Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tài liệu ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.59 KB, 24 trang )

CNG ễN THI HC SINH GII
Phn I: Lý thuyt:
I. a lớ 10- Cn chỳ ý
1)Cỏch tớnh gi:
+ Cụng thc tớnh gi
tớnh ngy gi 1 a im bt k khi bit ngy gi mỳi gi gc (GMT) ta dựng cụng thc:
Tm = T0 + m ( trong ú T0 l gi GMT, m l s th t ca mỳi gi, Tm l gi mỳi m).
+ Cỏc bi tp tớnh gi
Cõu 1. Mt trn búng ỏ giao hu gia 2 i Phỏp v Braxin din ra lỳc 19gi 45 phỳt ngy 28
thỏng 02 nm 2006 ti Braxin( kinh 45
o
T ). Cỏc nc u cú truyn hỡnh trc tip trn u
ny, hóy tớnh gi v ngy cỏc nc sau:
Nc Vit
Nam
Anh

Moscow Los
Angeles
Achentina

Nam
Phi
Gambia

Bc kinh

Kinh 105
o
0
o


45
o


120
o
T

60
o
T

30
o


15
o
T

120
o


Cõu 2. Mt mỏy bay ct cỏnh ti sõn bay Tõn Sn Nht lỳc 6 gi ngy 1/3/2006 n Luõn ụn
sau 12 gi bay , mỏy bay h cỏnh. Tớnh gi mỏy bay h cỏnh ti Luõn ụn thỡ tng ng l my
gi v ngy no ti cỏc im sau ( in vo ụ trng)
V trớ Tụ-ki-ụ Niu- ờ- li Xớt- ni Oa- sinh-tn Lt- An- gi- lột
Kinh 135
0

75
0
150
0
75
0
T 120
0
T
Gi ? ? ? ? ?
Ngy ? ? ? ? ?
Cõu 3. Tính giờ trên Trái Đất.
Một trận đấu bóng đá ở Anh đợc tổ chức vào lúc 15 giờ ngày 08/3/2009, đợc truyền hình
trực tiếp . Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia trong bảng sau đây:
Vị trí Việt Nam

Anh Nga ô xtrây li a

Hoa kì
Kinh độ 105
o
Đ 0
o
45
o
Đ 150
o
Đ 120
o
T

Giờ 15 giờ
Ngày,tháng 08/3
Cõu 4: Hóy in gi ca cỏc thnh ph vo bng sau:
Nui Iúoc Luõn ụn

Mat-xc-va Niu ờ- Li H Ni Bc kinh Tụ-ki-ụ
6 gi
12gi
14gi
19gi
Bit rng: Nui Iúoc nm mỳi gi s19; Luõn ụn mỳi gi s 0; Mat-xc-va mỳi gi s
2; Niu ờ- Li mỳi gi s 5; Tụ-ki-ụ mỳi gi s 9;Vit Nam mỳi gi s 7,Bc Kinh mỳi gi s 8.
2) Cỏch tớnh gc nhp x.
+ Cụng thc:
Công thức tính góc nhập xạ :
Khi Mặt Trời chiếu vuông góc với Xích Đạo (ngày 21/3 và 23/9)

là một vĩ độ của một điểm nằm bất kỳ thuộc cả hai bán cầu
h = 90
0
-

(vĩ độ cần tính)
Khi Mặt Trời chiếu vuông góc với chí tuyến Bắc (ngày 22/6)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm từ XĐ về CT Bắc :
h = 90
0
23
0
27 +


(vĩ độ cần tính)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm ngoài CT Bắc (từ CTB về cực Bắc) :
h = 90
0


(vĩ độ cần tính) + 23
0
27
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm ở Bán cầu Nam :
h = 90
0
23
0
27



(vĩ độ cần tính)
Khi Mặt Trời chiếu vuông góc với chí tuyến Nam (ngày 22/12)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm ở Bán cầu Bắc :
h = 90
0
23
0
27

(vĩ độ cần tính)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm từ XĐ đến CT N :

h = 90
0
23
0
27 +

(vĩ độ cần tính)
- Trờng hợp vĩ độ cần tính nằm ngoài CT Nam :
h = 90
0


(vĩ độ cần tính) + 23
0
27
Công thức tính giờ chiếu sáng :
- CT tính giờ chiếu sáng ở BCB : 180
0
(arccos (tgA x tg 23
0
27) x 24 :
180)
A vĩ độ cần tính
- CT tính giờ chiếu sáng ở BCN : 180
0
(arccos (tgA x tg 23
0
27) x 24 : )
Công thức tính ngày dài 24 giờ :
- ở các vĩ độ từ 66

0
33B đến 90
0
B : Số ngày = (acscos x cos A : 0.398) x (93 : 45) + 1
- ở các vĩ độ từ 66
0
33N đến 90
0
N : Số ngày = (acscos x cos A : 0.398) x (90 : 45) - 1
A vĩ độ cần tính
+ Mt s bi tp
Cõu 1: Tớnh gúc nhp x (gúc ti) ca tia sỏng Mt Tri lỳc gia tra vo cỏc ngy 22/6 v
22/12 ti cỏc a im (v ) theo bng sau? Nờu ý ngha ca gúc ti? (2 )
Gúc nhp x a im V
22/6 22/12
Lng Cỳ (H Giang) 23
0
23

B
Lng Sn 21
0
50

B
H Ni 21
0
02

B

Hu 16
0
26

B
TP.HCM 10
0
47

B
Xúm Mi (C Mau) 8
0
34

B
Cõu 2: Tớnh gúc nhp x lỳc Mt Tri lờn cao nht vo cỏc ngy ca cỏc v bng di õy:
Gúc nhp x ngy V
21/3 22/6 23/9 22/12
75
0
30B
6
0
47N
23
0
27N
Cõu 3 : Tớnh gúc nhp x lỳc mt tri lờn cao nht (gia ngy)vo cỏc ngy : 21thỏng 3, 22
thỏng 6, 23 thỏng 9, 22 thỏng 12 ca cỏc v di bng sau õy:
Gúc nhp x ngy

