trên trái đất
4.1.Khí quyển (Atmosphere)
4.1.1.Cấu trúc
Khí quyn hay môi trưng không khí là mt hn hp các khí bao quanh b
mt trái t, có khi lưng khong 5,2× 10
18
kg (0,0001% khi lưng trái t).
Khí quyn óng vai trò quyt nh trong vic duy trì cân bng nhit ca trái
t, thông qua quá trình hp th bc x hng ngoi t mt tri và tái phát x

6
khi trái t. Khí quyn ưc chia thành nhiu tng khác nhau theo s thay i
chiu cao và chênh lch nhit .
Tng i lưu (Troposphere): cao n 10 km tính t mt t, là tng
tip giáp vi b mt trái t. N hit  và áp sut ca tng này gim
theo chiu cao. Trên mt t có nhit  trung bình là 15
o
C, lên n 
cao 10 km ch còn t –50
o
C n –80
o
C.
Tng bình lưu (Stratosphere):   cao t 10-50 km. N hit  và áp
sut ca tng này tăng theo chiu cao. Các nhà khoa hc gii thích rng
s gia tăng nhit  là do càng lên cao càng gn vi lp ozone. Lp

ozone là lp không khí nơi ó có hàm lưng khí ozone rt cao, có kh
năng hp thu tia cc tím ca mt tri. Lp ozone xut hin   cao
18-30 km. N ng  ozone cao nht   cao 20-25 km, cao hơn 1000
ln so vi tng i lưu (khong 10 ppm).
Tng trung lưu (Mesosphere)   cao trên 50-90 km. c im ca
tng này là nhit  gim dn t nh ca tng bình lưu (50 km) n
nh tng trung lưu (90 km), nhit  gim nhanh hơn tng i lưu và
có th t n –100
o
C.
Thưng tng khí quyn (Thermoshpere) và tng ngoài (Exosphere).
c im ca tng này là nhit  tăng lên rt nhanh và rt cao. Mt 
phân t khí  ây cc long.
4.1.2.Thành phần khí ở tầng đối lưu
Khí quyn thưng gm các thành phn: các khí không thay i như O
2

(20,95%), Ar (0,93%), N
2
(78,08%), mt s khí khác như N e (18,18 ppmV),
He (5,24 ppmV), Kr (1,14 ppmV), Xe (0,087 ppmV); các khí thay i như
nưc (1-4% tùy theo nhit ) và CO
2
(0,03%, thay i tùy theo mùa); các vt
khí như như O
3
(ozone), N Ox (oxid nitơ, x=1,2 ), SO
x
(oxid lưu huỳnh), CO
(monoxid cacbon). Các vt khí này thưng thay i, có hàm lưng rt thp

(ppb, ppt) và thưng là các cht ô nhim.
4.1.3.Vai trò
Khí quyn là ngun cung cp oxy (cn thit cho s sng trên trái t), cung
cp CO
2
(cn thit cho quá trình quang hp ca thc vt), cung cp nitơ cho vi
khuNn c nh nitơ và các nhà máy sn xut amôniac  to các hp cht cha
nitơ cn cho s sng. Hơn na, khí quyn là phương tin vn chuyn nưc ht
sc quan trng t các i dương ti t lin như mt phn ca chu trình tun
hoàn nưc.
Khí quyn có nhim v duy trì và bo v s sng trên trái t. N h có khí
quyn hp th mà hu ht các tia vũ tr và phn ln bc x in t ca mt
tri không ti ưc mt t. Khí quyn ch truyn các bc x cn cc tím, cn
hng ngoi (3000-2500 nm) và các sóng rai (0,1-40 micron), ng thi ngăn
cn bc x cc tím có tính cht hy hoi mô (các bc x dưi 300 nm).

7
4.2.Thủy quyển (Hydrosphere)
Thy quyn bao gm mi ngun nưc  i dương, bin, các sông, h, băng
tuyt, nưc dưi t, hơi nưc. Khi lưng thy quyn ưc chng 1,38×
10
21
kg=0,03% khi lưng trái t. Trong ó:
97% là nưc mn, có hàm lưng mui cao, không thích hp
cho s sng ca con ngưi;
2% dưi dng băng á  hai u cc;
1% ưc con ngưi s dng (30% tưi tiêu; 50% dùng  sn
xut năng lưng; 12% cho sn xut công nghip và 7% cho
sinh hot).
N ưc là mt yu t không th thiu ưc ca s sng và ưc con ngưi s

dng vào nhiu mc ích khác nhau. Tuy nhiên, hin nay nưc mt và nưc
ngm ang b nhim bNn bi các loi thuc tr sâu, phân bón có trong nưc
thi vùng sn xut nông nghip, các loi cht thi sinh hot và công nghip.
Các bnh tt ưc mang theo nưc thi sinh hot ã tng gây t vong hàng
triu ngưi.
Bảng 1. Thể tích các khí trong không khí và đại dương
Khí Trong không khí Trong đại dương
N itơ (

2
)

78,08%

48%

Oxy (O
2
) 20,95% 36%
Dioxid Cacbon (CO
2
) 0,035% 15%
4.3.Thạch quyển (Lithosphere)
Thch quyn, còn gi là môi trưng t, bao gm lp v trái t có  dày
khong 60-70 km trên mt t và 2-8 km dưi áy bin. t là mt hn hp
phc tp ca các hp cht vô cơ, hu cơ, không khí, nưc, và là mt b phn
quan trng nht ca thch quyn. Thành phn vt lý và tính cht hóa hc ca
thch quyn nhìn chung là tương i n nh và có nh hưng ln n s sng
trên mt a cu. t trng trt, rng, khoáng sn là nhng tài nguyên ang
ưc con ngưi khai thác trit , dn n nhng nguy cơ cn kit.

