Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá hoạt động xuất khẩu của thành phố hà nội trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

----------------------

ĐINH THỊ NGỌC VÂN

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

----------------------

ĐINH THỊ NGỌC VÂN

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Anh Thu

PGS.TS. Hà Văn Hội

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo
đúng quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo,
thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban giám hiệu Trường Đại học

Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Kinh tế quốc
tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Anh Thu - Phó Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, cô đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phương pháp nghiên cứu, phương pháp trình
bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu đề tài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................3
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................3
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................4
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4
1.6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN LIÊN QUAN TỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ
TÀI ..............................................................................................................................6

1.1. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................................6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................................................6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ..............................................................7
1.2. Cơ sở lý luận ......................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm xuất khẩu ...................................................................................11
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội
...................................................................................................................................13
1.2.3.Các tiêu chí đánh giá thực trạng xuất khẩu của Thành phố Hà Nội ............18
1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................22
1.3.1. Kinh nghiệm Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................22
1.3.2. Kinh nghiệm của Đà Nẵng .........................................................................23


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................25
2.1. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................25
2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................25
2.2.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................25
2.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp ...........................................................26
2.3. Khung phân tích .................................................................................................26
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ ..........................................................................................................27
3.1. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2011 - 2015 .................................27
3.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ...30
3.2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội giai đoạn 20112015 ...........................................................................................................................30
3.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015
...................................................................................................................................32
3.2.3. Đánh giá các ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu theo chỉ số lợi thế so
sánh vùng RCAd .......................................................................................................36
3.3. Thực trạng hoạt động xuất khẩu ngành hàng Điện tử - linh kiện máy tính và thiết bị

ngoại vi trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015......................................37
3.3.1. Thực trạng xuất khẩu ngành hàng điện tử - linh kiện máy tính và thiết bị
ngoại vi ......................................................................................................................37
3.3.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc xuất khẩu ngành hàng
điện tử - linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi ........................................................39
3.3.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu của ngành hàng điện tử - linh kiện máy tính
và thiết bị ngoại vi trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .....................................40
3.4. Thực trạng hoạt động xuất khẩu ngành hàng Dệt may trên địa bàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2011-2015 ...........................................................................................41
3.4.1. Thực trạng xuất khẩu ngành hàng dệt may .................................................41


3.4.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc xuất khẩu ngành hàng
dệt may ......................................................................................................................42
3.4.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu của ngành hàng dệt may trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ..................................................................................................43
3.5. Thực trạng hoạt động xuất khẩu ngành hàng Thủ công mỹ nghệ trên địa bàn
thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 ....................................................................44
3.5.1. Thực trạng xuất khẩu ngành hàng Thủ công mỹ nghệ ...............................44
3.5.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc xuất khẩu ngành hàng
Thủ công mỹ nghệ .....................................................................................................46
3.5.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu của ngành hàng Thủ công mỹ nghệ trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ....................................................................................46
3.6.Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ..................................................................................................48
3.6.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................48
3.6.2. Những hạn chế ............................................................................................49
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU CỦA HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
...................................................................................................................................52

4.1. Quan điểm, định hướng phát triển hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố
Hà Nội giai đoạn 2017-2020 .....................................................................................52
4.1.1. Quan điểm về phát triển hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội ...........52
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội ..........53
4.2. Một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành
phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 ..............................................................................55
4.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách .....................................55
4.2.2. Nhóm giải pháp về hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp xuất khẩu .............57
4.2.3. Nhóm giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu ..........................................58
4.2.4. Nhóm giải pháp tái cơ cấu các ngành hàng xuất khẩu ...............................60
4.2.5. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về xuất khẩu ....................60


4.3. Kiến nghị đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai
đoạn 2017-2020 .........................................................................................................62
4.3.1. Kiến nghị đối với Trung ương ....................................................................62
4.3.2. Kiến nghị đối với Thành phố Hà Nội .........................................................63
4.3.3. Kiến nghị cụ thể đối với một số ngành hàng xuất khẩu .............................64
KẾT LUẬN ..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67


DANH MỤC BẢNG
TT

1
2
3
4
5

6
7

8

9

10
11
12
13
14
15
16

Bảng

Nội dung

Bảng 3.1. Tăng trưởng kinh tế của TP. Hà Nội và cả nước
Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn Thành phố Hà
Bảng 3.2. Nội phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010-2015
(theo giá hiện hành)
Bảng 3.3. Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Bảng 3.4. Cơ cấu thành phần tham gia xuất khẩu trên địa bàn
Bảng 3.5. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Thành phố Hà Nội
Hệ số lợi thế so sánh của các ngành hàng xuất khẩu
Bảng 3.6.
chủ yếu của Thành phố Hà Nội năm 2015
Số doanh nghiệp và lao động trong ngành hàng điện

