Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển công nghiệp hỗ trợ của hà nội trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN QUỐC KHÁNH

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CỦA HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN QUỐC KHÁNH

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CỦA HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số : 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Nguyễn Thành Công

TS. Nguyễn Anh Thu

Hà Nội - 2017

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, học viên xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các
quý thầy cơ đã giảng dạy trong chƣơng trính Cao học Kinh tế quốc tế khóa 24 (2015
- 2017), Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức chuyên ngành và kiến thức nghiên cứu hữu ìch, làm cơ
sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn thầy PGS.TS. Nguyễn Thành Cơng đã tận tính hƣớng
dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Do thời gian nghiên cứu có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp
của q thầy cơ để học viên tiếp tục hồn thiện cơng tác nghiên cứu trong thời gian
tới.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2017
Học viên


Phan Quốc Khánh

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một cơng trính nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trìch dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trìch dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chì và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Phan Quốc Khánh

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... I
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .....................................................................................II
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................II
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................2
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................2
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................3
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN
ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ.................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........5
1.1.1. Các cơng trính khoa học nghiên cứu một số vấn đề cơ bản về phát triển
cơng nghiệp hỗ trợ ...................................................................................................5
1.1.2. Các cơng trính khoa học nghiên cứu về thực tiễn và giải pháp phát triển
ngành công nghiệp hỗ trợ ở cấp độ quốc gia ...........................................................6
1.1.3. Các cơng trính khoa học nghiên cứu về thực tiễn và giải pháp phát triển
ngành công nghiệp hỗ trợ ở cấp độ địa phƣơng ......................................................8
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ.................9
1.2.1. Công nghiệp hỗ trợ ........................................................................................9
1.2.2. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ......................................................................13
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
NGHIỆP HỖ TRỢ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............16
1.3.1. Những nhân tố khách quan ..........................................................................16
1.3.2. Những nhân tố chủ quan ..............................................................................20
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO HÀ NỘI. ................22

TIEU LUAN MOI download :


1.4.1. Kinh nghiệm trong nƣớc ..............................................................................22
1.4.2. Kinh nghiệm quốc tế ...................................................................................27
1.4.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Hà Nội .....................................................30
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................34

2.1. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................34
2.1.1. Phƣơng pháp luận duy vật biện chứng ........................................................34
2.1.2. Quan điểm hệ thống cấu trúc trong nghiên cứu ..........................................34
2.1.3. Quan điểm lịch sử logic ...............................................................................35
2.1.4. Quan điểm thực tiễn ....................................................................................35
2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 35
2.2.1 Phƣơng pháp phân tìch và tổng hợp ............................................................. 35
2.2.2. Phƣơng pháp thống kê .................................................................................37
2.2.3. Phƣơng pháp so sánh ...................................................................................37
2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia .............................................................................39
2.2.5. Phƣơng pháp kế thừa ...................................................................................39
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ
TRỢ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............................. 41
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.........................................................................................41
3.1. THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG THỂ CHẾ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ
TRỢ Ở HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2011 2015 ...........................................................................................................................41
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CỦA HÀ NỘI TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 .......................................45
3.2.1. Số lƣợng, quy mô và cơ cấu ........................................................................45
3.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ...........50
3.2.3. Trính độ cơng nghệ ......................................................................................53
3.2.4. Nguồn nhân lực ...........................................................................................55
3.2.5. Năng lực cạnh tranh sản phẩm ....................................................................57
3.2.6. Sự hiểu biết về hội nhập quốc tế .................................................................59
3.2.7. Đánh giá chung ............................................................................................ 60
3.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA .............................................................................64
3.3.1. Việc xây dựng cơ chế, chình sách phát triển cơng nghiệp hỗ trợ trong bối
cảnh hội nhập quốc tế ............................................................................................ 64

TIEU LUAN MOI download :



3.3.2. Về công nghệ sản xuất sản phẩm và nguồn nguyên liệu cung cấp đầu vào
cho công nghiệp hỗ trợ ..........................................................................................64
3.3.3. Vấn đề tiếp cận vốn ƣu đãi cho phát triển công nghiệp hỗ trợ ....................65
3.3.4. Vấn đề đặc thù của Hà Nội trong quá trính phát triển CNHT .....................66
3.3.5. Vấn đề liên kết công nghiệp hỗ trợ.............................................................. 67
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
HỖ TRỢ CỦA HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............68
4.1. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CỦA HÀ NỘI TRONG
GIAI ĐOẠN TỚI ......................................................................................................68
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..........................................................................................68
4.1.2. Bối cảnh Việt Nam và Hà Nội .....................................................................69
4.2. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP HỖ TRỢ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............70
4.2.1. Mục tiêu .......................................................................................................70
4.2.2. Quan điểm phát triển công nghiệp hỗ trợ Hà Nội .......................................71
4.2.3. Định hƣớng ..................................................................................................71
4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP HỖ TRỢ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ...........................71
4.3.1. Hồn thiện cơ chế chình sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ gắn với
hội nhập quốc tế .....................................................................................................72
4.3.2. Giải pháp về công nghệ và vật liệu ............................................................. 72
4.3.3. Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao ...................................................74
4.3.4. Thu hút vốn đầu tƣ và tạo cơ chế thuận lợi về vốn cho công nghiệp hỗ trợ
............................................................................................................................... 75
4.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm .....................................................76
4.3.6. Tăng cƣờng liên kết giữa các doanh nghiệp ................................................77
4.3.7. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế phát triển công nghiệp hỗ trợ trong bối cảnh
hội nhập quốc tế .....................................................................................................79

