Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát chất lượng kiểm toán tại đoàn kiểm toán nhà nước chuyên ngành luận quản trị quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------o0o---------

TẠ QUANG HƢNG

KIỂM SỐT CHẤT LƢỢNG KIỂM TỐN
TẠI ĐỒN KIỂM TỐN NHÀ NƢỚC CHUYÊN NGÀNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ QUỐC HỘI

Hà Nội - 2016

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của Tác
giả. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tạ Quang Hƣng

TIEU LUAN MOI download :




LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Lê Quốc Hội đã
nhiệt tình hƣớng dẫn Tác giả hồn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ và giúp đỡ q báu trong q trình
thu thập thơng tin, tài liệu, phỏng vấn của các đồng chí lãnh đạo và các đồng nghiệp
là kiểm toán viên tại KTNN Chuyên ngành VI, Vụ Chế độ & Kiểm soát chất lƣợng
kiểm toán, Trƣờng Đào tạo và Bồi dƣỡng nghiệp vụ kiểm tốn nói riêng và KTNN
nói chung; Tác giả cũng xin cảm ơn các thầy cô Trƣờng đại học kinh tế - Đại Học
quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, Tác giả muốn bày tỏ cảm ơn tới bố mẹ và ngƣời thân đã động
viên, giúp đỡ Tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn./.
TÁC GIẢ

Tạ Quang Hƣng

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
3.1. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SỐT CHẤT LƢỢNG KIỂM TỐN TẠI ĐỒN
KIỂM TỐN NHÀ NƢỚC CHUYÊN NGÀNH ....................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn Kiểm tốn nhà
nƣớc chun ngành............................................................................................................... 8
1.2.1. Chất lƣợng kiểm toán .............................................................................8
1.2.2. Kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn Kiểm tốn nhà nƣớc
chun ngành ............................................................................................................10
1.3. Kinh nghiệm quốc tế về hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm
tốn tại Đồn kiểm tốn và bài học đối với Kiểm toán nhà nƣớc Việt Nam ..................18
1.3.1. Kinh nghiệm kiểm sốt chất lƣợng tại Đồn kiểm tốn của Kiểm
tốn nhà nƣớc cộng hồ nhân dân Trung Hoa ..........................................................18
1.3.2. Kinh nghiệm kiểm soát chất lƣợng tại các Ban kiểm tốn của Kiểm
tốn nhà nƣớc cộng hịa Liên bang Đức ...................................................................21

TIEU LUAN MOI download :


1.3.3. Kinh nghiệm kiểm sốt chất lƣợng tại Đồn kiểm tốn thuộc Văn
phịng đại diện Makassar (Makassar RO) của Kiểm toán nhà nƣớc Indonesia ........24
1.3.4. Bài học kinh nghiệm đối với Kiểm toán nhà nƣớc Việt Nam .............27
Kết luận Chƣơng 1 .................................................................................................28
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 30
2.1. Phƣơng pháp luận............................................................................................30
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ..............................................................30
2.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết............................................30

2.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................31
2.3. Hệ thống tiêu chí đánh giá ..............................................................................34
2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ..............................................................34
2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .............................................................34
2.3.3. Giai đoạn lập và gửi BCKT .................................................................34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG KIỂM TỐN TẠI
ĐỒN KIỂM TỐN NHÀ NƢỚC CHUN NGÀNH ........................................ 36
3.1. Khái quát về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy hoạt động của Kiểm
toán nhà nƣớc chuyên ngành ..................................................................................... 36
3.1.1. Khái quát chức năng và nhiệm vụ của Kiểm toán nhà nƣớc chuyên
ngành ........................................................................................................................ 36
3.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Kiểm toán nhà nƣớc chuyên ngành ...38
3.1.3. Tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm toán nhà nƣớc chuyên ngành 40
3.1.4. Tổ chức bộ máy kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn Kiểm tốn
nhà nƣớc chuyên ngành .............................................................................................41
3.2. Thực trạng kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn Kiểm tốn nhà nƣớc
chun ngành ......................................................................................................................49
3.2.1. Đối với giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ..................................................49
3.2.2. Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................52
3.2.3. Đối với giai đoạn lập và gửi BCKT .....................................................55
3.3. Đánh giá chung về cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn ......................57

TIEU LUAN MOI download :


3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...............................................................................57
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế của cơng tác kiểm sốt chất lƣợng .................59
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................62
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHẤT
LƢỢNG KIỂM TỐN TẠI ĐỒN KIỂM TỐNH NHÀ NƢỚC CHUN

NGÀNH .................................................................................................................... 68
4.1. Phƣơng hƣớng hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại
Đồn Kiểm tốn nhà nƣớc chun ngành .........................................................................68
4.1.1. Về mơi trƣờng kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn .........................................68
4.1.2. Về tổ chức, bộ máy kiểm soát chất lƣợng kiểm toán .................................68
4.1.3. Về cơ chế, hoạt động kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn ..............................69
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn
Kiểm tốn nhà nƣớc chun ngành ...................................................................................69
4.2.1. Hồn thiện các chính sách làm cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm toán và
kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn kiểm tốn ........................................................69
4.2.2. Hồn thiện cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực .........73
4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ..................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 84
KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC ...................................................................................... 87
Phụ lục 1.1 ................................................................................................................. 87
Phụ lục 1.2 ................................................................................................................. 91

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


ASOSAI

2

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

3

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4

INTOSAI

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

KTNN

Kiểm tốn Nhà nƣớc


7

KTV

Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao Châu Á

Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao Thế giới

Kiểm toán viên

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 3.1

1

Bảng 3.2

Nội dung
Kết quả khảo sát về cơng tác kiểm sốt chất

lƣợng kiểm tốn giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn
Kết quả khảo sát về cơng tác kiểm soát chất
lƣợng kiểm toán giai đoạn thực hiện kiểm toán

