Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH quang phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 137 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD

ĐỖ THỊ THU HÀ

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY TNHH QUANG PHÚC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn

Phú Thọ, 2021

Phú Thọ, năm 2019


i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD

ĐỖ THỊ THU HÀ

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY TNHH QUANG PHÚC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN THU HIỀN

Phú Thọ, 2021




ii
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng,
đƣợc sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy(cơ), đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Kinh tế và QTKD đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và
thực hành trong suốt thời gian học ở trƣờng. Trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Quang Phúc em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trƣờng vào
thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty.
Cùng với sự nỗ lực của bản thân và sự trợ giúp từ phía cơng ty, em đã hồn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả mà em đã đạt đƣợc, em xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô Khoa Kinh tế và QTKD, trƣờng Trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng đã dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em
xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS Nguyễn Thu Hiền đã tận tình
giúp đỡ, hƣớng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và hồn thành khóa
luận này.
Ban lãnh đạo cơng ty TNHH Quang Phúc đã tạo điều kiện cho em thực
tập tại cơng ty. Cảm ơn các anh, chị phịng kế toán đặc biệt là anh Hà Quý Hợi –
Kế toán trƣởng, đã tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ tận tình hƣớng dẫn cho em
trong suốt qua trình thực tập và hồn thành khóa luận này.
Trong thời gian qua, mặc dù em đã cố gắng hết khả năng của mình, nhƣng
do kiến thức lý luận và thực tế hiểu biết chƣa nhiều nên bài viết không thể tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận đƣợc những đóng góp ý
kiến của q thầy cơ và xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp để khóa
luận tốt nghiệp của em đƣợc hồn thiện hơn.
Việt Trì, ngày…. tháng … năm…



iii

MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài............................................................................ 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................... 4
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 4
5.2. Phƣơng pháp xử lí thơng tin ........................................................................... 5
5.3. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp .................................................................. 5
5.4 Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................. 6
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 6
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG HÓA CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. ............................. 7
1.1. Một số vấn đề chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp ........................... 7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho .................................................. 7
1.1.2. Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp................................................ 9
1.1.3. Nhiệm vụ và vai trò hàng tồn kho trong hoạt động kinh doanh ............... 10
1.2. Tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp ....................... 11
1.2.1. Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho ....................................................... 11
1.2.2 Tổ chức kế toán tổng hợp hàng tồn kho ..................................................... 16
1.2.3. Tổ chức ghi sổ kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp ........................ 26
1.2.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán phần hành kế toán hàng tồn kho .................. 30
1.2.5 Tổ chức cơng tác báo cáo kế tốn hàng tồn kho ........................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN



iv
KHO TẠI CÔNG TY TNHH QUANG PHÚC .................................................. 37
2.1. Tổng quan chung về công ty TNHH Quang Phúc ....................................... 37
2.1.1. Một số thông tin chung về công ty TNHH Quang Phúc ........................... 37
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 37
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty ..................................................... 39
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty ........................................................ 40
2.1.6. Tình hình lao động tại cơng ty .................................................................. 43
2.1.7. Sơ lƣợc về tình hình tài chính của cơng ty TNHH Quang Phúc ............... 45
2.1.8. Tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho của cơng ty TNHH Quang Phúc 49
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Quang
Phúc ..................................................................................................................... 54
2.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang Phúc............................ 54
2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang Phúc .... 55
2.2.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang Phúc .............. 56
2.2.4 Tổ chức ghi sổ kế toán hàng tồn kho ......................................................... 63
2.2.5 .Tổ chức hệ thống sổ kế toán phần hành kế toán hàng tồn kho ................. 71
2.2.6.Tổ chức công tác báo cáo kế toán hàng tồn kho ........................................ 71
2.3 Đánh giá thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Quang Phúc . 74
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 74
2.3.2. Ƣu điểm ..................................................................................................... 75
2.3.3 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 76
2.3.3.1. Hạn chế ................................................................................................... 76
2.3.2.2. Nguyên nhân .......................................................................................... 78
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KÊ TỐN HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH QUANG PHÚC .................................................... 80
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................ 80