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 84

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

2

CNCL

Công nghiệp chủ lực

3

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4


CNHT

Cơng nghiệp hỗ trợ

5

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

6

FTA

Hiệp định thƣơng mại tự do

7

HNQT

Hội nhập quốc tế

8

HTX

Hợp tác xã

9


KH & CN

Khoa học và công nghệ

10

KT-XH

Kinh tế - xã hội

11

NLCT

Năng lực cạnh tranh

12

NXB

Nhà xuất bản

13

ODA

Viện trợ phát triển chình thức

14


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

15

UBND

Ủy ban Nhân dân

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
TT

Bảng

1 Bảng 3.1
2 Bảng 3.2
3 Bảng 3.3
4 Bảng 3.4
5 Bảng 3.5
6 Bảng 3.6

Nội dung
Số lƣợng doanh nghiệp CNHT Hà Nội theo loại hính

Cơ cấu các doanh nghiệp CNHT Hà Nội phân theo nhóm
ngành nghề
Doanh thu doanh nghiệp CNHT Hà Nội phân theo nhóm
ngành nghề
Nộp ngân sách doanh nghiệp CNHT Hà Nội theo loại
hính
Đầu tƣ cho cơng nghệ của doanh nghiệp CNHT Hà Nội
theo khu vực
Nhân lực CNHT của Hà Nội theo loại hính doanh nghiệp

Trang
45

48

50

51

54

56

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Biểu đồ

Nội dung


1 Biểu đồ 1.1 Thống kê năng lực cạnh tranh của Hà Nội qua các năm
2 Biểu đồ 3.1

Khả năng cung ứng sản phẩm của công nghiệp hỗ trợ Hà
Nội

Trang
18

58

ii

TIEU LUAN MOI download :


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển cơng nghiệp hỗ trợ (CNHT) có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với
phát triển kinh tế, cơng nghiệp hố, hiện đại hố (CNH, HĐH) của mỗi quốc gia nói
chung và địa phƣơng nói riêng. CNHT góp phần giúp nền kinh tế tăng trƣởng trong
dài hạn; nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp; làm tăng khả năng
thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI); thúc đẩy việc tiếp thu chuyển giao công
nghệ.
Sau hơn 30 năm đổi mới, hòa nhịp cùng với sự phát triển chung của cả nƣớc,
ngành CNHT của Hà Nội đã có sự phát triển mạnh mẽ, đã chứng tỏ vị thế độc lập
của mính khi tạo ra hiệu quả kinh tế, đời sống thu nhập, mức nộp ngân sách, đổi
mới công nghệ… cao hơn mặt bằng chung của ngành công nghiệp. Các nhóm ngành
và sản phẩm CNHT thế mạnh Hà Nội nhƣ linh phụ kiện ô tô, xe máy, vật liệu điện,
phụ tùng cơ khì … đã góp phần nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, thay thế phụ tùng linh

kiện nhập khẩu, tạo ra sức cạnh tranh cho các sản phẩm công nghiệp Hà Nội. Các
sản phẩm linh kiện chi tiết ngành điện tử cơng nghệ thơng tin ngồi đáp ứng cho thị
trƣờng trong nƣớc đã tham gia mạnh mẽ xuất khẩu.
Trong tiến trính hội nhập quốc tế (HNQT) ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay,
khi Việt Nam đã tham gia ký kết nhiều hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) song
phƣơng và đa phƣơng với nhiều đối tác quan trọng, ngành CNHT có nhiều thuận lợi
cho phát triển. Đây cũng là cơ hội để doanh nghiệp nội địa tham gia sâu vào chuỗi
sản xuất và cung ứng toàn cầu, giúp các sản phẩm cơng nghiệp xuất khẩu của Việt
Nam nói chung và Hà Nội nói riêng trở nên đa dạng hơn cả về chủng loại và chất
lƣợng. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, q trính tồn cầu hóa cũng đƣa đến
khơng ìt thách thức cho ngành CNHT Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng.
Việc tham gia vào các FTA với phạm vi rộng và mức độ cam kết sâu đồng nghĩa
với việc sản phẩm CNHT sẽ phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm sản
xuất của các quốc gia có lợi thế cạnh tranh vƣợt trội hơn. Ngoài ra, những hạn chế

1

TIEU LUAN MOI download :


trong đầu tƣ vào công nghệ cao, hiện đại, thiếu hụt nhân lực trính độ cao; đặc biệt
ngành CNHT chƣa thực sự phát triển khiến chúng ta mới chỉ dừng lại là mắt xìch
nhỏ trong chuỗi giá trị tồn cầu. Bên cạnh đó, ngành CNHT Hà Nội vẫn cịn mang
tình tự phát, sản phẩm mới chỉ làm đƣợc các linh phụ kiện đơn giản, chất lƣợng
chƣa đồng đều. Số lƣợng các doanh nghiệp CNHT cịn ìt, quy mơ nhỏ, năng lực sản
xuất, công nghệ lạc hậu, sức cạnh tranh kém; khả năng liên kết giữa các doanh
nghiệp CNHT chƣa cao, nguyên phụ liệu phụ thuộc phần lớn vào nhà cung cấp
nƣớc ngồi. Ví vậy, cịn khoảng cách lớn về trính độ khi so sánh với CNHT các
quốc gia trong khu vực và thế giới.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển ngành CNHT Thủ đô trong

bối cảnh mới, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVI đối với
ngành công nghiệp thành phố Hà Nội đã nhấn mạnh: “Tập trung phát triển nhanh
một số ngành, sản phẩm cơng nghiệp có giá trị gia tăng lớn, ứng dụng công nghệ
cao, thân thiện môi trƣờng: công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp công nghệ
thông tin, công nghiệp sạch, CNHT, các ngành và sản phẩm khác có cơng nghệ
cao”.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi chọn chủ đề “Phát triển công nghiệp hỗ trợ
của Hà Nội trong bối cảnh hội nhập quốc tế” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên
ngành Kinh tế quốc tế với mong muốn đề xuất đƣợc những giải pháp, kiến nghị có
tình khả thi nhằm phát triển ngành CNHT Hà Nội trong bối cảnh HNQT sâu, rộng.
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh HNQT, muốn phát triển CNHT của Hà Nội phải đáp ứng
những yêu cầu gí? Thực trạng CNHT Hà Nội và môi trƣờng thể chế phát triển
CNHT trong bối cảnh HNQT thời gian qua? Cần phải làm gí để phát triển CNHT
trên địa bàn Hà Nội đáp ứng yêu cầu HNQT?
3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát
triển CNHT của Hà Nội trong bối cảnh HNQT.
2