V
21/3 22/6 23/9 22/12
Cc Nam
Vũng cc Nam
45
0
Nam
Chớ tuyn Nam
Xớch o
Chớ tuyn Bc
45
0
Bc
Vũng cc Bc
cc Bc
3) Chuyn ng biu kin hng nm ca mt tri.
+ Kin thc:
- Là chuyển động của Mặt Trời hàng năm giữa 2 chí tuyến nhng chỉ nhìn thấy bằng mắt
chứ không có thật.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
+ Mt s bi tp:
Cõu 1: V ng biu din chuyn ng biu kin ca mt tri trong nm, hóy xỏc nh khu
vc no trờn trỏi t cú hin tng mt tri lờn thiờn nh mi nm 2 ln, ni no ch cú mt
ln? Khu vc no khụng cú hin tng mt tri lờn thiờn nh.
Cõu 2: Trỡnh by khỏi nim v chuyn ng biu kin hng nm ca Mt tri ? Gii thớch ?
4) Xem li kin thc bi 11,12,13,15,16
+ Kin thc:
Sỏch giỏo khoa a lớ 10
+ Bi tp:
Cỏc bi tp trong sỏch giỏo khoa v cỏc cõu hi gia bi

II. a lớ 11: Cn lu ý:
+ Kin thc:
- c trng v tỏc ng ca cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh hin i
- Xu hng ton cu húa kinh t(biu hin v h qu)
- Xu hng khu vc húa kinh t(biu hin v h qu)
- Bựng n dõn sụ(biu hin, nguyờn nhõn v nh hng)
- Gi húa dõn s(biu hin, nguyờn nhõn v nh hng)
- Mt s vn v mụi trng.(nguyờn nhõn, hu qu v gii phỏp)
- Cỏc nc TNA, Trung ; Hoa k, Nht Bn, Tõy u
+ Bi tp: Sỏch giỏo khoa a lớ 11
III. a lớ 12: Cn lu ý:
1) Bi 2:
* Kin thc:
+ c im v trớ a lớ
Vit Nam nm phớa ụng ca bỏn o ụng Dng, trung tõm ca khu vc ụng Nam
.
Vit Nam nm trờn cỏc ng hng hi, ng b v ng hng khụng quc t quan trng.
Vit Nam nm trong vnh ai khớ hu nhit i, trong lung di c ca cỏc loi ng thc
vt, trong vnh ai sinh khoỏng Thỏi Bỡnh Dng.
Vit Nam cú v trớ l chic cu ni lin ụng Nam lc a v ụng Nam hi o.
Phớa bc giỏp Trung Quc, phớa tõy giỏp Lo v Campuchia, phớa ụng v phớa nam giỏp
Bin ụng.
To a lớ Vit Nam :
+ Điểm cực Bắc : 23
0
23'B (tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang).
+ Điểm cực Nam : 8
0
34'B (tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
+ Điểm cực Đông : 109

0
24'Đ (tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà).
+ Điểm cực Tây : 102
0
09'Đ (tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên).
+ phạm vi lánh thổ
\ Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm vùng đất, vùng biển (nếu giáp biển) và
vùng trời.
@ Vùng đất của nước ta là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo với tổng diện tích là 331
212 km
2
. Phần đất liền được giới hạn bởi đường biên giới với các nước xung quanh (hơn 4
500 km) và đường bờ biển (dài 3 260 km). Nước ta có khoảng 3 000 hòn đảo lớn nhỏ, phần
lớn là các đảo nhỏ ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo
Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
@ Vùng biển của nước ta bao gồm : nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.
• Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
• Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam có chiều
rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1 852 m).
• Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện
chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lí. Trong vùng
này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát
thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,…
• Vùng đặc quyền kinh tế là vùng Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng
vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được
tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định. Vùng đặc quyền kinh tế của
nước ta có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
• Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục
địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200 m hoặc

hơn nữa. Nhà nước ta có quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài
nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
@ Vùng trời nước ta là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên
lãnh thổ nước ta ; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh
giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo
+ Ý nghĩa:
@ Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
@ Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các
nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu
vực và trên thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải
sản, giao thông biển, du lịch…).
@ Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
* Bìa tập:
1. Vị trí địa lí của Việt Nam có những đặc điểm gì ?
2. Vị trí địa lí mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế - xã
hội nước ta ?
3. Hãy cho biết toạ độ địa lí Việt Nam. Qua toạ độ địa lí đó, em biết được điều gì ?
4. Phạm vi lãnh thổ của một nước thường bao gồm những bộ phận nào ? Trình bày khái quát
phạm vi lãnh thổ nước ta.
5. Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào ?

6. Tại sao nói vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát
triển kinh tế ?
7. Hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển ?
8. Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế của nước
ta.
9. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thooe nước ta ảnh hưởng ntn đến phát triển nông nghiệp và
công nghiệp?
2) Bài 6,7(Đất nước nhiều đồi núi)
* Kiến thức(Sách giáo khoa)
* Bài tập:
1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?câu hỏi tái hiện
2. Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm gì ?
3. Đặc điểm địa hình (ĐB,TB,Tr.S Bac,Tr.S Nam, Đ=SH,Đ=SCL,Đ=ven biển)
4. So sánh đặc điểm địa hình của ĐB và TB; Tr.S Bac và,Tr.S Nam, Đ=SH và Đ=SCL
5. Đặc điểm địa hình của nước ta ảnh hưởng ntn đến(cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; song
ngòi; lượng mưa; đất…)
6. Tác động của dãy trường sơn Nam đến khí hậu của vùng này
7. Địa hình của vùng núi TB và BTB ảnh hưởng ntn đến song ngòi.
8. Chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu nước ta.
9. Hãy chứng minh sự đa dạng của địa hình nước ta. Độ cao địa hình nước ta ảnh hưởng đến
sự phân hóa ntn?
10. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?
3) Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
+ Kiến thức:
- Nắm được khái quát về biển đông
- Ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và hệ sinh thái ven bờ, tài nguyên tn, thiên
tai
+ Bài tập:
1. Biển Đông có những đặc điểm gì ?
2. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hướng chảy của các dòng hải lưu với gió mùa.

3. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
4. Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình nước ta ?
5. Hãy cho biết ảnh hưởng của Biển Đông tới sự phát triển của hệ sinh thái ven biển
6. Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.
7. Biển Đông đã gây ra những khó khăn gì cho nước ta ?
8. Vấn đề quan trọng cần giải quyết trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế
biển của nước ta là gì ? Phát triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta bao gồm những ngành
nào ?
4) Bài 9, 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Kiến thức:
- Nắm được khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (nguyên nhân và biểu hiện
của tính chất nhiệt đới, tính chất ẩm, trình bày được cơ chế hoạt động của gió mùa đông và
gió mùa mùa ha: nguồn gốc, thời gian, hướng gió, phạm vi ảnh hương, kiểu thời tiết đặc
trưng)
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm qua thành phần địa hình (xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ
nhanh ở đồng bằng): nêu được nguyên nhân và biểu hiện.
- Qua thành phần sông ngòi (mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngòi nhiều nước và giàu
phù sa, thủy chế theo mùa)
- Qua thành phần đất đai (nêu được quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho
vùng khí hậu nhiệt đới ẩm: nguyên nhân và biểu hiện)
- Qua thành phần sinh vật: nêu được đặc trưng cho khi hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới
ẩm lá rộng thường xanh, thực động vật phong phú…
- ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống (thuận
lợi và khó khăn)
+ Bài tập:
1. Nhân tố nào tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta ?
2. Hãy trình bày những biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
3. Nguyên nhân nào mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn cho nước ta ? Hãy chứng minh rằng,
nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn.
4. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta.

5. Hãy cho biết nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông ?
6. Gió mùa mùa đông đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho nước ta ?
7. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta.
8. Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực ở
nước ta như thế nào ?
9. Gió mùa mùa hạ mang đến cho nước ta những thuận lợi và khó khăn gì ?
10. Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
11. Vì sao vùng đồi núi nước ta lại phát triển địa hình xâm thực ?
12. Hãy nêu những biểu hiện của sông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
13. Nhân tố nào đã tạo ra đặc điểm của sông ngòi nước ta ?
14. Hãy nêu những biểu hiện của đất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
15. Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến trồng trọt ?
16. Hãy nêu những biểu hiện của sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
17. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta như thế
nào ?
18. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến các ngành sản xuất công
nghiệp

xây dựng, lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch ?
5) Bìa 11, 12- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
+ Kiến thức:
- Thiên nhiên phân hóa theo chiều B-N: Trình bày được giới hạn, đặc điểm thiên nhiên nổi
bật của phần lãnh thổ phía B và phần lãnh thổ phía N.
- Thiên nhiên phân hóa Đ-T: Trình bày khái quát được sự phân hóa thiên nhiên theeo chiều
Đ-T(vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi)
- Thiên nhiên phân hóa theo độ cao: Trình bày được giới hạn, đặc điểm khí hậu, đất đai,
sinh vật của từng đai(đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới
gió mùa trên núi)
- Các miền tự nhiên: Trình bày được giới hạn, địa hình, hướng nghiêng, độ cao, hướng núi,
tài nguyên thiên nhiên, khí hâu, song ngòi, sinh vật, đồng bawngnf của 3 miền(Miền bắc và

Đông bắc bắc bộ, Tây bắc và bắc Trung bộ, Miền nam trung bộ và nam bộ)
+ Bài tập:
1. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc

Nam ?
2. Hãy trình bày những biểu hiện cho thấy khí hậu nước ta có sự phân hoá theo Bắc

Nam
3. Sự phân bố nhiệt độ ở nước ta từ Bắc vào Nam như thế nào? Giải thích sự phân bố đó.
4. Hãy trình bày những đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở
ra).
5. Hãy trình bày những đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã
trở vào).
6. Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo Bắc

Nam có ý nghĩa gì ?
7. Hãy nêu những biểu hiện để chứng tỏ thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo Đ

T.
8. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của vùng biển và thềm lục địa.
9. Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển có những đặc điểm gì ?
10. Thiên nhiên vùng đồi núi có những đặc điểm gì ?
11. Hãy nêu những biểu hiện của sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với
vùng núi Tây Bắc. Giải thích sự khác nhau đó.
12. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao ? Sự phân hoá theo độ cao
biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào ở nước ta ?
13. Theo độ cao, thiên nhiên nước ta được chia làm mấy đai ? Đó là những đai nào ?
14. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của đai nhiệt đới gió mùa.
15. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
16. Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của đai ôn đới gió mùa trên núi.

17. Sự phân hoá thiên nhiên theo đai cao có ý nghĩa gì ?
18. Nước ta có mấy miền địa lí tự nhiên ? Đó là những miền nào ?
19. Tại sao Đông Bắc và Tây Bắc nằm liền kề nhau nhưng lại không nằm cùng một miền địa lí
tự nhiên ?
20. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
21. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
22. Hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
23. Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
24. Tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ?
25. Tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự
phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ?
26. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
27. So sánh đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ?
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Phạm vi
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sông ngòi
Thổ nhưỡng, sinh vật
Phần II- Rèn luyện kỹ năng thực hành
I. BIỂU ĐỒ
1. Các loại biểu đồ
a.Biểu đồ đường biểu diễn:
▪ Yêu cầu thể hiện tiến trình động thái phát triển của các hiện tượng theo chuỗi thời gian.

▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một đường biểu diễn; Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (có
cùng một đại lượng); Biểu đồ có nhiều đường biểu diễn (có 2 đại lượng khác nhau); Biểu đồ chỉ
số phát triển
b. Biểu đồ hình cột:
▪ Yêu cầu thể hiện về qui mô khối lượng của một đại lượng, so sánh tương quan về độ lớn giữa
các đại lượng.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một dãy cột đơn; Biểu đồ có 2, 3, cột gộp nhóm (cùng một
đại lượng); Biểu đồ có 2, 3, cột gộp nhóm (nhưng có hai hay nhiều đại lượng khác nhau); Biểu
đồ nhiều đối tượng trong một thời điểm; Biểu đồ thanh ngang; Tháp dân số (dạng đặc biệt)
c.Biểu đồ kết hợp cột và đường.
▪ Yêu cầu thể hiện động lực phát triển và tương quan độ lớn giữa các đại lượng.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ cột và đường (có 2 đại lượng khác nhau); Biểu đồ cột và
đường có 3 đại lượng (nhưng phải có 2 đại lượng phải cùng chung một đơn vị tính).
d.Biểu đồ hình tròn.
▪ Yêu cầu thể hiện: Cơ cấu thành phần của một tổng thể; Qui mô của đối tượng cần trình bày.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một hình tròn; 2, 3 biểu đồ hình tròn (kích thước bằng
nhau); 2, 3 biểu đồ hình tròn (kích thước khác nhau); Biểu đồ cặp 2 nửa hình tròn; Biểu đồ hình
vành khăn.
e.Biểu đồ cột chồng.
▪ Yêu cầu thể hiện qui mô và cơ cấu thành phần trong một hay nhiều tổng thể.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ một cột chồng; Biểu đồ 2, 3 cột chồng (cùng một đại lượng).
g. Biểu đồ miền.
▪ Yêu cầu thể hiện đồng thời cả hai mặt cơ cấu và động thái phát triển của đối tượng qua nhiều
thời điểm.
▪ Các dạng biểu đồ chủ yếu: Biểu đồ miền “chồng nối tiếp”; Biểu đồ miền “chồng từ gốc toạ độ”.
- Biểu đồ 100 ô vuông. Chủ yếu dùng để thể hiện cơ cấu đối tượng. Loại này cũng có các dạng
biểu đồ một hay nhiều ô vuông (cùng một đại lượng).
2. Kỹ năng lựa chọn biểu đồ.
2.1. Yêu cầu chung.
Để thể hiện tốt biểu đồ, cần phải có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất; kỹ năng tính toán,

xử lý số liệu (ví dụ, tính giá trị cơ cấu (%), tính tỉ lệ về chỉ số phát triển, tính bán kính hình
tròn ); kỹ năng vẽ biểu đồ (chính xác, đúng, đẹp ); kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ; kỹ
năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật (máy tính cá nhân, bút, thước )
2.2. Cách thể hiện.
a. Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất. Câu hỏi trong các bài tập thực hành về kĩ năng biểu đồ
thường có 3 phần: Lời dẫn (đặt vấn đề); Bảng số liệu thống kê; Lời kết (yêu cầu cần làm)
● Căn cứ vào lời dẫn (đặt vấn đề). Trong câu hỏi thường có 3 dạng sau:
- Dạng lời dẫn có chỉ định. Ví dụ: “Từ bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử
dụng … năm ”. Như vậy, ta có thể xác định ngay được biểu đồ cần thể hiện.
- Dạng lời dẫn kín. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện….
& cho nhận xét)”. Như vậy, bảng số liệu không đưa ra một gợi ý nào, muốn xác định được biểu
đồ cần vẽ, ta chuyển xuống nghiên cứu các thành phần sau của câu hỏi. Với dạng bài tập có lời
dẫn kín thì bao giờ ở phần cuối “trong câu kết” cũng gợi ý cho chúng ta nên vẽ biểu đồ gì.
- Dạng lời dẫn mở. Ví dụ: “Cho bảng số liệu Hãy vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp nước ta
phân theo các vùng kinh tế năm )”. Như vậy, trong câu hỏi đã có gợi ý ngầm là vẽ một loại biểu
đồ nhất định. Với dạng ”lời dẫn mở“ cần chú ý vào một số từ gợi mở trong câu hỏi. Ví dụ:
+ Khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn: Thường có những từ gợi mở đi kèm như “tăng trưởng”, “biến
động”, “phát triển”, “qua các năm từ đến ”. Ví dụ: Tốc độ tăng dân số của nước ta qua các
năm ; Tình hình biến động về sản lượng lương thực ; Tốc độ phát triển của nền kinh tế v.v.
+ Khi vẽ biểu đồ hình cột: Thường có các từ gợi mở như: ”Khối lượng”, “Sản lượng”, “Diện
tích” từ năm đến năm ”, hay “Qua các thời kỳ ”. Ví dụ: Khối lượng hàng hoá vận chuyển ;
Sản lượng lương thực của …; Diện tích trồng cây công nghiệp
+ Khi vẽ biểu đồ cơ cấu: Thường có các từ gợi mở “Cơ cấu”, “Phân theo”, “Trong đó”, “Bao
gồm”, “Chia ra”, “Chia theo ”. Ví dụ: Giá trị ngành sản lượng công nghiệp phân theo ; Hàng
hoá vận chuyển theo loại đường ; Cơ cấu tổng giá trị xuất - nhập khẩu
● Căn cứ vào trong bảng số liệu thống kê:
- Nếu bảng số liệu đưa ra dãy số liệu: Tỉ lệ (%), hay giá trị tuyệt đối phát triển theo một chuỗi
thời gian (có ít nhất là từ 4 thời điểm trở lên). Nên chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
- Nếu có dãy số liệu tuyệt đối về qui mô, khối lượng của một (hay nhiều) đối tượng biến động
theo một số thời điểm (hay theo các thời kỳ). Nên chọn biểu đồ hình cột đơn.