Bảng 3.7. tử, linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi giai đoạn
2011 - 2015
Chỉ số giá trị xuất khẩu ngành hàng điện tử, linh kiện
Bảng 3.8. máy tính và thiết bị ngoại vi của Hà Nội và cả nước
năm 2015
Chỉ số thị phần xuất khẩu ngành hàng điện tử, linh
Bảng 3.9. kiện máy tính và thiết bị ngoại vi của Hà Nội và cả
nước năm 2015
Cán cân thương mại và tăng trưởng xuất khẩu ngành
Bảng 3.10. hàng điện tử - linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi
của Hà Nội và cả nước năm 2015
Chỉ số giá trị xuất khẩu ngành hàng dệt may của Hà
Bảng 3.11.
Nội và cả nước năm 2015
Thị phần xuất khẩu ngành hàng dệt may của Hà Nội
Bảng 3.12.
và cả nước năm 2015
Cán cân thương mại ngành hàng dệt may của Hà Nội
Bảng 3.13.
và cả nước năm 2015
Chỉ số giá trị xuất khẩu ngành hàng thủ công mỹ
Bảng 3.14.
nghệ của Hà Nội và cả nước năm 2015
Thị phần xuất khẩu ngành hàng thủ công mỹ nghệ
Bảng 3.15.
của Hà Nội và cả nước năm 2015
Cán cân thương mại ngành hàng thủ công mỹ nghệ
Bảng 3.16.
của Hà Nội và cả nước năm 2015
i


Trang
30
32
33
34
35
36

38

40

40

40

43
44
44
46
47
47


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Biểu đồ


Nội dung

1 Biểu đồ 3.1. Tăng trưởng kinh tế của Hà Nội và cả nước
Kim ngạch xuất khẩu điện tử-linh kiện máy tính và
2 Biểu đồ 3.2.
thiết bị ngoại vi 2010 - 2015
Kim ngạch xuất khẩu ngành hàng dệt may của
3 Biểu đồ 3.3.
Thành phố Hà Nội 2010 - 2015
Kim ngạch xuất khẩu ngành hàng thủ công mỹ
4 Biểu đồ 3.4.
nghệ của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2015

ii

Trang
31
38
42
45


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ nhiề u thâ ̣p kỷ trước, viê ̣c xây dựng chiń h sách thúc đẩ y các hoa ̣t
đô ̣ng xuấ t khẩ u là mô ̣t trong những mu ̣c tiêu chiế n lươ ̣c quan tro ̣ng của hầ u
hế t các quố c gia trên thế giới. Nó không chỉ ta ̣o ra nguồ n vố n cho nhâ ̣p khẩ u
phu ̣c vu ̣ công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đa ̣i hóa đấ t nước, cung cấ p nhiề u viê ̣c làm, thúc
đẩ y chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế và kích thích sản xuấ t phát triể n,… mà còn

góp mô ̣t phầ n không nhỏ vào thu nhâ ̣p quố c dân ta ̣o tiề n đề cho tiế n trình phát
triể n kinh tế - xã hô ̣i.
Trong điề u kiê ̣n mở cửa hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế hiê ̣n nay, hoa ̣t đô ̣ng
xuấ t khẩ u có vi ̣trí quan tro ̣ng đố i với sự phát triể n kinh tế - xã hô ̣i của nước ta
nói chung cũng như đố i với Hà Nô ̣i nói riêng. Nhâ ̣n thức rõ vai trò quan tro ̣ng
của hoa ̣t đô ̣ng xuấ t khẩ u, Bô ̣ Chính tri ̣ và Đảng bô ̣ Thành phố Hà Nô ̣i đã đưa
ra nhiề u chủ trương chiń h sách ta ̣o hành lang pháp lý và môi trường thuâ ̣n lơ ̣i
kích thích các hoa ̣t đô ̣ng xuấ t khẩ u phát triể n. Nghi ̣ quyế t 15-NQ/TW lầ n thứ
XV đã chỉ rõ “Xây dựng Hà Nô ̣i thành trung tâm xuấ t nhâ ̣p khẩ u hàng hóa ở
khu vực phía Bắ c có vai trò quan tro ̣ng của cả nước”.
Để thực hiêṇ đươ ̣c những mu ̣c tiêu, nhiê ̣m vu ̣ mà Bô ̣ Chính tri ̣và Đảng
bô ̣ Thành phố đề ra trong liñ h vực phát triể n thương ma ̣i quố c tế , vấ n đề đầ u
tiên Thành phố Hà Nô ̣i cầ n phải thực hiê ̣n đó là mở rô ̣ng và phát triể n thi ̣
trường xuấ t khẩ u hàng hóa. Trong thời gian qua, thi ̣ trường xuấ t khẩ u hàng
hóa của Hà Nô ̣i đã đươ ̣c mở rô ̣ng, vươn xa, nhiề u thi ̣ trường mới với kim
nga ̣ch xuấ t khẩ u quy mô lớn đươ ̣c đinh
̣ hình và phát triể n. Theo số liệu của
Cục Thống kê Hà Nội, kim ngạch xuất khẩu năm 2016 của Hà Nội đạt 10.613
triệu USD, tăng 1,3% so với năm 2015. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng xuất
khẩu chưa tương xứng với tiềm năng và còn nhiều tự phát, thiếu ổn định, tăng
trưởng xuất khẩu của Hà Nội chưa bền vững, tốc độ tăng trưởng thấp so với
1