TIEU LUAN MOI download :


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển CNHT trong bối
cảnh HNQT.
- Phân tìch, đánh giá thực trạng phát triển CNHT của Hà Nội thời gian qua.
Tím ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.
- Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển CNHT

của Hà Nội ngày càng đáp ứng với yêu cầu HNQT.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là phát triển ngành CNHT, các doanh
nghiệp CNHT và các sản phẩm CNHT của Hà Nội trong bối cảnh HNQT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu ngành CNHT trên địa bàn Hà Nội.
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu trong 5 năm (giai đoạn 2011 - 2015).
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sẽ sử dụng những phƣơng pháp luận chung của nghiên cứu khoa học
nhƣ phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và các phƣơng pháp nghiên
cứu cụ thể nhƣ phƣơng pháp phân tìch tổng hợp, thống kê, so sánh, chuyên gia, kế
thừa.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc kết cấu cụ thể nhƣ sau:
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung của luận văn gồm 4
chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tính hính nghiên cứu và một số vấn đề cơ bản về phát
triển công nghiệp hỗ trợ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ Hà Nội trong bối
cảnh hội nhập quốc tế giai đoạn 2011 - 2015.

3

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 4. Định hƣớng và giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ của Hà Nội
trong bối cảnh hội nhập quốc tế


4

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Vấn đề CNHT đã đƣợc rất nhiều các chuyên gia, các nhà khoa học trong nƣớc
và quốc tế nghiên cứu. Do có sự giới hạn về không gian, thời gian và khả năng, đến
thời điểm hiện tại, tác giả mới chỉ đƣợc tiếp cận đƣợc một số cơng trính nghiên cứu
về CNHT nhƣ sau:
1.1.1. Các công tr nh hoa học nghiên cứu một số vấn đề c bản về phát triển
công nghiệp hỗ trợ
Trong nghiên cứu Lợi thế cạnh tranh của các quốc gia Porter E.Michael (1990)
đã phân tìch, giải thìch thuật ngữ “Công nghiệp hỗ trợ” thông qua việc đƣa ra lý
thuyết về khả năng cạnh tranh quốc gia qua mơ hính “kim cƣơng”. Theo đó, sự phát
triển của một ngành cơng nghiệp đạt đƣợc phải dựa trên khả năng sáng tạo, đổi mới
và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ thông qua mối quan hệ tác động qua lại và
sự liên kết bền vững nhƣ cấu trúc tinh thể của kim cƣơng giữa bốn nhóm yếu tố,
trong đó có nhấn mạnh vai trò của CNHT là một trong bốn yếu tố quyết định đến lợi
thế cạnh tranh của một quốc gia.[38]
Trong cơng trính nghiên cứu về vai trị của các cơng ty xun quốc gia trong
q trính phát triển các ngành CNHT tại các quốc gia đang phát triển, tác giả Vũ
Chì Lộc (2010) đã chỉ ra yếu tố có ảnh hƣởng lớn đến phát triển các ngành CNHT
trong quá trính hội nhập kinh tế quốc tế là các công ty xuyên quốc gia. Theo tác giả,
trong nền kinh tế tồn cầu, các cơng ty xun quốc gia có vai trị chình trong

chun mơn hóa sản xuất quốc tế, cịn CNHT là khơng thể thiếu đƣợc trong q
trính đó. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề cập tới vai trò và vị thế của ngành CNHT
Việt Nam trong chuyên mơn hóa sản xuất quốc tế. [19]

5

TIEU LUAN MOI download :


1.1.2. Các công tr nh hoa học nghiên cứu về thực tiễn và giải pháp phát triển
ngành công nghiệp hỗ trợ ở cấp độ quốc gia
Trong nghiên cứu các kinh nghiệm của Châu Á trong đẩy mạnh CNHT, các
tác giả của Tổ chức năng suất Châu Á (Asian Productivtity Orgnisation) (2002) đã
đúc kết kinh nghiệm phát triển CNHT, tập trung phân tìch chình sách và tính hính
phát triển CNHT qua các thời kỳ của một số quốc gia Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài
Loan. Thơng qua việc phân tìch vai trị của các chình sách thu hút đầu tƣ nƣớc
ngồi cho phát triển CNHT, các chình sách hỗ trợ mạnh mẽ có hiệu quả từ phìa
Chình phủ dành cho q trính liên kết doanh nghiệp cũng nhƣ các quy định về tỷ lệ
nội địa hoá, các tác giả đã chỉ rõ vai trị quan trọng của các chình sách trong việc
phát triển CNHT ở các quốc gia Châu Á. [35]
Cũng nghiên cứu về kinh nghiệm từ các quốc gia về CNHT, tác giả Hoàng
Văn Châu (2010) lại tiếp cận theo hƣớng khái quát những vấn đề chung về CNHT,
lấy đó làm nền tảng để phân tìch kinh nghiệm phát triển CNHT của các quốc gia ở
khu vực Châu Á nhƣ: Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia... Đồng thời, tác
giả cũng thực hiện đánh giá thực trạng CNHT Việt Nam. Dựa trên những bài học
kinh nghiệm đƣợc rút ra và thực trạng CNHT Việt Nam, tác giả đã đề xuất đƣợc
một số giải pháp thúc đẩy CNHT Việt Nam phát triển. [2]
Trong một nghiên cứu về thực trạng CNHT tại Việt Nam khác, tác giả Đặng
Thu Hƣơng và cộng sự (2009) đã đánh giá thực trạng ngành CNHT ở Việt Nam và
chỉ ra nguyên nhân yếu kém của ngành CNHT là do thiếu nguồn nhân lực công