4.4.Sinh quyển (biosphere)
Sinh quyn là nơi có s sng tn ti, bao gm các phn ca thch quyn có 
dày 2-3 km k t mt t, toàn b thy quyn và khí quyn ti  cao 10 km
(n tng ozone). Vi chiu dày khong 16 km. Các thành phn trong sinh
quyn luôn tác ng tương h (ví d: khí O
2
và CO
2
ph thuc vào mc 
sinh tn ca thc vt và kh năng hòa tan ca chúng trong môi trưng nưc).
Sinh quyn có các cng ng sinh vt khác nhau t ơn gin n phc tp, t
dưi nưc n trên cn, t vùng xích o n các vùng cc tr nhng min
khc nghit.

8
Sinh quyn không có gii hn rõ rt vì nm c trong các quyn vt lý và không
hoàn toàn liên tc vì ch tn ti và phát trin trong nhng iu kin môi trưng
nht nh. Trong sinh quyn ngoài vt cht, năng lưng còn có thông tin vi
tác dng duy trì cu trúc và cơ ch tn ti, phát trin ca các vt sng. Dng
thông tin phc tp và cao nht là trí tu con ngưi, có tác ng ngày càng
mnh m n s tn ti và phát trin trên trái t.
5. Chu trình sinh địa hóa học
5.1.Khái niệm
Là mt chu trình vn ng các cht vô cơ trong h sinh thái theo ưng t
ngoi cnh chuyn vào trong cơ th sinh vt, ri ưc chuyn li vào môi
trưng. Chu trình vn ng các cht vô cơ  ây khác vi s chuyn hóa năng
lưng i qua các bc dinh dưng  ch nó ưc bo toàn ch không b mt i
mt phn nào dưi dng năng lưng và không s dng li.
N gun vt cht ↔ Môi trưng ↔ Cơ th sng
Trong s hơn 90 nguyên t ưc bit trong thiên nhiên có khong 30-40

nguyên t cn thit cho cơ th sng. Mt s nguyên t như cacbon (C), nitơ
(N
2
), oxy (O
2
), hydro (H
2
), phospho (P) … mà cơ th òi hi vi mt s lưng
ln, còn có mt s nguyên t khác cơ th ch òi hi mt lưng nh, có khi
cc nh (vi lưng), nhưng ht sc cn thit như ng (Cu), mangan (Mn) cn
cho phn ng oxy hóa kh.
Chu trình sinh a hóa hc là mt trong nhng cơ ch cơ bn  s duy trì cân
bng trong sinh quyn và m bo s cân bng này ưc thưng xuyên. N gưi
ta phân bit 2 loi chu trình sinh a hóa hc:
Chu trình hoàn ho: chu trình ca nhng nguyên t như C, N mà giai
on  dng khí, chúng chim ưu th trong chu trình và khí quyn là
nơi d tr chính ca nhng nguyên t ó, mt khác t cơ th sinh vt
chúng tr li ngoi cnh tương i nhanh.
Chu trình không hoàn ho: chu trình ca nhng nguyên t như P, lưu
huỳnh (S). N hng cht này trong quá trình vn chuyn mt phn b
ng li th hin qua chu kỳ lng ng trong h sinh thái khác nhau
ca sinh quyn. Chúng ch có th vn chuyn ưc dưi tác ng ca
nhng hin tưng xãy ra trong thiên nhiên (s xói mòn), hoc dưi tác
ng ca con ngưi.
5.2.Chu trình tuần hoàn nước
5.2.1.Vai trò của nước trong môi trường sinh thái
N ưc rt quan trng cho s sng, cn cho tt c sinh vt và con ngưi. N ưc
giúp quá trình trao i, vn chuyn thc ăn, tham gia vào các phn ng sinh
hóa hc và các mi liên kt cu to trong cơ th ca con ngưi, ng vt, thc


9
vt.  âu có nưc,  ó ã ang và s có s sng. N hưng ngưc li  âu có
s sng thì  ó tt yu phi có nưc.
Trong cơ th ngưi 65% là nưc và khi mt i t 6-8% nưc, con ngưi có
cm giác mt, nu mt 12% s hôn mê và có th t vong. Trong cơ th ng
vt 70% là nưc,  thc vt c bit là dưa hu có th n 90% là nưc.
N goài ra nưc còn cn cho sn xut nông nghip, công nghip, cho y hc, giao
thông vn ti, du lch .v.v…
Bảng 2.
Các dạng tồn tại của nước
D
ạng n
ư
ớc

Thể tích (Km
3
×
××
×

10
6
)
T
ỉ lệ (%)

i dương 507,2

97,22


á băng 11,2

2,15

N ư
c ngm

3,2

0,61

H
 ao n
ư
c ngt

0,048

0,009

Bin ni a 0,04

0,008

 Nm ca t 0,025

0,005

Hơi nưc trong không khí 0,005


0,001

Sông r
ch

0,0005

0,0001

(guồn: ace, U.S. Geological Survey, 1967 and The Hydrologic Cycle
(Pamphlet). U.S. Geological Survey, 1984)
Bảng 3.
Thời gian tồn đọng của các dạng nước trong tuần hoàn
nước
Đ
ịa điểm