Trang
50
52

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3


Nội dung
Cơ cấu tổ chức của KTNN chuyên ngành
Hệ thống kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn của
Đồn KTNN chun ngành
Sơ đồ phản ánh cơng tác kiểm sốt chất lƣợng
kiểm tốn tại Đồn kiểm tốn

Trang
38
41
47

iii

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tốn Nhà nƣớc (KTNN) đã có lịch sử phát triển hàng trăm năm và trở
thành một bộ phận không thể thiếu đƣợc trong hệ thống quyền lực nhà nƣớc của
nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, KTNN đã đƣợc thành lập và hoạt động
theo Nghị định số 70/CP ngày 11/7/1994 của Chính phủ về việc thành lập cơ quan
KTNN, Quyết định số 61/TTg ngày 24/1/1995 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của KTNN. Trải qua hơn 20 năm hoạt động,
KTNN đã dần khẳng định đƣợc vị trí, vai trị quan trọng trong hệ thống các cơng cụ
kiểm tra, kiểm sốt tài chính nhà nƣớc. Chính vì vậy, việc nâng cao địa vị pháp lý
và chất lƣợng hoạt động của KTNN đã và đang đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân
quan tâm. Điều này đƣợc thể hiện ở việc Quốc hội đã thơng qua Hiến pháp năm
2013, trong đó hiến định “KTNN là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc

lập và chỉ tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm tốn việc quản lý, sử dụng tài chính,
tài sản công”; thông qua Luật KTNN năm 2015 với nhiều nội dung mới đã tạo tiền
đề, cơ sở pháp lý vững chắc cho sự phát triển của KTNN.
Theo Luật KTNN năm 2015, hoạt động kiểm toán của KTNN là việc đánh
giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của các thơng tin tài chính cơng, tài sản
cơng hoặc báo cáo tài chính liên quan đến quản lý, sử dụng tài chính cơng, tài sản
cơng; việc chấp hành pháp luật và hiệu quả trong việc quản lý, sử dụng tài chính
cơng, tài sản cơng. Kết quả kiểm tốn xác nhận độ tin cậy, trung thực của các thơng
tin đƣợc kiểm tốn và là cơ sở để đƣa ra các kết luận, kiến nghị tƣ vấn hồn thiện
cơng tác quản lý. Vì vậy, chất lƣợng kiểm tốn có ý nghĩa quan trọng, trƣớc hết đối
với các cá nhân, tập thể sử dụng kết quả kiểm tốn. Ý kiến kiểm tốn chính là cơ sở
để họ tin tƣởng và sử dụng các thông tin đƣợc cung cấp. Do đó, KTNN phải bảo
đảm kết quả kiểm toán đáp ứng yêu cầu chất lƣợng, đáng tin cậy và đƣợc kiểm sốt
chất lƣợng đầy đủ, thích hợp. Hiện nay, kiểm soát chất lƣợng kiểm toán đã đƣợc Tổ
chức quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao (INTOSAI) thừa nhận nhƣ một định
chế bắt buộc và là trách nhiệm đƣợc quy định rõ trong chuẩn mực kiểm toán. Các

1

TIEU LUAN MOI download :


cơ quan KTNN của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều
coi kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn là hoạt động có tính bắt buộc cần phải đƣợc coi
trọng.
Xác định đúng đắn tầm quan trọng của chất lƣợng kiểm toán, trong những
năm qua KTNN ln coi trọng việc thiết lập, duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống kiểm soát chất lƣợng kiểm toán. KTNN đã xây dựng đƣợc hệ thống
các quy định, chính sách trong việc quản lý, kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán, cụ thể
nhƣ ban hành Chuẩn mực KTNN số 40 về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán; Quyết

định số 558/QĐ-KTNN ngày 22/3/2016 của Tổng KTNN về việc ban hành Quy chế
kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của KTNN. Tuy nhiên, so với bề dày tồn tại của
KTNN các nƣớc, KTNN Việt Nam còn khá non trẻ, do đó, hệ thống kiểm sốt chất
lƣợng kiểm tốn tại các Đồn KTNN chun ngành cịn nhiều hạn chế. Cụ thể,
nhiều Đồn kiểm tốn chƣa tn thủ đầy đủ quy trình, chuẩn mực kiểm toán. Các
Biên bản kiểm toán của Tổ và Báo cáo kiểm tốn (BCKT) của Đồn hầu chƣa đƣa ra
đƣợc ý kiến rõ ràng và toàn diện về tính đúng đắn, trung thực, hợp pháp của các số
liệu quyết toán, đồng thời chƣa đề xuất đƣợc nhiều giải pháp có tính khả thi giúp các
đơn vị đƣợc kiểm toán khắc phục những tồn tại đƣợc phát hiện trong q trình kiểm
tốn. Cơng tác kiểm sốt chủ yếu tập trung ở giai đoạn thực hiện kiểm tốn. Từ đó có
thể dẫn đến sự chƣa phù hợp trong việc đƣa ra ý kiến của kiểm toán viên (KTV).
Điều này làm ảnh hƣởng đến quyết định của những ngƣời sử dụng kết quả kiểm
tốn và có thể gây ra các thiệt hại về kinh tế. Ngoài ra trong điều kiện nền kinh tế
phát triển, các hoạt động kiểm toán ngày càng đa dạng, phức tạp, các chính sách
kinh tế thay đổi liên tục cùng với nhận thức và yêu cầu về chất lƣợng đối với hoạt
động kiểm toán ngày càng cao. Do vậy, vấn đề đặt ra đối với công tác kiểm sốt
chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chun ngành là phải đảm bảo và nâng cao
chất lƣợng kiểm toán.
Thực tiễn công tác tại KTNN chuyên ngành và việc học tập, nghiên cứu
chuyên ngành Quản lý kinh tế thuộc khoa Kinh tế chính trị - Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp cho học viên các kiến thức lý luận và thực tiễn