bình quân chung của cả nước. Hơn thế, đa phầ n các doanh nghiêp̣ xuấ t khẩ u
trên điạ bàn như ngành dêṭ may, điê ̣n tử - linh kiê ̣n máy tính và thiế t bi ̣ ngoa ̣i
vi là những ngành hàng có kim nga ̣ch xuấ t khẩ u lớn của Hà Nô ̣i nhưng mới
chỉ tham gia ở khâu sản xuấ t, gia công - khâu ta ̣o ra giá tri ̣ thấ p nhấ t trong
chuỗi giá tri ̣ toàn cầ u và mới chỉ tâ ̣n du ̣ng đươ ̣c nguồ n nhân lực là lao đô ̣ng
phổ thông. Khả năng chủ động nắm bắt những cơ hội thuận lợi nhằm phát

triển và mở rộng thị trường xuất khẩu còn có nhiều hạn chế, chưa khai thác tốt
tiềm năng của các thị trường lớn như thị trường Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc,
Nga, Úc. Do đó, để phát triển mở rộng thị trường xuất khẩu và khắc phục
những bất cập đang tồn tại hiện nay, cần thiết phải xác định những khu vực
kinh tế và ngành hàng có tiềm năng quan trọng trong hoạt động xuất khẩu.
Đánh giá tình trạng xuất khẩu của địa bàn Hà Nội và nhất là các ngành
hàng có tiềm năng xuất khẩu mạnh đóng một vai trò quan trọng trong việc
cung cấp những thông tin giúp các nhà quản lý, các nhà kinh doanh nắm bắt
được những lợi thế so sánh của các ngành này trên thị trường thế giới. Từ đó
xây dựng những chính sách chiến lược nhằm phát huy tối đa những lợi thế so
sánh của họ, đưa ra những quyết sách xuất khẩu đạt hiệu quả cao, tận dụng tối
đa tất cả những lợi thế sẵn có của mình.
Trong thời gian qua có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề xuất
khẩu, đánh giá tình hình xuất khẩu của một số ngành hàng ở phạm vi quốc gia
hay phạm vi vùng, các nghiên cứu này đã đưa ra một bức tranh tổng thể về
tiềm năng xuất khẩu của nhiều ngành hàng, cung cấp thông tin hữu ích, có cơ
sở về một số ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu. Tuy nhiên, các nghiên cứu
này đã chỉ ra một số hạn chế về kết quả nghiên cứu khi sử dụng bộ tiêu chí
đánh giá tiềm năng xuất khẩu do Tổ chức mại thế giới (ITC) xây dựng. Hơn
thế nữa, ở phạm vi nhỏ hơn (như thành phố Hà Nội), nghiên cứu cũng chưa
cho thấy một số căn cứ thuyết phục về tiềm năng xuất khẩu của các ngành
hàng trên địa bàn Hà Nội.
2


