Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ kinh doanh nông nghiệp cho các nông hộ ở miền trung việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.93 KB, 72 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BÁO CÁO 6 THÁNG LẦN THỨ 3
Cột mốc sự kiện 5

Tên dự án

NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Mã số dự án: 055/04VIE

Đơn vị thực hiện
ĐAI HỌC KINH TẾ HUẾ
&
ĐẠI HỌC LINCOLN

Tháng 3, 2006

i


BẢNG NỘI DUNG
1. Thơng tin về đơn vị............................................................................................................1
2. Trích lược dự án.................................................................................................................2
3. Báo cáo tóm tắt...................................................................................................................2
4. Giới thiệu & Bối cảnh ........................................................................................................3
5. Tiến độ đến thời điểm báo cáo ..........................................................................................5
5.1. Những điểm đáng chú ý......................................................................................................5
5.1.1 Khảo sát tại các tỉnh Nghệ An, KonTum và Quảng Ngãi.................................................5
5.1.2 Hội thảo với các Sở NN&PTNT tỉnh dự án......................................................................6


5.2. Lợi ích của nơng hộ ............................................................................................................8
5.3. Xây dựng năng lực..............................................................................................................8
5.4. Quảng bá ..........................................................................................................................10
5.5. Quản lý dự án ...................................................................................................................10
6. Các vấn đề đan chéo ........................................................................................................11
6.1. Môi trường........................................................................................................................11
6.2. Giới và các vấn đề xã hội .................................................................................................11
7. Thực hiện và các vấn đề bền vững .................................................................................11
7.1. Vấn đề và trở ngại ............................................................................................................11
7.2. Lựa chọn ...........................................................................................................................12
7.3. Tính bền vững ...................................................................................................................12
8. Những hoạt động đáng chú ý tiếp theo ..........................................................................12
9. Kết luận.............................................................................................................................14
10. Cam đoan ..........................................................................................................................15
10.2. Thiết bị và các dịch vụ khác ...........................................................................................17
10.3. Dịch vụ và chuyển giao thiết bị ......................................................................................18
10.4. Tiến độ dự án theo những mục tiêu, kết quả đầu ra, hoạt động và đầu vào đã đề xuất 20
APPENDIX 1 .........................................................................................................................25
APPENDIX 2 ...........................................................................................................................30
II Report

...........................................................................................................................35

APPENDIX 3 ...........................................................................................................................52
AGRIBIZ PROJECT STUDY TOUR FEEDBACK..................................................................52
ii


APPENDIX 4: PRESENTATION ON THE RESULT OF THE STUDY TOUR TO NEW
ZEALAND ...........................................................................................................................56

APPENDIX 5 ...........................................................................................................................66

iii


1. Thông tin về đơn vị
Tên dự án

Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho
các nông hộ ở miền Trung Việt Nam

Đơn vị VN

Khoa Kinh tế & Phát triển, ĐH Kinh Tế Huế

Giám đốc Dự án phía VN

TS. Mai Văn Xuân

Đơn vị Úc

Đại Học Lincoln

Nhân sự Úc

Giáo sư Keith Woodford

Ngày bắt đầu

Tháng 2, 2005


Ngày kết thúc (dự kiến)

Tháng 12, 2007

Ngày kết thúc (cần thay đổi) Tháng 12, 2007
Chu kỳ báo cáo

Tháng 3-tháng 9 năm 2006

Cán bộ liên lạc
Phía Úc Cố vấn trưởng
Tên:

Gs. Keith Woodford

Điện
thoại:
Fax:
Email:

Chức vụ:

Giáo sư vể Quản lý
KDNN và trang trại
Tổ chức:
Đại học Lincoln
Phía Úc: Đầu mối liên hệ hành chính
Tên:


Stewart Pittaway

+64 3 3252811,
+64 3 3253604
+64 3 3253244


Điện thoại
liên lạc
Fax:

+64 21607884

Email:



Điện thoại
liên lạc

84-54-538332; 0914019555

Chức vụ: Giám đốc dự án, trưởng
khoa KT&PT, ĐHKT Huế

Fax:

84-54-529491

Tổ chức:


Email:




Chức vụ: Tổng giám đốc công ty
trách nhiệm hữu hạn
Lincoln International
(2006)
Tổ chức: Đại học Lincoln

+64 9 5292830

Phía Việt Nam:
Tên:

TS. Mai Văn Xuân

Đại học Kinh tế Huế

1


2. Trích lược dự án
Dự án Agribiz được thực hiện nhằm phát triển kĩ năng KDNN cho đội ngũ cán bộ giảng dạy
và nghiên cứu của Khoa KT&PT, Đại học Kinh tế Huế để họ trở thành một nguồn lực chiến
lược cho việc phát triển nông thôn Miền Trung, Việt Nam. Sự thiếu sót các kĩ năng KDNN
đã dẫn đến những hạn chế trong việc cải thiện sinh kế cho các nơng hộ, bao gồm các dân
tộc thiểu số. Chính vì thế phương pháp của Dự án là phía đối tác Úc và Đại học Lincoln,

New Zealand phát triển kĩ năng KDNN và nghiên cứu ứng dụng cho đội ngũ Khoa Kinh tế
& Phát triển trong thời hạn 3 năm. Chương trình sẽ được thực hiện trong các giai đoạn
chính: điều tra thực tế để xác định nhu cầu KDNN của các nông hộ và cán bộ cung cấp dịch
vụ nông nghiệp của các tỉnh Nghệ An, TTHuế, Kon Tum, Quảng Ngãi; xây dựng, tiến hành
và phát triển các khóa tập huấn cho đội ngũ cán bộ Đại học Kinh tế Huế, cán bộ cung cấp
dịch vụ cũng như các nông hộ. Kết quả mong đợi là: Đội ngũ Khoa KT&PT có thể nâng cao
kĩ năng nghiên cứu ứng dụng, giảng dạy, nghiên cứu và tư vấn, cùng với đội ngũ cán bộ cấp
tỉnh, huyện đã được nâng cao năng lực thực hiện việc đào tạo KDNN cho nông dân để từ đó
hoạt động hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các Sở NN&PTNT, phòng NN huyện và các
HTX..