Th
ời gian l
ưu tr


Khí quy
n

Các dòng sông
t Nm
Các h ln
N ưc ngm nông

Tng pha trn ca các i dương
i dương th gii
N ưc ngm sâu
Chóp băng N am Cc
9 ngày

2 tun
2 tun n 1 năm
10 năm
10-100 năm
120 năm
300 năm
n 10.000 năm
10.000 năm

10

Hình 1.
Sơ đồ chu trình tuần hoàn nước
Trong chu trình tun hoàn nưc: nưc vn chuyn không i gia thy quyn,
khí quyn, và sinh quyn nh năng lưng mt tri và trng lc. Tng lưng
nưc chy tràn hàng năm t t lin ra i dương khong 10,3× 10
15
gallon.
N ưc luôn chuyn i liên tc qua nhiu trng thái, phn ln qua các dng như
băng tuyt; bay hơi; s thoát hơi nưc  thc vt, ng vt, con ngưi; mưa.
5.2.2.Tác động của con người
Tng lưng nưc trên trái t là không i, nhưng con ngưi có th làm thay
i chu trình tun hoàn nưc.
Dân s tăng làm mc sng, sn xut công nghip, kinh t u tăng,

tăng nhu cu ca con ngưi i vi môi trưng t nhiên, tác ng n
tun hoàn nưc.
N hu cu nưc cho sinh hot, nưc cho sn xut công nghip, nông
nghip tăng làm giá nưc tăng lên.
Các thành ph ln, khu ô th, ngun nưc sch càng khan him.
ô th hóa cùng vi h thng thoát nưc, cng rãnh xung cp làm
tăng s ngp lt, nh hưng n quá trình lc, bay hơi, và s thoát hơi
nưc din ra trong t nhiên.
S làm y tng nưc ngm xy ra vi tc  ngày càng chm.

11
N hư vy, con ngưi có th làm thay i cht lưng nưc mà môi trưng t
nhiên dành cho con ngưi và có th dn n tình trng khan him ngun nưc
t sông, h, nưc ngm và n tt c trên hành tinh này. Do ó, chúng ta cn
phi hiu ưc vn  và bo v ngun nưc.
5.3.Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
Các quá trình chính trong chu trình tun hoàn cacbon gm quá trình quang
hp, quá trình phân hy các sn phNm bài tit. N goài ra còn có quá trình hô
hp, quá trình khuch tán khí CO2 trong khí quyn.
Khí quyn là ngun cung cp cacbon (ch yu  dng CO
2
) chính trong chu
trình tun hoàn C. CO
2
i vào h sinh thái nh quá trình quang hp và tr li
khí quyn nh quá trình hô hp và quá trình t cháy.
C có th tn ti thi gian dài  các dng vô cơ như CO
2
(hòa tan và dng khí);
H

2
CO
3
(hòa tan); HCO
3
-
(hòa tan); CO
3
2-
(hòa tan, như CaCO
3
cacbonat
calcium) hoc dng hu cơ như glucose; acid acetic, than, du, khí.

Hình 2.
Chu trình tuần hoàn cacbon
Mt s tác ng ca con ngưi làm tăng lưng khí CO
2
trong không khí,
nưc:
t cháy nhiên liu (xăng, than), t cháy ci, g làm trái t nóng
lên, tăng nhit  trên trái t-hiu ng nhà kính.

12
Vic tăng khí CO
2
và mt s cht ô nhim khác (N O
x
, SO
x

), gây mưa
acid (pH ≤ 4,0), làm cá cht, thay i pH t, nh hưng n cây trng.
S nóng lên toàn cu có th làm băng tan  N am cc, tăng mc nưc
bin, thay i khí hu, thay i sn lưng ngũ cc và lưng mưa.
5.4.Chu trình tuần hoàn Oxy (O
2
)
Quan sát chu trình tun hoàn cacbon, chúng ta s thy trong chu trình cũng mô
t s vn chuyn oxy vì các phân t này u có s hin din ca oxy.
Trong chu trình tun hoàn oxy thì oxy ưc thi vào không khí t các sinh vt
t dưng bng quá trình quang hp. Sinh vt t dưng và d dưng u hp
thu oxy thông qua quá trình hô hp. Tht ra, tt c oxy trong không khí u là
ngun gc phát sinh s sng. u tiên, oxy ưc gii phóng t quá trình
quang hp ca các sinh vt t dưng (phn ln là cyanobacteria) sng trong
môi trưng nưc. Tri qua 2 t năm, nng  oxy tăng lên trong không khí và
hin nay t 21% là ngun gc phát sinh các sinh vt a bào, cũng như ng
vt có xương sng-vì các loài này nhu cu oxy rt cao.
5.5.Chu trình tuần hoàn itơ ()
Chu trình tun hoàn nitơ có vai trò quan trng trong vic chuyn nitơ trong
không khí sang dng mà thc vt và ng vt có th s dng ưc. N
2
chim
khong 78% trong khí quyn và hu như  dng khí. Khí nitơ, ch phn ng
hóa hc  nhng iu kin nht nh. Hu ht các sinh vt u không th s
dng nitơ trong không khí, ch s dng nitơ  dưi dng nitrat (N O
3
-
) hoc
nitrit (N O
2

-
). N u không có nitơ, thì protein và acid nucleic không th ưc
tng hp trong cơ th ng vt, thc vt cũng như con ngưi.
Các quá trình chính trong chu trình tun hoàn nitơ:
C nh nitơ: N itơ ưc các vi khuNn c nh nitơ, thưng sng trên
nt sn r cây h u, chuyn nitơ  dng khí sang dng N O
3
-
.
Ammon hóa: các vi khuNn phân hy s phân hy các acid amin t
xác cht ng vt và thc vt  gii phóng N H
4
OH.
N itrat hóa: các vi khuNn hóa tng hp s oxid hóa N H
4
OH  to
thành nitrat và nitrit, năng lưng ưc gii phóng s giúp phn ng
gia oxy và nitơ trong không khí  to thành nitrat.
Kh nitrat hóa: các vi khuNn k khí phá v các nitrat, gii phóng nitơ
tr li vào khí quyn.
Mt vài tác ng gay gt nht ca con ngưi vào chu trình tun hoàn nitơ
S dng phân bón m  tăng năng sut cho các v mùa, làm tăng
tc  kh nitrit và làm nitrat i vào nưc ngm. Lưng nitơ tăng trong

13
h thng nưc ngm cui cùng cũng chy ra sông, sui, h, và ca
sông. Ti ây, có th sinh ra hin tưng phú dưng hóa.
Làm tăng s lng ng nitơ không khí vì cháy rng và t cháy nhiên
liu. C 2 quá trình này u gii phóng các dng nitơ rn  trng thái
bi.