3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty ...... 81
3.2.1 Xây dựng hệ thống danh điểm hàng tồn kho ............................................. 81


v
3.2.2. Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ ............................................... 82
3.2.3 Cơng ty nên lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. .................................... 83
3.2.4 Công ty nên định kỳ, đột xuất kiểm kê hàng tồn kho ................................ 84
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ................................................................ 84
3.3.1 Về phía Nhà nƣớc....................................................................................... 85
3.3.2 Về phía doanh nghiệp................................................................................. 85
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 87


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa đầy đủ

Từ viết tắt

STT
1

BCTC

Báo cáo tài chính

2


BH

Bán hàng

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

7


DN

Doanh nghiệp

8

HTK

Hàng tồn kho

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

11

PT

Phụ tùng

12


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

TK

Tài khoản

14

TKKT

Tài khoản kế toán

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16

VT

Vật tƣ


vii


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

STT
1

2

3

Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Quang Phúc từ năm 2018-2020
Bảng 2.2: Tình hình lao động của cơng ty TNHH Quang Phúc từ
năm 2018 – 2020
Bảng 2.3: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty từ năm
2018 – 2020

Trang
43

45

47


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ


STT
1

2

3

Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng theo phƣơng pháp thẻ
song song
Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng theo phƣơng pháp sổ
đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.3: Quy trình luân chuyển chứng theo phƣơng pháp sổ số


Trang
13

14

15

4

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ luân chuyển Phiếu nhập kho

23

5

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ luân chuyển Phiếu xuất kho


24

5

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Quang Phúc

41

6
7
8

9

10

Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế tốn của Cơng ty TNHH Quang
phúc
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kê tốn trên máy
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn chi tiết hàng tồn kho theo
phƣơng pháp thẻ song song tại công ty TNHH Quang Phúc
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển phiếu nhập kho tại công ty TNHH
Quang Phúc
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển phiếu xuất kho tại công ty TNHH
Quang Phúc

49
53
55


60

60


ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH, GIAO DIỆN
Tên hình ảnh, giao diện

STT
1
2

3

4

5

6

Hình ảnh 2.1: Giao diện phần mềm kế toán MISA
Giao diện 2.2: Nghiệp vụ mua hàng nhập kho của Nhà máy sữa
đậu nành Vinasoy
Giao diện 2.3: Nghiệp vụ mua hàng nhập kho của công ty
TNHH Kinh Đô
Giao diện 2.4: Nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ cho cơng ty
TNHH Dea Yang Vina
Giao diện 2.5: Nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ cho công ty

TNHH Sein Together Kee Eun
Giao diện 2.6: Nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời mua
Lê Cơng Thành

Trang
52
64

65

67

69

70


1
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hàng tồn kho là một loại tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng tài
sản lƣu động của doanh nghiệp, vì vậy hàng tồn kho chiếm một giá trị lớn và có
vị trí quan trọng trong tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh. Việc tính đúng giá
hàng tồn kho khơng chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ
kinh tế diễn ra hằng ngày, mà còn giúp doanh nghiệp có một lƣợng vật tƣ, hàng
hố dự trữ đúng định mức, không dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác
khơng dự trữ q ít để đảm bảo cho qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đƣợc tiến hành liên tục, không bị gián đoạn.
Thông tin chính xác, kịp thời về hàng tồn kho khơng những giúp doanh
nghiệp trong thực hiện và quản lí các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, mà