3. Báo cáo tóm tắt
Từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2006, dự án đã hoàn thành hoạt động điều tra ở các tỉnh dự
án. Sau khi có được kết quả của cuộc khảo sát, các nhóm nghiên cứu dự án đã chuẩn bị
các nghiên cứu trường hợp cho từng vùng sinh thái đặc trưng ở mỗi tỉnh. Một buổi Hội
thảo trình bày kết qủa điều tra, phân tích được tổ chức vào tháng 6. Phát triển chương
trình đào tạo và các khố tập huấn cũng là chủ đề chính tại Hội thảo. Giáo sư Keith
Woodford, chuyên gia của đại học Lincoln đã phân tích thơng tin khảo sát và áp dụng
vào việc phát triển chương trình đào tạo. Ơng cũng đã hướng dẫn đội ngũ cán bộ dự án
xây dựng kết cấu chương trình.
Ts. Sandra đã hướng dẫn phân tích chuỗi cung KDNN và những đặc điểm quan trọng
của chúng để xây dựng chương trình đào tạo và khố tập huấn được thảo luận trong
nhiều hội thảo vào tháng 8. Bà cịn hỗ trợ trong việc chuẩn bị chương trình môn học, đặc
biệt là những chủ đề như Marketing và những chuỗi cung KDNN cũng như kết cấu cho
tồn khóa học về chuỗi cung KDNN.
Hoạt động chính trong tháng 6 đến tháng 9 năm 2006 là việc chuẩn bị 4 module tập
huấn. Bốn nhóm nghiên cứu của dự án đã được phân công thực hiện công tác chuẩn bị
cho các khoá tập huấn này. Những chủ đề cho các khoá tập huấn chính là: Phương pháp
tập huấn, Lập kế hoạch KDNN, Phân tích trang trại và Quản lý chuỗi cung.
Phát triển chương trình đào tạo KDNN cũng là một trong những hoạt động chính được

thực hiện song song với việc chuẩn bị những module tập huấn.
Những hoạt động chính sẽ được thực hiện trong 6 tháng tới là việc hoàn thiện 4 module
tập huấn và chuẩn bị chương trình đào tạo. Dự kiến sẽ tổ chức một buổi hội thảo vào

2


tháng 10 để trình bày tiến độ của những hoạt động. 4 module tập huấn sẽ được hoàn
thiện vào tháng 12 năm 2006. Thêm vào đó, dự án sẽ tiến hành thu thập ý kiến tư vấn
của các cán bộ tỉnh về các khố tập huấn và chương trình đào tạo. Chương trình này sẽ
được trình bày tại Đại học Nông nghiệp Hà nội để tham khảo nhận xét và ý kiến đóng
góp. Vào tháng 12, dự kiến tiến hành tập huấn đầu tiên tại Thừa Thiên Huế.
4. Giới thiệu & Bối cảnh
Dự án Agribiz được thực hiện với mục tiêu phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN bền
vững tại ĐHKT Huế. Đặc điểm chính của Miền Trung Việt Nam là tình trạng nghèo đói,
đặc biệt trong các nhóm dân tộc thiểu số. Và đây chính là mục tiêu của nhiều nhà tài trợ
và nhiều chương trình của chính phủ Việt Nam trong khn khổ Chiến lược phát triển và
xố nghèo toàn diện. Các tổ chức giáo dục ở Miền Trung hiện nay lại đang có nhiều hạn
chế nên khơng thể hỗ trợ tốt cho các dự án phát triển nơng thơn diễn ra trong vùng.
Các chương trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam đang gặp những hạn
chế do sự thiếu kiến thức và kĩ năng trong đội ngũ cán bộ tỉnh và các nhà tư vấn địa
phương. Khi Việt Nam chuyển trọng tâm từ an ninh lương thực sang trọng tâm tạo thu
nhập thì kĩ năng KDNN là rất quan trọng. KDNN là một lĩnh vực nghiên cứu mới ở Việt
Nam và hiện nay chỉ có 3 trường đại học ĐHKT Huế Đại học Nơng nghiệp I Hà nội và
đại học An Giang có chương trình đào tạo chuyên ngành này.
Đại học Lincoln ở New Zealand (LU) đã phát triển về chuyên ngành KDNN được hơn
70 năm. Kinh tế của nước này lại lệ thuộc vào nền nông nghiệp; khoa học ứng dụng và
KDNN phát triển đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế thông qua giáo dục, đào
tạo và nghiên cứu. Trong khuôn khổ quan hệ hợp tác với ĐHKT Huế, Đại học Lincoln sẽ
phát triển và tiến hành chương trình xây dựng năng lực KDNN nhằm đáp ứng nhu cầu

của Miền Trung Việt Nam. Cụ thể những mục tiêu và kết qủa mong muốn của dự án
Agribiz như sau:
Chuyến viếng thăm Việt Nam của 2 cán bộ trường đại học Lincoln vào tháng 3 năm
2005 là hoạt động mở đầu của dự án. Trong chuyến viếng thăm đó kế hoạch hành động
cho năm 2005 đã được xác định và hàng loạt các chuyến đi khảo sát nông trại cũng đã
được tiến hành. Phương pháp luận phân tích KDNN trang trại đã được phát triển và chấp
nhận. Tiếp đó các cán bộ trường Lincoln cũng đã chuẩn bị cho khoá tập huấn về phân
tích KDNN trang trại và phân tích chuỗi cung KDNN. Trang web của dự án cũng đã
được nâng cấp. Ban điều hành dự án và 4 nhóm nghiên cứu đã được hình thành.

3


Mục tiêu:
Mục tiêu của Dự án là nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các
nông hộ ở miền trung Việt Nam bằng cách cung cấp cho họ những kĩ năng KDNN cần
thiết. Từ đó họ có thể cải thiện được sinh kế của mình.
Kết quả mong đợi:
• Đội ngũ cán bộ Khoa Kinh tế & Phát triển phát triển các kĩ năng nghiên cứu ứng
dụng và giảng dạy KDNN, cố vấn và nghiên cứu.
• Đại học Kinh tế Huế cải thiện chương trình giảng dạy KDNN
• Đội ngũ cán bộ các Tỉnh nâng cao các kĩ năng KDNN và có khả năng tiến hành
các khóa đào tạo KDNN cho các nơng hộ.
• Từ đó các nơng hộ có được các kĩ năng KDNN tốt hơn, hoạt động có hiệu quả
hơn với sự hỗ trợ của các Sở NN & PTNT Tỉnh, các HTX và các phòng NN huyện.
Cách tiếp cận và phương pháp luận
Dựa vào bài học có được từ hoạt động xây dựng năng lực, hoạt động phát triển nông
thôn trước đây và hiện nay của các đối tác ở miền Trung cũng như kinh nghiệm của
trường Đại học Lincoln trong các dự án xây dựng năng lực khác. Dự án cần nhận thức rõ
nhu cầu về thời gian đối với đội ngũ cán bộ của các tổ chức giành cho công việc thường