Chăn nuôi gia súc. Gia súc ã thi vào môi trưng mt lưng ln
ammoniac (N H
3
) qua cht thi ca chúng. N H
3
s thm dn vào t,
nưc ngm và lan truyn sang các khu vc khác do nưc chy tràn.
Cht thi và nưc thi t các quá trình sn xut.
5.6.Chu trình tuần hoàn Phospho (P)
Chu trình tun hoàn phospho là chu trình không hoàn ho. Phospho là cht cơ bn ca
sinh cht có trong sinh vt cn cho tng hp các cht như acid nucleic, cht d tr
năng lưng ATP, ADP.
N gun d tr ca phospho: trong thch quyn dưi dng ha nham,
him có trong sinh quyn. Phospho có khuynh hưng tr thành yu t
gii hn cho h sinh thái.
S tht thoát phospho là do trm tích sâu hoc chuyn vào t lin
(do ngưi ánh bt cá hoc do chim ăn cá …).

Hình 3.
Chu trình tuần hoàn Phospho
Hin nay, phospho là khâu yu nht trong mng lưi dinh dưng. Vi s gia tăng nhu
cu s dng phospho, xói mòn (do t phá rng), thì ngun d tr phospho có nguy
cơ s cn dn.Khi xy ra s mt cân bng  các chu trình tun hoàn thì s có s c v
môi trưng, nh hưng n s tn ti ca sinh vt và con ngưi trong mt khu vc
hay trên toàn cu.

14
II. HỆ SIH THÁI
1.Khái niệm
Qun th là mt nhóm cá th ca mt loài, sng trong mt khong không gian xác

nh, có nhiu c im c trưng cho c nhóm, ch không phi cho tng cá th ca
nhóm (E.P. Odium, 1971). Hoc qun th là mt nhóm cá th ca cùng mt loài sng
trong cùng mt khu vc (Alexi Sharov, 1996).
Qun xã (community) bao gm c qun xã ca nhiu loài khác nhau, loài có vai trò
quyt nh s tin hóa ca qun xã là loài ưu th sinh thái.
Qun xã sinh vt là tp hp các sinh vt thuc các loài khác nhau cùng sinh sng trên
mt khu vc nht nh. Khu vc sinh sng ca qun xã ưc gi là sinh cnh. N hư
vy, sinh cnh là môi trưng vô sinh. Trên thc t  d nhn bit và phân bit, ngưi
ta dùng vt ch th là thm thc vt, vì yu t thc vt thưng chim ưu th trong mt
sinh cnh và có nh hưng rõ rt lên sinh cnh.
Tp hp các sinh vt, cùng vi các mi quan h khác nhau gia các sinh vt ó và các
mi tác ng tương h gia chúng vi môi trưng, vi các yu t vô sinh, to thành
mt h thng sinh thái-ecosystem, gi tt là h sinh thái. H sinh thái là h chc năng
gm có qun xã, các cơ th sng và môi trưng ca nó dưi tác ng ca năng lưng
mt tri.
N ăm 1935, nhà sinh thái hc ngưi Anh, A. Tansley  xut khái nim h sinh thái
(ecosystem): “sinh vt và th gii vô sinh (không sng)  xung quanh có quan h
khng khít vi nhau và thưng xuyên có tác ng qua li”.
H sinh thái là mt h thng tác ng qua li gia thc vt, ng vt và con ngưi vi
môi trưng vt lý bao chung quanh chúng th hin qua dòng năng lưng t ó to nên
chu trình vt cht.
Thut ng h sinh thái có th áp dng cho nhng quy mô khác nhau như h sinh thái
nh (gc mt cây g), h sinh thái tương i nh (mt cái ao), h sinh thái va (mt
khu rng), h sinh thái ln (i dương), h sinh thái khng l (trái t). H sinh thái
không nht thit phi là mt khu vc rng ln, nhưng phi có qun xã sinh sng.
 kho sát mt h sinh thái cn xem hai mt: Cu trúc ca h sinh thái (các vn 
v s loài, s lưng các nhóm sinh vt và các c tính ca môi trưng); Chc năng
ca h sinh thái (các vn  liên quan n tc  ca quá trình chuyn hóa năng lưng
và trao i cht).
2.Thành phần của hệ sinh thái

H sinh thái hoàn chnh bao gm các thành phn ch yu sau:
Các yu t vt lý ( to ngun năng lưng): ánh sáng, nhit ,  Nm, áp
sut, dòng chy …

15
Các yu t vô cơ: gm nhng nguyên t và hp cht hóa hc cn thit cho
tng hp cht sng. Các cht vô cơ có th  dng khí (O
2
, CO
2
, N
2
), th lng
(nưc), dng cht khoáng (Ca, PO
4
3-
, Fe …) tham gia vào chu trình tun hoàn
vt cht.
Các cht hu cơ (các cht mùn, acid amin, protein, lipid, glucid): ây là các
cht có óng vai trò làm cu ni gia thành phn vô sinh và hu sinh, chúng là
sn phNm ca quá trình trao i vt cht gia 2 thành phn vô sinh và hu sinh
ca môi trưng.
3. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Trong thiên nhiên, các nhóm thc vt, ng vt cũng như nm, vi khuNn (vi vô vàn
cá th) sng chung vi nhau, liên kt vi nhau bi nhng mi quan h ch yu là v
dinh dưng và phân b. Tc là mi quan h mà trong ó luôn din ra cuc u tranh
v không gian sng và thc ăn.
Mi quan h v thc ăn th hin bng mt chui dinh dưng ưc bt u bng sinh
vt t dưng và sau ó là mt s sinh vt này làm thc ăn cho mt s sinh vt khác,
ri chính nhóm này li làm thc ăn cho nhóm khác na. iu ó to thành chui liên