2

TIEU LUAN MOI download :


cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu khoa học phù hợp. Trên cơ sở đó, học viên có
cái nhìn tổng qt và sự phân tích đối với các tồn tại hạn chế trong cơng tác kiểm
sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đoàn KTNN chuyên ngành. Học viên xác định và lựa

chọn đề tài nghiên cứu thạc sỹ: “Kiểm soát chất lượng kiểm tốn tại Đồn Kiểm
tốn nhà nước chun ngành”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hƣớng đến trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chun ngành
bao gồm những nội dung nào?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến công tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn
tại Đồn KTNN chun ngành?
- Cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đoàn KTNN chuyên ngành ở
KTNN đạt đƣợc những kết quả nào, bộc lộ hạn chế nào và nguyên nhân của những
tồn tại hạn chế?
- Giải pháp nào để hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại
Đồn KTNN chuyên ngành ở KTNN?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lƣợng kiểm soát hoạt động kiểm toán phù hợp với điều kiện thực tiễn tổ chức và
hoạt động kiểm toán tại Đoàn KTNN chuyên ngành.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm
tốn của Đồn KTNN chun ngành. Nghiên cứu những kinh nghiệm về kiểm soát
chất lƣợng kiểm toán của một số cơ quan KTNN trên thế giới và rút ra bài học cho
KTNN Việt Nam.
- Phân tích thực trạng về hoạt động kiểm soát chất lƣợng kiểm toán tại Đồn
KTNN chun ngành. Từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, tồn tại
và nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại đó trong hoạt động kiểm soát chất lƣợng

3

TIEU LUAN MOI download :



kiểm tốn tại Đồn kiểm tốn.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn
tại Đồn KTNN chun ngành.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề liên quan đến kiểm sốt chất
lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chun ngành.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu tại Đồn kiểm toán nhà nƣớc chuyên ngành.
Phạm vi thời gian: Thời kỳ nghiên cứu từ năm 2010 – 2015.
Phạm vi nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu hoạt động kiểm sốt chất lƣợng
kiểm tốn của các Đồn KTNN chun ngành tại các doanh nghiệp nhà nƣớc theo
quy trình.
5. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn tập trung nghiên cứu, đặc biệt đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng
của hoạt động kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chun ngành trong
lĩnh vực kiểm tốn báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nƣớc nhằm làm sáng
tỏ các vấn đề lý luận về:
- Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán và những nhân tố tác động đến kiểm soát
chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chun ngành.
- Những ƣu điểm và hạn chế của cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại
Đồn KTNN chun ngành.
- Đề xuất các phuơng hƣớng, giải pháp phù hợp thực tiễn và thông lệ quốc tế
(INTOSAI và ASOSAI), góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát chất
luợng kiểm toán.
- Đề xuất điều kiện thực hiện giải pháp: về phía Nhà nƣớc và đơn vị đƣợc
kiểm tốn, về phía Kiểm tốn Nhà nƣớc nói chung và KTNN chuyên ngành nói
riêng.

6. Kết cấu luận văn

4

TIEU LUAN MOI download :


Luận văn gồm 04 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác
kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn Kiểm tốn nhà nƣớc chun ngành.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn
Kiểm tốn nhà nƣớc chun ngành.
Chƣơng 4: Các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn
tại Đồn Kiểm tốn nhà nƣớc chun ngành.

5

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHẤT LƢỢNG KIỂM TỐN TẠI
ĐỒN KIỂM TỐN NHÀ NƢỚC CHUN NGÀNH
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Vấn đề kiểm soát chất lƣợng kiểm toán đã đƣợc cơ quan KTNN nghiên cứu
trong các đề tài nghiên cứu khoa học sau:
- Đề tài khoa học cấp bộ năm 2008: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kiểm tra,
kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước”, do Thạc sỹ Nguyễn
Trọng Thuỷ làm chủ nhiệm, với đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu về tổ chức công tác

kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng kiểm toán. Đề tài đã hệ thống, tổng hợp những vấn
đề lý luận cơ bản về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán và phân tích, đánh giá thực
trạng tổ chức cơng tác kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ trong công tác tổ
chức kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng cuộc kiểm toán.
- Đề tài khoa học cấp bộ năm 2010: “Các giải pháp nâng cao chất lượng
kiểm soát hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành”, do Thạc sỹ
Lê Minh Khái làm chủ nhiệm, nghiên cứu cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động kiểm
soát chất lƣợng kiểm toán KTNN chuyên ngành; nội dung và phƣơng thức tổ chức
thực thi các phƣơng pháp kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm tốn tại
các KTNN chun ngành; từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao chất lƣợng kiểm soát
hoạt động kiểm soát của KTNN chuyên ngành. Tuy nhiên, đề tài chỉ giới hạn
nghiên cứu trong kiểm soát hoạt động kiểm toán của KTNN chuyên ngành, chƣa
bao hàm đầy đủ các cấp độ kiểm soát.
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2010“Xây dựng nội dung, thủ
tục và hồ sơ mẫu biểu cho hoạt động kiểm soát chất lượng của một cuộc kiểm toán
của Kiểm toán Nhà nước”, do Thạc sỹ Đào Thị Thu Vĩnh làm chủ nhiệm, nghiên
cứu cơ sở lý luận về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán; thực tiễn về kiểm soát chất
lƣợng kiểm toán, nội dung, thủ tục và hồ sơ mẫu biểu trong hoạt động kiểm sốt
chất lƣợng kiểm tốn; từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hồ sơ mẫu biểu