nghiệp chất lƣợng cao; thiếu hụt thông tin giữa các nhà sản xuất trong nƣớc và nƣớc
ngoài; thiếu sự gắn kết của các doanh nghiệp nội địa; mơi trƣờng và chình sách
chƣa ổn định. Các tác giả đã đƣa ra một số giải pháp thúc đẩy CNHT Việt Nam phát
triển, trong đó nhấn mạnh đến việc tăng cƣờng nguồn nhân lực chất lƣợng cao, xây
dựng mạng lƣới thông tin và tăng cƣờng sự liên kết. [16]
Cũng nghiên cứu về thực trạng CNHT Việt Nam nhƣng gắn với điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế, tác giả Trần Đính Thiên (2012) đã tập trung phân tìch và làm
rõ khái niệm CNHT, xác định vai trị, chức năng và yêu cầu phát triển CNHT trong

6

TIEU LUAN MOI download :


việc thực hiện chiến lƣợc CNH, HĐH của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế. Đồng thời, tác giả cịn phân tìch và đánh giá thực trạng ngành CNHT ở
Việt Nam hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển các
ngành CNHT trong tổng thể chiến lƣợc CNH, HĐH của Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế. [23]
Ở một nghiên cứu khác, tác giả Nguyễn Thị Kim Thu (2012) đã tiếp cận vấn
đề theo hƣớng bao quát và sâu sắc hơn. Tác giả đã phân tìch bản chất, vai trị và đƣa
ra một số tiêu chì đánh giá sự phát triển của CNHT. Bên cạnh đó, tác giả cũng phân
tìch điều kiện và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển CNHT trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế, những cơ hội và thách thức đối với CNHT mà hội nhập kinh tế
quốc tế tạo ra cho Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đã nêu bật đƣợc sự cần thiết và
giải pháp phát triển CNHT ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
[24]
Tác giả Vũ Nhữ Thăng (2013) nghiên cứu giải pháp về tài chình cho phát triển
ngành CNHT. Trong nghiên cứu của mính, tác giả đã tập trung phân tìch các chình
sách ƣu đãi tài chình phát triển CNHT, phân loại các chình sách và tác động của các

chình sách ƣu đãi tài chình đối với phát triển CNHT, trên cơ sở đó phân tìch thực
trạng CNHT và thực trạng chình sách tài chình phát triển ngành CNHT, đƣa ra quan
điểm, mục tiêu, định hƣớng phát triển ngành CNHT và đề xuất một số nhóm giải
pháp ƣu đãi tài chình cho ngành CNHT trong thời gian tới. [21]
Tác giả Nguyễn Thị Dung Huệ (2013) nghiên cứu về phát triển CNHT ngành
dệt may của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Tác giả đã luận giải
và làm rõ một số cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển CNHT ngành dệt may; đƣa
ra những tiêu chì đánh giá sự phát triển của ngành dệt may, đánh giá thực trạng
ngành công nghiệp dệt may và CNHT ngành dệt may và đề xuất một số giải pháp ở
cả tầm vĩ mô và vi mô để thúc đẩy CNHT ngành dệt may Việt Nam phát triển. [15]
Tác giả Hà Thị Hƣơng Lan (2014) nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về
CNHT và nghiên cứu kinh nghiệm phát triển CNHT của một số quốc gia. Tác giả
đã phân tìch, đánh giá thực trạng CNHT trong một số ngành công nghiệp ở Việt

7

TIEU LUAN MOI download :


Nam từ năm 2006 đến năm 2013, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế, nguyên
nhân và những vấn đề đặt ra đối với phát triển CNHT trong một số ngành công
nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Căn cứ vào những nghiên cứu của mính, tác giả cũng
đã đề xuất một số quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển CNHT trong một
số ngành công nghiệp Việt Nam trong hội nhập quốc tế. [17]
1.1.3. Các công tr nh hoa học nghiên cứu về thực tiễn và giải pháp phát triển
ngành công nghiệp hỗ trợ ở cấp độ đ a phư ng
Tác giả Lê Thế Giới (2008) thí nghiên cứu giải pháp phát triển các ngành
CNHT của thành phố Đà Nẵng. Tác giả đã tím hiểu thực trạng và đánh giá tiềm
năng CNHT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng: đánh giá tiềm năng cung ứng và sử
dụng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ của các doanh nghiệp thành phố và nhận diện các

yếu tố ảnh hƣởng đến việc tham gia thị trƣờng các sản phẩm hỗ trợ của các doanh
nghiệp. Tác giả cũng đã đƣa ra một số định hƣớng cho phát triển CNHT của thành
phố Đà Nẵng trong thời gian tới. [13]
Tác giả Nguyễn Xuân Chình (2015) đã nghiên cứu thu hút đầu tƣ phát triển
ngành công nghiệp hỗ trợ của Hà Nội giai đoạn đến 2020, tầm nhín 2030. Tác giả
tập trung vào những lý thuyết liên quan đến thu hút đầu tƣ nói chung, về thu hút đầu
tƣ phát triển công nghiệp hỗ trợ nói riêng; Vai trị nền tảng của CNHT và tình cấp
thiết của thu hút đầu tƣ phát triển CNHT đối với Hà Nội; Tác giả đã đánh giá thực
trạng phát triển đối với 3 nhóm ngành có tỷ trọng lớn nhất đó là: cơng nghiệp hỗ trợ
nhóm ngành điện tử - tin học; cơng nghiệp hỗ trợ nhóm ngành ơ tơ, xe máy; cơng
nghiệp hỗ trợ nhóm ngành cơ khì chế tạo và đề xuất giải pháp thu hút đầu tƣ phát
triển công nghiệp hỗ trợ của Hà Nội giai đoạn 2020, tầm nhín 2030. [10]
Tác giả Trịnh Kim Liên (2016) đã nghiên cứu giải pháp phát triển CNHT của
Hà Nội có gắn với q trính hội nhập. Tác giả đã đƣa ra một số vấn đề lý luận và
thực tiễn về phát triển CNHT nhƣ khái niệm, vai trò, đặc điểm, nội dung, phát triển
CNHT. Tác giả tím hiểu, đánh giá thực trạng 3 nhóm ngành CNHT của Hà Nội.
Trên cơ sở những phát hiện rút ra từ mặt đƣợc, chƣa đƣợc và nguyên nhân yếu kém,
tác giả đã đề xuất các giải pháp phát triển CNHT cho Hà Nội trong quá trính hội