còn giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc phân phối sắp xếp kiểm tra vật
tƣ bất cứ lúc nào điều đó giúp ích cho việc hoạt động kinh doanh của doạnh
nghiệp đƣợc tiến hành tuần hồn liên tục. Từ đó, có kế hoạch về tài chính cho
việc mua sắm cung cấp hàng tồn kho cũng nhƣ điều chỉnh kế hoạch sản xuất tiêu
thụ hợp lí.
Việc tính đúng giá hàng tồn kho cịn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng khi lập
báo cáo tài chính. Vì nếu tính sai lệch giá trị hàng tồn kho, sẽ làm sai lệch các
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, việc giá trị hàng tồn kho bị tính sai
dẫn đến giá trị tài sản lƣu động và tổng giá trị của tài sản của doanh nghiệp thiếu
chính xác, giá vốn hàng bán tính sai lệch sẽ làm cho chỉ tiêu lãi gộp, lãi ròng của
doanh nghiệp khơng cịn chính xác. Hơn nữa hàng hố tồn kho cuối kì của kì
này cịn là hàng hố tồn kho đầu kì của kì tiếp theo, do đó sai lầm sẽ đƣợc
chuyển tiếp qua kỳ sau và gây nên sai lầm liên tục qua các kì của giá vốn hàng
bán, lãi gộp và lãi thuần. Không những thế số tiền hàng hoá tồn kho thƣờng rất
lớn nên sự sai lầm có thể làm ảnh hƣởng một cách rõ ràng đến tính hữu dụng
của các báo cáo tài chính.
Vai trò của hàng tồn kho là rất quan trọng. Tuy nhiên, cơng tác quản lí, tổ
chức kế tốn hàng tồn kho ở Cơng ty TNHH Quang Phúc vẫn cịn thiếu tính


2
đồng bộ. Bên cạnh đó, cơng ty TNHH Quang Phúc là một đơn vị có khoản mục
hàng tồn kho đa dạng cả về số lƣợng và chủng loại. Vì vậy công ty luôn phải
đảm bảo về nguồn hàng cung ứng cho nhu cầu kinh doanh của các đại lí khu vực.
Cùng với đổi mới kịp thời trong phƣơng pháp quản lí của ban lãnh đạo, cơng
ty đã và đang đạt đƣợc những bƣớc tiến đáng kể trong những năm gần đây, việc
phân phối sản phẩm đã phát triển nhanh chóng và đang đƣợc thị trƣờng biết đến
và ủng hộ một cách rộng rãi. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy, một phần khơng nhỏ
là nhờ sự đóng góp của tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp, trong đó có tổ
chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho.

Chính vì tầm quan trọng của tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho đối với
công ty TNHH Quang Phúc mà em đã chọn đề tài : “Kế toán hàng tồn kho đối
với công ty TNHH Quang Phúc “ làm đề tài khố luận của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
Trong thời gian từ 2013 đến nay có các cơng trình nghiên cứu về nội dung
tổ chức cơng tác kế toán hàng tồn kho của giảng viên, sinh viên trƣờng đại học
đã phản ánh thực trạng và đƣa ra giải pháp hoàn thiện với cách tiếp cận khác
nhau và đƣa ra các quan điểm khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em
đã rút ra đƣợc một số ƣu nhƣợc điểm và hạn chế của đề tài nhƣ sau:
Bùi Thị Lan Anh (2013), “ Hoàn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho nhằm
tăng cƣờng quản lí hàng tồn kho tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng vận tải
Đại Cát Lộc”, trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng. Tác giả đƣa ra đƣợc các chỉ
tiêu đánh giá mức độ hồn thiện quản lí hàng tồn kho qua việc tìm hiểu và phân
tích tổ chức cơng tác kế toán hàng tồn kho nhƣ các chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu
khách hàng, chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tƣ cho hàng tồn kho, chỉ tiêu đánh giá
mức độ chính xác báo cáo hàng tồn kho. Tuy vậy, tác giả chƣa nêu bật đƣợc các
nội dung trong tổ chức cơng tác quản lí hàng tồn kho, cịn thiếu những chỉ tiêu
khác để đánh giá mức độ hoàn thiện trong cơng tác quản lí hàng tồn kho nhƣ
vịng quay hàng tồn kho, tuổi tồn kho.
Bùi Thị Diệp (2017), “Hoàn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty
TNHH Tân Việt Cƣờng “, trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng. Đề tài đã hệ thống


3
hố cơ sở lí luận về kế tốn hàng tồn kho. Trên cơ sở đó tác giả đã phản ánh,
đánh giá thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Tân Việt Cƣờng, tìm
ra một số hạn chế trong cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty cịn hạn chế về
phƣơng tiện quản lí kho đó là chƣa sử dụng phần mềm quản lí kho mà mọi việc
xuất nhập kho đều ghi chép bằng tay. Từ hạn chế này tác giả đã nghiện cứu một
số phần mềm quản lí kho và tìm ra phần mềm quản lí kho phù hợp với cơng ty.