Như vâ ̣y có thể nói rằ ng, viê ̣c nghiên cứu đề tài “Đánh giá hoạt động
xuấ t khẩ u của Thành phố Hà Nô ̣i trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” là
rấ t cấ p thiế t và cấ p bách, với mu ̣c đích cung cấ p những thông tin về những
ngành hàng có tiề m năng xuấ t khẩ u đồ ng thời đưa ra mô ̣t số giải pháp nhằ m
khắc phu ̣c những vấ n đề đang tồ n ta ̣i trong quá trình xuấ t khẩ u và xúc tiế n

thương ma ̣i. Từ đó, góp phầ n thiế t thực vào viêc̣ hoa ̣ch đinh
̣ chính sách xuấ t
khẩ u của Thành phố Hà Nô ̣i giai đoạn 2017 - 2020 trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng xuất khẩu của Thành phố Hà Nội trong giai đoạn hội nhập
kinh tế quốc tế như thế nào? Các ngành hàng mà Hà Nội có tiềm năng xuất
khẩu là những ngành hàng nào? Thực trạng xuất khẩu của những ngành hàng
đó giai đoạn 2011-2015?
- Thuận lợi, khó khăn và các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
tại Thành phố Hà Nội trong thời gian tới?
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hoạt động xuất khẩu, đề xuất một số giải pháp chủ yếu đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020 trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích lý thuyết và thực tiễn kinh nghiệm của hoạt động xuất khẩu
từ các tỉnh thành phố trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để định hướng
hoạt động xuất khẩu cho thành phố Hà Nội.

3


- Đánh giá hoạt động xuất khẩu của Hà Nội. Tập trung đánh giá hoạt
động xuất khẩu các ngành mà thành phố có tiềm năng xuất khẩu.
- Đề xuất các giải pháp và hướng phát triển cho hoạt động xuất khẩu
của Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội. Tập trung
nghiên cứu ba ngành hàng mà thành phố Hà Nội có tiềm năng xuất khẩu:
Điện tử - linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi; Dệt may; Thủ công mỹ nghệ.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu đối với hoạt động xuất khẩu hàng hoá
của Thành phố Hà Nội, nghiên cứu điển hình đối với hoạt động xuất khẩu ba
ngành hàng: Điện tử - linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi; Dệt may; Thủ
công mỹ nghệ.
Về phạm vi: Nghiên cứu tình trạng của hoạt động xuất khẩu hàng hoá
của Thành phố Hà Nội.
Về thời gian: Thu thập thông tin và số liệu thứ cấp từ năm 2011 đến
năm 2015, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của
Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017- 2020.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu dựa trên những nguồn thông tin và số liệu thứ cấp
và vận dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để nghiên cứu.
1.6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 4 chương:

4


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3:Thực trạng hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội giai
đoạn 2011 - 2015
Chương 4: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của Hà
Nội trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế


5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ
SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN LIÊN QUAN TỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Đánh giá hoạt động xuất khẩu là một trong những bước quan trọng của
việc xây dựng và triển khai chính sách, tạo môi trường thuận lợi nhằm kích
thích các hoạt động xuất khẩu. Nó cung cấp những thông tin quan trọng giúp
các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nắm bắt được những lợi
thế so sánh của từng ngành, từng lĩnh vực xuất khẩu. Trong thời gian qua,
việc đánh giá hoạt động xuất khẩu đã được các nhà nghiên cứu và các tổ chức
trên thế giới đặc biệt quan tâm.
Trung tâm Thương mại Quốc tế UNCTAD/WTO (ITC), các tổ chức
quốc tế, và các chuyên gia trên thế giới đã có những nghiên cứu chuyên sâu về
đánh giá hoạt động xuất khẩu như: Export opportunities of Thailand(Cuyvers,
1997); Indentifying export opportunities (Cuyvers, 2004); Export potential
assessment: Indentifying prority sectors for export promotion (Freudenbeng,
2006); Export Potential Assessment in Lao PDR (Freudenbeng, 2006); Export
Potential Assessment in Nepal (Freudenbeng, 2007); Market Analysis and
Research Section (Thierry Paulmier, 2008); The export potential of Ukraine:
the methodology of assessment and analysis (Tetyana Melnyk, 2008),… Các
nghiên cứu trên đã đề cập đến lý luận chung liên quan đến xuất khẩu và đánh
giá hoạt động xuất khẩu, qua đó xem xét tiềm năng cho tăng trưởng xuất khẩu
trong tương lai của các ngành sản xuất tại các quốc gia để xác định các lĩnh vực
then chốt mà các chính phủ cần can thiệp và có những chính sách liên quan để
thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu trong tương lai.
6