xuyên của họ và phải phân đoạn dự án phù hợp với thời gian mà đội ngũ cán bộ đó có
thể có được..
Một phần quan trọng của phương pháp tiếp cận toàn diện là tìm hiểu nhu cầu kiến
thức và kĩ năng KDNN của nền nông nghiệp, đặc biệt là các nông hộ (bao gồm cả dân
tộc thiểu số và phụ nữ) và các đơn vị dịch vụ và khuyến nông của tỉnh. Hoạt động này sẽ
tạo cơ sở phát triển cho các hoạt động tiếp theo. Đặc điểm của phương pháp thực hiện dự
án như sau:
• Phát triển nguồn lực giảng dạy KDNN tại ĐHKT Huế thơng qua tập huấn
(chương trình tập huấn, ghi chú, v.v)
• Chương trình đào tạo cần được thiết kế dựa trên việc đánh giá nhu cầu của
các đối tượng liên quan trong dự án
• Đầu vào của dự án được phân thành từng giai đoạn để những ý tưởng và khái
niệm được thấu hiểu đầy đủ
• Các chuyên gia của ĐH Lincoln sẽ trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ ĐHKT
Huế
• Liên kết các ý tưởng phát triển nơng thơn ở Miền Trung Việt Nam
Các nhóm tiêu điểm và các đối tượng liên quan của dự án sẽ được cung cấp thường
xuyên các thông tin cập nhật về các hoạt động của dự án.
Phương pháp luận ban đầu đã được bổ sung. Cả hai phía ĐHKT và ĐH Lincoln quyết
định tiến hành điều tra thử nghiệm tại tỉnh Thừa Thiên Huế sau đó mới tiến hành ở các
tỉnh còn lại. Phương pháp và kết quả nghiên cứu đã được đội ngũ cán bộ Đại học Lincoln
đánh giá vào tháng 11 năm 2005. Phần này bao gồm một Hội thảo và kết quả nghiên cứu
ở 3 tỉnh còn lại.

4


5. Tiến độ đến thời điểm báo cáo
5.1. Những điểm đáng chú ý
Nhiều hoạt động chính đã được tiến hành và hoàn thiện trong thời gian báo cáo từ

tháng 3 đến tháng 9 năm 2006. Xem tóm tắt các hoạt động này ở phần Phụ lục 1 và
những đặc điểm của dự án trong thời gian báo cáo ở phần tiếp theo:
5.1.1 Khảo sát tại các tỉnh Nghệ An, KonTum và Quảng Ngãi
Sau chuyến thăm và làm việc tại New Zealand vào tháng 2 năm 2006, dự án đã tiến hành
điều tra nhu cầu tập huấn của cán bộ khuyến nông ở tỉnh Nghệ An. Từ 31/3 đến 06/04
những hoạt động này lại được thực hiện tại 2 tỉnh còn lại là Kontum và Quảng Ngãi. Dựa
trên kết qủa điều tra, tất cả những báo cáo nghiên cứu trường hợp đã được hoàn thiện và
biên tập bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Trong các báo cáo này, nhu cầu đào tạo của nông
hộ cũng như của các cán bộ khuyến nơng được phân tích. Các khố tập huấn và chiến
lược đào tạo cho cán bộ khuyến nông và nông dân cũng được xác định và khẳng định
trong các buổi làm việc với các cán bộ tỉnh.
Hội thảo lần 2 của dự án được tiến hành từ 02-20/06/2006. Mục đích của buổi hội thảo
này là trình bày kết quả điều tra nghiên cứu trường hợp và xác định đặc điểm quan trọng
để phát triển chương trình đào tạo. Các bài trình bày và thảo luận tập trung chủ yếu vào
các vùng sinh thái ở miền Trung Việt Nam. Trong hội thảo này, nhu cầu đào tạo của cán
bộ khuyến nông cũng như nơng dân đã được xác định và trình bày. Giáo sư Keith
Woodford đã tổ chức thảo luận và hướng dẫn cán bộ trường Đại học Kinh tế phát triển
chương trình đào tạo KDNN mới. Giáo sư cũng đã trình bày chương trình đào tạo được
áp dụng tại 2 trường đại học Kinh tế Huế và Lincoln. Những thành tựu đạt được qua hội
thảo này với những đóng góp của giáo sư Keith Woodford được trình bày dưới đây:



Cán bộ Khoa KT&PT có thể phân tích dữ liệu từ những nghiên cứu trường
hợp làm nền tảng cho việc chuẩn bị chương trình đào tạo KDNN và các khố
tập huấn.
Cán bộ Khoa KT&PT hồn thiện khả năng thiết kế chương trình đào tạo và
các khoá tập huấn.

Cán bộ Khoa KT&PT phát triển và hồn thiện đề cương chi tiết khố học và nội dung

cũng như đề cương khoá học hay các học phần. Báo cáo của Gs. Woodford và tóm tắt
nội dung chuyến làm việc của ơng được trình bày trong Phụ lục 1. Chương trình làm vịêc
của Hội thảo lần 2 được trình bày trong bảng 1.
Ts. Sandra Martin của trường đại học Lincoln cũng đã hoàn thành chuyến làm vịêc từ
31/07 đến 04/08, 2006. Mục đích của chuyến đi này là hỗ trợ cho việc chuẩn bị các nội
dung về KDNN trong chương trình đào tạo, đặc biệt là phân tích các thơng tin chuỗi
cung. Ts. Martin cũng đã đóng góp ý kiến cho chương trình đào tạo đề xuất cũng như
các báo cáo nghiên cứu trường hợp. Phần tóm tắt nội dung chuyến đi làm việc của bà

5


được trình bày trong phần Phụ lục 2 cùng với báo cáo của bà. Những kết quả đạt được
trong chuyến làm việc này là:




Cán bộ Khoa KT&PT phân tích các nghiên cứu trường hợp và xác định những
thông tin quan trọng của chuỗi cung.
Cán bộ Khoa có thể sử dụng những dữ liệu thu được để phát triển của môn
học về KDNN bao gồm các sử dụng những nghiên cứu trường hợp làm tư liệu
giảng dạy.
Cán bộ Khoa có thể sử dụng những thông tin thu được để phát triển các khoá
tập huấn KDNN.

5.1.2 Hội thảo với các Sở NN&PTNT tỉnh dự án
Từ 26 đến 28 tháng 8 dự án đã tiến hành họp mặt với cán bộ khuyến nông của các
Sở NN&PTNT 4 tỉnh dự án: Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Kontum và Quảng Ngãi. Mục
đích của buổi họp này là giới thiệu những thành tựu mà dự án Agribiz đã đạt được trong

thời gian qua. Những kế hoạch hành động của dự án trong 6 tháng tiếp theo cũng được
thảo luận. Danh sách cán bộ tham gia được trình bày trong phần 10.1.2.