Chu Thanh Trà (2019), “Hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn hàng tồn kho
tại công ty cổ phần đầu tƣ Hồng Bàng ”, trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng. Đề
tài đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán hàng tồn kho trong các doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đề tài phản ánh thực trạng công tác tổ chức kế tốn hàng
tồn kho tại cơng ty Cổ phần đầu tƣ Hồng Bàng đó là: hạch tốn hàng tồn kho đã
dùng nhƣng cuối kì chƣa sử dụng hết tiếp tục sử dụng cho kì sau, làm chi phí
phát sinh trong kì tăng lên ảnh hƣởng đến tính chính xác của chi tiêu tính giá
thành. Tác giả đã tìm ra ngun nhân của tồn tại, hạn chế và từ nguyên nhân đó
đƣa ra giải pháp, kiến nghị để hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Công ty Cổ
phần đầu tƣ Hồng Bàng.
Các công đề tài nghiên cứu trƣớc đã cập nhập đƣợc thực trạng cơng tác kế
tốn hàng tồn kho theo chế độ kế toán (TT 133 ngày của BTC) nhƣng vẫn chƣa
đi sâu nghiên cứu làm rõ tất cả các vấn đề trong q trình tổ chức cơng tác kế
tốn hàng tồn kho. Các đề tài thì cũng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về tổ chức
công tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty thƣơng mại về mặt hàng bánh kẹo,
sữa, …. và cũng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về tổ chức công tác kế tốn hàng
tồn kho tại cơng ty TNHH Quang Phúc do đó em chọn đề tài: “Kế tốn hàng tồn
kho tại cơng ty TNHH Quang Phúc” Để nghiên cứu và tìm hiểu về tổ chức cơng
tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang Phúc là một đề tài không bị
trùng lặp với các đề tài trong thời gian nghiên cứu từ năm 2013 đến nay .
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu hệ thống hóa lý luận về tổ chức cơng tác
kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Quang Phúc từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho.


4
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho
trong các doanh nghiệp thƣơng mại.

- Phản ánh thực trạng, phân tích, đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn
hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Quang Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn hàng
tồn kho tại đơn vị này.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng
ty TNHH Quang Phúc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH
Quang Phúc.
- Về không gian: Tại Công ty TNHH Quang Phúc.
- Địa chỉ: Khu đô thị Minh Phƣơng, Phƣờng Minh Phƣơng, Thành phố Việt
Trì, Tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2018 đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu là một công việc vô cùng quan trọng. Mục đích của việc
thu thập dữ liệu là để làm tăng cơ sở lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh
giả thuyết hay tìm ra vấn đề nghiên cứu. Nó là hệ thống lí luận về phƣơng pháp
nghiên cứu, phƣơng pháp nhận thức và cải tạo hiện thực. Tất cả những lí luận
trên và nguyên lí có tác dụng hƣớng dẫn, gợi mở đều là những lí luận và ngun
lí có ý nghĩa phƣơng pháp nghiên cứu lí luận.
Các phƣơng pháp thu thập dữ liệu gồm:
- Thu thập thơng tin từ giáo trình, sách.
- Thu thập thông tin tài liệu từ các báo cáo
- Phỏng vấn những ngƣời có liên quan