- Trong trường hợp có 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau, nhưng có mối quan hệ hữu cơ. Ví
dụ: diện tích (ha), năng suất (tạ/ha) của một vùng nào đó theo chuỗi thời gian. Chọn biểu đồ kết
hợp.
- Nếu bảng số liệu có từ 3 đối tượng trở lên với các đại lượng khác nhau (tấn, mét, ha ) diễn
biến theo thời gian. Chọn biểu đồ chỉ số.
- Trong trường hợp bảng số liệu trình bày theo dạng phân ra từng thành phần. Ví dụ: tổng số,
chia ra: nông - lâm – ngư; công nghiệp – xây dựng; dịch vụ. Với bảng số liệu này ta chọn biểu đồ
cơ cấu, có thể là hình tròn; cột chồng; hay biểu đồ miền. Cần lưu ý:
▪ Nếu vẽ biểu đồ hình tròn: Điều kiện là số liệu các thành phần khi tính toán phải bằng 100%
tổng.
▪ Nếu vẽ biểu đồ cột chồng: Khi một tổng thể có quá nhiều thành phần, nếu vẽ biểu đồ hình tròn
thì các góc cạnh hình quạt sẽ quá hẹp, trường hợp này nên chuyển sang vẽ biểu đồ cột chồng
(theo đại lượng tương đối (%) cho dễ thể hiện.
▪ Nếu vẽ biểu đồ miền: Khi trên bảng số liệu, các đối tượng trải qua từ 4 thời điểm trở lên (trường
hợp này không nên vẽ hình tròn).
● Căn cứ vào lời kết của câu hỏi.
Có nhiều trường hợp, nội dung lời kết của câu hỏi chính là gợi ý cho vẽ một loại biểu đồ cụ thể
nào đó. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau… Anh (chị) hãy vẽ biểu đồ thích hợp Nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu… và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch đó”. Như vậy, trong lời kết
của câu hỏi đã ngầm cho ta biết nên chọn loại biểu đồ (thuộc nhóm biểu đồ cơ cấu) là thích hợp.
b. Kỹ thuật tính toán, xử lý các số liệu để vẽ biểu đồ. Đối với một số loại biểu đồ (đặc biệt là
biểu đồ cơ cấu), cần phải tính toán và xử lý số liệu như sau:
● Tính tỉ lệ cơ cấu (%) của từng thành phần trong một tổng thể. Có 2 trường hợp xảy ra
- Trường hợp (1): Nếu bảng thống kê có cột tổng. Ta chỉ cần tính theo công thức:
Tỉ lệ cơ cấu (%) của (A) = [Số liệu tuyệt đối của (thành phần A)/Tổng số] x 100
- Trường hợp (2): Nếu bảng số liệu không có cột tổng, ta phải cộng số liệu giá trị của từng thành
phần ra (tổng) rồi tính như trường hợp (1).
● Tính qui đổi tỉ lệ (%) của từng thành phần ra độ góc hình quạt để vẽ biểu đồ hình tròn. Chỉ cần
suy luận: Toàn bộ tổng thể = 100% phủ kín hình tròn (3600), như vậy 1% = 3,60. Để tìm ra độ
góc của các thành phần cần vẽ, ta lấy số tỉ lệ giá trị (%) của từng thành phần nhân với 3,60

(không cần trình bày từng phép tính qui đổi ra độ vào bài làm)
● Tính bán kính các vòng tròn. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp (1). Nếu số liệu của các tổng thể cho là (%). Ta vẽ các hình tròn có bán kính bằng
nhau, vì không có cơ sở để so sánh vẽ biểu đồ lớn nhỏ khác nhau.
- Trường hợp (2). Nếu số liệu của các tổng thể cho là giá trị tuyệt đối (lớn, nhỏ khác nhau), ta
phải vẽ các biểu đồ có bán kính khác nhau. Ví dụ: Giá trị sản lượng công nghiệp của năm (B) gấp
2,4 lần năm (A), thì diện tích biểu đồ (B) cũng sẽ lớn gấp 2,4 lần biểu đồ (A); Hay bán kính của
biểu đồ (B) sẽ bằng:Căn bậc hai của 2,4 = 1,54 lần bán kính biểu đồ (A).
Lưu ý trường hợp thứ (2) chỉ tính tương quan cụ thể bán kính của hai biểu đồ khi mà hai biểu đồ
này sử dụng cùng một thước đo giá trị, ví dụ: GDP của hai năm khác nhau nhưng cùng được tính
theo một giá so sánh; Hay sản lượng của các ngành tính theo hiện vật như tấn, triệu mét, ; Hay
hiện trạng sử dụng đất cùng tính bằng triệu ha, ha, )
● Tính chỉ số phát triển. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp (1):
Nếu bảng số liệu về tình hình phát triển của ngành kinh tế nào đó trải qua ít nhất là từ 4 thời điểm
với 2 đối tượng khác nhau), yêu cầu tính chỉ số phát triển (%).
Cách tính: Đặt giá trị đại lượng của năm đầu tiên trong bảng số liệu thống kê thành năm đối
chứng = 100%. Tính cho giá trị của những năm tiếp theo: Giá trị của năm tiếp theo (chia) cho giá
trị của năm đối chứng, rồi (nhân) với 100 sẽ thành tỉ lệ phát triển (%) so với năm đối chứng; Số
đó được gọi là chỉ số phát triển.
Ví dụ: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng và năng suất lúa qua các năm từ 1995 - 2005. –
Trường hợp (2): Nếu bảng thống kê có nhiều đối tượng đã có sẵn chỉ số tính theo năm xuất phát.
Ta chỉ cần vẽ các đường biểu diễn cùng bắt đầu ở năm xuất phát và từ mốc 100% trên trục đứng.
● Một số trường hợp cần xử lý, tính toán khác.
- Tính năng suất cây trồng: Năng suất = Sản lượng/Diện tích (đơn vị: tạ/ha)
- Tính giá trị xuất khẩu & nhập khẩu:
▪ Tổng giá trị xuất, nhập khẩu: = Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu.
▪ Cán cân xuất nhập khẩu: = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu. Nếu xuất > nhập: Cán cân
XNK dương ( + ) xuất siêu. Nếu xuất < nhập: Cán cân XNK âm ( - ) nhập siêu).
▪ Tỉ lệ xuất nhập khẩu = (Giá trị xuất khẩu /Giá tị nhập khẩu) x 100

- Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử
c. Nhận xét và phân tích biểu đồ.
● Khi phân tích biểu đồ: dựa vào số liệu trong bảng thống kê và biểu đồ đã vẽ. Nhận xét phải có
số liệu để dẫn chứng, không nhận xét chung chung. Giải thích nguyên nhân, phải dựa vào kiến
thứccủa các bài đã học.
Lưu ý khi nhận xét, phân tích biểu đồ:
▪ Đọc kỹ câu hỏi để nắm yêu cầu và phạm vi cần nhận xét, phân tích. Cần tìm ra mối liên hệ (hay
tính qui luật nào đó) giữa các số liệu. Không được bỏ sót các dữ kiện cần phục vụ cho nhận xét,
phân tích.
▪ Trước tiên cần nhận xét, phân tích các số liệu có tầm khái quát chung, sau đó phân tích các số
liệu thành phần; Tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo hàng ngang; Tìm mối quan hệ so
sánh các con số theo hàng dọc; Tìm giá trị nhỏ nhất (thấp nhất), lớn nhất & trung bình (đặc biệt
chú ý đến những số liệu hoặc hình nét đường, cột…trên biểu đồ thể hiện sự đột biến tăng hay
giảm).
▪ Cần có kỹ năng tính tỉ lệ (%), hoặc tính ra số lần tăng (hay giảm) để chứng minh cụ thể ý kiến
nhận xét, phân tích.
- Phần nhận xét, phân tích biểu đồ, thường có 2 nhóm ý:
▪ Những ý nhận xét về diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu: dựa vào biểu đồ đã vẽ & bảng
số liệu đã cho để nhận xét.
▪ Giải thích nguyên nhân của các diễn biến (hoặc mối quan hệ) đó: dựa vào những kiến thức đã
học để g.thích nguyên nhân.
● Sử dụng ngôn ngữ trong lời nhận xét, phân tích biểu đồ.
- Trong các loại biểu đồ cơ cấu: số liệu đã được qui thành các tỉ lệ (%). Khi nhận xét phải dùng từ
“tỷ trọng” trong cơ cấu để so sánh nhận xét. Ví dụ, nhận xét biểu đồ cơ cấu giá trị các ngành kinh
tế ta qua một số năm. Không được ghi: ”Giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng
hay giảm”. Mà phải ghi: “Tỉ trọng giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay
giảm”.
- Khi nhận xét về trạng thái phát triển của các đối tượng trên biểu đồ.
Cần sử dụng những từ ngữ phù hợp. Ví dụ:
▪ Về trạng thái tăng: Ta dùng những từ nhận xét theo từng cấp độ như: “Tăng”; “Tăng mạnh”;

“Tăng nhanh”; “Tăng đột biến”; “Tăng liên tục”,… Kèm theo với các từ đó, bao giờ cũng phải có
số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn, tỉ đồng, triệu người; Hay tăng bao nhiêu (%),
bao nhiêu lần?).v.v.
V trng thỏi gim: Cn dựng nhng t sau: Gim; Gim ớt; Gim mnh; Gim nhanh;
Gim chm; Gim t bin Kốm theo cng l nhng con s dn chng c th. (triu tn; t
ng, triu dõn; Hay gim bao nhiờu (%); Gim bao nhiờu ln?).v.v.
V nhn xột tng quỏt: Cn dựng cỏc t din t s phỏt trin nh:Phỏt trin nhanh; Phỏt
trin chm; Phỏt trin n nh; Phỏt trin khụng n nh; Phỏt trin u; Cú s chnh
lch gia cỏc vựng.v.v.
Nhng t ng th hin phi: Ngn, gn, rừ rng, cú cp ; Lp lun phi hp lý sỏt vi yờu
cu
3. Mt s bi tp.
Bi 1: Cho bảng số liệu dới đây:Tổng sản phẩm trong nớc (GDP) theo giá thực tếphân theo
khu vực kinh tế của nớc ta (Đơn vị tính: tỉ đồng)
(Nguồn: Niên
giám thống kê
CHXHCN
Việt Nam,
NXB Thống
kê, 2004, trang
49)

a) Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ đợc (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không cần vẽ cụ thể) để
thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho.
b) Chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.
c) Vẽ biểu đồ đã đợc lựa chọn.
Bi 2:Da vo bng s liu v sn lng ca mt s ngnh cụng nghip di õy:
Nm 1990