6


BẢNG 1: CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
Thời gian: Tháng 26- 30, 2006
Địa điểm: Đại học Kinh tế Huế
Thời gian

Hoạt động

Cán bộ phụ trách

Thứ 7
08:00-11:00
26/08/2006

Trình bày các báo cáo
nghiên cứu trường hợp
tại Thừa Thiên Huế
Trình bày các báo cáo
nghiên cứu trường hợp
tại Nghệ An
Trình bày các báo cáo
nghiên cứu trường hợp
tại Kontum
Trình bày các báo cáo
nghiên cứu trường hợp

tại Quảng Ngãi
Báo cáo nhu cầu tập
huấn của cán bộ
khuyến nông và nông
dân tỉnh Thừa Thiên
Huế
Báo cáo nhu cầu tập
huấn của cán bộ
khuyến nông và nông
dân tỉnh Nghệ An
Báo cáo nhu cầu tập
huấn của cán bộ
khuyến nông và nông
dân tỉnh Kontum
Báo cáo nhu cầu tập
huấn của cán bộ
khuyến nông và nông
dân tỉnh Quảng Ngãi
Diễn văn bế mạc

Ơng Hồng Trung Ân
Ts. Mai Văn Xn
Ts. Bùi Dũng Thể
Ơng Hồng Trung Ân
Ts. Mai Văn Xn
Ts. Bùi Dũng Thể
Ơng Hồng Trung Ân
Ts. Mai Văn Xn
Ts. Bùi Dũng Thể
Ơng Hồng Trung Ân

Ts. Mai Văn Xn
Ts. Bùi Dũng Thể
Ơng Hồng Trung Ân
Ts. Mai Văn Xuân
Ts. Bùi Dũng Thể

Thành phần
tham dự
Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT
Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT
Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT
Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT
Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT

Ông Phan Ngọc Châu
Ts. Mai Văn Xuân
Ts. Bùi Dũng Thể

Cán bộ nghiên
cứu Khoa

KT&PT

Ông Phạm Quốc Long
Ts. Mai Văn Xuân
Ts. Bùi Dũng Thể

Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT

Ông Phạm Văn Sơn
Ts. Mai Văn Xuân
Ts. Bùi Dũng Thể

Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT

Ts. Mai Văn Xuân

Cán bộ nghiên
cứu Khoa
KT&PT

14:00-17:00
Chủ nhật
08:00-11:00
27/06/2006
14:00-17:00
Thứ 2

08:00-11:00
28/06/2006

14:00-17:00

Thứ 3
08:00-11:00
29/06/2006
14:00-17:00

Thứ 4
08:00-11:00
30/06/2006

7


5.1.3 Chuẩn bị chương trình đào tạo
Cán bộ Khoa KT&PTNT đã bắt tay vào việc chuẩn bị và hiệu đính các module tập huấn cho chương
trình đào tạo. Cơng việc này được tiến hành sau Hội thảo diễn ra vào tháng 6 và được tiếp tục phát
triển trong chuyến làm việc của Ts. Martin vào tháng 8. Bốn học phần tập huấn được chuẩn bị là:

Phân tích trang trại;

Quản lý chuỗi cung KDNN;

Lập kế hoạch KDNN; và

Phương pháp tập huấn
5.2. Lợi ích của nơng hộ

Cho đến thời điểm này chưa có một lợi ích cụ thể nào cho đối tượng nơng dân. Theo dự kiến của dự
án thì sau khi cán bộ khuyến nông và nông dân được tham gia vào các khoá tập huấn. Khoá tập
huấn đầu tiên sẽ được tiến hành vào năm 2007.
5.3. Xây dựng năng lực
Chuyến làm việc tại New Zealand vào tháng 2 năm 2006 là 1 hoạt động xây dựng năng lực quan
trọng của dự án. Cán bộ Khoa KT&PT tham gia vào chuyến đi đã thu được những kiến thức và kĩ
năng về phân tích KDNN, chương trình đào tạo và thiết kế khoá tập huấn và phương pháp tập huấn.
Một cuộc khảo sát đã được tiến hành để đánh giá ảnh hưởng của chuyến đi này. Đội ngũ cán bộ này
đã thu được những kĩ năng và kiến thức mới về chuẩn bị chương trình đào tạo, phương pháp giảng
dạy cũng như trong 1 số chủ đề KDNN chuyên biệt như chuỗi cung. Cán bộ Khoa cũng đã khẳng
định họ có thể áp dụng một số kiến thức mới vào việc giảng dạy, giảm trình bày phần lý thuyết.
Xem kết quả khảo sát ở phần Phụ lục 3.
Các kĩ năng mà cán bộ Khoa đã áp dụng trong nghiên cứu và đánh giá nhu cầu đào tạo đã được cải
thiện do họ có được thêm những kinh nghiệm khi tham gia phân tích KDNN và đánh giá nhu cầu
đào tạo ở 4 tỉnh. Họ đã điều chỉnh và áp dụng những công cụ nghiên cứu được các chuyên gia New
Zealand trình bày để phân tích trang trại. Kết quả của việc áp dụng những kĩ thuật được trình bày
trong các báo cáo nghiên cứu trường hợp ở mỗi tỉnh dự án

8


BẢNG 2: CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC VỚI TS. SANDRA MARTIN
Thời gian: 31 tháng 07 đến 04 tháng 08 năm 2006
Ngày

Thời gian

Nội dung cơng việc

Thứ 231/07/06


Cả ngày

Thảo luận về chương trình
đào tạo KDNN

Sáng
8:00-11:00

Thảo luận về chương trình
đào tạo KDNN (tiếp)

Thứ 301/08/06

Chiều
14:00-17:00
Sáng
8:00-11:00
Thứ 402/08/06

Chiều
14:00-17:00

Xem xét và thảo luận nội
dung các n/c trường hợp
(An phiên dịch)
Thảo luận về các nghiên
cứu trường hợp (An phiên
dịch cho Trí)
Thảo luận về nghiên cứu

trường hợp (tiếp)+phát
triển CT đào tạo

Cả ngày

Chuẩn bị các khoá tập
huấn về KDNN

Sáng
8:00-11:00

Thứ 503/08/06

Thảo luận chương trình
KDNN

Chiều
14:00-17:00

Thảo luận về các khố đào
tạo

Thứ 604/08/06

9

Thành phần
T. Xn, C. Hà, T. Cường,
T. Châu, T. Hồ, T. Trí, T.
Tính, C. Xuân,T. Thể, T.

Hiếu, Hạnh Lợi, Tuấn.
T. Xuân, C. Hà, T. Cường,
T. Châu, T. Hồ, T. Trí, T.
Tính, C. Xn,T. Thể, T.
Hiếu, Hạnh Lợi, Tuấn.