5

- Phƣơng pháp trực quan, khảo sát tình hình của các đơn vị và phịng kế
tốn của đơn vị.
- Tài liệu có sẵn đƣợc thu thập từ các bài báo, chuyên đề sách xuất bản về
kế toán doanh nghiệp và các tài liệu liên quan đến đề tài. Những số liệu thu thập
đƣợc của phịng kế tốn, báo cáo tổng kết của công ty TNHH Quang Phúc.
5.2. Phương pháp xử lí thơng tin
Số liệu đƣợc thu thập tại cơng ty TNHH Quang Phúc bao gồm số liệu sơ
cấp và thứ cấp:
- Số liệu sơ cấp: là số liệu từ các giáo trình, sách, nghiên cứu khoa học.
- Số liệu thứ cấp: đƣợc thu thập trên báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết
tại doanh nghiệp.
- Thu thập thông tin: điều tra, phỏng vấn từ các phịng ban kế tốn tại
cơng ty.
Sau khi đã hồn thành xong cơng việc thu thập thơng tin cần phải xử lí
những thơng tin. Thơng qua việc đánh giá, phân loại, phân tích,.. các thơng tin
cần thiết để tạo ra các thông tin đầu ra có thể sử dụng các phƣơng pháp xử lí
thơng tin gồm:
- Xử lí tốn học với các thơng tin định lƣợng.
- Dùng bảng excel để xử lý số liệu trong bảng biểu.
- Xử lý logic với các thông tin định tính.
5.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phƣơng pháp phân tích là phƣơng pháp đi sâu vào những vấn đề lớn, quan
trọng của đối tƣợng, tìm ra mối quan hệ, vai trị ảnh hƣởng của nó đối với hoạt
động của đơn vị nhằm đƣa ra giải pháp hoàn thiện. Trong phân tích thì phƣơng
pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến. Phƣơng pháp so sánh giúp
đánh giá đƣợc tình hình tài chính, kết quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình lao
động của cơng ty trong những năm gần đây.
Phƣơng pháp tổng hợp là phƣơng pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra



6
các điểm mạnh, điểm yếu trong tổ chức công tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng
ty.
5.4 Phương pháp chun gia
Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp là phƣơng pháp điều tra qua quá
trình đánh giá của các chuyên gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào đó.
Phƣơng pháp chuyên gia rất cần thiết cho ngƣời nghiên cứu khơng chỉ trong q
trình nghiệm thu, đánh giá kết quả, hoặc thậm chí cả trong q trình đề xuất giải
pháp nghiên cứu, lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu củng cố các luận cứ…
Đề tài sử dụng phƣơng pháp này nhằm để tham khảo ý kiến rộng rãi của
các nhà kế tốn có chun mơn cao, những ngƣời có kinh nghiệm trong tổ chức
công tác hàng tồn kho, để hiểu sâu hơn về cơng tác kế tốn này, trong đó tập
chung tìm hiểu kế tốn tại cơng ty TNHH Quang Phúc.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về tổ chức kế toán hàng tồn kho
trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty
TNHH Quang Phúc.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn
kho tại cơng ty TNHH Quang Phúc.


7

B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG HÓA CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.

1.1. Một số vấn đề chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về hàng tồn kho
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến hàng tồn kho
* Khái niệm hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tồn bộ giá trị hàng hóa, thành phẩm nguyên vật liệu và
các công cụ dụng cụ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 hàng tồn kho
trong doanh nghiệp đƣợc định nghĩa: “Hàng tồn kho: Là những tài sản:(a)
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;(b) Đang trong quá
trình sản xuất, kinh doanh dở dang; (c) Nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ
để sử dụng trong q trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.” [ 2,02]
- Theo khoản 2, điều 22 Thông tƣ 133/2016/TT-BTC nguyên tắc kế toán
hàng tồn kho, hàng tồn kho đƣợc hiểu là: “ Hàng tồn kho của doanh nghiệp là
những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường, gồm: Hàng mua đang đi trên đường; Nguyên liệu, vật liệu;
Công cụ, dụng cụ; Sản phẩm dở dang; Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng gửi bán.”
[ 1,15]
* Một số khái niệm liên quan
Ngoài khái niệm về hàng tồn kho, cần tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan
khác phục vụ công tác kế toán hàng tồn kho nhƣ:
Thứ nhất, các khái niệm về giá: giá trị thuần, giá hiện hành, giá gốc hàng
tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, Bộ tài chính có quy định:
“Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng” [ 2,02]