Trong nghiên cứu về “Cơ cấu xuất khẩu của các nước Nam Á theo
quan điểm so sánh” của Jorg Mayer và Adrian Wood (2001) dựa trên lý
thuyết H-O, các tác giả đã đánh giá điều kiện các nguồn lực sản xuất của các
nước Nam Á và cho thấy, so với các nước Đông Á, các nước Nam Á có diện
tích bình quân đầu người và trình độ giáo dục thấp. Điều này phù hợp với cơ
cấu xuất khẩu của các nước này chủ yếu là các sản phẩm sử dụng nhiều lao
động giản đơn. Do đó, để có thể chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu hướng đến các
sản phẩm có hàm lượng kỹ thuật cao hơn, các tác giả khuyến nghị các nước
Nam Á cần có chính sách giáo dục để nâng cao trình độ giáo dục cao hơn tốc
độ trung bình của thế giới.
Nghiên cứu “Các yếu tố quyết định đến cơ cấu xuất khẩu của các nước
Trung và Đông Âu” của Bernard Hoekman và Simeon Djankov (1970) đã
phân tích tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI, gia công xuất khẩu
(outward processing) và nhập khẩu đầu vào đến xuất khẩu của các nước
Trung và Đông Âu sang thị trường EU (thể hiện qua chỉ số RCA). Qua phân
tích, kết quả của nghiên cứu cho thấy nhập khẩu nguyên liệu là yếu tố có tác
động mạnh nhất đến cơ cấu xuất khẩu.
Ngoài ra, nhiều tổ chức quốc tế như IMF, WB,… cũng thường xuyên
có những đánh giá, dự báo về kinh tế Việt Nam nói chung và xuất khẩu của
nước ta nói riêng. Tuy nhiên, các đánh giá này thường là ngắn hạn, thường
thay đổi và chỉ mang giá trị tham khảo.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về chủ đề
này được thực hiện trong khuôn khổ các dự án do các tổ chức nước ngoài tài
trợ. Trong đó phải kể đến Báo cáo đánh giá hoạt động xuất khẩu của Việt
Nam năm 2005 trong khuôn khổ của Đề tài VIE 61/94 mang tên “Hỗ trợ xúc

7



tiến thương mại và Phát triển xuất khẩu tại Việt Nam” do Chính phủ Thụy Sỹ
tài trợ (2004-2010), cơ quan quản lý chương trình là Bộ Công thương, Cục
Xúc tiến thương mại (XTTM) là đơn vị chủ trì thực hiện theo phương thức
Quốc gia điều hành (NEX). Báo cáo này đánh giá hoạt động xuất khẩu của
khoảng 40 ngành hàng tại Việt Nam, bao gồm các sản phẩm tiền khoáng sản
và nhiên liệu, thủy sản, nông sản, sản phẩm công nghiệp, sản phẩm thủ công
mỹ nghệ. Báo cáo bao gồm nội dung phân tích chuyên sâu về nhiều ngành
hàng riêng biệt, trong đó có đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức (phân tích SWOT); xác định những lĩnh vực chính cần có sự can thiệp và
những chính sách liên quan đến xúc tiến phát triển xuất khẩu trong tương lai.
Báo cáo cũng xác định những thị trường mục tiêu có khả năng thâm nhập
nhằm đa dạng hóa thị trường cho từng ngành hàng.
Bên cạnh đó tiềm năng, lợi thế và cả hạn chế của các mặt hàng xuất
khẩu tại Việt Nam cũng đã được phác họa tương đối đầy đủ trong Báo cáo
nghiên cứu đánh giá hoạt động xuất khẩu cấp quốc gia và vùng (Bắc, Trung
và Nam). Đây là báo cáo nằm trong chương trình “Nâng cao năng lực cạnh
tranh xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thông qua hệ
thống xúc tiến thương mại địa phương” được xây dựng trên cơ sở kết quả tiếp
nối của Đề tài VIE 61/94 “Hỗ trợ XTTM và Phát triển Xuất khẩu tại Việt
Nam”. Báo cáo tập trung vào đánh giá hoạt động xuất khẩu của Việt Nam ở
05 lĩnh vực là nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, thủ công mỹ nghệ và thủy
sản. Qua đó, xác định các ngành hàng, dịch vụ có tiềm năng xuất khẩu trong
tương lai, tái khẳng định những ngành hàng đã có thành tích xuất khẩu tốt.
Báo cáo đánh giá còn phát hiện những mặt hàng chưa có thống kê xuất khẩu
hoặc đã xuất khẩu với số lượng hạn chế, nhưng có tiềm năng và điều kiện cần
thiết để có thể xúc tiến xuất khẩu trong thời gian tới.