Địa điểm
P.Họp/P.Tư liệu

P.Họp/P.Tư liệu

Cô Hà (14:00-5:30)
Cô Xuân (15:30 -17:00)

P.Họp/P.Tư liệu

Thầy Châu (8:00 - 9:30)
Thầy Trí (9:30 - 11:00)

P.Họp/P.Tư liệu

C. Hà, T. Châu, T. Hồ, T.
Trí, T. Tính, C. Xuân,T.
Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi,
Tuấn
C. Hà, T. Châu, T. Hồ, T.
Trí, T. Tính, C. Xn,T.
Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi,
Tuấn
C. Hà, T. Châu, T. Hồ, T.

Trí, T. Tính, C. Xuân,T.
Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi,
Tuấn
C. Hà, T. Châu, T. Hoà, T.
Trí, T. Tính, C. Xuân,T.
Thể, T. Hiếu, Hạnh Lợi,
Tuấn

P.Họp/P.Tư liệu

P.Họp/P.Tư liệu

P.Họp/P.Tư liệu

P.Họp/P.Tư liệu


5.4. Quảng bá
Dự án Agribiz đã thực hiện theo một chính sách quảng bá và trong khi chưa có hoạt động quảng bá
trực tiếp thì những hoạt động sau đã diễn ra:
• Một trang web về Dự án http//www.vietnamagribusiness.org đã được thiết lập vào năm
2005. Ở trang web này, những hoạt động của dự án liên tục được cập nhật. Thông tin được
biên soạn bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt.
• Các báo cáo bao gồm những kết quả khảo sát đã được biên tập và xuất bản. Trong tương
lai gần những tài liệu này sẽ được giới thiệu nhằm chia sẻ kinh nghiệm cho những ai quan
tâm.
• Dự án Agibiz đã được các tổ chức trong nước, nước ngoài trong lĩnh vực Nông nghiệp và
phát triển nông thôn ở Miền Trung Việt Nam biết đến và tiếp cận. Dự án đã chia sẻ những
kinh nghiệm với các tổ chức như Tầm nhìn Thế giới Việt Nam, chương trình Phát triển
nông thôn ở Quảng Ngãi, Dự án Hỗ trợ tập huấn và khuyến nông ở Thừa Thiên Huế.

Những dự án này đã đề nghị hợp tác với dự án Agribiz. Hiện tại chưa có hoạt động chính
thức nào với các dự án trên.
5.5. Quản lý dự án
Như đã đề cập trong báo cáo 6 tháng lần 1, ban quản lý dự án tại trường Đại học Kinh tế Huế đã
được thành lập. Ban này đã hoàn thành tốt chức năng của mình. Mối quan hệ với các thành viên
tham gia dự án như Đại học Lincoln, các Sở NN&PTNT của 4 tỉnh vẫn đang được duy trì.
Các nhóm nghiên cứu của dự án đã được thành lập để chuẩn bị cho chương trình đào tạo KDNN và
các học phần tập huấn ở 4 tỉnh. Trưởng các nhóm nghiên cứu này là những cán bộ Khoa có kinh
nghiệm và năng lực. Các thành viên của nhóm sẽ được phát triển kĩ năng của mình thơng qua việc
tham gia hoạt động và học tập. Các hội thảo và seminar do các cán bộ trường Đại học Lincoln chủ
trì đã tạo điều kiện quan trọng cho những thành viên nhóm cịn ít kinh nghiệm.

Nhóm nịng cốt chuẩn bị chương trình đào tạo gồm:
Nhóm trưởng: Ts. Bùi Dũng Thể
Thành viên: Ts. Xuân, Hà, Hoà, Châu, Hùng, Tính và Hiếu.
Sau khi bản thảo đầu tiên được hoàn thiện, Hội đồng Khoa học của khoa cũng như của trường Đại
học Kinh tế sẽ xét duyệt. Sau cùng, nó sẽ được đệ trình lên Hội đồng Khoa học ủa Đại học Huế.

Đối với các khố tập huấn, 2 nhóm cán bộ cũng đã được hình thành:
1. Nhóm nịng cốt gồm: Ts. Xn, Thể, Tính và Hiếu
2. Nhóm hỗ trợ: Ts. Hà, Hùng, Châu và Hoà.
Bên cạnh những ý kiến của nhóm hỗ trợ thì những khố tập huấn này cũng được các chuyên gia
của các trường Đại học Nơng nghiệp Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ và An Giang xem xét và bổ
sung ý kiến.
Các hoạt động của dự án đã được thực hiện tốt theo khung lơgíc của dự án (xem phần 10.4). Thơng
tin tiến độ dự án cũng như những kết quả đạt được đều được chia sẻ với các thành viên. Cán bộ của
10


các Sở NN&PTNT cũng đã tích cực tham gia vào việc chuẩn bị và thực hiện các chuyến đi điều

tra.
Quản lý tài chính dự án khơng theo quy định của chương trình dự án CARD.
6. Các vấn đề đan chéo
6.1. Môi trường
Vấn đề môi trường như ảnh hưởng của các hoạt động của nông hộ đối với môi trường xung quanh
đã được giới thiệu và thảo luận trong buổi Seminar dự án được tổ chức vào tháng 11 năm 2005 tại
Huế.
Các vấn đề về mơi trường như xói mịn đất, ơ nhiễm nước, suy thối đất có liên quan đến những hệ
thống nông nghiệp khác nhau của các vùng sinh thái khác nhau cũng đã được cân nhắc kĩ trong các
nghiên cứu trường hợp về nông trại.
Những vấn đề này cũng đã được thảo luận trong tiến trình phát triển các học phần tập huấn cho đối
tượng dự án. Những khoá tập huấn này sẽ đảm bảo phát triển việc quản lý môi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
6.2. Giới và các vấn đề xã hội
Vấn đề về giới đã được quan tâm sâu sắc. Thành viên các nhóm nghiên cứu dự án cũng như thành
viên tham gia hội thảo, tập huấn của dự án bao gồm phân nửa là phụ nữ. Trong công tác điều tra,
cả nam giới và phụ nữ đều được lưu ý. Ngồi ra, những nhóm người dân tộc thiểu số cũng được
chú ý chọn lựa tham gia vào quá trình điều tra.
7. Thực hiện và các vấn đề bền vững
7.1. Vấn đề và trở ngại
Dự án Agribiz dự kiến bắt đầu hoạt động vào thánh 4 năm 2005 nhưng thực tế thì đến tháng 5 năm
2005 nó mới thực sự khởi động. Do việc xuất phát chậm trễ này nên một số hoạt động không được
thực hiện đúng theo dự kiến. Chính vì thế việc lên kế hoạch và tiến hành điều tra ở 2 tỉnh còn lại
thực sự là 1 thách thức cho những cán bộ lãnh đạo dự án. Trên thực tế thì việc điều tra ở các tỉnh
xa như Kontum, Quảng Ngãi mất rất nhiều thời gian do điều kiện đi lại và hậu cần. Bên cạnh đó,
thời gian tiến hành điều tra cũng phải phù hợp với thời gian của cán bộ dự án và cán bộ các Sở
NN&PTNT ở các tỉnh. Cần thiết hồn thành cơng tác này trước mùa mưa
Những hoạt động chính của dự án được thực hiện trong thời gian báo cáo bao gồm các nghiên cứu
trường hợp, đánh giá nhu cầu tập huấn của cán bộ khuyến nông ở 4 tỉnh.