tc t mc thp n mc cao, bt u bng mc  tng hp sn phNm tip n mt
s mc  tiêu th, chui này còn ưc gi là chui thc ăn. N hiu chui thc ăn to
thành lưi thc ăn.
Chui thc ăn là chui mà các sinh vt sau ăn các sinh vt trưc. N u chúng ta xp
các sinh vt trong chui thc ăn theo các bc dinh dưng, thưng s to thành tháp
sinh thái. Quan sát tháp sinh thái s cho ta mt s thông tin như tng năng lưng ca
mt h sinh thái tuân theo nguyên tc nhit ng hc: năng lưng cung cp t ngun
thc ăn ca sinh vt cp trên luôn luôn thp hơn cp dưi, vì:
Mt s thc ăn ưc sinh vt ăn không ưc hp thu, không cung cp ngun
năng lưng hu ích.
Phn ln năng lưng ưc hp thu, ưc dùng cho các quá trình sng hoc
mt i dưi dng nhit khi chuyn t dng này sang dng khác và vì vy cũng
không ưc d tr trong cp dinh dưng ã ăn chúng.
Các con vt ăn mi không bao gi t hiu qu 100%. N u có  con cáo 
ăn ht tt c con th có trong mùa hè (lúc ngun thc ăn phong phú) thì có quá
nhiu cáo vào mùa ông nhưng li khan him th. Theo nguyên tc ngón tay
cái, ch khong 10% năng lưng t sinh vt tiêu th bc 1 hin din  bc cao
k tip. N ăng lưng này ưc tích lũy li trong sinh quyn. Ví d cn 100 kg
c  to thành 10 kg th và 10 kg th thì to thành 1 kg cáo.

16

Hình 5.
Các dạng tháp sinh thái

4. Cấu trúc của hệ sinh thái
V mt chc năng có th chia các loi sinh vt trong h sinh thái thành 3 nhóm:
Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng)
Ch yu là thc vt xanh, có kh năng chuyn hóa quang năng thành hóa năng
nh quá trình quang hp; năng lưng này tp trung vào các hp cht hu cơ-

glucid, protid, lipid, tng hp t các cht khoáng (các cht vô cơ có trong môi
trưng).
Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3)
Ch yu là ng vt. Tiêu th các hp cht hu cơ phc tp có sn trong môi
trưng sng.
Sinh vt tiêu th bc 1: tiêu th trc tip các sinh vt sn xut. Ch
yu là ng vt ăn thc vt (c, cây, hoa, trái …). Các ng vt, thc
vt sng ký sinh trên cây xanh cũng thuc loi này.
Sinh vt tiêu th bc 2: ăn các sinh vt tiêu th bc 1. Gm các ng
vt ăn tht, ăn các ng vt ăn thc vt.
Sinh vt tiêu th bc 3: thc ăn ch yu là các sinh vt tiêu th bc 2.
ó là ng vt ăn tht, ăn các ng vt ăn tht khác.


17
Sinh vật phân hủy
Sinh vt phân hy là nhng loi vi sinh vt hoc ng vt nh bé hoc các sinh
vt hoi sinh có kh năng phân hy các cht hu cơ thành vô cơ. N goài ra còn
có nhng nhóm sinh vt chuyn hóa cht vô cơ t dng này sang dng khác
(như nhóm vi khuNn nitrat hóa chuyn N H
4
+
thành N O
3
-
). N h quá trình phân
hy, s khoáng hóa dn dn mà các cht hu cơ ưc thc hin và chuyn hóa
chúng thành cht vô cơ.

Hình 6.

Cấu trúc tóm tắt của hệ sinh thái
 duy trì cht lưng môi trưng hay nói úng hơn duy trì ưc cân bng t
nhiên, cũng như  tt c các hot ng ca con ngưi t hiu qu tt nht,
va phát trin kinh t va hài hòa vi t nhiên thì vic quy hoch và qun lý
lãnh th trên quan im sinh thái s là gii pháp hu hiu nht. Theo yêu cu
ca con ngưi, các h sinh thái t nhiên có th ưc phân thành H sinh thái
sn xut; H sinh thái bo v; H sinh thái ô th; H sinh thái vi mc ích
khác (du lch, gii trí, khai thác m …).
Quy hoch sinh thái cũng có nghĩa là sp xp và qun lý cân i hài hòa c 4
loi sinh thái này.
5. Các quá trình chính trong hệ sinh thái
Trong h sinh thái luôn din ra các quá trình chính, ó là quá trình trao i năng
lưng, tun hoàn các cht và s tương tác gia các loài.
N gun năng lưng trong h sinh thái có ngun gc ch yu t ánh sáng mt tri
(thông qua quang hp) và năng lưng hóa hc (thông qua chui thc ăn). Thông qua
chui thc ăn, bc dinh dưng trên s nhn ưc khong 10% năng lưng t bc dinh
dưng thp. Mt s trưng hp ngoi l như bò ăn c 7% (7 kg ngũ cc to ½ kg tht
bò); c sên 33%; th 20%.
Mi sinh vt sng chính là ngun thc phNm quan trng cho các sinh vt khác. N hư
vy, có th hiu chui thc ăn là mt chui sinh vt mà sinh vt sau ăn sinh vt trưc,
lưi thc ăn (food web) gm nhiu chui thc ăn.
Ví d: sâu ăn lá; chim sâu ăn sâu; diu hâu ăn chim sâu. Khi cây, sâu, chim sâu, diu
hâu cht thì chúng s b các vi sinh vt phân hy.