8
“Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho
tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán.” [ 2,02]

“Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.” [ 2,02]
Thứ hai, là khái niệm về các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho. Theo
khoản 2, điều 22 Thơng tƣ 133/2016/TT-BTC các phƣơng pháp dùng để hạch
tốn kế toán tổng hợp hàng tồn kho bao gồm:
“Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản
ánh thường xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng
hóa trên sổ kế tốn.” [1 ,15]
“Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ
kế tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong
kỳ”[1 ,15]
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, hàng tồn kho thƣờng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số tài sản lƣu động của doanh nghiệp, nó là tồn bộ hàng hoá mua
về để bán: hàng tồn kho trong kho, hàng gửi đi bán. Vì vậy kế tốn hàng tồn kho
là một nội dung quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho
- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lƣu động của doanh nghiệp. Việc quản
lý và sử dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hƣởng lớn đến việc nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nên chi phí cấu
thành nên giá gốc hàng tồn kho cũng khác nhau. Xác định đúng, đủ các yếu tố
chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính tốn và hạch toán
làm cơ sở xác định lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
- Hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thƣờng xuyên với tần suất lớn,



9
qua đó hàng tồn kho ln biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành
những tài sản ngắn hạn khác nhƣ tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm…
- Hàng tồn kho có thể bị hao mịn hữu hình hoặc vơ hình thơng qua các
biểu hiện của hàng hóa nhƣ hƣ hỏng, lỗi thời…
- Giá trị nhập kho của hàng tồn kho thừờng đƣợc cộng (hoặc trừ) các chi
phí thu mua, các khoản giảm giá, bớt giá,…
- Nhiều phƣơng pháp đánh giá, tính giá thực tế xuất hàng tồn kho nên khác
nhau về trị giá hàng tồn kho thực tế và lợi nhuận kinh doanh.
- Việc xác định chất lƣợng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là cơng
việc khó khăn và phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và
xác định giá trị nhƣ các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ,
kim khí quý,…
1.1.2. Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ có vai trị,
cơng dụng khác nhau trong q trình sản xuất kinh doanh. Việc xác định và ghi
nhận hàng tồn kho địi hỏi phải đƣợc quan tâm thƣờng xun vì hàng tồn kho
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các tài sản lƣu động của các doanh nghiệp. Để
quản lý tốt hàng tồn kho cần phải phân loại, sắp xếp hàng tồn kho theo những
nhóm và theo tiêu thức nhất định.
a. Phân loại hàng hóa tồn kho theo nguồn gốc hình thành
- Hàng tồn kho đƣợc mua vào bao gồm: Hàng mua từ bên ngoài: là toàn
bộ hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ
chức kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho
đƣợc doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh
của doanh nghiệp nhƣ mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
Công ty, Tổng công ty…
- Hàng tồn kho tự sản xuất, gia công: là tồn bộ hàng tồn kho đƣợc gia
cơng sản xuất tạo thành
- Hàng tồn kho đƣợc nhập từ các nguồn khác nhƣ: hàng tồn kho đƣợc