1994 1996 2000 2003

in ( t kw/h) 8.8 12.5 17.0 26.8 41.1
Than( triu tn) 4.6 5.7 9.8 11.6 19.0
Du m( triu tn) 2.7 6.9 8.8 16.3 17.7
- v biu thớch hpth hin tc tng trng ca cỏc ngnh cụng nghip núi trờn thi k
1990- 2003.
- Nhn xột v gii thớch tỡnh trng phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip núi trờn.
Bi tp 3: Cho bng s liu v Giỏ tr sn xut cụng nghip phõn theo thnh phn kinh t ca
nc ta ( giỏ so sỏnh nm 1994) (n v: t ng)
Thnh phn kinh t 1995 2005
Nh nc 51990 249085
Ngoi nhỏ nc 25451 308854
Khu vc cú vn u t nc ngoi 25933 433110
a. V biu thớch hp th hin giỏ tr sn xut cụng nghip theo thnh phn kinh t nc ta
nm 1995 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch.
Bi tp 4: Cho bng s liu C cu giỏ tr sn xut cụng nghip theo vựng lónh th: (%)
Cỏc vựng 1995 2005
ng bng Sụng Hng 17.7 19.7
Trung du min nỳi Bc B 6.3 4.6
Bc Trung B 3.6 2.4
Năm
Nông, lâm nghiệpvà thuỷ
sản
Công nghiệpvà
xâydựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997

2000
2002
16 252
62 219
75 514
80 826
108 356
123 383
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182
Duyờn Hi Nam Trung B 4.8 4.7
Tõy Nguyờn 1.2 0.7
ụng Nam B 49.4 55.6
ng bng Sụng Cu Long 11.8 8.8
Khụng xỏc nh 5.2 3.5
a. V biu thớch hp th hin s thay i C cu giỏ tr sn xut cụng nghip theo vựng lónh
th nc ta qua 2 nm 1995 v nm 2005.
b. Nhn xột v gii thớch.
Bi tp 5: Cho bng s liu din tớch gieo trng cõy cụng nghip lõu nm, nm 2005 ( n v:
nghỡn ha)

C nc TDNMBB Tõy Nguyờn
Cõy CN lõu nm 1633.6 91 634.3
C phờ 497.4 3.3 445.4
Chố 122.5 80 27
Cao su 482.7 - 109.4
Cõy khỏc 531 7.7 52.5
a. V biu thớch hp th hin qui mụ v c cu din tớch cõy cụng nghip lõu nm ca c
nc, Trung du min nỳi Bc B, Tõy nguyờn nm 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s ging nhau v khỏc nhau v sn xut cõy cụng nghip ca 2 vựng
ny.
Bi tp 6:Cho bng s liu v s bin i c cu dõn s theo nhúm tui nm 1999 v nm 2005 (
% )
tui Nm 1999 Nm 2005
T 0 n 14 tui 33.5 27
T 15 n 59 tui 58.4 64
Trờn 60 tui 8.1 9
a. V biu thớch hp th hin s bin i c cu dõn s nc ta theo nhúm tui nm 1999 v
nm 2005
b. Nhn xột v gii thớch.
Bi tp 7: Cho bng s liu:Giỏ tr sn xut nụng, lõm v thy sn ca nc ta (giỏ thc t( v:
t ng)
Nm 2000 20005
Nụng nghip 129140.5 183342.4
Lõm nghip 7673.9 9496.2
Thy sn 26498.9 63549.2
Tng s 163313.3 256387.8
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca Giỏ tr sn xut nụng, lõm v thy sn ca nc
ta nm 2000 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch
Bi tp 8:Cho bng s liu:Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( n v: t ng)

Nm 1990 2005
Cõy lng thc 33289.6 63852.5
Cõy rau u 3477 8928.2
Cõy cụng nghip 6692.3 25585.7
Cõy n qu 5028.5 7942.7
Cõy khỏc 1116.6 1588.5
Tng 49604 107897.6
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca Giỏ tr sn xut ngnh trng trt ca nc ta
nm 1990 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i c cu SX ngnh Trng trt qua cỏc nm?
Bi tp 9: Cho bng s liu:Di n t ớch l ỳa c n m ph õn theo v ( n v: ngh ỡn ha)
Nm T ng L ỳa ụng xu õn L ỳa h ố thu L ỳa thu ụng
1990 6043 2074 1216 2753
2005 7329 2942 2349 2038
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu din tớch lỳa ca nc ta nm 1990 v 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i c cu din tớch lỳa ph õn theo m ựa v ?
Bi tp 10:Cho bng s liu:Cơ cấu vận tải hàng hoá nớc ta, năm 2004 ( n v: %)
Nm
KHối lợng vận chuyển KHối lợng luân chuyển
Đờng sắt 3.0 3.7
đờng bộ 66.3 14.1
đờng sông 20.0 7.0
đờng biển 10.6 74.9
Đờng hàng
không
0.1 0.3
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu ca khôi lợng vận chuyển hàng hoá của nớc ta
năm 2004?
b. Nhn xột v gii thớch vì sao ngành đờng bộ có tỷ trọng khối lợng vận chuyển lớn nhất?
Bi tp 11: Cho bng s liu: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở ĐB SH ( n v: %)

Năm Tổng số Nông lâm- thuỷ sản

Công nghiệp và
xây dung
Dịch vụ
1990 100 45.6 22.7 31.7
2005 100 29.9 29.9 45.0
a. Hóy v biu thớch hp th hin c cu kinh tế phân theo ngành ở ĐBSH năm 1990 và
2005?
b. Nhn xột v gii thớch sự chuyển dịch cơ cấu ở ĐBSH?
Bi tp 12: Cho bng s liu:Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ( n v: %)
Năm 1990 2005
Trồng trọt 79.3 73.5
Chăn nuôi 17.9 24.7
Dịch vụ nông
nghiệp
2.8 1.8
a. Hóy v biu thớch hp th hin c giá trị sản xuấ t nông nghiệp nớc ta 1990 và 2005?
b. Nhn xột v gii thớch sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 1990 đến
2005?
Bi tp 13Cho bng s liu: Co cu giỏ tr xut khu hng húa phõn theo nhúm ngnh ca nc
ta (%)
Nm 1995 1999 2000 2001 2005
Hng cụng nghip nng v khoỏng sn 25.3 31.3 37.2 34.9 36.1
Hng cụng nghip nh v tiu th cụng
nghip
28.5 36.8 33.8 35.7 41.0
Hng nụng-lõm-thy sn 46.2 31.9 29.0 29.1 22.9
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân
theo nhóm hàng hóa.

