Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thuyết minh BPTC san nền, xây dựng trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.19 KB, 67 trang )

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TIẾN ĐỘ THI CƠNG
Gói số 5: Thi công xây dựng. Thuộc dự án: Kiên cố hố trường học và nhà cơng vụ cho
giáo viên trường mầm non bản Lốc Há, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát.

---------NỘI DUNG THUYẾT MINH
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU
CHƯƠNG II
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

CHƯƠNG V
TIẾN ĐỘ THI CÔNG
CHƯƠNG VI
BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
CHƯƠNG VII
AN TOÀN LAO ĐỘNG, PCCC VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG VIII
BẢO HÀNH VÀ UY TÍN CỦA NHÀ THẦU

-1-


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GĨI THẦU
1. Phạm vi cơng việc của gói thầu:


Kiên cố hố phịng học mầm non nhằm đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất cho việc dạy và
học của trường mầm non.
1.1. Giới thiệu về dự án:
- Tên cơng trình: Kiên cố hố trường học và nhà công vụ cho giáo viên trường mầm non bản
Lốc Há, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát.
- Loại, cấp cơng trình: Cơng trình Dân dụng cấp III.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Mường Lát.
- Địa điểm xây dựng: Bản Lốc Há, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá.
- Nguồn vốn: Theo Quyết định 1314/QĐ-UBND ngày 12/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2018 (đợt 3),
tỉnh Thanh Hóa.
1.2 Giải pháp kỹ thuật:
a. San nền + các hạng mục phụ trợ:
- San nền khu đất.
- Đổ sân bê tông đá 1x2, M200 dày 10cm ( S=619.11 m2 ).
- Xây tường kè đá hộc, tường rào, cổng.
+ Xây tường rào bằng gạch kết hợp với hoa sắt.
+ Cứ 3m xây 1 trụ tùy thuộc vào điều kiện thực tế.
+ Cách 20m tạo 1 khe lún.
- Tường kè chắn đất xây bằng đá hộc.
- Hố ga, rãnh thốt nước.
- Hồn trả đường bê tơng.
b. Mẫu trường mầm non 1 tầng 3 phòng :
*. Giải pháp kiến trúc:
Diện tích xây dựng 553m2 (tính theo diện tích bó vỉa; diện tích làm việc : 245m2; diện tích
sử dụng 426m2. Diện tích sàn 507m2. Chi tiết theo bản vẽ thiết kế mẫu 1T3P-DT 56M2/1P.
2. Tiến độ thực hiện:
Thời hạn hoàn thành: 06 tháng kể từ ngày bàn giao mặt bằng thi công.

-2-



CHƯƠNG II
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Vật liệu xây dựng là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm,
chất lượng cơng trình. Vì vậy việc cung ứng vật liệu, kiểm tra chất lượng, thoả mãn các yêu
cầu kỹ thuật được quan tâm đặc biệt.
- Tất cả các vật liệu được sử dụng để trở thành bộ phận của cơng trình phải là vật liệu mới
100%; Đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại, đủ số lượng. Vật liệu phải qua thí nghiệm,
thoả mãn các yêu cầu thiết kế. Thường xuyên kiểm tra và nghiệm thu.
- Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ các số liệu đối với tất cả các chủng loại vật tư , vật liệu
để Chủ đầu tư kiểm tra, xem xét và phê duyệt cho phép sử dụng:
+ Thời gian cung ứng.
+ Số hiệu chuyển hàng hoặc tên phương tiện vận chuyển.
+ Tên nhà sản xuất.
+ Phân cấp các loại vật liệu theo kích cỡ.
+ Tên hoặc vị trí của nguồn cung cấp vật liệu.
+ Khối lượng, chất lượng.
+ Trường hợp vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, Nhà thầu chịu mọi phí tổn vận chuyển ra
khỏi công trường.
+ Nếu được trao hợp đồng, Nhà thầu cam kết: Cung ứng vật tư, nguyên liệu và thiết bị đúng
chủng loại, đảm bảo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, do những đại lý có uy tín cung cấp.
I. Danh mục các loại vật tư, vật liệu chính sử dụng cho cơng trình:

Số
TT

Loại vật
liệu hoặc
thiết bị


1

Xi măng

2

Cốt thép

3

Cát xây
dựng

4

Đá dăm
các loại

5

Nước

Tên nhà sản xuất
Tổng công ty XM Việt
Nam (Xi măng Nghi Sơn,
Bỉm Sơn… Có hợp đồng
nguyên tắc kèm theo)
Thép Thái Nguyên, Thép
Việt Nhật, Việt Ý, Thép

Hòa Phát …. Mua tại địa
phương
Mua tại địa phương - Có
hợp đồng nguyên tắc kèm
theo)
Mua tại địa phương - Có
hợp đồng nguyên tắc kèm
theo)
Sử dụng nguồn nước ngầm
tại chổ, nhân dân địa
phương

-3-

Nước sản
xuất

Loại/Mãu số/Tiêu chuẩn

Theo tiêu chuẩn thiết kế và:
Việt Nam
TCVN 2682 - 2009;
TCVN 6260 - 2009

Việt Nam

TCVN 1651:2008

Việt Nam


TCVN7570:2006

Việt Nam

TCVN7570:2006

Việt Nam

TCVN 4506 - 2012


6

Ván
khuôn, đà
chống

7

Gạch xây

8

Đất đắp

9

Tôn múi

- Ván khuôn thép: Nhà

máy cơ khí Việt Trung
- Ván khn gỗ + cây
chống: Mua tại các đại lý
tại địa phương
Mua tại địa phương - Có
hợp đồng nguyên tắc kèm
theo)
Mua tại địa phương - Có
hợp đồng nguyên tắc kèm
theo)
Mua tại địa phương - Có
hợp đồng nguyên tắc kèm
theo)

Việt Nam

TCVN 5724 - 87

Việt Nam

TCVN 6477:2016

Việt Nam

TCVN 4447- 2012

Việt Nam

TCVN 8053-2009


II. Yêu cầu kỹ thuật của các vật liệu xây dựng:
1. Xi măng:
Nhà thầu dùng Xi măng Porland hoặc Porland hỗn hợp có kèm theo chứng chỉ, nhãn mác
đầy đủ của nhà máy theo từng lô hàng.
Xi măng chúng tơi để trong kho kín, có sàn cao 0,5m xếp cách vách khoảng 0,5 ÷ 1m,
khơng chồng cao q 8 hàng và được bảo quản thường xuyên. Khi xuất kho những bao bị
rách vỡ hoặc có hiện tượng bị bón cục sẽ bị loại bỏ. Chúng tơi lập kế hoạch cung ứng hợp lý
theo tiến độ thi công và không để xi măng tại kho quá 1 tháng.
Trước khi sử dụng nhà thầu thí nghiệm tại đơn vị tư vấn có phịng thí nghiệm hợp chuẩn
(LAS) để xác định các chỉ tiêu về chât lượng trình Chủ đầu tư xem xét.
Nhà thầu chỉ sử dụng loại xi măng đảm bảo tiêu chuẩn: Xi măng Porland TCVN 2682 2009; Xi măng Porland hỗn hợp TCVN 6260 - 2009.
2. Cốt thép:
Cốt thép đưa vào cơng trình chọn loại đúng u cầu của đồ án thiết kế và hồ sơ mời thầu,
thép phải sạch khơng dính bùn đất, dầu mỡ, sơn...và đảm bảo tính chất cơ học theo TCVN
1651:2008. Thép khơng bị sước sẹo, rỉ, vẫy, không được giảm quá giới hạn cho phép 2%
diện tích mặt cắt và phù hợp với TCVN 4453-1995. Nhà thầu dùng thép do nhà máy gang
thép Thái Nguyên sản xuất hoặc loại thép khác đạt yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn hiện
hành. Khi mua hàng có giấy chứng nhận về chất lượng của nhà máy. Trước khi sử dụng với
mỗi loại thép Nhà thầu sẽ tiến hành thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý. Để tránh sự
nhầm lẫn, tại công trường cấm sử dụng trong một cơng trình những loại thép có cùng hình
dạng hình học nhưng có tính chất cơ lý hoặc chủng loại khác nhau.
3. Cốt liệu nhỏ (Cát):
Cát sử dụng thi cơng trình là hỗn hợp tự nhiên của các nham thạch rắn chắc.
Cho dù nguồn cát nào đi chăng nữa thì sau khi thí nghiệm phải đạt được u cầu của tiêu
chuẩn TCVN 7570 – 2006 với một số chỉ tiêu cụ thể sau đây:
Thành phần của hạt cát phù hợp với bảng dưới đây:

-4-



Đường kính mặt sàng (mm)

Lượng sót tích luỹ trên sàng theo %
Trọng lượng (%)

5,0
0
2,55 (2,5)
020
1,25
1545
0,63
3575
0,315
7090
0,14
90100
Cát đổ bê tông là loại cát vàng, hạt trung, sạch, không lẫn rác, mùn sét, mô duyn độ lớn từ 2
- :- 2,5, phần lọt lưới sàng 0,15 mm < 100%.
Hàm lượng bùn, sét và các tạp chất khác phải nhỏ hơn 1% khối lượng. Đồng thời không
được lẫn các hạt sỏi và đá dăm có kích thước lớn hơn 10 mm, những hạt có kích thước từ
(510) mm cho phép lẫn khơng q 5% khối lượng.
Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt, theo mức độ sạch bẩn để tiện sử dụng và
cần có biện pháp chống gió bay, mưa trơi và lẫn tạp chất.
4. Cốt liệu thô (Đá dăm):
- Cốt thiệu thô cho bê tông phải tuân theo TCVN 7570:2006 “Cốt liệu cho bê tông và vữa –
Yêu cầu kỹ thuật”.
- Cốt liệu thô bao gồm đá nghiền, sỏi hoặc hỗn hợp của 2 loại để tạo thành cấp phối liên tục.
- Cốt liệu thô phải bao gồm các mảnh đá sạch, cứng chắc, lành lặn, có hình dạng thích hợp,
chặt và khơng có lớp phủ bề ngồi, khơng lẫn các thành phần có hại.