nhập từ liên doanh, liên kết, hàng tồn kho đƣợc biếu tặng…


10
b. Phân loại hàng kho theo yêu cầu sử dụng
- Hàng hóa tồn kho sử dụng cho kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn kho
đƣợc dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành
bình thƣờng.
- Hàng tồn kho chƣa cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho đƣợc dữ trữ ở
mức cao hơn
- Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng tồn kho kém
hoặc mất phẩm chất không đƣợc doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác
định đối tƣợng cần lập dự phòng và mức độ dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần
lập.
c. Phân loại hàng hóa tồn kho theo địa điểm bảo quản
- Hàng hóa tồn kho bên trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn
kho đang đƣợc bảo quản tại doanh nghiệp nhƣ hàng trong kho, trong quầy.
- Hàng hóa tồn kho bên ngồi doanh nghiệp: phản ánh toàn bộ hàng tồn
kho đƣợc bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp nhƣ
hàng gửi đi bán, hàng đang đi đƣờng.
Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên
quan đến hàng tồn kho, làm cơ sở để hạch toán giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất
mát trong quá trình bảo quản.
1.1.3. Nhiệm vụ và vai trị kế tốn hàng tồn kho trong hoạt động kinh doanh
1.1.3.1. Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính số hiện có và tình
hình biến động của hàng tồn kho cả về mặt giá trị và hiện vật, tính đúng tính trị
giá hàng tồn kho để làm cơ sở xác định chính xác trị giá tài sản và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục nhập xuất vật tƣ, hàng hóa,
thực hiện kiểm kê đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho theo quy định của cơ chế tài chính.


11
- Cung cấp kịp thời những thơng tin về tình hình hàng hóa tồn kho nhằm
phục vụ tốt cho cơng tác lãnh đạo và quản lý kinh doanh ở doanh nghiệp.
1.1.3.1. Vai trị kế tốn hàng tồn kho
Kế tốn hàng tồn kho cung cấp thông tin cho nhà quản lý doanh nghiệp
biết đƣợc chất lƣợng, giá cả… để từ đó đƣa ra quyết định đứng đắn. Xuất phát từ
yêu cầu quản lý hàng tồn kho và từ vai trò, vị trí của kế tốn đối với cơng tác
quản lý tài chính tronh doanh nghiệp, vai trị của kế tốn hàng tồn kho đƣợc thể
hiện nhƣ sau:
- Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phƣơng pháp hàng
tồn kho của doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán đúng với chế độ
hiện hành, mở sổ (thẻ) kế tốn chi tiết, tạo điều kiện cho cơng tác lãnh đạo, chỉ
đạo trong phạm vi ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình nhập- xuất- tồn hàng đầy
đủ kịp thời, tính giá thực tế mua, nhập, xuất, tồn. Kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch về mặt số lƣợng, chất lƣợng,…nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời
cho quá trình tiêu thụ.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ, phát hiện ngăn ngừa và
có những biện pháp xử lý những hàng thừa, thiếu…Tính tốn, xác định số lƣợng
và giá trị hàng thực tế đã xuất kho để kịp thời kết chuyển giá vốn, ghi nhận
doanh thu bán hàng.
- Tham gia kiểm kê đánh giá hàng hóa theo chế độ Nhà nƣớc quy định, lập
các báo cáo phục vụ công tác quản lý và lãnh đạo.
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.2.1. Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho

Hạch toán hàng tồn kho ở các doanh nghiệp đƣợc thực hiện trên cơ sở kết
hợp giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết theo từng ngƣời quản lý vật
chất và từng nhóm mặt hàng và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Để hạch
tốn chính xác hàng tồn kho cần kết hợp chặt chẽ giữa hạch tốn ở phịng kế
tốn và hạch toán nghiệp vụ ở kho hàng, quầy hàng. Kế toán chi tiết hàng tồn
kho nhằm mục đích cung cấp thơng tin chi tiết cụ thể về tình hình nhập, xuất tồn


12
vật tƣ, hàng hóa trong doanh nghiệp theo từng loại hàng và địa điểm bảo quản.
Từ đó giúp nhà quản lý và kế toán các doanh nghiệp thƣơng mại tổ chức tốt kế
toán chi tiết hàng tồn kho.
1.2.1.1. Tổ chức chứng từ sử dụng và sổ kế toán chi tiết hàng tồn kho
Để có thể cung cấp thơng tin chi tiết cụ thể về tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ,
hàng hóa trong doanh nghiệp kế tốn cần sử dụng chứng từ kế toán và sổ kế toán
chi tiết:
* Một số chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ
- Phiếu báo vật tƣ cịn lại cuối kì
- Biên bản kiểm kê vật tƣ
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ hàng tồn kho
* Sổ kế toán chi tiết:
- Thẻ kho
- Sổ số dƣ
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ chi tiết vật tƣ
1.2.1.2. Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho

Hạch toán kế toán chi tiết hàng tồn kho là việc hạch tốn kết hợp giữa thủ
kho và phịng kế tốn nhằm mục đích theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng loại hàng tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Mỗi phƣơng pháp
hạch tốn đều có những ƣu, nhƣợc điểm và điều kiện áp dụng khác nhau. Do vậy,
mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một phƣơng pháp hạch tốn hàng
tồn kho thích hợp, thuận tiện, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 3 phƣơng pháp kế toán
chi tiết:
- Phƣơng pháp thẻ song song


13
- Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phƣơng pháp sổ số dƣ
* Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp ghi thẻ song song:
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Sổ kế toán chi tiết

Chứng từ xuất

Bảng tổng hợp – xuất – tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi Chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

Sơ đồ 1.1: Quá trình luân chuyển chứng từ theo phƣơng pháp thẻ song song



14
- Ở kho: Thủ kho sử dụng các thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất,
tồn của chứng từ nhập, xuất để ghi số lƣợng hàng tồn kho và cuối ngày tính ra
số tồn kho của từng loại trên thẻ kho
- Ở phịng kế tốn: Sử dụng sổ chi tiết hàng tồn kho để ghi chép cả về mặt
số lƣợng lẫn giá trị. Hàng ngày hoặc định kì, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập
xuất hàng hoá đƣợc thủ kho chuyển lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra, ghi giá
và phản ánh vào các sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết để lập bảng
tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn vật liệu. Số tồn tên sổ chi tiết phải khớp đúng
với số tồn trên thẻ kho.
Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp ít loại vật liệu, hàng
hóa, khối lƣợng các nghiệp vụ thấp, xuất ít, phát sinh khơng thƣờng xun.
* Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Thẻ kho
Chứng từ xuất

Chứng từ nhập
Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu ln
chuyển

Bảng kê xuất

Sổ kế tốn tổng hợp
Ghi Chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

Sơ đồ 1.2: Quá trình luân chuyển chứng từ theo phƣơng pháp sổ đối
chiếu ln chuyển
- Ở phịng kế tốn: Để theo dõi từng loại vật liệu, hàng hoá nhập, xuất về
số lƣợng và giá trị, kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển. Đặc điểm ghi chép
là chỉ thực hiện ghi chép một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp chứng từ
nhập, xuất trong tháng và mỗi danh điểm vật liệu đƣợc ghi một dòng trên sổ đối
chiếu luân chuyển.


15
Phƣơng pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp có khối lƣợng
chủng loại hàng tồn kho khơng q nhiều, phù hợp với trình độ kế tốn cịn chƣa
cao.
- Ở phịng kế tốn: Để theo dõi từng loại vật liệu, hàng hoá nhập, xuất về
số lƣợng và giá trị, kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển. Đặc điểm ghi chép
là chỉ thực hiện ghi chép một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp chứng từ
nhập, xuất trong tháng và mỗi danh điểm vật liệu đƣợc ghi một dòng trên sổ đối
chiếu luân chuyển.
Phƣơng pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp có khối lƣợng
chủng loại hàng tồn kho khơng q nhiều, phù hợp với trình độ kế tốn cịn chƣa
cao.
* Kế tốn chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ số dƣ.
Thẻ kho
Chứng từ nhập

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập


Chứng từ xuất
Sổ số dƣ

Bảng lũy kế
Nhập xuất – tồn

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Sổ số dƣ
Ghi Chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

Sơ đồ 1.3: Q trình ln chuyển chứng từ theo phƣơng pháp sổ số dƣ
- Ở kho: Thủ kho sử dụng Thẻ kho để ghi chép số lƣợng vật liệu, hàng
hoá nhập, xuất tồn trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. Ngồi ra, vào cuối tháng
thủ kho cịn phải căn cứ vào số tồn của vật liệu trên thẻ kho để ghi vào sổ số dƣ.
Sổ số dƣ do phịng kế tốn lập và gửi xng cho thủ kho vào ngày cuối tháng để


×