6

TIEU LUAN MOI download :


phục vụ cho cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán. Tuy nhiên, đề tài chủ yếu tập
trung đánh giá phƣơng pháp kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn thơng qua hồ sơ mẫu
biểu.
- Luận án tiến sỹ kinh tế: “Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán

nhà nước - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện” của Hoàng Phú Thọ (Học viện tài
chính, 2011), nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm toán và kiểm soát
chất lƣợng kiểm toán của KTNN; thực trạng việc kiểm soát chất lƣợng theo các
bƣớc trong quy trình kiểm tốn và cấp độ kiểm soát của KTNN; đề xuất các giải
pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lƣợng của KTNN.
- Luận văn thạc sỹ: “Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm tốn Nhà
nước” của Hồng Diệu Linh (Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014), đề tài này đã phân
tích, đánh giá thực trạng những ƣu điểm, hạn chế của hoạt động kiểm soát chất
lƣợng kiểm toán tại Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của KTNN.
- Luận văn thạc sỹ: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chất lượng kiểm tốn tại
Đồn kiểm tốn của KTNN Chun ngành II” của Thân Thị Hồng Hoa (Viện Đại
học Mở Hà Nội, 2015), đề tài này đã phân tích, đánh giá thực trạng những ƣu điểm,
hạn chế của công tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chun ngành
II.
- Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm tốn năm 2015: “Hồn thiện giải pháp
kiểm sốt chất lượng kiểm tốn của cuộc kiểm toán ngân sách địa phương” của Mai
Văn Tân và Lê Thị Minh Hiếu, bài báo đã đƣa ra thực trạng tại các Kiểm toán khu
vực và chuyên ngành còn tồn tại từ khâu khâu khảo sát, lập kế hoạch kiểm toán, tổ
chức thực hiện kiểm toán đến lập và phát hành báo cáo kiểm tốn vì vậy làm ảnh
hƣởng không nhỏ đến tiến độ thời gian và kết quả cuộc kiểm tốn. Các kết quả phân
tích này nhằm đƣa ra một số gợi ý hữu ích đối việc tổ chức hoạt động của Đồn
kiểm tốn tại các Kiểm toán nhà nƣớc khu vực cũng nhƣ chuyên ngành trong chiến
phát triển của Kiểm toán Nhà nƣớc đến năm 2020.
- Tạp chí kế tốn và kiểm tốn và kiểm toán VAA năm 2015: “Quản lý chất
lượng kiểm toán của Kiểm tốn Nhà nước - Khó khăn, thách thức và một số giải

7

TIEU LUAN MOI download :



pháp hoàn thiện” của ThS. Cù Hoàng Diệu (Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lƣợng
kiểm toán), bài báo đã đề cập đến những thách thức và khó khăn đối với công tác
quản lý CLKT của KTNN, đồng thời đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác
này.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp đáng kể trong việc hệ
thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơng tác kiểm sốt hoạt động kiểm
tốn nhà nƣớc nói chung và kiểm tốn chun ngành nói riêng. Tuy nhiên, chƣa có
đề tài nào chuyên sâu nghiên cứu, đánh giá tổng thể cơng tác kiểm sốt chất lƣợng
kiểm toán của các đơn vị tham mƣu, bao gồm Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lƣợng
kiểm toán, Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế và KTNN chuyên ngành đối với hoạt động
kiểm toán trong lĩnh vực kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà
nƣớc. Do vậy luận văn này sẽ tập trung giải quyết vấn đề này.
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn Kiểm tốn
nhà nƣớc chun ngành
1.2.1. Chất lượng kiểm toán
1.2.1.1. Khái niệm chất lượng kiểm toán
Vấn đề đặt ra đối với cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán là phải đảm
bảo và nâng cao chất lƣợng kiểm toán. Theo Chuẩn mực kiểm toán số 220 “kiểm
soát chất lƣợng hoạt động kiểm toán” (ban hành theo Quyết định số 28/2003/QĐBTC ngày 14/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) đã đƣa ra khái niệm về chất
lƣợng kiểm toán nhƣ sau:
“Chất lượng hoạt động kiểm toán là mức độ thoả mãn của các đối tượng sử
dụng kết quả kiểm tốn về tính khách quan và độ tin cậy vào ý kiến kiểm toán của
kiểm toán viên; đồng thời thoả mãn mong muốn của đơn vị được kiểm toán về
những ý kiến đóng góp của kiểm tốn viên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, trong thời gian định trước với giá phí hợp lý”.
Theo Quy chế kiểm soát chất lƣợng kiểm toán năm 2016, Chất lƣợng cuộc
kiểm toán phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu kiểm toán, tuân thủ pháp luật,
tuân thủ chuẩn mực, quy trình kiểm tốn và vận dụng phù hợp các phƣơng pháp