8

TIEU LUAN MOI download :


nhập đến năm 2020, tầm nhín đến năm 2030. [18]
* Đánh giá chung về các kết quả nghiên cứu trước đây
Một là, do sự khác nhau về mục đìch, phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu nên một
số cơng trính nghiên cứu nêu trên không tránh khỏi đƣợc sự hạn chế và thiếu sót ở
một mức độ nhất định. Bên cạnh đó, các nghiên cứu mà khơng gắn với bối cảnh
tồn cầu hóa và HNQT hiện nay thí sẽ có những đánh giá, nhận định sẽ khơng mang

tình tồn diện, sâu sắc và khơng đáp ứng đƣợc u cầu địi hỏi từ thực tiễn.
Hai là, các nghiên cứu trƣớc đây chủ yếu đánh giá một cách tổng thể sự phát
triển CNHT của Việt Nam nói chung, cịn thiếu những nghiên cứu cụ thể, phù hợp
với điều kiện và hoàn cảnh của từng địa phƣơng. Đặc biệt là còn thiếu những
nghiên cứu dành cho Thủ đơ Hà Nội hoặc có nghiên cứu nhƣng chỉ giới hạn trong
một số nhóm ngành nên chƣa phản ánh đƣợc tổng thể sự phát triển của ngành
CNHT Hà Nội. Ngoài ra, các nghiên cứu này mới chỉ đƣa ra giải pháp chung chung,
chƣa gắn với đặc thù và vị thế của Thủ đô.
Ba là, cho đến nay, hầu hết các nhà khoa học đều thừa nhận vai trò quan trọng
của ngành CNHT với tƣ cách là chủ thể quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển KT
- XH của Việt Nam nói chung và Thủ đơ Hà Nội nói riêng. Tuy nhiên, CNHT của Việt
Nam nói chung và Thủ đơ Hà Nội nói riêng vẫn chƣa thực sự phát triển đƣợc nhƣ kỳ
vọng. Nguyên nhân kím hãm sự phát triển của ngành này đến nay vẫn chƣa đƣợc làm
rõ.
Do vậy, kết quả nghiên cứu đề tài “Phát triển công nghiệp hỗ trợ của Hà Nội
trong bối cảnh hội nhập quốc tế” nhằm làm rõ những mặt đƣợc, mặt chƣa đƣợc và
làm rõ hơn nguyên nhân hạn chế dẫn đến sự yếu kém của ngành CNHT là gí, trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị cụ thể gắn với đặc thù của Thủ đô cho
các bên liên quan để phát triển ngành CNHT trên địa bàn Hà Nội trong bối cảnh
HNQT.
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1.2.1. Công nghiệp hỗ trợ
1.2.1.1. Khái niệm công nghiệp hỗ trợ

9

TIEU LUAN MOI download :



Khái niệm “Công nghiệp hỗ trợ” xuất hiện đầu tiên ở Nhật Bản. Sau khi đƣợc
Chình phủ Nhật Bản sử dụng chình thức trong các văn bản và tài liệu của mính, nó
đƣợc sử dụng rộng rãi ở các quốc gia châu Á. Khái niệm “Cơng nghiệp hỗ trợ” mà
chình phủ Nhật Bản sử dụng là: “CNHT là các ngành công nghiệp cung cấp các yếu
tố cần thiết nhƣ nguyên vật liệu thơ, linh kiện phụ kiện và hàng hóa cho các ngành
công nghiệp lắp ráp.”
Tuy nhiên, khi thuật ngữ này đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới, tùy theo đặc
điểm và điều kiện mà mỗi quốc gia lại có các cách định nghĩa khác nhau về “Cơng
nghiệp hỗ trợ”.
Ở Thái Lan, theo Ban Quản lý Đầu tƣ Phát triển Liên kết Công nghiệp
(BUILD - Board of Investment Unit for Industrial Linkage Development), CNHT là
các doanh nghiệp sản xuất linh phụ kiện đƣợc sử dụng trong các công đoạn lắp ráp
của các ngành cơng nghiệp ơ tơ, máy móc và ngành điện tử. Hay, theo Cục phát
triển CNHT (BSID - Bureau of Supporting Industries Development), CNHT là các
ngành công nghiệp cung cấp các linh kiện, phụ kiện, máy móc, dịch vụ đóng gói và
dịch vụ kiểm tra cho các ngành cơng nghiệp cơ bản. [40]
Trong khi đó, Bộ Năng lƣợng Mỹ (United States Department of Energy) định
nghĩa CNHT là những ngành công nghiệp cung cấp nguyên liệu và qui trính cần
thiết để sản xuất ra sản phẩm trƣớc khi chúng đƣợc đƣa ra thị trƣờng.
Còn tại Việt Nam, năm 2007, khi Bộ Công nghiệp (cũ) nay là Bộ Công
Thƣơng ban hành Quyết định 34/2007/QĐ - BCN ngày 31 tháng 07 năm 2007 về
“Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2010, tầm nhín đến năm 2020”,
khái niệm CNHT vẫn chƣa đƣợc định nghĩa cụ thể. [4]
Đến năm 2011, trong Quyết định số 12/2011/QĐ - TTg ngày 24 tháng 02 năm
2011 của Thủ tƣớng Chình phủ về “Chình sách phát triển một số ngành CNHT”,
khái niệm CNHT mới đƣợc chỉ rõ. Theo đó CNHT là các ngành cơng nghiệp sản
xuất vật liệu, phụ tùng linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho
ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp các sản phẩm hoàn chỉnh là tư liệu sản
xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng. Sản phẩm CNHT là sản phẩm của các ngành cơ khì