11


Các cán bộ Sở NN&PTNT ở các tỉnh đã hợp tác và hỗ trợ tích cực cho dự án. Bên cạnh đó dự án
cịn được cán bộ huyện, xã và nơng dân các tỉnh tạo điều kiện để hồn thành tốt các hoạt động điều
tra tiến hành.
7.2. Lựa chọn
Khi một hoạt động của dự án được hồn tất, nó sẽ được đánh giá và thảo luận để tiến hành hoạt
động tiếp theo. Chính cách thức làm việc như vậy nên dự án có thể được thực hiện tránh được
những lỗi đã mắc trước đó.
Dự án tập trung vào những mục tiêu đã đề ra của mình. Tuy nhiên, ban quản lý dự án cũng sẵn
sàng tiếp nhận những ý kiến, ý tưởng đề xuất cho dự án.

7.3. Tính bền vững
Dự án càng tiếp diễn thì chúng tơi càng tin tưởng nhiều hơn vào tính bền vững của nó.
8. Những hoạt động đáng chú ý tiếp theo
Những bước/hoạt động sẽ được tiến hành trong 6 tháng tới (10 đến 03 năm 2007):
Giai đoạn từ tháng 10 2006 đến tháng 3 2007, nhiều hoạt động quan trọng của dự án sẽ được tiến
hành. Trong 6 tháng hiện tại, dự án đã bắt tay vào việc chuẩn bị chương trình đào tạo KDNN cũng
như 4 học phần tập huấn KDNN. Trong thời gian đến, dự án cũng sẽ tập trung chủ yếu vào những
hoạt động trên. Xem phần tóm tắt những hoạt động chính trong bảng dưới đây:
Hoạt động
Hội thảo và tập huấn phát
triển các học phần tập
huấn, phương pháp tập
huấn và một số lĩnh vực
của chương trình KDNN
(giới, các khía cạnh xã hội,
v.v)


Thời gian
07-13/10/2006

Nhận xét/đánh giá
Hoạt động này sẽ được
hoàn thiện bởi Ts. Miranda
cùng với các cán bộ dự án
trong chuyến đi làm việc ở
đại học Lincoln. Mục tiêu
phát triển các kĩ năng tập
huấn của cán bộ Khoa
KT&PT và khả năng chuẩn
bị khố tập huấn.

Tóm tắt nội dung của
chuyến làm việc được đưa
vào phần Phụ lục 4. (Kết
quả 2.2)
Chuẩn bị 4 học phần tập Ngày dự kiến hồn thành Các khố tập huấn sẽ do
huấn. Công việc này được những học phần tập huấn cán bộ Khoa KT&PT
12


bắt đầu từ thời gian báo cáo
và sẽ được tiếp tục trong
thời gian từ tháng 10 năm
2006 đến tháng 3, 2007.
(Kết qủa 3.2)

Tiếp tục chuẩn bị chương

trình đào tạo KDNN tại Đại
học Kinh tế Huế (Kết quả
1.3)

Hội thảo/seminar để thu
nhận ý kiến đánh giá về tài
liệu học tập và chương
trình đào tạo KDNN. (Kết
quả 1.3 and 3.2)

cụ thể như sau:

chuẩn bị và sẽ được cán bộ
trường Đại học Lincoln
1. Phương pháp tập huấn- xem xét và đánh giá.
Tháng 11, 2006
2. Phân tích trang trại- đầu
tháng 12, 2006
3. Quản lý chuỗi cung
KDNN- đầu tháng 12, 2006
4. Lập kế hoạch KDNNđầu tháng 12, 2006
Tháng 12/2006
Đây là 1 tiến trình tiếp diễn
địi hỏi có ý kiến tư vấn
trong và ngồi trường Đại
học Kinh tế Huế. Việc
hồn thiện nó dựa trên sự
nhất trí của các cơ quan có
thẩm quyền của các
Trường Đại học. Khơng

dám chắc ngày chương
trình đào tạo được chứng
nhận.
Tiếp tục tư vấn với các Việc chuẩn bị các học phần
đồng nghiệp của Đại học tập huấn và chương trình
đào tạo được dựa trên tiến
Kinh tế Huế
trình tư vấn và cán bộ
Chuẩn bị bản thảo về Khoa muốn đảm bảo có ý
chương trình đào tạo tại kiến đánh giá về việc phát
Đại học Nơng nghiệp Hà triển chương trình đào tạo.
Nội được dự kiến tiến hành Các cán bộ Sở và từ các
trường đại học khác cũng
vào tháng 8 năm 2006.
như là các cán bộ trường
cũng được tạo điều kiện
đánh giá.

Tiến hành Khoá tập huấn Tháng 12/2006
Thiết kế khoá học ở Thừa
Thiên Huế (Kết quả 3.3)

13

Khoá học này chú trọng
đến cán bộ khuyến nơng
nhằm nâng cao năng lực
của họ để sau đó họ có thể
phát triển được kĩ năng tập
huấn của họ.



9. Kết luận
Trong thời gian báo cáo, dự án Agribiz đã hoàn thành nhiều hoạt động quan trọng như các nghiên
cứu trường hợp về KDNN trang trại, đánh giá nhu cầu tập huấn của cán bộ khuyến nông ở 4 tỉnh
Thừa Thiên Huế, Nghệ An, Kontum và Quảng Ngãi. Kết quả điều tra cùng với những kiến thức và
kĩ năng có được từ chuyến đi làm việc tại New Zealand đã xác định và phát triển được các khoá tập
huấn, đánh giá được chương trình đào tạo tại trường Đại học Kinh tế Huế. Những kết quả đạt được
trong thời gian qua được tóm tắt như sau:

Hiểu được tình hình KDNN trang trại ở miền Trung Việt Nam;

Hiểu sâu hơn về nhu cầu đào tạo của cán bộ khuyến nông tại các cấp tỉnh, huyện và xã;

Cải thiện được kiến thức và kĩ năng của cán bộ Khoa KT&PT và cán bộ khuyến nông
của các Sở NN&PTNT tham gia vào việc phân tích kinh doanh trang trại;

Củng cố năng lực của đội ngũ cán bộ Khoa KT&PT về thiết kế và phát triển khoá tập
huấn.
Những kết quả đạt được đã đáp ứng được những mong mỏi của dự án. Tóm lại, dự án Agribiz đã
và đang tiến đến mục tiêu của mình.