8

TIEU LUAN MOI download :


chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu về tính đúng đắn, trung thực, khách
quan, kịp thời của kết quả và kết luận kiểm toán, đảm bảo cơ sở pháp lý và tính khả
thi của các kiến nghị kiểm toán. [Điều 3].
Nhƣ vậy, chất lƣợng hoạt động kiểm toán có thể đƣợc xem xét dƣới ba góc
độ, và đây cũng đƣợc xem nhƣ là các tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá chất lƣợng
kiểm toán của KTNN:
- Mức độ ngƣời sử dụng thơng tin thoả mãn đối với tính khách quan và độ tin
cậy của kết quả kiểm toán.
- Mức độ đơn vị đƣợc đƣợc kiểm toán thoả mãn về các kiến nghị, giải pháp
do KTNN đƣa ra.
- BCKT đƣợc lập và phát hành theo đúng quy định với chi phí hoạt động
kiểm tốn ở mức hợp lý.
1.2.1.2. Đặc điểm của chất lượng kiểm toán
Trong hoạt động của KTNN các đặc điểm của chất lƣợng kiểm toán thể hiện
trên các khía cạnh sau:
- Tầm quan trọng của vấn đề đƣợc kiểm tốn. Điều này có thể đƣợc đánh
giá trên các giác độ khác nhau, nhƣ: quy mơ tài chính của đối tƣợng kiểm toán; tầm
ảnh hƣởng của hoạt động của đơn vị đƣợc kiểm toán; những ảnh hƣởng của vấn đề
kiểm tốn đối với xã hội, đối với chính sách quốc gia... Tầm quan trọng của một
vấn đề có ý nghĩa quyết định trong việc đƣa vấn đề đó vào kế hoạch kiểm toán
(KHKT) của KTNN, bao gồm cả KHKT dài hạn, trung hạn, hàng năm và từng cuộc
kiểm toán.
- Phạm vi kiểm toán: thể hiện ở sự đầy đủ và thích hợp của các vấn đề cần
kiểm tốn, thời kỳ (niên độ) đƣợc kiểm toán, đơn vị đƣợc kiểm tốn... để đảm bảo
kiểm tốn thành cơng và hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu của các đối tƣợng (cơ quan)

hữu quan.
- Tin cậy: các phát hiện và kết luận kiểm tốn phản ánh chính xác tình hình
thực tế của đối tƣợng đƣợc kiểm tốn, có bằng chứng đầy đủ, thích hợp; kiến nghị
kiểm tốn dựa trên các phát hiện kiểm toán và sự hiểu biết về pháp luật và kiến thức

9

TIEU LUAN MOI download :


chun mơn cần thiết.
- Khách quan: thực hiện kiểm tốn một cách công bằng và vô tƣ; đánh giá
và kết luận kiểm toán dựa trên sự thực và sự phân tích bằng chứng kiểm tốn.
- Kịp thời: kết quả kiểm tốn đƣợc cơng bố vào thời gian phù hợp. Tính kịp
thời bao gồm sự tuân thủ về thời hạn theo quy định hoặc cung cấp kết quả kiểm
toán khi cần cho việc ra quyết định quản lý hoặc khắc phục các yếu kém trong quản
lý.
- Rõ ràng: BCKT đƣợc trình bày rõ ràng và súc tích. Điều này cần thiết để
tạo điều kiện cho ngƣời sử dụng BCKT hiểu một cách dễ dàng về phạm vi, các phát
hiện và kiến nghị kiểm tốn. Ngƣời sử dụng BCKT có thể khơng phải là các chuyên
gia về các vấn đề đã đƣợc kiểm tốn nhƣng cần các thơng tin trong BCKT để xử lý
công việc.
- Hiệu quả: những nguồn lực (con ngƣời, ngân sách...) phân bổ cho kiểm
toán một cách hợp lý, tƣơng xứng với tầm quan trọng và độ phức tạp của hoạt động
kiểm toán.
- Hiệu lực: các phát hiện, kết luận và kiến nghị kiểm toán đƣợc đơn vị đƣợc
kiểm tốn chấp thuận và thực hiện, đƣợc Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan hữu
quan sử dụng; đạt đƣợc các tác động mong muốn; các BCKT góp phần tăng cƣờng
trách nhiệm giải trình, sự minh bạch và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý trong
khu vực công.

1.2.2. Kiểm sốt chất lượng kiểm tốn tại Đồn Kiểm tốn nhà nước
chuyên ngành
1.2.2.1. Khái niệm kiểm soát chất lượng kiểm toán
Chất lƣợng kiểm toán đƣợc quyết định chủ yếu bởi chất lƣợng hoạt động của
các Đồn kiểm tốn. Vì vậy, việc kiểm soát chất lƣợng kiểm toán phải đƣợc chú
trọng thực hiện trƣớc hết tại Đồn kiểm tốn, cơng tác kiểm sốt chất lƣợng tại
Đồn kiểm tốn đƣợc hiểu là q trình kiểm sốt tình hình thực hiện cơng việc của
các cấp tại Đồn kiểm tốn nhằm đảm bảo hoạt động kiểm tốn của Đồn tn thủ
các quy định của KTNN.