- Tổng hợp các chất có hại trong mỗi khối cốt liệu thô chuyển đến máy trộn không được
vượt quá 3% trọng lượng.
- Cốt liệu thô có thể bỏ đi nếu:
+ Hao hụt của cấp phối tính theo trọng lượng vượt q 10% trong 100 vịng hoặc 40% trong
5000 vịng trong thí nghiệm mài mịn.
+ Hao hụt của cấp phối tính theo trọng lượng lớn hơn 10% sau 5 chu kỳ thí nghiệm sulfat
natri để xác định độ cứng.
+ Khối lượng riêng nhỏ hơn 2.6T/m3
- Cốt liệu thơ phải được phân loại theo các kích thước tiêu chuản 5mm 20mm, từ 20 mm 
40mm, từ 40mm  60mm và từ 60mm  80mm.
5. Đá hộc:
Nhà thầu chọn loại đá hộc xanh rắn chắc, không bị hà, khơng bị nứt, khơng bị phong hố,
kích thước viên đá dài ít nhất 25cm, dày ít nhất 10cm và rộng ít nhất bằng 2 lần chiều dày.
- Đá có cường độ chịu nén > 800kg/cm2
- Trọng lượng riêng > 2.400kg/cm2
Đá hộc đưa vào cơng trình đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đỏ
- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu; Tiêu chuẩn ngành 14-TCN-12-2002.
6. Nước: Nước sinh hoạt, sản xuất và thi cơng cơng trình phải đảm bảo TCVN 4506:2012
“Nước dùng cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật”.

-5-


Nước dùng sinh hoạt, sản xuất và xây dựng công trình, dùng để chế tạo bê tơng, vữa xây
cũng như nước bảo dưỡng và rửa vật liệu, Nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nước giếng khoan và
nước ngọt của nhân dân địa phương, đó là nguồn nước ăn được, sạch sẽ, khơng có váng dầu
mỡ, đáp ứng các u cầu:
+ Nước khơng chứa khống dầu hoặc váng mỡ, thảo mộc, đường và ơxít tự do.
+ Nước có hàm lượng hợp chất hữu cơ ≤ 15mg/lít.
+ Độ PH: 4 < PH < 12.

+ Hàm lượng SO4 ≤ 2700mg/l.
+ Tổng lượng muối hồ tan ≤ 5000mg/l.
- Trước khi thi cơng, nhà thầu lấy mẫu nước và thí nghiệm. Kết quả thí nghiệm thoả mãn
các tiêu chuẩn TCVN 4506:2012; Kết quả này được trình Chủ Đầu tư, được Chủ Đầu tư
đồng ý chấp thuận, mới sử dụng nguồn nước để sinh hoạt và phục vụ thi công.
- Nếu nguồn nước trên không đảm bảo Nhà thầu có kế hoạch vận chuyển nước từ nơi khác
đến bằng các xe tex 5m3 sau đó dự trữ vào các bể chứa có dung tích từ (3 5)m3 đặt tại ban
chỉ huy công trường hoặc các thùng phi có dung tích từ (12)m3.
7. Ván khn, đà chống và cầu công tác:
Ván khuôn, đà giáo và cầu công tác đảm bảo theo các quy định dưới đây:
- Ván khuôn sử dụng để đổ bê tông nhà thầu ưu tiên dùng ván khn thép. Thép làm ván
khn có đủ độ dày, kết cấu chắc chắn để đảm bảo ổn định không bị biến dạng và mất nước
xi măng khi đổ bê tông.
- Các chi tiết kết hợp nhà thầu dùng ván khuôn gỗ và sẽ bào nhẵn mặt tiếp giáp với bê tông.
- Dựng, lắp ván khuôn phải đảm bảo ổn định, vững chắc trong quá trình đổ bê tông không bị
biến dạng.
8. Gạch xây:
Gạch xây nhà thầu mua đưa vào sử dụng phải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 6477:2016 và
thoả mãn các điều kiện sau:
- Thớ gạch phải đều, không tác thành từng lớp.
- Gạch phải sạch không bị rêu mốc và các chất bẩn khác.
- Những viên gạch dùng để xây mặt ngồi phải nhẵn, khơng rạn nứt, cạnh phải thẳng và sắc.
9. Các vật tư, vật liệu khác:
Các loại vật tư, vật liệu khác như: gạch lát, sơn, cửa, thiết bị điện nước, tôn múi, đất đắp, ...
đưa vào sử dụng đúng chủng loại, số hiệu kỹ thuật, đủ số lượng theo yêu cầu của Hồ sơ thiết
kế, Hồ sơ mời thầu. Và là sản phẩm của nhà sản xuất có thương hiệu trên thị trường hiện
nay, có đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng, chứng chỉ kiểm định chất lượng của nhà sản xuất, hóa
đơn bán hàng của nhà phân phối. Trước khi đưa vào sử dụng nhà thầu làm đầy đủ các thí
nghiệm kiểm tra, kiểm định lại chất lượng, các tiêu chuẩn kỹ thuật, nếu đạt và được sự đồng
ý của cán bộ giám sát kỹ thuật của chủ đầu tư thì mới lắp đặt, thi công.

III. Biện pháp đảm bảo chất lượng vật tư, vật liệu xây dựng:
1. Nguồn cung cấp:

-6-


- Các loại vật liệu chính như: Xi măng, cát vàng, cát mịn, gạch, đá, đất đắp, tôn múi ... Nhà
thầu có hợp đồng nguyên tắc cung ứng với các đơn vị có đủ tư cách pháp nhân để cung cấp
cho cơng trình (có hợp đồng ngun tắc cung cấp kèm theo).
- Vữa bê tông được cung cấp từ các máy trộn bê tơng di động có dung tích (250 ~ 500) lít
đặt tại hiện trường.
- Tất cả các đơn vị cung cấp vật tư, vật liệu cho Nhà thầu đều có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng cho cơng trình đều có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng; có
chứng chỉ chứng nhận chất lượng cho lơ hàng nhập vào cơng trình của cơ quan có thẩm
quyền; có hố đơn, phiếu xuất kho của bên bán; trên hố đơn, bao bì sản phẩm có ghi rõ tên
hàng, lơ hàng, nhà sản xuất, thời gian xuất xưởng, hạn sử dụng... Tuyệt đối không sử dụng
hoặc đưa vào cơng trình các loại vật tư, vật liệu không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất
lượng.
- Các loại vật tư, vật liệu thoả mãn các yêu cầu trên được chọn và trình Chủ đầu tư xem xét;
nếu được Chủ đầu tư chấp thuận cho sử dụng, Nhà thầu tiến hành thí nghiệm đối với từng lơ
hoặc từng đợt hàng nhập về kho tại hiện trường thi công theo quy định hiện hành.
- Nhà thầu thực hiện cơng tác thí nghiệm trên với đơn vị có đủ tư cách pháp nhân và được
Chủ đầu tư chấp thuận cho phép tham gia thực hiện cơng tác thí nghiệm của cơng trình này.
2. Thực hiện bảo quản và sử dụng:
- Vật tư sau khi vận chuyển vào công trường, mời Tư vấn giám sát kiểm tra nguồn gốc xuất
xứ, được sự đồng ý của Tư vấn giám sát Nhà thầu mới nhập kho và cùng Tư vấn giám sát
niêm phong kho; mỗi lần xuất nhập vật tư ra vào kho đều có sự chứng kiến của Tư vấn giám
sát để đảm bảo tính trung thực, khách quan.
- Nhà thầu thực hiện cung ứng vật tư dần theo tiến độ, khơng đưa về nhiều để lâu tại kho,
bãi vì mặt bằng chặt hẹp, đồng thời để đảm bảo cho vật liệu được sạch, không bị giảm

phẩm chất....
- Công tác xuất nhập vật tư vật liệu theo dõi chặt chẽ bằng phiếu xuất nhập kho.
- Các chứng chỉ chứng nhận chất lượng, hoá đơn, chứng từ... của nhà sản xuất chỉ có tác
dụng để xác định nguồn gốc, tính năng... và chất lượng ban đầu của sản phẩm, làm cơ sở
chọn lựa trình Chủ đầu tư xem xét. Khi sản phẩm đó được chấp thuận cùng Tư vấn giám sát
và Đơn vị thí nghiệm lấy mẫu kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu trên theo quy định hiện
hành; nếu đạt yêu cầu của Hồ sơ thiết kế, Hồ sơ mời thầu và các quy trình thi cơng, tiêu
chuẩn kỹ thuật mới đưa vào sử dụng trong thi cơng cơng trình;
- Mỗi loại vật tư, vật liệu đưa vào xây dựng cơng trình được tổ chức thí nghiệm, kiểm tra và
nghiệm thu qua nhiều bước theo quy định hiện hành.
IV. Danh mục máy móc thiết bị chính huy động cho gói thầu:

STT

Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị

Số lượng

1

Máy đầm dùi 1.5KW

01 cái

2

Máy đào < 0,8 m3

01 cái


3

Máy đầm bàn 1KW

01 cái

-7-


4

Ơ tơ tải: 5T-10T

01 cái

5

Máy hàn điện 5KW

01 cái

6

Máy trộn bê tông ≥ 250L

01 cái

7

Máy phát điện: 2KW-6 kW


01 cái

8

Máy đầm cóc 2.5 kW

01 cái

9

Máy bơm nước 1kW

01 cái

-8-


CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
A. Công tác phụ trợ:
I. Tổ chức mặt bằng công trường:
1. Tổ chức tổng mặt bằng phục vụ thi công: Gồm các hạng mục phụ trợ, hạ tầng sau:
a/ Khu vực tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi công.
b/ Kho vật tư, bãi vật liệu, cấu kiện.
c/ Khu hành chính và khu ăn ở của cán bộ, công nhân viên công trường.
d/ Hệ thống kỹ thuật điện, nước phục vụ thi công.
e/ Hệ thống bảo vệ an tồn và vệ sinh mơi trường.
II. Mặt bằng tổ chức thi cơng:
1. Mặt bằng bố trí cơng trình tạm, thiết bị thi cơng, kho bãi tập kết vật liệu:

Khu lán trại, kho xưởng, khu tập kết vật liệu và cấu kiện đúc sẵn được bố trí tại khu phụ trợ
ban chỉ huy cơng trường.
Căn cứ vị trí các hạng mục cơng trình của gói thầu, vị trí tổng mặt bằng phục
vụ thi cơng với tổng diện tích mặt bằng yêu cầu (xem bảng) dưới đây:

TT

Hạng mục

Đơn
vị

Diện
tích

1

Ban chỉ công trường

m2

50

2

Nhà làm việc

m2

50


3

Khu nhà ở CBCNV
(gồm khu ở, nhà tắm,
nhà vệ sinh)

m2

70

4

Nhà bảo vệ

m2

12

5

Nhà ăn

m2

30

6

Y tế cơng trường


m2

12

7

Phịng thí nghiệm
hiện trường

m2

45

Quy cách xây dựng
Nhà cột kèo bằng bạch đàn, mái tôn, nền
láng xi măng
Nhà cột kèo bằng bạch đàn, mái tôn, nền
láng xi măng
Nhà cột kèo bằng bạch đàn, mái tôn, nền
láng xi măng
Nhà cột kèo bằng bạch đàn,
láng xi măng
Nhà cột kèo bằng bạch đàn,
láng xi măng
Nhà cột kèo bằng bạch đàn,
láng xi măng
Nhà cột kèo bằng bạch đàn,
láng xi măng, cửa gỗ có khố


mái tơn, nền
mái tơn, nền
mái tôn, nền
mái tôn, nền

Khu kho bãi, nhà xưởng

1

Kho xi măng

m2

Diện
tích
50

2

Bãi cát, đá

m2

200

m2

40

m2


50

TT

3
4

Hạng mục

Xưởng gia cơng ván
khn
Kho chứa vật tư kỹ thuật

Đơn vị

-9-

Quy cách xây dựng
Kho kín có mái che và sàn kê
Bãi hở san phẳng, lót tơn hoặc
láng vữa
Bãi hở san phẳng
Kho kín có mái che và sàn kê


Xưởng sửa chữa và bãi đỗ
Nhà cột kèo bằng bạch đàn, mái
m2
300

xe
tơn, nền láng xi măng
- Tồn bộ khu phụ trợ rào bằng tơn sóng cao 2,0m, có lối ra vào, gắn biển Ban chỉ huy công
trường, ghi những thông tin chính về gói thầu, Tên Nhà thầu và Chủ đầu tư, các mục tiêu
chính và các mốc thời gian quan trọng hồn thành gói thầu.
- Ngồi ra, Nhà thầu sẽ bố trí các bãi tập kết ngồi trời có mái che chắc chắn để tập kết vật
tư, vật liệu rời, thiết bị thi công phù hợp với điều kiện thực tế tại mặt bằng nhằm đảo bảo
phục vụ tốt nhất cho công tác thi công, đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng cơng trình.
Bảo vệ vật tư, thiết bị an toàn
Bãi đổ chất thải:
Bãi đổ chất thải cơng trình (nếu có) nhà thầu tn thủ theo chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu về
trí đổ thải quy định đảm bảo vệ sinh môi trường.
2. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thốt nước, giao thơng, liên lạc trong q trình thi
cơng:
2.1. Điện phục vụ thi cơng dự kiến nhà thầu sẽ lấy từ 2 nguồn:
- Nguồn lưới điện địa phương: Nhà thầu liên hệ với chi nhánh điện địa phương để ký các
hợp đồng dùng điện lưới hạ thế tại địa bàn cho công trường trong suốt quá trình thi cơng
- Nguồn từ phát điện dự phịng 50 KVA của nhà thầu để đảm bảo thi công liên tục.
- Tại khu vực thi cơng có bố trí các hộp cầu dao có nắp che chắn bảo vệ và hệ thống đường
dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an tồn theo đúng tiêu chuẩn an tồn
về điện hiện hành.
2.2. Cấp nước, thốt nước phục vụ thi công:
- Nước sinh hoạt nhà thầu sử dụng nguồn nước sạch tại địa phương hoặc có thể khoan giếng
bơm trực tiếp từ các nguồn nước tại chỗ qua bể lọc mới dùng.
- Nước cho thi công, sử dụng nguồn nước tại chỗ, với hệ thống bể lọc, và bể trữ đủ dung
tích nước sạch (đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 4506-2012) phục vụ cho toàn bộ khối lượng thi
cơng cơng trình.
- Trên mặt bằng thi cơng, Nhà thầu phải bố trí hệ thống thốt nước tạm bằng mương hoặc
ống thích hợp. Các hạng mục đào móng sâu phải có hệ thống mương thu nước móng dồn về
hố thu, dùng bơm thoát nước bơm từ hố thu vào hệ thống thốt nước tạm.

- Nước thải đảm bảo mơi trường được dẫn ra ngoài khu vực xây dựng, bằng hệ thống đường
ống hoặc rãnh dẫn.
2.3. Giao thông:
- Sử dụng hệ thống đường bộ sẵn có của địa phương để vận chuyển vật liệu, vật tư, thiết bị,
máy móc phục vụ thi công và vận chuyển đất ra khỏi công trường.
- Trước khi thi công, Nhà thầu sẽ làm các thủ tục cần thiết theo đúng quy định của cơ quan
chủ quản để các phương tiện vận chuyển được phép lưu thơng, sử dụng các tuyến đường sẵn
có phục vụ thi cơng xây lắp cơng trình.
- Biện pháp an tồn giao thông: Cắm các biển báo hiệu công trường, biển hạn chế tốc độ,
biển và khoảng cách an tồn cho cơng trường,..., thông báo cho phương tiện qua lại, cho
nhân dân khu vực biết khu vực công trường.
5

- 10 -


- Biện pháp duy tu, bảo dưỡng: Có biện pháp san gạt, mở rộng và sửa chữa những tuyến
đường nhỏ, hẹp, lồi lõm, có biện pháp phát quang, mở rộng tầm nhìn tại những chỗ vịng,
chỗ cua chật hẹp, nguy hiểm.
2.4. Liên lạc trong q trình thi cơng:
- Trước khi thi cơng cơng trình, nhà thầu sẽ liên hệ với bưu điện khu vực để lắp đặt điện
thoại cố định trong khu phụ trợ ban chỉ huy công trường, đảm bảo liên lạc thơng suốt trong
suốt q trình thi cơng cơng trình.
3. Hệ thống bảo vệ cơng trường (Cổng ra vào, rào chắn, biển báo):
Nhà thầu đặt các biển báo, rào tạm xung quanh khu vực thi cơng cơng trình, bãi tập kết vật
tư, thiết bị đồng thời có các tổ bảo vệ kiểm tra thường xuyên, hạn chế việc thất thốt vật tư,
vật liệu trên cơng trường.
4. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi cơng:
- Nhà thầu có kế hoạch sử dụng thiết bị, phương tiện máy móc và bố trí lực lượng lao động
hợp lý và đồng bộ, đảm bảo dây chuyền sản xuất và tiến độ thi cơng. Cơng trình thi cơng

trong điều kiện mặt bằng phức tạp, vì vậy khâu dự trù và cung ứng vật tư cho thi công xây
lắp và máy móc phải được chuẩn bị đầy đủ để chủ động trong thi công.
- Nhà thầu cung cấp số liệu các thiết bị đưa vào sử dụng tại công trình này.
- Có sự phối hợp chặt chẻ với các đơn vị thi cơng khác (nếu có), các cơ quan liên quan và
chính quyền địa phương tại địa bàn để cơng trình thi cơng thuận lợi, an tồn và đảm bảo an
ninh trật tự, vệ sinh mơi trường và thốt nước cho các khu vực liên quan khi thi công cơng trình.
5. Biện pháp tập kết vật tư:
+ Việc cung cấp vật tư thực hiện theo kế hoạch và theo từng giai đoạn thi cơng. Thi cơng
đến đâu thì vật tư được cung cấp đến đó, tránh tình trạng tồn đọng gây ảnh hưởng đến mặt
bằng thi công.
+ Phương tiện tập kết vật tư là ơtơ có che đậy kín không để bụi, rơi vãi dọc đường ảnh
hưởng đến sinh hoạt của nhân dân trong vùng.
+ Ngoài ra để dự phịng nhà thầu sẽ dự trữ trong kho của cơng trường một khối lượng vật tư
thiết yếu để vẫn có thể thi cơng bình thường trong trường hợp cần thiết.
+ Vật tư được tính tốn cung cấp đến cơng trường đúng tiến độ yêu cầu và đảm bảo chất
lượng, có chứng chỉ thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng.
6. Phịng thí nghiệm hiện trường:
Nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình, Nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng, hồn thiện, trang bị
và bảo dưỡng trong suốt thời gian thi công một phịng thí nghiệm tại cơng trường. Phịng thí
nghiệm được Nhà thầu và Chủ đầu tư sử dụng chung. Phòng thí nghiệm do Nhà thầu quản
lý, bố trí cán bộ và hoạt động dưới sự giám sát của Chủ đầu tư. Nó cho phép thực hiện tốt
các thí nghiệm kiểm tra theo hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu được phê duyệt bao
gồm các thử nghiệm, nghiệm thu và thủ tục của Nhà thầu, các thí nghiệm kiểm tra theo yêu
cầu của Chủ đầu tư trong chương trình khảo sát bổ sung và trong suốt quá trình thi cơng các
cơng trình.
a. Phịng thí nghiệm được sử dụng cho các chức năng dưới đây:

- 11 -



- Đất: Phân tích thành phần hạt, thí nghiệm chỉ số Alterberg, đo hệ số thấm, dung trọng tự
nhiên và Protor và các thí nghiệm CBR, thành phần các chất hữu cơ, các thí nghiệm về lực
chống cắt và độ cố kết, chỉ số dẻo v.v.
- Cường độ kháng nén/ mô đun đàn hồi của đá, cường độ chịu cắt, hộp cắt di động, các thí
nghiệm chất tải tập trung, dung trọng.
- Các cốt liệu của bê tơng: Phân tích thành phần hạt, cường độ cứng chắc, thí nghiệm xác
định đương lượng cát v.v.
- Xi măng: Đo đạc độ mịn, thời gian ngưng kết, cường độ kháng nén và chịu kéo.
- Bê tông: Thiết kế hỗn hợp, xác định mức độ dễ thi công, bảo dưỡng và nén các mẫu bê
tông lăng trụ 250 mm và 140 mm, cường độ chịu kéo, độ không thấm nước.
- Vữa: Thiết kế và thực hiện các thí nghiệm kiểm tra các vật liệu vữa và hỗn hợp vữa.
- Các chất phụ gia: Tiến hành các thí nghiệm kiểm tra.
- Các vật liệu bi tum: Tiến hành các thí nghiệm kiểm tra, thí nghiệm Marshall.
- Nước: Phân tích thành phần hóa học của mẫu nước, độ PH.
- Các thí nghiệm khác khi có u cầu.
b. Phịng thí nghiệm cần phải đảm bảo các u cầu sau:
- Có đủ người giám sát, nhân cơng, vật liệu và thiết bị cần thiết để làm mẫu và vận chuyển
vật liệu tới phịng thí nghiệm hiện trường từ tất cả công tác đào hố, lấy mẫu, mỏ đá, bãi trữ,
bãi thải, hoặc bất cứ thành phần nào của cơng trường.
- Phịng thí nghiệm phù hợp với các u cầu cần thiết của cơng trình, tuy nhiên chúng có thể
phát sinh thêm, cũng như phù hợp với các yêu cầu của Chủ đầu tư. Nhà thí nghiệm sẽ bao
gồm tối thiểu như sau:
+ 1 khu tiếp nhận, có thể tiếp nhận xe tải nhẹ.
+ 1 khu chuẩn bị vật liệu.
+ 1 phịng thí nghiệm bê tơng.
+ 1 phịng thí nghiệm đất, đá.
+ 1 phòng điều hòa nhiệt độ cho các thí nghiệm yêu cầu về khống chế áp suất (xi măng và
thử khác).
+ 2 phòng làm việc rộng 12 m2 trang bị tương ứng cho đại diện Nhà thầu và Chủ đầu tư.
- Được cung cấp và bảo dưỡng các trang thiết bị: Điện, nước, nước uống, điều hòa khơng

khí, hệ thống thải và các điện thoại.
- Được cung cấp, phục vụ và bảo dưỡng các thiết bị thí nghiệm ở bất cứ nơi nào trong công
trường.
- Được cung cấp và bảo dưỡng thiết bị và dụng cụ các loại tương ứng và trong mức độ cần
thiết để có thể thực hiện tốt các thí nghiệm kiểm tra tại công trường. Thiết bị và dụng cụ
phải mới và với số lượng đầy đủ và có khả năng đáp ứng được các yêu cầu phát sinh, tối

- 12 -


thiểu phải bao gồm các loại được nêu trong bản báo cáo. Thiết bị và dụng cụ này phải được
sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi đặt hàng.
- Được cung cấp và bảo dưỡng bất kỳ thiết bị và dụng cụ bổ sung khác ngoài các loại được
nêu trong bản báo cáo này nếu cần thiết.
- Được cung cấp tất cả các thứ cần thiết, bị tiêu hao trong q trình hoạt động hàng ngày của
phịng thí nghiệm và các cơ sở phụ trợ.
- Được cung cấp và bảo dưỡng thêm các thiết bị, dụng cụ và các tiện ích khác khi Chủ đầu
tư yêu cầu.
- Được cung cấp tồn bộ nhân cơng, sự hỗ trợ và cán bộ thí nghiệm chất lượng khi cần đến
để thực hiện các thí nghiệm kiểm tra.
- Cung cấp sự hỗ trợ và phân công theo yêu cầu của Chủ đầu tư để thí nghiệm kiểm tra, các
cán bộ này phải tuân theo sự điều khiển Chủ đầu tư.
- Các phịng thí nghiệm tiêu chuẩn được chấp thuận phải hoạt động 1 cách độc lập, tiến
hành các hiệu chỉnh ban đầu và thường xuyên đối với các thiết bị và dụng cụ để đáp ứng tốt
các yêu cầu và chương trình đã được Chủ đầu tư đồng ý.
- Sắp xếp các thí nghiệm kiểm tra không được tiến hành tại tuyến mà do các phịng thí
nghiệm ở nơi khác được thừa nhận thực hiện và phải được sự đồng ý trước của Chủ đầu tư.
- Sắp xếp cho sự kiểm tra thiết bị của cơ quan chuyên ngành do Chủ đầu tư ủy quyền.
c. Thiết bị:
- Các thí nghiệm đất đá tại hiện trường:

+ 1 thiết bị đo độ chặt dạng quản cầu cao su có pittơng.
+ 1 lưỡi cắt cho khn Proctor.
- Đá:
+ 1 thiết bị thí nghiệm chất tải tập trung.
+ 1 hộp cắt di động.
- Xi măng:
+ 1 dụng cụ Vicat.
+ 6 khuôn tháp Le Chatelier.
+ 1 nồi tháp Le Chatelier.
+ 3 máy đô hệ số thấm Blain.
+ 3 máy đo nhiệt lượng bình chân khơng dùng để đo nhiệt lượng do q trình thủy hóa xi
măng theo phương pháp đo nhiệt lượng bán đoạn nhiệt.
+ 1 máy trộn vữa (phương pháp Rilem Cembureau).
+ 1 máy đầm khuôn.
+ 4 khn mẫu 3 chiều 4x4x16 cm.
+ 1 máy thí nghiệm uốn tự động với các mức 1100N và 6000N.

- 13 -


+ 1 máy đô độ dễ thi công của vữa LCPC.
- Cốt liệu:
+1 Bộ sàng đường kính 250 mm có các mắt sàng từ 0,080 đến 80 mm.
+ 1 Sàng rung cho phép thực hiện các điều kiện ẩm.
+ 1 bộ thí nghiệm đương lượng cát.
- Bê tơng:
+ 1 máy trộn bê tong 114 lít (trục đứng).
+ 2 phểu abrams có khung.
+ 1 tỷ trong kế đo khí trong bê tông.
+ 1 LCL máy đô độ dễ thi công cho bê tông.

+ 1 máy Vebe.
+ 6 Nhiệt kế cho bê tông.
+ 18 các khuôn lăng trụ 16x32 cm.
+ 1 máy thí ngiệm nến hiện trường 3000 N có bơm và đồng hồ đo loại B (AFNOR).
+ 1 bộ có nắp đậy mẫu thử lăng trụ 16x32 cm.
+ 1 bộ có nắp đậy mẫu thử lăng trụ 25x50 cm.
+ 2 búa bê tông Schmidt.
+ 1 máy đô độ tăng cường (Pachometer).
+ 1 dụng cụ đô đạc xung động.
+ 1 thiết bị đo nhiệt độ bê tông bao gồm 100 cặp nhiệt điện và 2 máy số.
- Vữa:
+ 2 phểu Marsh dùng cho các đô đạc độ sệt.
+ 1 thiết bị nén để xác định cường độ và mô đun đàn hồi.
+ 1 thiết bị đo khí áp cho các dụng cụ lọc.
+ 2 các cây sàng 80 micron.
+ 1 thiết bị thí nghiệm độ khuếch tán.
- Vật liệu bi tum:
+ 1 thiết bị đo độ thâm nhập.
- Công tác khác:
+ 2 máy đầm đường kính 25 mm (loại đầm dìm).
+ 1 tủ sấy 600 lít có bộ điều chỉnh nhiệt.
+ 1 tủ sấy 200 lít có bộ điều chỉnh nhiệt.
+ 1 tủ sấy sóng viba 15 lít.

- 14 -


+ 1 cân 110 g, độ chính xác 0.1 g.
+ 1 cân tự động 15 kh, độ chính xác 5 g.
+ 1 cân tự động 100 kg, độ chính xác 10 g.