18

Hình 7.
Lưới thức ăn
6. Đặc trưng của hệ sinh thái
c trưng cơ bn ca h sinh thái t nhiên là kh năng t lp li cân bng, nghĩa là

mi khi b nh hưng bi mt nguyên nhân nào ó thì li có th phc hi  tr v
trng thái ban u. c trưng này ưc coi là kh năng thích nghi ca h sinh thái.
Kh năng t thích nghi này ph thuc vào cơ ch cu trúc-chc năng ca h, th ch
này biu hin chc năng ca h trong mi giai on phát trin. N hng h sinh thái tr
nói chung là ít n nh hơn mt h sinh thái ã trưng thành. Cu trúc ca h sinh thái
tr bao gi cũng gin ơn, s lưng các loi ít và s lưng cá th trong mi loài cũng
không nhiu lm. Do vy quan h tương tác gia các yu t trong thành phn không
phc tp.  h sinh thái phát trin và trưng thành, s lưng th loi và cá th tăng
lên, quan h tương tác cũng phc tp hơn. Do s lưng ln và tính a dng ca các
mi liên h, các tương quan tác ng và nh hưng ln nhau nên dù xãy ra mt s tc
nghn nào hay s mt cân bng  mt khu vc nào ó cũng không dn n s ri lon
chung ca toàn b h sinh thái.
N hư vy, trong mt h sinh thái luôn tn ti mi quan h nhân qu gia tính n nh
và tính phong phú v tình trng, v chng loi trong thành phn ca h sinh thái vi
tính cân bng ca h sinh thái. H sinh thái càng trưng thành thì cân bng môi trưng
càng ln.
H sinh thái nào ó nu còn tn ti thì có nghĩa là u c trưng bi mt s cân bng
sinh thái nht nh. Th n nh biu hin s tương quan v s lưng các loài, v cht
lưng, v quá trình chuyn hóa năng lưng, v thc ăn ca toàn h … N hưng nu cân
bng b phá v thì toàn h s phi thay i. Cân bng mi s phi lp li, có th tt
cũng có th không tt cho xu th tin hóa.
H sinh thái thc hin chc năng t lp li cân bng thông qua hai quá trình chính, ó
là s tăng s lưng cá th và s t lp cân bng thông qua các chu trình sinh a hóa

19
hc, giúp phc hi hàm lưng các cht dinh dưng có  h sinh thái tr v mc 
ban u sau mi ln b nh hưng.
Hai cơ ch trên ch có th thc hin ưc trong mt thi gian nht nh. N u cưng
 tác ng vưt quá kh năng t lp cân bng thì s dn n hu qu cui cùng là h
sinh thái b hy dit.

7. Một số nguyên nhân của sự phá vỡ sự cân bằng sinh thái
S cân bng ca h sinh thái b phá v do quá trình t nhiên và nhân to. Các quá
trình t nhiên như núi la, ng t …. Các quá trình nhân to chính là các hot ng
sng ca con ngưi như tiêu dit mt loi thc vt hay ng vt, hoc ưa vào h sinh
thái mt hay nhiu loi sinh vt mi l; hoc phá v nơi cư trú vn ã n nh t trưc
ti nay ca các loài; hoc quá trình gây ô nhim, c hi; hoc s tăng nhanh s lưng
và cht lưng mt cách t ngt ca mt loài nào ó trong h sinh thái làm phá v s
cân bng. Ví d:
 Châu phi, có thi kỳ chut quá nhiu, ngưi ta ã tìm cách tiêu dit không
còn mt con. Tưng rng có li, nhưng sau ó mèo cũng b tiêu dit và cht vì
ói và bnh tt. T ó li sinh ra mt iu rt tai hi như mèo iên và bnh
dch.
Sinh vt ngoi lai chính là mi lo toàn cu. ánh du ngày a dng sinh hc
th gii 22/5, Hip hi Bo tn Thiên nhiên th gii (WCU) ã công b danh
sách 100 loài sinh vt du nhp nguy him nht. Chúng tàn phá th gii sau khi
"xng" khi nơi cư trú bn a, mà li thưng có s tr giúp ca con ngưi.
Trong s 100 loài, có nhng loài rt quyn rũ như lan d hương nưc và sên
sói , loài rn cây màu nâu và ln rng. N guyên nhân chính là con ngưi ã
m ưng cho nhiu loài sinh vt nguy hi bành trưng. Chng hn loài cy
mangut nh ưc ưa t châu Á ti Tây n   kim soát nn chut.
N hưng rt mau chóng, nó ã trit hi mt s loài chim, bò sát và lưng cư 
vùng này. Loài kin "mt trí" ã tiêu dit 3 triu con cua trong 18 tháng trên
o Giáng sinh, ngoài khơi n  Dương.
Sinh vt ngoi lai cũng ã xâm nhp Vit N am như
 vùng ng Tháp Mưi và rng Tràm U Minh hin ang phát trin
tràn lan mt loài cây có tên là cây mai dương (cây xu h). Cây mai
dương có ngun gc t Trung M, chúng sinh sn rt nhanh nh gió
ln sinh sn vô tính t thân cây. Bng nhiu cách, chúng ã du nhp
vào châu Phi, châu Á, Úc và c bit thích hp phát trin  vùng t
ngp nưc thuc vùng nhit i. Ti rng Tràm U Minh, cây mai

dương ã bành trưng trên mt din tích rng ln. N u tình trng này
tip din vài năm na, rng tràm U Minh s hóa thành rng trinh n.
Do tc  sinh trưng nhanh ca loài cây này, ã ln áp c – ngun
thc ăn chính cho su, cá, vì vy nh hưng n su, cá  Tràm Chim.
c bươu vàng (pilasisnensis) ưc nhp khNu vào nưc ta khong
hơn 10 năm nay. Ban u chúng ưc coi như mt loi thc phNm giàu
m, d nuôi trng, mang li li ích kinh t cao. N hưng do sinh sn