8



Đánh giá hoạt động xuất khẩu của ngành hàng công nghiệp, ngành
hàng điện tử và dệt may của Việt Nam và thành phố Hà Nội đã được đề cập
đến trong nhiều đề tài nghiên cứu như: nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Ánh
(2008) về “Nghiên cứu chuỗi giá trị toàn cầu và khả năng tham gia của các
doanh nghiệp ngành điện tử của Việt Nam”; Đỗ Thị Loan nghiên cứu về “Đẩy
mạnh việc tham gia chuỗi giá trị toàn cầu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các doanh nghiệp dệt may Việt Nam”.
Nghiên cứu về các hoạt động xuất khẩu của Việt Nam còn được đề cập
đến trong một số tài liệu của Nguyễn Hữu Khải (2007) về “Đánh giá thực
trạng và định hướng chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu Việt Nam thời kỳ
2005-2015”; Nguyễn Tiến Hùng (2008) về “Phát triển thị trường xuất khẩu
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”; Nguyễn Tiến Hùng
(2011) về “Vai trò của nhà nước trong hoạt động xuất khẩu khi Việt Nam là
thành viên của WTO”. Các nhà nghiên cứu đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu hay thị trường xuất khẩu hàng hóa Việt
Nam, đồng thời có đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu hay thị
trường xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn trước và sau khi hội nhập để
đưa ra đề xuất và giải pháp chuyển dịch xuất khẩu của Việt Nam.
Riêng đối với thành phố Hà Nội, cũng đã có một số nghiên cứu có liên
quan đến xuất khẩu như:
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố “Những giải pháp chủ yếu
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Hà Nội” do Vũ Trọng Lâm (2004),
Văn phòng Thành ủy chủ trì. Đề tài tiếp cận năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp Hà Nội, bao gồm cả cạnh tranh trên thị trường trong nước và trên thế
giới, không đi sâu vào hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Hà Nội.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Thành phố “Nghiên cứu đề xuất các
giải pháp nâng cao năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp Hà Nội nhằm
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa Thủ đô trong tiến trình hội

9


nhập”, do Bùi Ngọc Sơn (2005), Trường Đại học Ngoại thương thực hiện. Đề
tài này tiếp cận năng lực xuất khẩu ở cấp vi mô và đưa ra những giải pháp để
nâng cao năng lực xuất khẩu, tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu. Đề tài chưa có
những tổng hợp, phân tích đối với cơ cấu xuất khẩu và mới chỉ đề cập đến các
giải pháp vi mô, chưa có những giải pháp tổng thể nhằm thúc đẩy tiềm năng
xuất khẩu của Thủ đô.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo “Một số giải
pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế:
áp dụng cho thành phố Hà Nội” do Nguyễn Hữu Khải (2007), Trường Đại
học Ngoại thương thực hiện. Đề tài đã đưa ra được các giải pháp để tăng kim
ngạch xuất khẩu của Hà Nội, đặc biệt chú ý đến các mặt hàng xuất khẩu chính
của Hà Nội. Đề tài cũng đã tiếp cận vấn đề tăng kim ngạch xuất khẩu thông
qua việc vượt qua các rào cản thương mại kỹ thuật, trong đó có một số hàng
rào có liên quan đến vấn đề môi trường. Tuy nhiên, đề tài không đề cập đến
các giải pháp giúp các doanh nghiệp tăng nội lực nhằm vượt qua các rào cản
kỹ thuật thương mại đó.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố “Chuyển dịch cơ cấu ngành
hàng xuất khẩu của Hà Nội theo hướng phát triển bền vững” do Hồ Vân Nga,
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì. Đề tài đã đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ
cấu ngành hàng xuất khẩu theo hướng phất triển bền vững của thành phố
trong giai đoạn 2000-2009 và đề xuất giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành
hàng xuất khẩu theo hướng phát triển bền vững của Hà Nội đến năm 2020
tầm nhìn 2030.
Đề tài cấp thành phố của Nguyễn Đình Dương (2014) nghiên cứu “Xác
định chuỗi giá trị một số sản phẩm công nghiệp chủ lực trên địa bàn Thành
phố Hà Nội: Điện tử và may mặc” qua đó đã xác định mức độ tham gia vào
các mắt xích trong chuỗi giá trị sản phẩm điện tử, may mặc trên thế giới của