10

TIEU LUAN MOI download :


chế tạo, điện tử - tin học, ô tô, dệt - may, da - giầy và công nghiệp công nghệ cao.
[3]
Mới đây nhất, năm 2015, trong Nghị định 111/2015/NĐ - CP ngày 03/11/2015
của Chình phủ về “Phát triển cơng nghiệp hỗ trợ”, khái niệm CNHT đã có sự thay
đổi. CNHT được định nghĩa là các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật
liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản phẩm hoàn chỉnh. Căn cứ vào
định nghĩa này thí khái niệm CNHT bao quát một phạm vi rộng hơn, khơng cịn bị
giới hạn ở “ngành cơng nghiệp sản xuất, lắp ráp” hay lĩnh vực “tƣ liệu sản xuất hoặc
sản phẩm tiêu dùng”. Phạm vi sản phẩm CNHT đƣợc giữ nguyên nhƣng đã cụ thể
hóa và phân loại rõ ràng từng ngành và lĩnh vực.[8]
Thực tế cho thấy, kể cả quốc tế cũng nhƣ trong nƣớc, khái niệm CNHT vẫn
chƣa có sự thống nhất, chình ví vậy việc lựa chọn nội dung khái niệm tùy thuộc vào
mục đìch của các nhà nghiên cứu hay các nhà hoạch định chình sách. Căn cứ vào
đối tƣợng nghiên cứu (CNHT của Hà Nội) và để đảm bảo khả năng ứng dựng các
giải pháp của luận văn vào thực tiễn, tác giả sử dụng khái niệm CNHT mới nhất
năm 2015 của Việt Nam “CNHT là các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu,
vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản phẩm hồn chỉnh.” trong suốt
q trính nghiên cứu.
1.2.1.2. Đặc điểm và vai trị của cơng nghiệp hỗ trợ
a. Đặc điểm của cơng nghiệp hỗ trợ
- Tính đa cấp và liên kết
Bất kỳ một sản phẩm cuối cùng nào cũng đều phải trải qua quá trính sản xuất
với nhiều công đoạn khác nhau đặc biệt là các sản phẩm phức tạp hay sản phẩm kỹ
thuật cao. Các doanh nghiệp CNHT đều thuộc chuỗi sản xuất này nhƣng có sự khác
nhau về cấp độ tùy tùy vào mức độ và công đoạn tham gia.

Trong bối cảnh khoa học kỹ thuật đang ngày càng phát triển, các sản phẩm
ngày càng hiện đại, tinh vi. Những sản phẩm cuối cùng này thƣờng đƣợc cấu thành
từ nhiều chi tiết, bộ phận khác nhau và địi hỏi độ chình xác cao. Với mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ khơng tự mính tham gia vào toàn bộ chuỗi sản
xuất một sản phẩm, thay vào đó sản phẩm đƣợc lắp ráp từ các bộ phận do nhiều

11

TIEU LUAN MOI download :


doanh nghiệp chun mơn hóa sản xuất. Điều đó dẫn đến CNHT có phạm vi rất
rộng, cả về mặt liên kết ngành hay địa lý.
- CNHT là ngành đòi hỏi đầu tư nhiều vốn, công nghệ đa dạng và hiện đại.
So với ngành công nghiệp lắp ráp cần nhiều lao động thí ngành CNHT lại cần
nhiều máy móc thiết bị. Tùy thuộc mức độ của từng loại chi tiết và bộ phận khác
nhau, việc sản xuất sẽ đòi hỏi các loại máy móc, thiết bị có cấp độ tƣơng ứng từ đơn
giản đến phức tạp.… Ví vậy, các doanh nghiệp CNHT thƣờng cần nhiều vốn hơn để
có thể đầu tƣ cho máy móc thiết bị.
- CNHT là ngành địi hỏi nguồn nhân lực có trình độ cao
Do ngành CNHT sử dụng nhiều máy móc và thiết bị nên ngành này cần lao
động chủ yếu là các kỹ sƣ, chuyên gia có trính độ lành nghề, chun mơn kỹ thuật
cao, đƣợc đào tạo theo tiểu chuẩn tham gia vào việc vận hành máy móc và thiết bị,
kiểm sốt chất lƣợng sản phẩm. Càng máy móc thiết bị hiện đại càng cần các kỹ sƣ
chun gia có trính độ tƣơng ứng. Việc sử dụng khơng tƣơng ứng sẽ gây ra sự lãng
phì và ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất.
b. Vai trò của công nghiệp hỗ trợ:
Ở mỗi quốc gia, CNHT lại đƣợc lý giải và quan niệm theo nhiều cách khác
nhau, tùy thuộc vào ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển của từng quốc gia. Chình ví
vậy, vai trị của CNHT cũng có những sự khác nhau. Tuy nhiên, vai trị của CNHT

cũng có một số điểm chung nhƣ sau:
Phát triển CNHT là cơ sở quan trọng thực hiện có hiệu quả quá trính xây dựng
và phát triển nền kinh tế thị trƣờng; hính thành cơ cấu kinh tế quốc dân theo hƣớng
hợp lý, hiện đại; hạn chế nhập siêu, đảm bảo tình chủ động cho nền kinh tế; góp
phần làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp và của cả nền kinh tế; thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động và đẩy nhanh CNH, HĐH đất nƣớc; thúc đẩy
chun mơn hóa sản xuất và gắn phân cơng lao động quốc gia vào hệ thống phân
công lao động quốc tế; giúp tiếp thu chuyển giao công nghệ và là con đƣờng nhanh
nhất biến ngoại lực thành nội lực; nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; đảm bảo
cung ứng các linh phụ kiện phục vụ cho sản phẩm hoàn chỉnh của doanh nghiệp