20
quá nhanh mà thc ăn ch yu là lá lúa, c bươi vàng ã phá hoi
nghiêm trng mùa màng  nhiu tnh phía N am. Hin nay, i dch này
ang phát trin dn ra các tnh min Trung và min Bc.
Cá h pirama (còn gi là cá kim cương, cá răng, tên khoa hc là
Serralmus nattereri) xut hin trên th trưng cá cnh nưc ta vào
khong thi gian 1996-1998. ây là loài cá có ngun gc t lưu vc
sông Amazon, N am M, thuc loi ăn tht, hung d. N hiu nưc ã có
quy nh nghiêm ngt khi nhp loài này, vì khi chúng có mt trong
sông, ng vt thy sinh s b tiêu dit toàn b, tác hi khó mà lưng
ht ưc. Trưc nguy cơ này, B Thy sn sau ó ã có ch th nghiêm
cm nhp khNu và phát trin loi cá này.
N hư vy, khi mt mc xích quan trng trong toàn h sinh thái b phá v nghiêm trng
thì h sinh thái ó d dàng b phá v.
8. Sinh thái học
N ăm 1869, nhà sinh hc c Ernst Haeckel ã t ra thut ng Ecology t hai ch Hy
lp là "Okois" có nghĩa là nhà hoc nơi  và "logos" có nghĩa là nghiên cu v. Do
ó, có th hiu “sinh thái hc là môn hc nghiên cu nhng tác ng qua li gia các
cá th, gia nhng cá th và nhng yu t vt lý, hóa hc to nên môi trưng sng ca
chúng".
Sinh thái hc là khoa hc nghiên cu v nơi , nơi sinh sng ca sinh vt, nghiên cu
v mi quan h gia sinh vt và iu kin cn thit cho s tn ti ca sinh vt.

i tưng nghiên cu ca sinh thái hc chính là các h sinh thái. N ghiên cu h sinh
thái bao gm các h sinh thái t nhiên như ao, i dương, rng, sa mc, h thc vt,
h ng vt … ngoài ra còn có các h sinh thái nhân to như rung ry, vưn cây ăn
trái và mt s các h khác.

















21

III. CÁC YẾU TỐ SIH THÁI VÀ SỰ THÍCH GHI CỦA SIH
VẬT
Trong môi trưng, s sinh trưng và phát trin ca sinh vt luôn chu tác ng ca rt
nhiu yu t sinh thái (gm các yu t trc tip cũng như gián tip). Các yu t này
rt a dng, chúng có th là tác nhân có li cũng như có hi i vi các sinh vt.
1.Các yếu tố sinh thái
Trong các yu t sinh thái có nhng yu t cn thit cho i sng ca sinh vt, cũng

có nhng yu t tác ng có hi. Tp hp các yu t tác ng cn thit cho sinh vt
mà thiu nó sinh vt không th tn ti ưc, gi là các điều kiện sinh tồn của sinh
vật. Sinh vt tn ti trên b mt trái t b chi phi bi bn kiu môi trưng là môi
trưng t, môi trưng nưc, môi trưng không khí và môi trưng các sinh vt khác
(sinh vt k khí).
Da vào ngun gc và c trưng tác ng ca các yu t sinh thái, ngưi ta chia ra
nhóm các yu t vô sinh và nhóm các yu t hu sinh.

Hình 8.
Sơ đồ về các yếu tố sinh thái trong môi trường sống thường
xuyên tác động lên đời sống của thỏ
Yếu tố vô sinh
Là thành phn không sng ca t nhiên, gm các cht vô cơ tham gia vào chu
trình tun hoàn vt cht như CO
2
, N
2
, O
2
, C, H
2
O, các cht hu cơ riêng bit
(như protein, lipid, glucid, mùn) và các yu t vt lý như các yu t khí hu
(ánh sáng, nhit , nưc, không khí-gió-áp sut), t (thành phn khoáng vt,

22
thành phn cơ gii t, các tính cht lý hóa hc ca t), a hình ( cao,
trũng, dc, hưng phơi ca a hình).
S phân loi các nhóm sinh thái như trên, ch yu cho các sinh vt trên cn.
i vi các sinh vt dưi nưc cũng chu tác ng tng hp ca nhiu yu t

do tính cht ca môi trưng nưc quyt nh.
Yếu tố hữu sinh
Gm các cá th sng như: thc vt, ng vt, nm, vi sinh vt… Mi sinh vt
thưng chu nh hưng trc tip hoc gián tip ca các cơ ch khác nhau trong
mi liên h cùng loài hay khác loài  môi trưng xung quanh. Các yu t này
là th gii hu cơ, mt thành phn rt quan trng ca môi trưng.
Thc vt: nh hưng trc tip và tương h ca các thc vt sng
cùng (cơ hc, cng sinh, k khí), nh hưng gián tip làm thay i môi
trưng sng qua các sinh vt khác (qua ng vt và vi sinh vt), qua
môi trưng vô sinh (cnh tranh, cm nhim qua li).
ng vt: Tác ng trc tip (ăn, dm, p, làm t, truyn phn, phát
tán ht) và gián tip qua môi trưng sng.
Yu t sinh thái gii hn là yu t mà khi tác ng n sinh vt ưc gii hn
t im cc hi thp n im cc hi cao qua im cc thun. Dưi im cc
hi thp và trên im cc hi cao, sinh vt không tn ti ưc. N hit , nng
 mui, pH, cht c … ưc coi là nhng yu t gii hn i vi sinh vt.
N u các sinh vt có phm vi chng chu rng i vi yu t sinh thái nào ó
mà nó có hàm lưng va phi và n nh trong môi trưng, thì yu t này
không phi là yu t gii hn sinh thái. N gưc li, nu các sinh vt có phm vi
chng chu hp i vi mt yu t thay i nào ó, thì chính yu t ó là yu
t sinh thái gii hn.
Ví d, oxi trong khí quyn không phi là yu t sinh thái gii hn i vi sinh
vt  cn, mc dù nó ti cn thit cho s sng, vì oxi có nhiu trong khí quyn.
Còn trong các thy vc, oxi tương i ít và hàm lưng ca nó dao ng nên nó
là yu t gii hn sinh thái i vi các sinh vt thy vc.
Yếu tố con người
Con ngưi ưc tách ra làm yu t c lp vì con ngưi có th tác ng vào
môi trưng t nhiên mt cách có ý thc và quy mô c trưng.
Tt c các dng hot ng ca xã hi loài ngưi u làm bin i môi trưng
sng t nhiên ca các sinh vt.  mt góc  nht nh, con ngưi và ng vt