10

TIEU LUAN MOI download :


Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán là hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động
kiểm toán nhằm đảm bảo chất lƣợng kiểm toán và chất lƣợng BCKT; ngăn ngừa,
phát hiện và khắc phục các sai phạm, hạn chế trong hoạt động kiểm toán (Quy chế
Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, 2016, Điều 3).
Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của KTNN gồm:
a) Kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn từ bên ngồi đối với hoạt động của Đoàn
KTNN thực hiện bởi Tổng KTNN; Kiểm toán trƣởng KTNN chuyên ngành, khu
vực.
b) Kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn của Đồn KTNN do Trƣởng Đồn
KTNN, Tổ trƣởng tổ kiểm toán và KTV thực hiện.
1.2.2.2. Mục tiêu kiểm soát chất lượng kiểm toán
Mục tiêu kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn kiểm tốn nhằm:
Thứ nhất, đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật; tuân thủ Hệ thống chuẩn
mực KTNN, các quy trình kiểm tốn, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn
KTNN, mẫu biểu hồ sơ kiểm toán và các quy định khác của KTNN có liên quan

trong hoạt động kiểm tốn.
Thứ hai, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại, góp phần
giảm thiểu rủi ro kiểm tốn, hồn thiện và duy trì hệ thống kiểm sốt chất lƣợng
kiểm tốn, quy trình, phƣơng pháp chun mơn nghiệp vụ nhằm khơng ngừng nâng
cao chất lƣợng kiểm tốn, làm tăng tính minh bạch, uy tín, sự tin cậy đối với hoạt
động kiểm toán của đơn vị và của KTNN.
Thứ ba, nâng cao tính hiệu lực của BCKT: Các kết luận, kiến nghị phù hợp
với mục tiêu, hồn cảnh thực tế.
1.2.2.3. Vai trị kiểm sốt chất lượng kiểm tốn
Các BCKT của KTNN khơng những góp phần làm minh bạch và lành mạnh
hóa các quan hệ tài chính cơng, giúp thu hoặc giảm chi cho ngân sách hàng ngàn tỷ
đồng về các khoản thu thiếu hoặc chi sai của các đơn vị quản lý và sử dụng NSNN
mà cịn giúp Quốc Hội có nguồn thông tin tin cậy, độc lập, khách quan để đƣa ra
quyết định dự toán NSNN, phân bổ ngân sách trung ƣơng, quyết định đầu tƣ dự án,

11

TIEU LUAN MOI download :


cơng trình quan trọng quốc gia…Chính vì vậy, kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại
Đồn kiểm tốn đƣợc khẳng định là một tất yếu khách quan và là một yêu cầu bắt
buộc đối với hoạt động kiểm toán của KTNN.
Kiểm sốt chất lƣợng hoạt động kiểm tốn tại Đồn kiểm tốn là việc các
KTV thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng nhằm đảm bảo tất cả
các cuộc kiểm toán đều đƣợc tiến hành phù hợp với Chuẩn mực, quy định, tiêu chí
của KTNN. Điều này sẽ giúp nâng cao chất lƣợng kiểm toán, đảm bảo kết quả kiểm
toán đạt hiệu quả và cung cấp các thông tin cần thiết, đáng tin cậy cho Quốc Hội
đƣa ra quyết định trong việc quản lý và sử dụng nguồn ngân sách, tiền và tài sản
Nhà nƣớc. Do đó, kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn kiểm tốn đóng vai trị

quan trọng quyết định đến chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của một cuộc kiểm
toán, cụ thể:
- Giúp cho việc xây dựng Kế hoạch và chƣơng trình kiểm toán đầy đủ, phù
hợp; xác định rõ đƣợc mục tiêu kiểm toán, nội dung kiểm toán, phạm vi kiểm toán,
mức trọng yếu, rủi ro và phƣơng pháp kiểm toán;
- Hạn chế sai sót, gian lận của KTV trong quá trình kiểm tốn, đảm bảo kết
quả kiểm tốn đạt chất lƣợng và đáng tin cậy;
- Nâng cao trách nhiệm kiểm sốt của từng cấp độ trong Đồn kiểm tốn,
bảo đảm cuộc kiểm toán tuân thủ đúng chuẩn mực, quy định, tiêu chí, tiêu chuẩn do
KTNN ban hành;
- Giúp các Đồn kiểm tốn phân cơng và quản lý hiệu quả nhân sự trong q
trình kiểm tốn.
1.2.2.4. Các nội dung của cơng tác kiểm soát chất lượng kiểm toán
Để đạt đƣợc mục tiêu kiểm soát chất lƣợng kiểm toán nêu trên, nội dung việc
kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chuyên ngành cần tập trung vào
công tác thực hiện hoạt động kiểm toán tại các cuộc kiểm toán. Chấ t lƣơ ̣ng cuô ̣c
kiể m toán chiụ tác đô ̣ng , ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc quy trìn h thƣ̣c hiê ̣n cuô ̣c
kiể m toán , do vâ ̣y, khi thực hiện kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn phải bao gờ m các
́ u tớ của quy triǹ h tác đô ̣ng đế n chấ t lƣơ ̣ng cuô ̣c kiể m toán .

12

TIEU LUAN MOI download :


a) Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
- Kế hoạch kiể m toán tổ ng quát : Kế hoa ̣ch kiể m toán tổ ng quát đúng mẫu ,
đầ y đủ nô ̣i dung theo quy đinh
̣ của KTNN ; xác định rõ , đầ y đủ mu ̣c tiêu kiể m toán ,
nô ̣i dung kiể m toán , phạm vi kiểm toán , mƣ́c tro ̣ng yế u , rủi ro kiểm toán và phƣơng

pháp kiểm toán ; các nội dung của phần kế hoạch kiểm toán đƣợc lý giải thoả đáng ,
có căn cứ, phù hợp, gắ n liề n với tin
̀ h hin
̀ h, số liê ̣u của đơn vi ̣đƣơ ̣c kiể m toán .
- Kế hoạch kiể m toán chi tiế t của Đoàn KTNN chuyên ngành: Kế hoa ̣ch kiể m
toán chi tiết của Đồn kiểm tốn đƣợc lập đúng theo quy định tại Quy chế tổ chức
và hoạ t đơ ̣ng của Đồn KTNN , cụ thể hoá , xác định rõ đƣợc mục tiêu , nô ̣i dung
kiể m toán đã xác đinh
̣ trong kế hoa ̣ch kiể m toán tổ ng quát , chi tiế t cho tƣ̀ng đơn vi ̣
đƣơ ̣c kiể m toán đã ghi trong thông báo kiể m toán .
- Kế hoạch kiể m toán chi tiết của Tổ kiểm toán : Kế hoa ̣ch kiể m toán chi tiế t
của Tổ kiểm toán đƣợc xây dựng đúng mẫu