12

TIEU LUAN MOI download :


trong các ngành công nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp trong ngành cơng nghiệp
hoạt động hiệu quả, hồn thành đƣợc kế hoạch sản xuất và tạo giá trị gia tăng của
sản phẩm cơng nghiệp. Bên cạnh những vai trị tìch cực, CNHT sẽ tạo nguy cơ phụ
thuộc vào các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi. Một số ngành cơng nghiệp mất đi tình độc
lập, do bị phụ thuộc vào chiến lƣợc phát triển và điều tiết thị trƣờng của các công ty
đa quốc gia, các doanh nghiệp FDI. Phân công lao động, chun mơn hóa sâu sẽ cắt
khúc các cơng đoạn, phân chia lợi ìch đối lập nhau giữa các cơng đoạn. Thị trƣờng
CNHT cũng sẽ có những khuyết tất: có thể gây ô nhiễm môi trƣờng, khai thác cạn
kiệt tài nguyên và gây mất cân đối sản phẩm trong nền kinh tế.
1.2.2. Phát triển công nghiệp hỗ trợ
1.2.2.1. Nội dung và bản chất phát triển công nghiệp hỗ trợ
Theo quan điểm triết học, phát triển là sự gia tăng về số lƣợng, mở rộng về
quy mô và tiến triển theo hƣớng tăng lên về chất lƣợng. CNHT là một ngành sản
xuất vật chất, khi nghiên cứu sự phát triển, có thể xem xét nghiên cứu theo hai

hƣớng: số lƣợng và chất lƣợng. Theo đó, phát triển CNHT đƣợc hiểu là sự biến đổi
theo hƣớng tăng lên về số lƣợng và chất lƣợng của các ngành công nghiệp sản xuất
nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản phẩm hồn chỉnh.
Trong bối cảnh tồn cầu hóa và HNQT hiện nay, khi bàn về phát triển quốc
gia hay địa phƣơng, ngành hay lĩnh vực, ngƣời ta thƣờng chú trọng nhiều đến yếu tố
bền vững và chất lƣợng tăng trƣởng, tức là sự biến đổi về chất lƣợng hơn là số
lƣợng. Ví vậy, trong giới hạn và phạm vi của đề tài này, tác giả sử dụng một số tiêu
chì nhƣ sau để nghiên cứu và đánh giá sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ:
- Môi trƣờng thể chế: phản ánh mức độ tin cậy và ổn định của môi trƣờng kinh
doanh và hiệu lực thực thi của các chình sách. Sự tin cậy và ổn định luôn là tiền đề
căn bản và vững chắc của phát triển.
- Quy mô doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ: phản ánh năng lực và khả năng
tham gia của các doanh nghiệp vào lĩnh vực này.

13

TIEU LUAN MOI download :


- Trính độ nguồn nhân lực: phản ánh khả năng thìch nghi, cập nhật, đổi mới
kiến thức và kĩ năng để đáp ứng đƣợc những yêu cầu đặt ra do sự tiến bộ không
ngừng của khoa học và công nghệ.
- Trính độ cơng nghệ: thể hiện khả năng sản xuất và đáp ứng đƣợc các yêu cầu
ngày càng tăng về chất lƣợng sản phẩm của khách hàng.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm: phản ánh khả năng trao đổi sản phẩm và
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
1.2.2.2. Hình thức phát triển cơng nghiệp hỗ trợ
* Mơ hình phát triển cơng nghiệp hỗ trợ theo hướng tự phát
Mơ hính phát triển tự phát này chỉ tồn tại trong một số điều kiện nhất định ở
thời kí đầu của cơng nghiệp hóa. Với đặc điểm tiên phong của mính, các quốc gia tiến

hành cơng nghiệp hóa khơng có các mơ hính đi trƣớc để học hỏi hay tham khảo nên
chủ yếu dựa trên lợi thế so sánh của quốc gia và việc thực hiện các chiến lƣợc theo
hƣớng tập trung hóa các ngành để đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh. Trong thời kỳ đó, đặc
điểm về cơng nghệ, năng lực sản xuất và quản lý cũng khơng cho phép có sự liên kết
sâu rộng trong quá trính sản xuất. Đồng thời, các chình phủ khơng có những can thiệp
sâu vào q trính này mà để thị trƣờng tự điều tiết, đã để cho các doanh nghiệp hỗ trợ
phát triển tự phát. Chình điều này tạo ra một nền CNHT vận hành tƣơng đối nhịp
nhàng theo nhu cầu thị trƣờng. Hiện nay, việc phát triển CNHT một cách tự phát
không đem lại hiệu quả mong muốn. Các quốc gia đi sau phải tiến hành cơng nghiệp
hóa trong thời gian ngắn, khơng có điều kiện để chờ “thị trƣờng tự điều chỉnh” nhƣ
trong quá khứ. Với áp lực cạnh tranh toàn cầu, nếu khơng có những tác động tìch cực
từ phìa chình phủ, các quốc gia có thể đánh mất khả năng tham gia vào chuỗi phân
cơng lao động quốc tế.
* Mơ hình phát triển công nghiệp hỗ trợ dựa trên chiến lược kéo
Chiến lƣợc này dựa vào việc sử dụng các chình sách, chƣơng trính thúc đẩy
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào quá trính sản xuất linh phụ kiện và trở
thành các đối tác lâu dài của các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, việc áp dụng chiến
lƣợc kéo trong thực tế cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của quốc gia cũng nhƣ cần sự
phối hợp và điều hành rất tốt các chiến lƣợc phát triển công nghiệp. Chiến lƣợc này