u có nhng tác ng tương t n môi trưng (ly thc ăn, thi cht thi vào
môi trưng …). Tuy nhiên, do con ngưi có s phát trin trí tu cao hơn, hot
ng ca con ngưi cũng a dng nên ã tác ng mnh n môi trưng, thm
chí có th làm thay i hn môi trưng và sinh gii  nơi này hoc nơi khác.


23
2. Đặc trưng tác động của các yếu tố sinh thái lên sinh vật
Tác ng ca các yu t sinh thái lên sinh vt rt a dng. Mt s yu t ch o nh
hưng mnh m và quyt nh lên hot ng sng ca sinh vt, s khác nh hưng
yu hơn, ít hơn. Mt s nh hưng nhiu mt, s khác ch nh hưng mt s mt nào
ó ca quá trình sng. V mt s lưng, ngưi ta chia nhng tác ng ca các yu t
sinh thái thành các bc:
Bc ti thiu (minimum): nu yu t sinh thái ó thp hơn na thì s gây t
vong cho sinh vt.
Bc ti ưu (optimum): ti iu kin này hot ng ca sinh vt t ti ưu.
Bc ti cao (maximum): nu yu t sinh thái ó cao hơn na thì s gây t
vong cho sinh vt.
Khong gii hn ca mt yu t sinh thái t bc ti thiu n bc ti cao ưc gi là
gii hn sinh thái hay biên  sinh thái.
Các yu t sinh thái tác ng lên sinh vt hoc loi tr chúng khi vùng ang sng
nu như chúng không còn thích hp, còn trong trưng hp bình thưng nh hưng
n các hot ng sng ca sinh vt như sinh sn, sinh trưng, di cư… và chính các
yu t sinh thái ã làm cho các sinh vt xut hin các thích nghi v tp tính, v sinh
lý, v hình thái.

Hình 9.
Giới hạn sinh thái
N guyên tc v các gii hn kh năng chu ng: i vi mi nhân t môi trưng, mi
loài sinh vt u có im cao nht và thp nht mà chúng không th tn ti. Ti các

vùng lân cn ca im ti ưu, sinh vt hin din nhiu nht, là im quan trng nht
i vi tt c các loài.  gn các gii hn kh năng chu ng, tính phong phú ca các
loài sinh vt gim vì rt ít cá th có th tn ti vi nhng nhân t gii hn.

24

3.Quy luật sinh thái
3.1.Quy luật tác động đồng thời
Các yu t sinh thái tác ng ng thi lên các sinh vt, s tác ng t hp
trong nhiu trưng hp không ging như các tác ng riêng l.
3.2.Quy luật tác động qua lại
S tác ng ca các yu t sinh thái lên sinh vt và s phn ng tr li ca
sinh vt là mt quá trình qua li;
Cưng  tác ng, thi gian tác ng, cách tác ng khác nhau thì dn ti
nhng phn ng khác nhau ca sinh vt.
S phát trin ca các yu t ngoi cnh (vt cht và năng lưng) quyt nh xu
th phát trin chung ca sinh vt. S tác ng tr li ca sinh vt n môi
trưng ch là ph.
3.3.Quy luật về lượng
Quy lut ti thiu:  sng và chng chu trong nhng iu kin c th, sinh
vt phi có nhng cht cn thit  tăng trưng và sinh sn. N ăm 1840, Liebig
ưa ra nguyên tc "cht có hàm lưng ti thiu iu khin năng sut, xác nh
sn lưng và tính n nh ca mùa màng theo thi gian".
Quy lut v s chng chu (quy lut gii hn sinh thái): Shelford (1913) ã
phát biu quy lut v s chng chu như sau: "N ăng sut ca sinh vt không
ch liên h vi sc chu ng ti thiu mà còn liên h vi sc chu ng ti a
i vi mt liu lưng quá mc ca mt nhân t nào ó t bên ngoài".
Ví d, cá rô phi có gii hn sinh thái v nhit  t 5,6
o
C n 42

o
C, cá chép có
gii hn sinh thái v nhit  t 2
o
C n 44
o
C.
4.Tác động của một số yếu tố sinh thái lên sinh vật
4.1. Ánh sáng
Ánh sáng giúp cho cây xanh thc hin chc năng quang hp. Mi loài thc vt
có cưng  quang hp cc i  cưng  ánh sáng khác nhau. N gưi ta
phân ra hai nhóm thc vt: cây ưa sáng (gm nhng thc vt có cưng 
quang hp cc i khi cưng  chiu sáng ln, như cây g  rng thưa, cây
bi  savan, bch àn, phi lao, lúa, u phng …); cây ưa bóng (gm nhng
thc vt có cưng  quang hp cc i khi cưng  chiu sáng thp, như
lim, vn niên thanh, lá dong, ràng ràng …).

×