, đủ các chỉ tiêu theo quy đinh
̣ của

KTNN, nơ ̣i dung, mục tiêu kiểm tốn phù hợp với kế hoạch kiểm tốn chi tiết của
Đồn kiể m toán và kế hoa ̣ch kiể m toán tổ ng quát .
b) Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Hoạt động kiểm toán : Hoạt động kiểm toán tuân thủ kế hoạch kiểm toán ,
chuẩ n mƣ̣c , quy trình kiể m toán , các quy định chuyên môn nghiệp vụ khác về kiể m
tốn và pháp luật có liên quan.
- Bằ ng chứng kiể m toán : Thu thâ ̣p đầ y đủ các bằ ng chƣ́ng kiể m toán thích
hơ ̣p để làm cơ sở cho viê ̣c hiǹ h thành các ý kiế n

, kế t luâ ̣n kiể m toán về các nơ ̣i

dung, mục tiêu kiểm tốn đã xác định trong kế hoạch kiểm toán.
- Về Kiể m toán viên và Đồn kiểm tốn : Kiể m toán viên , đoàn kiể m toán
tuân thủ Quy chế tở chƣ́c và hoa ̣t đơ ̣ng của


Đồn kiểm tốn , các chuẩn mực kiểm

toán chung theo quy định của KTNN , bao gồ m : chuẩ n mƣ̣c về đơ ̣c lâ ̣p , khách quan
và chính trực; khả năng và triǹ h đô ̣; thâ ̣n tro ̣ng và bảo mâ ̣t.
- Hồ sơ kiể m toán: Nô ̣i dung trong nhâ ̣t ký làm viê ̣c của kiể m toán viên , biên
bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm tốn của kiểm tốn viên phù hợp với các nội
dung xác đinh
̣ trong kế hoa ̣ch kiể m toán chi tiế t của Tổ kiểm toán.

13

TIEU LUAN MOI download :


- Biên bản kiể m toán : Các biên bản kiểm tốn phải chính xác , rõ ràng , xúc
tích, kịp thời; phản ánh đủ các nô ̣i dung, mục tiêu kiểm toán đã đề ra trong kế hoạch
kiể m toán chi tiế t của tổ kiể m toán ; phản ánh đầy đủ kết quả kiểm toán trong các
biên bản xác nhâ ̣n tiǹ h hiǹ h , số liê ̣u kiể m toán của KTV và các bằng chứng kiểm
toán khác ; các ý kiến đánh giá , nhâ ̣n xét , kiế n nghi ̣kiể m toán phải có đủ các bằ ng
chƣ́ng kiể m toán thić h hơ ̣p, phù hợp pháp luật.
c) Giai đoạn lập và gửi BCKT
Kiểm tra nội dung, thể thức Dự thảo BCKT, BCKT; việc tuân thủ các chỉ
đạo, kết luận của cấp có thẩm quyền; tính đầy đủ, rõ ràng, hợp lý, hợp pháp, chính
xác, đúng đắn, thống nhất và phù hợp của các kết quả kiểm toán.
Kiểm soát chất lƣợng thẩm định của Hội đồng cấp Vụ, chất lƣợng xét duyệt
của thủ trƣởng đơn vị; việc xử lý những vấn đề phát sinh sau khi phát hành BCKT;
việc hoàn thành cuộc kiểm toán theo đúng thời hạn quy định.
Sƣ̉ du ̣ng các nguồ n lƣ̣c kiể m toán : Phân bổ và quản lý , sƣ̉ du ̣ng có hiê ̣u quả
các nguồn lực kiểm toán.

1.2.2.5. Các phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toán
Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc áp dụng trong q trình kiểm sốt chất lƣợng
kiểm tốn của Đồn kiểm tốn, bao gồm:
- Phương pháp giám sát: Đƣợc thực hiện bởi các cấp trong Đồn kiểm tốn
(cấp trên giám sát việc thực hiện, quản lý công việc của cấp dưới), cụ thể: Tổ
trƣởng Tổ kiểm toán giám sát KTV thực hiện kiểm toán tuân thủ theo quy trình, thủ
tục, chƣơng trình kiểm tốn; Trƣởng đồn kiểm tốn giám sát Tổ kiểm toán thực
hiện KHKT chi tiết của Tổ kiểm toán bám sát với mục tiêu, nội dung của KHKT
tổng quát, và quản lý hoạt động kiểm toán của Tổ kiểm toán đạt chất lƣợng; Kiểm
toán trƣởng giám sát Đồn kiểm tốn thực hiện quy chế hoạt động của Đồn kiểm
tốn, KHKT của Đồn kiểm tốn, việc tổ chức, quản lý hoạt động của Đồn kiểm
tốn tn thủ theo quy định của KTNN.
- Phương pháp soát xét, kiểm tra tài liệu: các nghiệp vụ kiểm toán, kết quả
kiểm toán do KTV phát hiện phải đƣợc KTV ở cấp cao hơn (Tổ trưởng, Trưởng

14

TIEU LUAN MOI download :