14

TIEU LUAN MOI download :


cũng không gây ra các trở ngại đáng kể trong quan hệ kinh tế quốc tế nhƣng địi hỏi
cần có sự phối hợp và điều hành rất hiệu quả của chình phủ và các cơ quan chức
năng trong việc xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, chình sách. Việc sử dụng chiến
lƣợc kéo này đã đƣợc một số nƣớc áp dụng nhƣ Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan.
* Mô hình phát triển cơng nghiệp hỗ trợ dựa trên chiến lược đẩy

Chiến lƣợc đẩy dựa trên các chình sách bắt buộc, thúc đẩy các doanh nghiệp lớn
nội địa phải thực hiện các liên kết với các nhà cung cấp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
nội địa. Đồng thời quy định chặt chẽ các điều khoản về nội địa hóa, các tập đồn kinh
tế lớn và các cơng ty nƣớc ngồi phải thực hiện việc chuyển giao công nghệ sản xuất
linh phụ kiện cho các công ty liên doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nội địa. Tuy
nhiên, việc áp dụng chiến lƣợc đẩy cũng phát huy tác dụng nhƣng không hồn tồn, nó
chỉ phù hợp với một số ngành và tại một thời điểm nhất định. Hàn Quốc đã áp dụng
thành công với chiến lƣợc này với ngành công nghiệp ôtô nhƣng lại không thành công
trong công nghiệp điện và điện tử. Hiện nay, trong bối cảnh các điều khoản về mở cửa
thị trƣờng, mậu dịch tự do của các hiệp định thƣơng mại quốc tế đƣợc ký kết giữa các
quốc gia, việc thực hiện chiến lƣợc đẩy đã trở nên khó khăn hơn. Các quốc gia chỉ có
thể sử dụng các chình sách này thơng qua các biện pháp phi thuế, hỗ trợ vốn vay hoặc
kĩ thuật.
* Mơ hình phát triển công nghiệp hỗ trợ tổng hợp
Cả hai chiến lƣợc kéo và chiến lƣợc đẩy đều có các ƣu và nhƣợc điểm và chỉ
thành công trong một số điều kiện, hoàn cảnh nhất định của nền kinh tế cũng nhƣ
bối cảnh thế giới. Các quốc gia đi sau cũng có điều kiện học hỏi kinh nghiệm từ các
quốc gia đi trƣớc, chình ví vậy mà hầu nhƣ các quốc gia đều phối hợp sử dụng linh
hoạt hai chiến lƣợc này để có đƣợc hiệu quả cao nhất, hạn chế đƣợc những tiêu cực
trong quá trính phát triển CNHT. Chiến lƣợc mới này tập trung chủ yếu tạo dựng
các điều kiện thị trƣờng nhƣ kêu gọi đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu vực lắp ráp, tạo ra
các lợi thế về chi phì để thu hút và thúc đẩy các cơng ty đa quốc gia tím kiếm các
đối tác trong nƣớc; tạo các điều kiện để phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
thiết lập các hỗ trợ về thông tin, nguồn nhân lực, pháp lý cho việc hính thành và
phát triển các liên kết kinh doanh và thị trƣờng linh phụ kiện. [14]

15

TIEU LUAN MOI download :



1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
NGHIỆP HỖ TRỢ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1.3.1. Những nhân tố hách quan
1.3.1.1. Môi trường thể chế
Cũng nhƣ những hoạt động khác trong xã hội, việc phát triển CNHT cần thiết
phải có mơi trƣờng pháp lý để hính thành và phát triển. Ở Việt Nam nói chung và
Hà Nội nói riêng, CNHT chƣa đƣợc quan tâm trong một thời gian dài. Tuy nhiên,
giai đoạn 2011 - 2015 tính hính trên đã đƣợc cải thiện. Chình phủ đã ban hành khá
nhiều cơ chế chình sách hỗ trợ nhằm giúp cho CNHT có điều kiện phát triển thuận
lợi.
Luật Thủ đơ đƣợc Quốc hội thơng qua và có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 đã
tạo cơ sở pháp lý để Hà Nội ban hành một số cơ chế chình sách đặc thù phát triển
Thủ đơ nói chung và CNHT nói riêng.
Căn cứ chiến lƣợc phát triển, các quy hoạch đƣợc phê duyệt, Thành phố đã và
đang tìch cực nghiên cứu, chủ động ban hành các chình sách liên quan đến CNHT
nhƣ hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm cơng nghiệp; Hồn thành
xây dựng và khai thác có hiệu quả các khu, cụm cơng nghiệp theo quy hoạch, trên
nguyên tắc sử dụng tiết kiệm đất, tìch cực xử lý di dời các cơ sở sản xuất gây ô
nhiễm môi trƣờng ra khỏi trung tâm Thành phố và các khu vực đông dân cƣ; Tiếp
tục hồn thiện hệ thống giao thơng theo hƣớng hiện đại, phát triển hạ tầng viễn
thông, công nghệ thông tin, hệ thống các trạm biến áp và mạng lƣới cung cấp điện,
đáp ứng nhu cầu phát triển Thủ đô.
Nhiều cơ chế, chình sách khuyến khìch, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển đƣợc
ban hành, thực hiện đồng bộ trong các lĩnh vực: đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại, mở
rộng thị trƣờng. Sức cạnh tranh chung của kinh tế Thủ đơ có tiến bộ, từng bƣớc đẩy
nhanh tiến trính hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
1.3.1.2. Sự ổn định chính trị, phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
Từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO (Tổ chức thƣơng mại thế giới), thành phố
Hà Nội ngày càng mở rộng và phát triển tồn diện, gắn kết hài hịa giữa phát triển


16

TIEU LUAN MOI download :


×