10


các doanh nghiệp điện tử và may mặc Hà Nội, nhằm đánh giá khả năng xuất
khẩu của ngành điện tử và may mặc Hà Nội ra thị trường thế giới. Đề tài đã
đưa ra được một số căn cứ khoa học giúp chứng minh được khả năng có thể
tham gia vào khâu tạo giá trị cao hơn trong chuỗi giá trị toàn cầu của các
doanh nghiệp điện tử và may mặc. Tuy nhiên, đề tài chưa đi sâu khai thác
mảng công việc này, đặc biệt là chưa cho thấy được những nguyên nhân tại
sao các doanh nghiệp trong hai ngành nói trên còn hạn chế trong việc tham
gia ở khâu tạo ra giá trị cao hơn. Do đó, đề tài cũng chưa có những giải pháp
cụ thể giúp thúc đẩy các doanh nghiệp trong hai ngành này nâng cao được
tiềm năng xuất khẩu.
Tóm lại, các nghiên cứu trên đã đề cập đến việc đánh giá hoạt động xuất
khẩu của cả nước, vùng (Bắc, Trung, Nam) và Thành phố Hà Nội. Tuy nhiên,
đến nay chưa có tài liệu chỉ ra những ngành hàng nào của Hà Nội có tiềm năng
và tiềm năng đến đâu, chưa có công trình nào đề xuất giải pháp phù hợp cho
từng ngành hàng cụ thể, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu
rộng hiện nay của cả nước nói chung và của Thủ đô Hà Nội nói riêng. Vì vậy,
việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hà Nội
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” là rất quan trọng và cần thiết.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
thương mại nhằm mục đích thu lợi nhuận giữa hai chủ thể ở hai quốc gia khác
nhau, trong đó nước cung ứng hàng hóa và dịch vụ gọi là nước xuất khẩu; còn
hoạt động kinh doanh đối với nước này gọi là hoạt động kinh doanh xuất
khẩu. Đây là hoạt động kinh doanh thương mại ở phạm vi quốc tế với mục
tiêu chủ yếu là tìm kiếm lợi nhuận.


11


Xuất khẩu hàng hóa là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc
tế. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan
hệ mua bán trong một nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngoài
nhằm bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ.
Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng
quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa
các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt
động này, qua đó đẩy mạnh sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, ổn định từng bước nâng cao mức sống nhân dân.
Xuất khẩu là một bộ phận quan trọng của thương mại quốc tế, sự ra đời
của xuất khẩu đồng thời cũng chính là sự ra đời của thương mại quốc tế. Tiền
đề xuất hiện sự trao đổi là phân công lao động xã hội. Với tiến bộ khoa học kỹ
thuật, phạm vi chuyên môn hóa ngày càng tăng, số sản phẩm và dịch vụ để
thỏa mãn nhu cầu của con người ngày một dồi dào, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
các quốc gia ngày càng tăng. Trước hết thương mại xuất hiện từ sự đa dạng và
điều kiện tự nhiên của sản xuất giữa các nước, nên chuyên môn hóa sản xuất
một số mặt hàng có lợi thế và nhập khẩu các mặt hàng khác từ nước ngoài mà
sản xuất trong nước kém lợi thế thì chắc chắn đem lại lợi nhuận lớn hơn. Có
nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của thương mại quốc tế, nhiều lý thuyết ra
đời giải thích cho sự ra đời đó nhưng vẫn phải khẳng định là sự ra đời của
thương mại quốc tế là một điều tất yếu của sự phát triển kinh tế thế giới.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của
nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc
hàng hóa thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu
đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có
thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể

diễn ra trên phạm vi hai quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
12


1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Thành phố
Hà Nội
1.2.2.1. Các nhân tố bên ngoài:
- Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của hàng xuất khẩu: Tỷ giá hối đoái
là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ của
nước kia. Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố quan trọng
để doanh nghiệp đưa ra quyết định liên quan đến hoạt động mua bán hàng hoá
quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
- Mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế của đất nước và Thành phố
Hà Nội: Thông qua mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế thì chính phủ có
thể đưa ra các chính sách khuyến khích hay hạn chế xuất khẩu.
- Thuế quan, hạn ngạch và trợ cấp xuất khẩu:
+ Thuế quan: Trong hoạt động xuất khẩu thuế quan là loại thuế đánh
vào từng đơn vị hàng xuất khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu được chính phủ
ban hành nhằm quản lý xuất khẩu theo chiều hướng có lợi nhất cho nền kinh
tế trong nước và mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại. Tuy nhiên, thuế quan
cũng gây ra một khoản chi phí xã hội do sản xuất trong nước tăng lên không
có hiệu quả và mức tiêu dùng trong nước lại giảm xuống. Nhìn chung công cụ
này thường chỉ áp dụng đối với một số mặt hàng nhằm hạn chế số lượng xuất
khẩu và bổ sung cho nguồn thu ngân sách.
+ Hạn ngạch: Được coi là một công cụ chủ yếu cho hàng rào phi thuế
quan, nó được hiểu như quy định của Nhà nước về số lượng tối đa của một
mặt hàng hay của một nhóm hàng được phép xuất khẩu trong một thời gian
nhất định thông qua việc cấp giấy phép. Sở dĩ có công cụ này vì không phải
lúc nào Nhà nước cũng khuyến khích xuất khẩu mà đôi khi về quyền lợi quốc
gia phải kiểm soát một vài mặt hàng hay nhóm hàng như sản phẩm đặc biệt,