14


10. Cam đoan
CAM ĐOAN
CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên Dự án CARD: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
NÔNG NGHIỆP CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM

Số hiệu dự án: - 055/04VIE
Chúng tôi những người ký tên dưới đây cam kết rằng trong thời gian từ 01/04/2006-- đến
30/09/2006 - chúng tơi đã bố trí những đầu vào dưới đây để thực hiện dự án trên:
10.1. NHÂN SỰ
Nhân sự Úc được bố trí

Số ngày ở

Số ngày ở

(Tên)

Việt Nam

Australia

Tiến sĩ Stewart Pittaway

5

12

1

Tiến sĩ Sandra Martin

10

12


1

Giáo sư Keith Woodford

15

15

1

Tổng

30

39

4

15

Số chuyến đi tới Việt Nam


10.1.2. Nhân sự Việt Nam
Cán bộ Đại học Huế
STT
Nhân sự Việt Nam
được bố trí

Số ngày ở Huế,


Đơn vị cơng tác

Việt Nam

1

Ông Mai Văn Xuân

98

Đại học Kinh tế Huế

2

Ông Bùi Dũng Thể

98

Đại học Kinh tế Huế

3

Ông Nguyễn Văn Phát

30

Đại học Kinh tế Huế

4


Ơng Hồng Hữu Hịa

30

Đại học Kinh tế Huế

5

Bà Bùi Thị Tám

30

Đại học Kinh tế Huế

6

Ơng Nguyễn Văn Tồn

30

Đại học Kinh tế Huế

7

Ơng Trần Văn Hịa

30

Đại học Kinh tế Huế


8

Ơng Trương Tấn Qn

30

Đại học Kinh tế Huế

9

Ơng Bùi Đức Tính

30

Đại học Kinh tế Huế

10

Bà Phùng Thị Hồng Hà

30

Đại học Kinh tế Huế

11

Ông Lê Sỹ Hùng

30


Đại học Kinh tế Huế

12

Ông Nguyễn Khắc Hoàn

30

Đại học Kinh tế Huế

13

Bà Phạm Thị Thanh Xuân

30

Đại học Kinh tế Huế

14

Ông Phạm Xuân Hùng

30

Đại học Kinh tế Huế

15

Bà Nguyễn Thị Thanh Bình


30

Đại học Kinh tế Huế

16

Ơng Nguyễn Tài Phúc

30

Đại học Kinh tế Huế

17

Ông Nguyễn Văn Lạc

30

Đại học Kinh tế Huế

18

Ông Nguyễn Ngọc Châu

30

Đại học Kinh tế Huế

19


Ông Phan Văn Hịa

30

Đại học Kinh tế Huế

20

Ơng Nguyễn Văn Cường

30

Đại học Kinh tế Huế

21

Ơng Lê Đình Chiến

30

Đại học Kinh tế Huế

22

Bà Lê Thị Kim Liên

30

Đại học Kinh tế Huế


23

Bà Lê Nữ Minh Phương

30

Đại học Kinh tế Huế

24

Ơng Trần Minh Trí

30

Đại học Kinh tế Huế

25

Bà Trần Đoàn Th. Thanh

30

Đại học Kinh tế Huế

16


26


Ơng Trương Chí Hiếu

98

Đại học Kinh tế Huế

27

Ơng Nguyễn Hữu Xuân

30

Đại học Kinh tế Huế

28

Bà Phan Thị Nữ

30

Đại học Kinh tế Huế

29

Bà Lê thị Hương Loan

30

Đại học Kinh tế Huế


30

Ông Nguyễn Lê Hiệp

30

Đại học Kinh tế Huế

31

Ông Nguyễn Quang Phục

30

Đại học Kinh tế Huế

32

Ông Nguyễn Bá Tường

30

Đại học Kinh tế Huế

Cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4 tỉnh
TT
Tên
Số ngày ở Huế,

Đơn vị cơng tác


Việt Nam
1

Ơng Hồng Hữu Hè

04

P. Giám đốc Sở NN&PTNT TTHuế

2

Ơng Phan Đình Văn

20

Cán bộ Sở NN&PTNT TTHuế

3

Ơng Hồng Trung Ân

20

Cán bộ Sở NN&PTNT TTHuế

4

Ông Phạm Quốc Long


20

Cán bộ Sở NN&PTNT Kontum

5

Ông Nguyễn Hữu Hải

04

Giám đốc Sở NN&PTNT Kontum

6

Ông Đào Minh Hường

04

P.Giám đốc Sở NN&PTNT Q.Ngãi

7

Ông Phạm Văn Sơn

20

Cán bộ Sở NN&PTNT Quảng Ngãi

8


Ông Trần Minh Dỗn

04

Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An

9

Ơng Phan Ngọc Châu

20

Cán bộ Sở NN&PTNT Nghệ An

10.2. Thiết bị và các dịch vụ khác
Mô tả thiết bị và các dịch vụ khác

Giá thành

Giới hạn ngân sách

(USD)

(USD)

03 máy tính xách tay

5895,14

01 máy ảnh kĩ thuật số


846,60

01Projector + màn chiếu

1996,99

2215,25

Tổng

8738,73

9599,44

17

7384,18


Ký đại diện cho đơn vị Úc bởi cán bộ có thẩm

Chữ ký của người làm

quyền với sự có mặt của người làm chứng

chứng

Điền tên và Chức danh


Điền Tên và Chức danh

10.3. Dịch vụ và chuyển giao thiết bị
Xác nhận dưới đây rằng các đầu vào nhân sự nói trên đã được thực hiện và thiết bị cùng dịch
vụ xác định ở trên đã được bàn giao cho đơn vị chính phía Việt Nam
Ký đại diện cho đơn vị Việt Nam bởi cán bộ

Chữ ký của người làm

có thẩm quyền với sự có mặt của người làm

chứng

chứng

Điền tên và Chức danh

Điền Tên và Chức danh

18



10.4. Tiến độ dự án theo những mục tiêu, kết quả đầu ra, hoạt động và đầu vào đã đề xuất
Tên dự án: NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CHO NÔNG HỘ MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Đơn vị thực thi dự án phía Việt Nam: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ, KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
ĐỀ XUẤT
Mơ tả