+ 1 eke cặp.
+ 1 khí cụ đo nhiệt độ nước.
+ 2 đồng hồ dự phòng cho các dụng cụ thí nghiệm bê tơng.
+ 1 lực kế đo áp lực có chia thang.
+ 1 máy khoan lấy mẫu (đường kính mẫu đến 16 cm).
+ 1 máy Los Angeles hoặc dụng cụ thí nghiệm nghiền động lực.
+ Bộ thí nghiệm độ PH.
- Thiết bị khí tượng: Nhà thầu sẽ cung cấp và lắp đặt gần phịng thí nghiệm hoặc tại các vị
trí do kỹ sư chỉ định các thiết bị bổ sung dưới đây:
+ 2 máy đo - ghi nhiệt độ.
+ 1 máy đô lượng mưa.
+ 1 tỷ trọng kế.
+ 1 dụng cụ đo gió.
+ 1 chịi khí tượng Piche được đơn giản hóa do Centre National de Recherches
Agronomiques (CNRA). Các bản vẽ có sẵn.
- Thiết bị máy tính trong phịng thí nghiệm: Phịng thí nghiệm tại cơng trường phải được
trang bị 2 máy tính PC, máy in laser màu A4/A3 và 2 máy photocopy A4/A3 và các linh
kiện kèm theo.
- Chủ đầu tư sẽ chỉ định người để giám sát hoạt động của phịng thí nghiệm và tất các vấn
đề liên quan đến phịng thí nghiệm. Và mọi hoạt động của phịng thí nghiệm sẽ báo cáo cho
Chủ đầu tư.
III. Tổ chức bộ máy công trường của Nhà thầu:
Sơ đồ hệ thống tổ chức của Nhà thầu tại hiện trường bao gồm: Ban điều hành công trường
của Nhà thầu, là cơ quan chỉ huy của Nhà thầu tại công trình; Các bộ phận quản lý chất
lượng tiến độ, kỹ thuật, hành chính kế tốn, vật tư thiết bị và an tồn thi cơng; Các phân đội
thi cơng theo hạng mục và phân đoạn thi công đáp ứng các quy trình kỹ thuật cơng nghệ
thiết kế bản vẽ thi cơng; Nhân sự công trường bao gồm:
- Trưởng ban điều hành cơng trường Là kỹ sư chun ngành có năng lực và nhiều kinh
nghiệm; Đã trực tiếp làm Trưởng Ban điều hành nhiều cơng trình có quy mơ và tính chất
tương tự. Trưởng ban điều hành công trường được Nhà thầu uỷ quyền quan hệ trực tiếp với

Chủ đầu tư và Chính quyền địa phương, để giải quyết các cơng việc cần thiết phục vụ thi
cơng và nghiệm thu cơng trình.
- Phó Ban chỉ huy cơng trường là kỹ sư chun ngành có nhiều kinh nghiệm thi cơng các
cơng trình tương tự. Thường xun có mặt, chỉ đạo thi cơng trên công trường. Trực tiếp phụ

- 15 -


trách về kỹ thuật (Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công). Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
Trưởng ban điều hành công trường.
- Cán bộ phận chủ chốt khác gồm: Kỹ thuật thi công, chủ nhiệm KCS, đội trưởng đội thi cơng và
cán bộ phụ trách an tồn lao động.
- Kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo thi công và giám sát chất lượng tại công trường là những kỹ sư
chuyên nghành có nhiều năm kinh nghiệm, tham gia thi cơng xây dựng các cơng trình xây
dựng, thuỷ lợi, giao thông đạt chất lượng cao.
- Bộ phận nghiệp vụ chuyên môn gồm: Bộ phận kế hoạch, kiểm tra chất lượng; Bộ phận tài
vụ, cung ứng vật tư, tổ chức hành chính cung cấp tài chính, vật tư nhân lực theo tiến độ đảm
bảo nơi ăn ở cho công nhân, bảo vệ an tồn cho cơng trường.
- Các phân đội thi cơng có: Đội trưởng đội thi cơng (Xây lắp, đội cơng trình đất). Đội xây
lắp có tổ thợ kỹ thuật, tổ lao động.
- Các Ban Phịng cơng ty theo chức năng, kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch, đôn
đốc tiến độ, tham mưu, tư vấn, thẩm định về mặt chất lượng, kỹ thuật, hạch toán giá thành.
- Trong q trình thi cơng, căn cứ vào u cầu tiến độ thi công, Nhà thầu điều phối lực
lượng lao động từ các đội hoặc các công trường mà Nhà thầu đang đồng thời thi công để
tăng cường hoặc giảm bớt số lượng lao động một cách hợp lý. Nhằm tăng tính hiệu quả,
năng suất lao động và cải thiện thu nhập cho người lao động.
- Lực lượng lao động phổ thông: Để chủ động đáp ứng kịp thời nguồn nhân lực đảm bảo
tiến độ thi cơng cơng trình, tùy tình hình cụ thể, Nhà thầu sẽ ký hợp đồng với lực lượng lao
động trên địa bàn gần cơng trình để đảm bảo đủ lực lượng cho các công việc lao động phổ
thông như: trung chuyển vật liệu, bốc dỡ, đào đắp đất thủ công hoặc các công việc cần thiết

khác. Đồng thời tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của nhân dân địa
phương.

- 16 -


1. Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng trường:
BCH. CƠNG TRƯỜNG
NHÀ THẦU

Bộ phận tổ
chức HC
công trường

Bộ phận QL
chất lượng
TĐ (KCS)

Đội Xe máy
Cơ điện
tổng hợp
Thi công đào
đắp, vận
chuyển đất,
vật tư, vật
liệu

Bộ phận quản
lý kỹ thuật


Đội XD tổng
hợp số 1
Phụ trách thi
công bê tơng, xây
lát

Bộ phận đảm
bảo an tồn,
an ninh MT

Bộ phận tài
vụ vật tư
công trường

Đội XD tổng
hợp số 2
Phụ trách thi
công cơ khí; điện
nước; lắp đặt
cửa, thiết bị, mái
tơn

2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường:
2.1 Trưởng ban điều hành công trường:
- Trưởng ban điều hành công trường là người có quyền lực cao nhất tại cơng trường, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Nhà thầu, trực tiếp phụ trách công tác đối ngoại, tổ chức và một số
công việc điều hành chung khác.
- Các phó ban giúp việc cho Trưởng ban điều hành, trực tiếp phụ trách công tác tiến độ và
kỹ thuật thi công theo công việc đã được phân chia và thay mặt giải quyết toàn bộ công việc
của Trưởng ban khi được uỷ quyền.

- Ban điều hành công trường họp giao ban với các bộ phận giúp việc theo định kỳ một tuần
một lần, vào ngày cuối tuần.
- Ban điều hành công trường đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp ban giám đốc công ty, chịu trách
nhiệm trước Nhà thầu.
- Các kỹ sư – kỹ thuật: Theo sự phân cơng của ban điều hành có nhiệm vụ giúp Ban điều
hành công trường điều hành, hướng dẫn, tồ chức thi công các công việc hàng ngày, chịu
trách nhiệm trước ban điều hành công trường và trước Nhà thầu về chất lượng kỹ thuật công
việc, hạng mục công việc do mình đảm nhiệm. Lập đầy đủ các thủ tục hồ sơ kỹ thuật cơng
trình như: Biên bản nghiệm thu công việc, ghi nhật ký thi công, lập các bản vẽ hồn cơng,
tiếp thu ý kiến chỉ đạo kỹ thuật của Chủ đầu tư để khắc phục, sửa chữa.
2.2 Các bộ phận chức năng:

- 17 -


- Bộ phận tài chính, tài vụ: Chịu trách nhiệm về các công tác nhân sự, văn thư, thông tin
liên lạc, phương tiện đi lại, hậu cần (nơi ăn ở, điện, nước, kể cả điện nước phục vụ thi công)
y tế, bảo vệ, tài chính, cung ứng vật tư, thiết bị và công tác đối ngoại.
- Bộ phận chỉ đạo thi công: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tiến độ thi công, chỉ đạo kỹ
thuật thi công và tổ chức lập nhật ký thi cơng, hồ sơ hồn cơng giai đoạn, hồ sơ hồn cơng
hạng mục và tồn bộ cơng trình hồn thành; tổ chức nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu giai
đoạn, nghiệm thu hạng mục và tồn bộ cơng trình hồn thành, nghiệm thu bàn giao đ ưa
cơng trình vào khai thác sử dụng; tổ chức lập phiếu giá thanh tốn cơng việc hồn thành; tổ
chức lập hồ sơ điều chỉnh bổ sung (nếu có) trong q trình thi công,…,
- Bộ phận giám sát chất lượng: Chịu trách nhiệm về công tác giám sát chất lượng và kiểm
tra chất lượng xây dựng kể cả cơng tác an tồn lao động và vệ sinh mơi trường trong q
trình thi cơng.
2.3 Các đội thi công xây lắp:
Tại công trường Nhà thầu sẽ bố trí 3 đội thi cơng xây lắp đặt dưới sự chỉ đạo của ban điều
hành công trường, mỗi đội sẽ có một đội trưởng và một đội phó để chỉ huy thực hiện các