nguyên liệu do nhu cầu trong nước còn thiếu, …
13


+ Trợ cấp xuất khẩu: Trong một số trường hợp chính phủ phải thực
hiện chính sách trợ cấp xuất khẩu để tăng mức độ xuất khẩu hàng hoá của
nước mình, tạo điều kiện cho sản phẩm có sức cạnh tranh về giá trên thị
trường thế giới. Trợ cấp xuất khẩu sẽ làm tăng giá nội địa của hàng xuất khẩu,
giảm tiêu dùng trong nước nhưng tăng sản lượng và mức xuất khẩu.
- Yếu tố xã hội:
Hoạt động của con người luôn luôn tồn tại trong một điều kiện xã hội
nhất định. Chính vì vậy, các yếu tố xã hội ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
của con người. Các yếu tố xã hội là tương đối rộng, do vậy để làm sáng tỏ ảnh
hưởng của yếu tố này có thể nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hoá, đặc
biệt là trong ký kết hợp đồng.
Nền văn hoá tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng sẽ quyết định các
thức tiêu dùng, thứ tự ưu tiên cho nhu cầu mong muốn được thảo mãn và cách
thoả mãn của con người sống trong đó. Chính vì vậy văn hoá là yếu tố chi
phối lối sống nên các nhà xuất khẩu luôn phải quan tâm tìm hiểu yếu tốt văn
hoá ở các thị trường mà mình tiến hành hoạt động xuất khẩu.
- Yếu tố chính trị, pháp luật:
Yếu tố chính trị là nhân tố khuyến khích hoặc hạn chế quá trình quốc tế
hoá hoạt động kinh doanh. Chính sách của chính phủ có thể làm tăng sự liên kết
các thị trường và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hoạt động xuất khẩu bằng việc dỡ
bỏ các hàng rào thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối quan hệ trong cơ sở
hạ tầng của thị trường. Khi không ổn định về chính trị sẽ cản trợ sự phát triển
kinh tế của Đất nước và tạo ra tâm lý không tốt cho các nhà kinh doanh.
Các yếu tố chính trị pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất
khẩu. Các công ty kinh doanh xuất khẩu đều phải tuân thủ các quy định mà
chính phủ tham gia vào các tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới

cũng như các thông lệ quốc tế.

14


- Yếu tố tự nhiên và công nghệ:
Khoảng cách địa lý giữa các nước sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải, tới
thời gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng do vậy, nó ảnh hưởng
tới việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất khẩu…
Vị trí của các nước cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị
trường tiêu thụ. Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do
bị thiên tai như bão, động đất …
Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin
cho phép các nhà kinh doanh nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng
thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi, điều khiển hàng hoá xuất
khẩu, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời,
yếu tố công nghệ còn tác động đến quá trình sản xuất, gia công chế biến hàng
xuất khẩu, các lĩnh vực khác có liên quan như vận tải, ngân hàng…
- Yếu tố hạ tầng phục vụ cho hoạt động xuất khẩu:
Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động xuất khẩu ảnh hưởng trực tiếp
đến xuất khẩu, chẳng hạn như:
+ Hệ thống giao thông đặc biệt là hệ thống cảnh biển: Mức độ trang bị,
hệ thống xếp dỡ, kho hàng … hệ thống cảnh biển nếu hiện đại sẽ giảm bớt
thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá
xuất khẩu.
+ Hệ thống ngân hàng: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng cho phép
các nhà kinh doanh xuất khẩu thuận lợi cho việc thanh toán, huy động vốn.
Ngoài ra ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh bằng
các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
+ Hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng hàng hoá cho phép các hoạt

động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn hơn, đồng thời giảm bớt
được mức độ thiệt hại khi có rủi ro xảy ra…

15


×