Thơng tin cần có


Chỉ số thực hiện

• Sử dụng số liệu về số sinh viên tốt
nghiệp của phịng Giáo vụ và Cơng tác
Sinh viên và báo cáo hoạt động của
Khoa Kinh tế và Phát triển và những
khoa khác
Sử dụng số liệu thứ cấp từ các HTX, ngân
hàng, phìng NN huyện, phịng thống kê
và các nguồn tài liệu liên quan khác để
tính tốn:
Tăng số nơng hộ tiếp cận các dịch vụ
1.2
Những người nông dân (cả nam và nữ) có cơ •
tín dụng, thị trường và hỗ trợ lập kế
hội tiếp cận dịch vụ KDNN để cải thiện thu nhập
hoạch.
ở các tỉnh KonTum, Quảng Ngãi, Thừa Thiên•
Tăng số phụ nữ có tiếp cận các dịch
Huế và Nghệ An
vụ trên

Tăng năng suất cây trồng, vật ni

Tăng lợi nhuận từ các loại cây trồng
chính, gia súc và gia cầm

Tăng thu nhập cho các nông hộ
1.1


MỤC TIÊU

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ

Tăng cường hoạt động giảng dạy, nghiên cứu
và cố vấn về KDNN của Trường ĐH Kinh tế
thông qua việc phát triển kỷ năng và kiến thức về
KDNN và kỷ năng về nghiên cứu ứng dụng

20

Thông tin yêu cần


1.3

1.1

KẾT QUẢ

Nâng cao năng lực cán bộ ở tỉnh về kỷ năng và Sử dụng số liệu thứ cấp của các HTX, các
phương pháp KDNN để họ đóng góp hiệu quả nhà cung cấp dịch vụ chịu sự quản lý của
hơn trong việc cải thiện sinh kế của người dân sở NN&PTNT để tính tốn:
(đặc biệt đối với phụ nữ và dân tộc thiểu số).
• Đa dạng hố dịch vụ cung cấp
• Tăng doanh thu và lợi nhuận cho các
HTX, cá đơn vị cung cấp dịch vụ
• Điều tra nơng hộ
Cán bộ giảng dạy Trường ĐH Kinh tế có thể thực

hiện các nghiên cứu ứng dụng lĩnh vực KDNN và
hệ thống canh tác của các nông hộ

2.1 Các kĩ năng KDNN của các nông hộ cần được
xác định (bao gồm nhu cầu của phụ nữ và các nhóm
dân tộc thiếu số)

Đội ngũ cán bộ Đại học Kinh tế
đã tiến hành các cuộc điều tra
• Số liệu từ khoa Kinh tế và Phát triển và
chuỗi cung KDNN và trang trại ở
phòng qủan lý Khoa học và đối ngoại
Thừa Thiên Huế và 3 tỉnh tham
gia dự án. Kết quả điều tra được
Phân tích số liệu đã thu thập được từ trình bày và thảo luận tại các Hội
thảo được tổ chức vào tháng 11
điều tra và các tài liệu của dự án
năm 2005 và tháng 6 năm 2006.
Phương pháp được sử dụng là
phân tích kinh tế và tổng thu
nhập.
Các nghiên cứu trường hợp được
phân tích để xác định nhu cầu
KDNN nơng dân- từ tháng 3 đến
tháng 10 năm 2006.

2.2 Chuẩn bị và tiến hành chương trình đào tạo do
cán bộ đại học Kinh tế Huế đảm trách
3.1 Xác định nhu cầu về kiến thức và kĩ năng KDNN
của các cán bộ Sở, huyện và HTX

3.2 Các học phần bài giảng được chuẩn bị cho các
khoá tập huấn với đối tượng cán bộ khuyến nông,
nông dân

Tài liệu của dự án và các báo cáo của
trường Đại học Kinh tế Huế
Hoàn thành các mẫu đánh giá khố học
Báo cáo phân tích nhu cầu
Phân tích số liệu điều tra
• Các tài liệu dự án

21

Chuẩn bị chương trình đào tạo
diễn ra từ tháng 10 năm 2006 đến
tháng 3 năm 2007
Đánh giá nhu cầu đaò tạo của cán
bộ khuyến nông ở 4 tỉnh và chuẩn
bị báo cáo.


3.3 Cán bộ khuyến nông và cán bộ cung cấp dịch vụ
tỉnh được cung cấp các kiến thức và kĩ năng KDNN

3.4 Cán bộ Sở NN&PTNT và cán bộ huyện tổ chức
các khoá tập huấn về KDNN và các dịch vụ KDNN
cho các nơng hộ
* Các hoạt động có liên quan đến đầu ra 1.1
- Các khoá đào tạo về phương pháp nghiên cứu ứng
dụng

- Lập kế hoạch và chuẩn bị điều tra
- Tiến hành các hoạt động điều tra
- Phân tích số liệu và chuẩn bị báo cáo
- Hội thảo về kết quả điều tra
* Các hoạt động có liên quan đến đầu ra 1. 2
- Xác định nhu cầu đào tạo của các cán bộ trường ĐH
KT Huế
- Định hướng ban đầu về đào tạo KDNN cho cán bộ
của trường ĐẠi học Kinh tế
- Nghiên cứu phát triển khung chương trình và các
khố học ở New Zealand

• Số cán bộ Sở và huyện được cấp chứng Chuẩn bị 4 học phần tập huấn
chỉ hồn thành khố đào tạo do Khoa trước tháng 3 năm 2007
KT&PT tiến hành
• Hồn thiện các mẫu đánh giá
• Số lượng các khố tập huấn do Sở và
huyện tổ chức
• Hồn thiện các mẫu đánh giá tập huấn
• Số lượng cán bộ cung cấp dịch vụ và
hợp đồng làm việc mỗi năm
• Đánh giá chất lượng dịch vụ của nơng
hộ
• Tập huấn về các phương pháp nghiên cứu ứng dụng được thực hiện từ 1319 tháng 7 năm 2005
• Lập kế hoạch và chuẩn bị điều tra ở Thừa Thiên Huế và tiến hành điều tra ở
4 tỉnh
• Phân tích kết quả điều tra và chuẩn bị báo cáo (tháng 9 năm 2006)
• Hội thảo khai trương dự án được tổ chức vào ngày 21 tháng 7 năm 2005,
tiếp theo là hội thảo vào năm 2006 và họp mặt với các Sở Nông nghiệp các
tỉnh

• Đánh giá nhu cầu tập huấn của cán bộ khoa KT&PT và cán bộ Đại học
Kinh tế Huế
• Tập huấn đầu tiên về KDNN trong thời gian từ 13-19 tháng 7 năm 2005
• Chuyến đi học tập và trao đổi kinh nghiệm với trường Đại học Lincoln vào
tháng 2 năm 2006

22


×