công việc được phân giao.
- Đội xe máy thiết bị thi cơng bố trí làm 04 tổ sản suất gồm: Tổ ô tô vận chuyển, tổ máy thi
công, tổ sửa chữa và tổ lao động phổ thơng.
- Đội xây lắp 1, bố trí làm 3 tổ sản xuất gồm: Tổ nề - bê tông; tổ mộc cốp pha; và tổ gia
công lắp đặt cốt thép.
- Đội xây lắp 2, bố trí làm 3 tổ sản xuất gồm: Tổ điện nước; tổ cơ khí và tổ lắp đặt cửa, thiết
bị.
- Mỗi tổ sản xuất bố trí một tổ trưởng và một tổ phó để điều hành sản xuất; lao động kỹ
thuật trong từng tổ được bố trí đủ số lượng và chất lượng tay nghề cao theo yêu cầu của
HSMT; lực lượng lao động phổ thông sẽ thuê trực tiếp tại địa phương gần khu vực xây
dựng.
3. Mơ tả mối quan hệ giữa Trụ sở chính và BCH công trường:
- Nhà thầu quyết định thành lập BCH công trường, chỉ định trưởng ban điều hành công
trường, Phó Chỉ huy trưởng và các nhân sự chủ chốt quản lý tại trụ sở và quản lý thực hiện
gói thầu tại công trường theo Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu, trường hợp cần thay đổi nhân sự
tại công trường, Nhà thầu làm văn bản báo cáo Chủ đầu tư và chỉ thực hiện khi Chủ đầu tư
chấp nhận.
- Quan hệ giữa trụ sở chính với ban chỉ đạo điều hành công trường là quan hệ chỉ đạo, điều
hành, quản lý chung, giải quyết các vấn đề lớn vượt thẩm quyền của ban điều hành công
trường và đảm bảo đáp ứng vốn, lao động, thiết bị, vật tư chủ yếu cho công trường theo yêu
cầu tiến độ xây dựng.
- Ban điều hành cơng trường có trách nhiệm tập hợp mọi hoạt động trên công trường để báo
cáo thường xuyên theo định kỳ và các trường hợp đột xuất của Giám đốc công ty.
- Giám đốc công ty và các phịng ban chức năng thường xun kiểm tra, đơn đốc và chỉ đạo
kịp thời mọi hoạt động trên công trường để cơng trình thi cơng đúng tiến độ và đảm bảo
chất lượng, kỹ mỹ thuật.
- Mỗi cơng trình, Ban giám đốc sẽ phân công 1 thành viên trong Ban giám đốc phụ trách và
điều hành mọi hoạt động của bộ máy chỉ huy công trường.
* Trách nhiệm, thẩm quyền của Trưởng ban điều hành công trường:


- 18 -


- Chỉ đạo các bộ phận thi công theo đúng trình tự, đáp ứng yêu cầu tiến độ của hợp đồng
giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu.
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho người và phương tiện trên công trường.
- Kiểm tra, đôn đốc các mặt nghiệp vụ, chức năng của mỗi bộ phận theo phân công và báo
cáo về cơng ty qua các phịng ban chức năng để công trường thi công được thuận lợi nhất.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ trước Nhà thầu và Chủ đầu tư.
- Quyết định các biện pháp thi công để đảm bảo tiến độ, chất lượng, kỹ, mỹ thuật cơng trình
theo Hồ sơ dự thầu và u cầu của Chủ đầu tư.
- Thay mặt Nhà thầu, quan hệ trực tiếp với Cán bộ đại diện có thẩm quyền của Chủ đầu tư tại hiện
trường và Chính quyền địa phương để giải quyết công việc liên quan đến thi cơng cơng trình.
- Đưa ra khỏi cơng trường những cá nhân hoặc bộ phận sản xuất không tuân thủ quy trình,
quy phạm kỹ thuật thi cơng, quy định an tồn hoặc khơng chấp hành mệnh lệnh chỉ huy, có
những hành vi nguy cơ dẫn đến việc mất an toàn lao động, an ninh công trường và khu vực
hoặc ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng cơng trình.
- Khen thưởng những cá nhân, bộ phận sản xuất có sáng kiến hoặc lao động tích cực.
- Kịp thời báo cáo, đề nghị công ty đáp ứng các yêu cầu về lao động, vật tư, thiết bị, vốn để
thi công công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, mỹ thuật.
B. Giải pháp thi công xây dựng:
I. Công tác chuẩn bị khởi công:
1. Yêu cầu trước khi thi công:
- Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng thi công.
- Nhận bàn giao các tài liệu về địa hình có liên quan đến việc thi công như: Điểm khống chế
mặt bằng, toạ độ của các điểm khống chế cao độ, các cọc mốc xác định mốc tim (Tim nhà
và các cơng trình phụ trợ khác…,), mốc ranh, đường viền chân cơng trình, các bản đồ địa
hình của khu vực cơng trường, các mỏ vật liệu, các đường ranh giới đền bù của gói thầu
v.v…
- Nhà thầu tiến hành kiểm tra lại các cọc mốc, lưới khống chế trên thực địa, có trách nhiệm

bổ sung những chổ cịn thiếu sót, khơi phục lại các cọc mốc bị mất mát hư hỏng, đối chiếu
với hồ sơ thiết kế, xác định vị trí và cao độ của cơng trình theo hồ sơ thiết kế và chịu mọi
chi phí để điều chỉnh bất cứ sai sót nào trong suốt q trình thi cơng xảy ra do việc xác định
khơng chính xác gây nên. Các mốc cao độ, mốc ranh đền bù phải phải có trách nhiệm bảo
vệ cẩn thận và duy trì suốt trong q trình thi cơng để tiện việc theo dõi kiểm tra. Xác định
trên thực địa đường viền chân cơng trình, xác định vị trí kho bãi, lán trại, bãi trữ, bãi thải,…,
sau đó thực hiện một số cơng việc chính như sau:
+ Trong phạm vi cơng trình và giới hạn đất xây dựng nếu có cây cối ảnh hưởng đến an tồn tồn
cơng trình và gây khó khăn cho thi cơng đều phải chặt bỏ và chuyển ra bãi thải đúng nơi quy định.
+ Bố trí vị trí đặt văn phịng ban chỉ huy công trường, lán trại cho các đội thi công, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống bảng biểu thống kê, báo cáo định kỳ.
+ Lập biểu đồ tiến độ thi công tổng thể, tổ chức thực hiện các yêu cầu, điều kiện vệ sinh an
tồn tiêu thốt nước, phịng chống chảy nổ, vệ sinh, môi trường, bảo vệ khu vực thi công.

- 19 -


2. Đường thi công vận chuyển vật liệu:
- Sử dụng hệ thống đường bộ sẵn có của địa phương để vận chuyển vật liệu, vật tư, thiết bị,
máy móc phục vụ thi công và vận chuyển đất ra khỏi công trường.
- Trước khi thi công, Nhà thầu sẽ làm các thủ tục cần thiết theo đúng quy định của cơ quan
chủ quản để các phương tiện vận chuyển được phép lưu thơng, sử dụng các tuyến đường sẵn
có phục vụ thi cơng xây lắp cơng trình.
- Biện pháp an tồn giao thông: Cắm các biển báo hiệu công trường, biển hạn chế tốc độ,
biển và khoảng cách an toàn cho công trường,..., thông báo cho phương tiện qua lại, cho
nhân dân khu vực biết khu vực công trường.
- Biện pháp duy tu, bảo dưỡng: Có biện pháp san gạt, mở rộng và sửa chữa những tuyến
đường nhỏ, hẹp, lồi lõm, có biện pháp phát quang, mở rộng tầm nhìn tại những chỗ vòng,
chỗ cua chật hẹp, nguy hiểm.
3. Định vị dựng khn cơng trình:

- Trước khi thi cơng cơng trình, Nhà thầu nhận bàn giao đầy đủ các cọc mốc và cọc tim
tuyến chính, các mốc cao độ của từng hạng mục cụ thể. Nhà thầu có trách nhiệm bố trí thêm
các cọc mốc phụ cần thiết cho việc thi công. Tất cả các cọc mốc phải được dẫn ra ngồi
phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi cơng và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng sử
dụng, khơi phục lại cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần.
4. San ủi mặt bằng thi công:
- Nhà thầu thi cơng tiến hành bóc lớp mặt ở những khu vực sau:
+ Tồn bộ diện tích nền cơng trình chiếm chổ
+ Nền đường thi cơng
+ Nền của các cơng trình phụ trợ, lán trại và kho bãi.
+ Tại các bãi vật liệu đã được quy định, phải bóc sạch tầng có rễ cây và tầng hữu cơ bên
trên với chiều dày trung bình 20cm, đảm bảo khai thác đúng lớp đất yêu cầu theo đồ án thiết
kế.
+ Chiều dày lớp bóc bỏ mặt nền đường thi cơng, lán trại, kho bãi là 20cm
- Khi san ủi mặt bằng phải có biện pháp tiêu nước mặt, khơng để nước tràn qua mặt bằng và
khơng để hình thành vũng nước đọng trong q trình thi cơng.
- Cao trình mặt bằng công trường được san ủi đảm bảo đúng cao độ quy định.
5. Yêu cầu kỹ thuật về vật liệu thi công:
a. Khái quát: Mục này bao gồm tất cả những yêu cầu về:
- Cung cấp vật liệu xây dựng
- Thí nghiệm và kiểm tra
- Cấp phối
- Xi măng
- Ván khuôn
- Bảo dưỡng bê tông
- Đổ bê tông và đầm bê tơng
- Hồn thiện