đồn, Kiểm tốn trưởng…) sốt xét, kiểm tra một cách kỹ lƣỡng nhằm đảm bảo
cơng việc kiểm tốn đƣợc thực hiện tuân thủ quy trình, chuẩn mực và quy chế do cơ
quan KTNN ban hành, các bằng chứng thu thập là đáng tin cậy và phù hợp với các
ý kiến, kết luận kiểm toán.
- Phương pháp phỏng vấn: một số trƣờng hợp, các KTV đƣợc KTV cấp cao
hơn (Tổ trưởng, Trưởng đoàn) trao đổi trực tiếp về kết quả kiểm toán, bằng chứng
kiểm toán nếu nhƣ cảm thấy kết quả kiểm tốn đó khơng đáng tin cậy hoặc khơng
phù hợp với các bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc. Trƣờng hợp có sự nghi vấn
về những vi phạm của KTV ảnh hƣởng đến kết quả kiểm tốn thì có thể phỏng vấn
những ngƣời liên quan để xác minh. Tuy nhiên, kết quả phỏng vấn chỉ là các bằng

chứng phụ trợ, nên cần kết hợp thêm các phƣơng pháp khác để có đƣợc bằng chứng
chính xác khi đƣa ra kết luận.
1.2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chất lượng kiểm tốn
Trong q trình thực hiện các nhiệm vụ đƣợc Nhà nƣớc giao, KTNN luôn
luôn chú trọng đến việc không ngừng nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của các cuộc
kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ KTV Nhà nƣớc. Muốn thực thi đƣợc
các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cần phải xem xét và đánh giá đƣợc các
nhân tố tác động ảnh hƣởng đến việc kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn. Có thể thấy
một số yếu tố tác động trực tiếp đến kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn
KTNN chun ngành nhƣ sau:
a) Yếu tố con người
Quan điểm của người lãnh đạo về kiểm soát chất lượng kiểm toán
Quan điểm về kiểm soát của ngƣời lãnh đạo cao cấp là yếu tố quan trọng đầu
tiên ảnh hƣởng đến hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát chất lƣợng kiểm toán.
Rõ ràng, ngƣời lãnh đạo cao cấp là ngƣời quyết định ban hành các chính sách và thủ
tục kiểm sốt. Nếu ngƣời lãnh đạo cấp cao coi trọng cơng tác kiểm sốt chất lƣợng
kiểm tốn thì các chính sách, quy chế và thủ tục kiểm sốt thích hợp sẽ đƣợc thiết
lập, duy trì; từ đó chất lƣợng kiểm tốn sẽ đƣợc bảo đảm. Mặt khác hoạt động kiểm
soát chất lƣợng kiểm toán đƣợc thực hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Vì vậy thái độ,

15

TIEU LUAN MOI download :


năng lực của ngƣời lãnh đạo ở các cấp trực tiếp thực hiện kiểm tốn và kiểm sốt
cũng có ý nghĩa quan trọng đối với chất lƣợng hoạt động kiểm sốt. Nếu lãnh đạo
các cấp coi trọng cơng tác kiểm sốt thì các quy chế và thủ tục kiểm sốt chất lƣợng
kiểm toán sẽ đƣợc tuân thủ một cách nghiêm túc, hoạt động kiểm tốn đƣợc kiểm
sốt đúng đắn có hiệu quả cao và ngƣợc lại.

Trình độ chun mơn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của KTV
Để kiểm soát chất lƣợng mỗi cuộc kiểm toán đạt hiệu quả cao thì yêu cầu
đầu tiên đặt ra là trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của mỗi
KTV và thành viên Tổ kiểm soát phải tốt để đảm bảo hồn thành cơng việc đƣợc
giao. Nếu nhƣ tất cả các yếu tố hợp thành mơi trƣờng kiểm tốn, kiểm sốt thuận
lợi nhƣng KTV thiếu trình độ chun mơn nghiệp vụ không đáp ứng đƣợc yêu cầu
công việc hoặc không trung thực khách quan thì kết quả kiểm tốn hoặc kiểm sốt
sẽ khơng đáng tin cậy.
- Đối với cơng tác nhân sự tham gia trực tiếp hoạt động kiểm toán:
Hoạt động kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Đồn KTNN chuyên ngành
đạt hiệu quả cao hay thấp phụ thuộc trƣớc tiên vào công việc trực tiếp hàng ngày
của các KTV tham gia kiểm toán. Bản thân việc kiểm soát hồ sơ tài liệu, bằng
chứng kiểm toán đầy đủ theo đúng quy trình với thái độ cẩn trọng nghề nghiệp
mang tính hoài nghi cao trƣớc mỗi đánh giá, nhận xét của chính KTV sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả của cơng tác kiểm soát chất lƣợng kiểm toán. Ở cấp độ cao hơn,
các Tổ trƣởng, Trƣởng Đồn kiểm tốn tiến hành kiểm tra, sốt xét cơng việc hàng
ngày của các KTV một cách đầy đủ và cẩn thận càng nâng cao hơn nữa hoạt động
kiểm soát chất lƣợng kiểm toán ngay trong nội bộ tổ kiểm tốn.
- Đối với cơng tác nhân sự tham gia kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn:
Cơng tác lựa chọn nhân sự cho việc thành lập Tổ kiểm sốt tại Đồn KTNN
chun ngành cũng nhƣ nhân sự tham gia cơng tác kiểm sốt của các đơn vị tham
mƣu là một nhân tố quan trọng tác động đến chất lƣợng của cuộc kiểm tốn. Năng
lực, trình độ chun môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để thực hiện nhiệm vụ

16

TIEU LUAN MOI download :



×