- 20 -



Trước khi tiến hành công tác bê tông nhà thầu phải thu dọn các khu vực xây dựng gồm: Mặt
bằng thi cơng, hố móng.
Nhà thầu sẽ kiểm sốt chặt chẽ để đảm bảo bê tông đạt chất lượng yêu cầu, đặc biệt là tính
đồng nhất của bê tơng, tỷ lệ nước – xi măng đơ sệt, hàm lượng khí và nhiệt độ của bê tông
lúc thi công, cũng như độ đặc chắc và tính hồn thiện khi đổ bê tơng.
b. Giám sát thi công:
- Trong suốt thời gian thi công bê tông việc đổ bê tông phải dưới sự kiểm soát trực tiếp cán
bộ giám sát của Nhà thầu và cán bộ giám sát của Chủ đầu tư.
c. Biên bản báo cáo:
- Phải có biên bản báo cáo hàng ngày về công tác bê tông của các hạng mục công trình, ghi
lại các loại: Số cấu kiện và khối lượng bê tông, việc đổ bê tông, bê tông cốt thép, việc tháo
dỡ cốp pha và bảo dưỡng bê tông. Thời điểm bắt đầu và kết thúc công tác đổ bê tông của
các khối đổ. Nhiệt độ tối đa và tối thiểu hàng ngày khi đổ bê tông.
d. Thành phần hỗn hợp vữa bê tông:
- Bê tông bao gồm cốt liệu mịn và thô, nước, xi măng và các chất phụ gia nếu có.
- Nhà thầu sẽ thí nghiệm thành phần cấp phối hỗn hợp vữa bê tông: M100, M150, M200,
M250 và M300 tương ứng với các thành phần vật liệu hiện có tại hiện trường và điều kiện
nhiệt độ cấu kiện, khối bê tơng và cơng trình phải có tuổi thọ không thấm nước, khả năng
chống xâm thực và cường độ đạt yêu cầu thiết kế.
- Nhà thầu sẽ trình kết quả thí nghiệm thành phần cấp phối hỗn hợp vữa bê tơng, trước khi
đổ đổ bê tơng ít nhất 10 ngày và phải được treo biển công khai về tỷ lệ xi măng, cát, đá, phụ
gia tại vị trí trạm trộn trước khi đổ bê tông.
e. Thông báo về dự định đổ bê tông:
- Nhà thầu sẽ thông báo trước cho cán bộ giám sát của Chủ đầu tư ít nhất 24 giờ về kế hoạch
của mỗi đợt đổ bê tông gồm: Các cấu kiện hoặc hạng mục công trình và bố trí thời gian hợp
lý để tiến hành kiểm tra và nghiệm thu trước khi bắt đầu đổ bê tông; việc kiểm tra và
nghiệm thu các công tác như: Cốp pha, cốt thép, giấy dầu nhựa đường, thiết bị hiện có, khối
lượng vật liệu tập kết phải lớn hơn khối lượng cần đổ bê tông và công tác vệ sinh an toàn
lao động, bảo quản che chắn khi thời tiết thay đổi. Nếu công tác kiểm tra đạt yêu cầu thì tiến

hành nghiệm thu để Nhà thầu tiến hành đổ bê tơng.
f. Thí nghiệm và kiểm tra:
- Tất cả thí nghiệm về vật liệu do Nhà thầu chịu chi phí và thực hiện trong phịng thí nghiệm
đạt chuẩn theo quy định.
- Tất cả các vật liệu, thành phần hỗn hợp bê tơng Nhà thầu sẽ lấy mẫu thí nghiệm để tự kiểm
tra chất lượngcơng trình bê tơng trong suốt q trình thi cơng cơng trình. Phương pháp lấy
mẫu và thí nghiệm tất cả các thành phần cấu tạo và bê tơng cơng trình phải tn theo những
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và đặc trưng kỹ thuật của cơng trình.
- Trong q trình thi cơng cơng trình cán bộ giám sát của Chủ đầu tư có thể u cầu làm một
số thí nghiệm để kiểm tra đột xuất về vật liệu và hỗn hợp vữa bê tơng ở phịng thí nghiệm
của cơng trường hay phịng thí nghiệm khác do Chủ đầu tư chọn và Nhà thầu có quyền có
mặt trong mọi cuộc thí nghiệm kiểm tra.
- Những thí nghiệm về độ sụt vữa bê tơng được tiến hành thường xuyên trong suốt thời gian
đổ bê tông.

- 21 -


- Nhà thầu sẽ cung ứng nhân lực, vật liệu và thiết bị miễn phí theo yêu cầu để lấy mẫu kiểm
tra ở bất kỳ bộ phận nào của công trình và giao chúng cho phịng thí nghiệm.
6. u cầu trong suốt q trình thi cơng:
- Trong q trình thi cơng các loại xe chở vật liệu, máy móc thiết bị phải dùng đường liên
thôn, liên xã làm đường thi cơng do đó các xe vận chuyển phải che phủ, không được làm rơi
vãi vật liệu ra đường ảnh hưởng đến dân cư khu vực xung quanh.
- Đường vận chuyển vật liệu đi lại trong khu vực dân cư tương đối hẹp do đó Nhà thầu sẽ có
phương án đảm bảo an tồn giao thơng trong suốt q trình thi công.
- Phải đảm bảo những ảnh hưởng tạm thời trong quá trình xây dựng để hạn chế tối đa, tối
thiểu, nếu khơng hạn chế được thì Nhà thầu sẽ đảm bảo các yêu cầu: Nhà thầu sẽ trả tiền
thuê đất cho những yêu cầu thuê thêm đất phục vụ công tác xây dựng.
- Nếu trong q trình thi cơng Nhà thầu tự ý mở rộng mặt bằng làm hư hỏng đến cây cối,

hoa màu và vật kiến trúc của các hộ dân thì Nhà thầu tự bỏ tiền để bồi thường cho các chủ
hộ đó.
- Trong q trình thi cơng Nhà thầu tuyệt đối không làm sạt lở hoặc sụt lún, bong lốc các
phần lân cận (nếu có).
- Nhà thầu sẽ tổ chức và lập phương án phòng chống lụt bão cho cơng trình, đảm bảo an
tồn cho cơng trình và nhân dân trong vùng, nhằm giảm thiểu sự thiệt hại do mưa bão gây
ra.
7. Yêu cầu về quản lý chất lượng xây lắp cơng trình:
- Tn thủ theo các quy định hiện hành và nghị định 46/2015/NĐ-CP về việc quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
a. Nhà thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Tuỳ theo quy mơ và
tầm quan trọng của từng hạng mục để tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù
hợp với yêu cầu xây dựng.
b. Nội dung chủ yếu về quản lý chất lượng của Nhà thầu bao gồm:
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những vấn
đề quan trọng cần đảm bảo chất lượng.
- Làm tốt khâu chuẩn bị thi công, lập biện pháp thi công đối với những công việc hoặc bộ
phận cơng trình quan trọng và phức tạp về kỹ thuật. Lập các biện pháp bảo đảm và nâng cao
chất lượng cơng tác xây lắp.
- Tìm nguồn cung cấp vật liệu xây dựng, bán thành phần, cấu kiện bảo đảm tiêu chuẩn chất
lượng. Tổ chức kiểm tra thí nghiệm vật liệu xây dựng theo quy định, không đưa vật liệu
khơng đảm bảo chất lượng vào cơng trình.
- Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, cơng nhân đủ trình độ và kinh nghiệm đối với công việc được
giao, tổ chức đầy đủ bộ phận giám sát, kiểm tra kỹ thuật, thí nghiệm.
- Thực hiện đầy đủ các hồ sơ quản lý chất lượng trong q trình thi cơng theo quy định: Sổ
nhật ký thi cơng, biên bản thí nghiệm vật liệu xây dựng, hố đơn chứng từ, biên bản nghiệm
thu cơng việc, giai đoạn, hạng mục, bản vẽ hồn cơng và các văn bản có liên quan khác.
II. Giải pháp trắc đạc, định vị tim tuyến và các kết cấu công trình:
a. Đo đạc kiểm tra và đóng cọc mốc:
- Đo đạc khơi phục và cố định vị trí tim tuyến cơng trình như (tim nhà, tim các cơng trình phụ trợ,

…,) các mốc đo đạc dọc tuyến và bố trí thêm các mốc phụ, kiểm tra và đo bổ sung các mặt cắt
ngang trong trường hợp cần thiết, cụ thể:

- 22 -


- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, xác định và cắm mới hệ thống cọc tim, bổ sung cọc
chi tiết ở các vị trí đường cong, các vị trí địa hình thay đổi... Kiểm tra đối chiếu lại chiều dài
tuyến. Nếu có sai khác với hồ sơ sẽ xử lý thành các đoạn móc nối riêng, bố trí các cọc móc nối,
ghi rõ quan hệ về lý trình giữa trước và sau khi xử lý. Đối với các điểm khống chế chủ yếu, đưa
dấu cọc ra ngồi phạm vi thi cơng theo phương vng góc với tim kè để làm căn cứ cho việc khôi
phục lại vị trí cọc ban đầu bất cứ lúc nào trong suốt thời gian thi công, những cọc này được bảo
vệ cẩn thận, tránh những nơi có khả năng lún, xói trượt, lở đất. Hệ thống cọc mốc và cọc tim
được tư vấn giám sát xác nhận, nghiệm thu trước khi tiến hành thi công.
Sau khi khôi phục tim tuyến cơng trình, tiến hành đo các mốc cao đạc để khôi phục bổ sung thêm
các mốc phụ ở gần vị trí đặc biệt.
Cơng tác đo đạc, định vị tim trục cơng trình được thực hiện bằng máy tồn đạc điện tử, máy kinh
vĩ, thuỷ bình có độ chính xác cao. Nhà thầu có bộ phận trắc đạc thường trực trên cơng trường để
theo dõi kiểm tra trong suốt q trình thi công.
Mọi sai khác so với thiết kế ban đầu sẽ được ghi lại trên bản vẽ và báo cho cơ quan tư vấn thiết kế
cùng chủ đầu tư xác định giải quyết.
Công tác trắc đạt Nhà thầu tuân thủ theo tiêu chuẩn: TCVN 9398-2012: Công tác trắc địa
trong xây dựng cơng trình - u cầu chung.
2. Phương án triển khai bản vẽ thiết kế ra thực địa:
- Nhà thầu nhận tim, mốc cơng trình do tư vấn thiết kế và Chủ đầu tư giao, tiến hành các bước:
+ Dựa vào tim mốc đã nhận tiến hành phóng tuyến chuẩn cơng trình.
+ Dựa vào các mặt cắt ngang thiết kế, cắm hàng biên cho tồn tuyến cơng trình.
+ Dựa vào các tim mốc chuẩn tiến hành gửi các mốc phụ, được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh
hưởng của xe máy thi công và phải được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khơi phục
lại những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra.

+ Cắm hàng cọc mốc phụ làm cơ sở để kiểm tra trong q trình thi cơng – Hàng cọc mốc
phụ nằm cách chân cơng trình khoảng 2m đến 5m .
- Nhà thầu sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình và có bộ phận trắc đạc thường trực ở
cơng trường với đủ các dụng cụ cần thiết để theo dõi, kiểm tra tim cọc mốc cơng trình trong
suốt q trình thi cơng.
3. Giải pháp bảo vệ và phục hồi tim mốc:
- Các mốc chính và mốc phụ gửi ra ngồi phạm vi cơng trình được đúc bằng cục BTCT có
sơn màu để đánh dấu, các mốc này được đặt ở những vị trí ổn định, khơng bị ảnh hưởng
trong suốt q trình thi cơng.
- Lập sổ theo dõi ghi lại các thông số của các mốc này như: Vị trí; toạ độ, cao độ,..,
- Từ các mốc gửi này dùng máy trắc đạc để phục hồi tim, mốc cần thiết trong q trình thi cơng.
III. Giải pháp thi cơng đào, đắp đất:
1. Công tác đào đất:
- Công tác thi công đào đất, đá Nhà thầu tuân thủ theo các tiêu chuẩn:
+ TCVN 4447-2012: Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
+ TCVN 9361 -2012: Thi công và nghiệm thu các cơng trình nền móng.
Biện pháp thi cơng cơ giới kết hợp thủ cơng.
Trước khi đào móng, tiến hành giác móng định vị cơng trình. Kiểm tra bằng máy trắc đạc,
dẫn tim, cốt ra ngoài phạm vi đào. Dùng vơi định vị phạm vi mở móng.

- 23 -


Dùng máy đào dung tích 0,4-0,8m3, đào xúc đất đổ lên ôtô (5-10)Tấn. Vận chuyển đất đào
ra khỏi phạm vi cơng trình, đào từng lớp cho đến cao trình đáy. Đất đào hố móng, nếu đảm
bảo các chỉ tiêu đất đắp, được sử dụng để đắp. Nhà thầu quy hoạch bãi trữ đất hợp lý, không
gây trở ngại cho việc thi công, đi lại, sinh hoạt của mọi đối tượng trong khu vực. Đồng thời
có biện pháp tiêu thốt nước cho bãi trữ đất, tránh lầy lội cho bãi trữ đất và cho mặt bằng thi
cơng.
Khi đào đất mở móng, đào đúng quy trình mở mái, đúng kích thước ghi trong đồ án. Biện

pháp thốt nước được trình bày trong phần trước. Ngồi ra khi đào đất mở móng cần lưu ý:
- Chiều rộng móng băng và móng độc lập, tối thiểu bằng chiều rộng kết cấu, cộng với chiều
rộng lớp chống ẩm, khoảng cách để đặt ván khuôn, neo chống và tăng thêm 20cm. Trường
hợp có cơng nhân làm việc dưới móng, khoảng cách tối thiểu giữa kết cấu móng và vách hố
≥ 0,7m. Nếu hố móng có mái dốc, thì khoảng cách giữa chân mái dốc và chân kết cấu ≥
0,3m.
+ Khơng được phép đào hố móng có mái dốc < mái dốc quy định trong bản vẽ thiết kế thi
cơng.
+ Vị trí kho để vật liệu, bãi để máy, thiết bị thi công, đường đi của máy thi cơng dọc theo
mép hố móng, phải đảm bảo đủ khoảng cách an toàn được quy định trong quy phạm về
kiểm tra an toàn trong xây dựng.
+ Khi đào hố móng bằng cơ giới, để lại một lớp bảo vệ, chống xâm thực và phá hoại của
thiên nhiên (Gió, mưa, nhiệt độ,…,) chiều dày lớp bảo vệ do chủ đầu tư quy định căn cứ vào
điều kiện địa chất và tính chất cơng trình. Lớp bảo vệ này được bóc gọt bằng thủ cơng, khi
bắt đầu xây dựng cơng trình ( Xây, lát, đổ bê tơng,…,).
+ Nếu hố móng là đất mềm, tuyệt đối khơng đào sâu q cao trình thiết kế. Nếu nền móng
có lẫn đá tảng, đá mồ cơi,…, Thì phần đào sâu q cao trình thiết kế tại những vị trí do đá
tảng, đá mồ cơi tạo ra, được đắp bù bằng vật liệu đất cùng loại, hoặc loại vật liệu ít biến
dạng như: Cát, sỏi,…, Nếu đáy móng nằm trên nền đá cứng thì tồn bộ đáy móng phải đào
sâu tới cao trình thiết kế. Khơng để cục bộ những mơ đá cao hơn cao trình.
+ Quá trình đào, nếu phát hiện hệ thống kỹ thuật ngầm, cơng trình ngầm, di chỉ khảo cổ, vũ
khí,…, Nhưng khơng có trong ghi chú thiết kế, lập tức ngừng cơng việc đào. Đồng thời có
biện pháp rào ngăn, bảo vệ; Trong vịng 24giờ, nhà thầu thơng báo cho đại diện của các cơ
quan chức năng có liên quan để giải quyết.
+ Đất đào hố móng được vận chuyển đổ đúng nơi quy định, đảm bảo lưu khơng an tồn cho
hố móng và đường đi lại phục vụ thi cơng.
+ Q trình đào hố móng phải hết sức hạn chế sạt lở, sập hố móng, nghiêm cấm việc mở
móng theo kiểu hàm ếch. Có biện pháp an tồn cho người lao động, xe máy thi cơng cơng
trình.
+ Q trình đào móng, nếu phát hiện những sai khác so với mơ tả địa chất trong hồ sơ thiết

kế, nhà thầu báo cáo, phản ánh kịp thời với tư vấn giám sát của chủ đầu tư, có ý kiến xử lý
mới tiếp tục thi công.
2. Công tác đắp đất, san nền:
- Công tác thi công đào đất, đá Nhà thầu tuân thủ theo các tiêu chuẩn:
+ TCVN 4447-2012: Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu.

- 24 -


+ TCVN 9361 -2012: Thi công và nghiệm thu các cơng trình nền móng.
Đắp đất san nền, bù lại móng cơng trình, móng thiết bị, nền nhà… đều phải tn thủ yêu cầu
về vật liệu đắp đất và quá trình đắp.
Biện pháp đắp cơ giới kết hợp thủ công, máy đầm sử dụng chủ yếu là đầm cóc.
Trước khi đắp, dọn vệ sinh sạch sẽ hố móng, nền đắp: Thu dọn cây cỏ, gỗ rác, phế thải rơi
vãi, mời Kỹ sư tư vấn kiểm tra, nghiệm thu bằng văn bản các nội dung xây lát, nghiệm thu
kết cấu che khuất, hoặc phần ngầm.
Khi đắp, đắp thành từng lớp, mỗi lớp dày (15-20)cm- (Nếu đầm bằng đầm cóc); (10-15)cm(Nếu đầm bằng thủ cơng).
Vị trí đắp tiếp giáp với kết cấu xây lát hoặc các vị trí chật hẹp (khe móng, chân móng,..,)
đầm thủ cơng bằng đầm gang, đầm đá hoặc dùng cây gỗ đầm nện nhiều lần, thí nghiệm đạt
dung trọng thiết kế, mới đổ và rải lớp tiếp theo.
Vị trí cách kết cấu xây lát từ (0,5 - 1,5)m. Đầm bằng đầm cóc. Khi đầm, vệt đầm sau đè lên
1/3 vệt đầm trước. Các lượt đầm vng góc với nhau.
Q trình đắp nhà thầu thường xuyên kiểm tra độ chặt của mỗi lớp đầm. Kết quả kiểm tra
phải đạt dung trọng thiết kế hoặc độ chặt mới tiếp tục đổ và đầm lớp tiếp theo. Nhà thầu lập
nhật ký ghi chép, kết quả kiểm tra ghi chép có xác nhận đầy đủ của đơn vị thí nghiệm và đại
diện của chủ đầu tư.
IV. Giải pháp thi công xây đá, xây gạch bê tông không nung:
1. Giải pháp xây đá hộc:
* Thi cơng xây phần móng đá hộc.
- Sau khi làm mặt bằng hố móng xong tiến hành nghiệm thu hố móng rồi xây móng đá hộc.

+ Định vị vị trí xây móng đá.
+ Tưới nước làm ẩm nền đất.
+ Đổ 1 lớp hồ trên nền đất móng sau đó xếp đá hộc theo khn móng đã định sẵng.
+ Móng đá được xây theo kiểu 1 lớp đá xong 1 lớp hồ và chèn đá nhỏ vào những khoảng
rỗng. Công tác xây bằng thủ công, trộn vữa bằng máy trộn.
+ Khi khối xây cứng phải tưới nước bảo dưỡng thường xuyên.
* Thi công xây đá hộc phần tường đá hộc.
+ Xây phần tường được thưc hiện ngay sau khi hoàn thành cơng tác xây phần móng, tường
đá hộc được xây theo kiểu 1 lớp đá xong 1 lớp hồ và chèn đá nhỏ và những khoảng rỗng,
công tác xây thực hiện bằng thủ công, trộn vữa bằng máy trộn.
Khi khối xây cứng phải tưới nước bảo dưỡng thường xuyên.
2. Giải pháp xây gạch:
Gạch bê tông không nung được sản xuất theo công hiện đại, đáp ứng được các yêu cầu kỹ
thuật chỉ tiêu cơ bản của gạch không nung theo TCVN6477 – 2011.
- Vật liệu xây gạch gồm: Gạch không nung, xi măng, cát và nước. Các loại vật liệu nhà thầu
cung ứng đảm bảo yêu cầu chất lượng.

- 25 -


×