b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 14Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
(%).
Năm 1990 1992 1995 1999 2005
Giá trị xuất khẩu 46.6 50.4 40.1 49.6 46.9
Giá trị nhập khẩu 53.4 49.6 59.9 50.4 53.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước
ta giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 15: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thân ( %)
Năm 1990 1995 2000 2003 2005
Thành thị 19.5 20.8 24.2 25.8 26.9
Nông thôn 80.5 79.2 75.8 74.2 73.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn giai đoạn
1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 16:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005( đ vị:
nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm 210.1 371.7 600.7 542 716.7 778.1 861.5
Cây CN lâu năm 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây
công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 17:Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 90 –
2005(%)
Năm 1990 1991 1995 1997 1998 2002

2005
Nông-lâm-ngư 38.7 40.5 27.2 25.8 25.8 23.0 21.0

Công ngiệp-xây dựng 22.7 23.8 28.8 32.1 32.5 38.5 41.0
Dịch vụ 38.6 35.7 44.0 42.1 41.7 38.5 38.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta,
giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài tập 18:Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( theo giá so sánh 1994) ( đơn vị:
tỉ đồng)
Năm Tổng số Lương
thực
Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn
quả
Cây khác
1990 49604 33289.6 3477 6692.3 55028.5 1116.6
1995 66138.4 42110.4 4983.6 12149.4 5577.6 1362.4
2000 90858.2 55163.1 6332.4 21782 6105.9 1474.8
2005 107897.6 63852.5 8928.2 25585.7 7942.7 1588.5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm
1990 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bi tp 19:Cho bng s liu v giỏ tr sn xut nụng, lõm v thy sn (giỏ so sỏnh 1994) ( v: t
ng)
Nm 1990 1995 2000 2005
Nụng nghip 61817.5 82307.1 112111.7 137112.0
Lõm nghip 4969.0 5033.7 5901.6 6315.6
Thy sn 8135.2 13523.9 21777.4 38726.9
Tng 74921.7 100864.7 139790.7 182154.5
a. V biu thớch hp th hin s chuyn dch c cu giỏ tr sn xut nụng, lõm v thy sn giai
on 1990 n 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s chuyn dch ú.
Bi tp 20: Cho bng s liu: Sn lng thy sn qua mt s nm (n v: nghỡn tn)

Nm 1990 1995 2000 2005
Sn lng 890.6 1584.4 2250.5 3465.9
Khai thỏc 728.5 1195.3 1660.9 1987.9
Nuụi trng 162.1 189.1 189.6 1478.0
a. V biu thớch hp th hin s thay i c cu sn lng thy sn qua cỏc nm.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 21:Cho bng s liu: Giỏ tr sn xut thy sn qua mt s nm (n v: t ng)
Nm 1990 1995 2000 2005
Sn lng 8135 13524 21777 38726.9
Khai thỏc 5559 9214 13901 15822.0
Nuụi trng 2576 4310 7876 22904.9
a. V biu thớch hp th hin s thay i c cu giỏ tr sn xut thy sn qua cỏc nm.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 22:Cho bnảg số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân the giá thực tế phân theo
ngành của nớc ta giai đoạn 1990 - 2005
Năm Tổng Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1990 20667 16349 3701 572
1995 85508 66794 16168 2546
2000 129141 101044 24960 3137
2005 183343 134755 45226 3362
a.Tính cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nớc ta?
b. Vẽ biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nớc
ta?
Bi tp 23:Cho bnảg số liệu: cơ cấu công nghiệp phân theo nguồn của nớc ta
Nguồn 1990 1995 2000 2005 2006
Thuỷ điện 72.3 53.8 38.3 30.2 32.4
Nhiệt điện 20.0 22.0 29.4 24.2 19.1
Điezen 7.7 24.2 32.3 45.6 .48.5
a. Vẽ biểu đồ sự thay đổi cơ cấu sản lợng điện phân theo nguồn của nớc ta?
b. Nhận xét và giải thích?

Bi tp24 : Cho bng s liu v dõn s Vit Nam giai on 1921 2006 ( n v: triu ngi)
Nm 1921

1931

1941

1951

1955

1965

1975

1979

1989

1999

2005

2006

S dõn

15.6 17.7 20.9 23.1 25.1 35 47.6 52.5 64.4 76.6 83.1 84
a. V biu thớch hp th hin s thay i dõn s Vit Nam giai on 1921 n 2006.
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.

Bài tập 25:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005( đ vị:
nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Diện tích 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta giai đoạn
1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 26:Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô qua một số năm ( đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1986 1988 1990 1992 1995 1998 2000 2002 2005
Sản lượng 40 688 2700 5500 7700 12500

16291

16863

18519

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta giai đoạn
1986 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 27:Cho bảng số liệu về Diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005 ( đvị:
nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm 210.1 371.7 600.7 542 716.7 778.1 861.5
Cây CN lâu năm 172.8 256 470 657.3 902.3 1451.3 1633.6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
nước ta giai đoạn 1975 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài tập 28:Cho bảng số liệu: Năng suất lúa cả năm của cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng Sông Cửu Long. (tạ/ha)

Năm Cả nước Đồng bằng sông
Hồng
Đồng Bằng Sông Cửu
Long
1995 36.9 44.4 40.2
2000 42.4 55.2 42.3
2005 48.9 54.3 50.4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi năng suất lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL qua các
năm.
b. Nhận xét, so sánh năng suất lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL
Bài tập 29:Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng lúa cả năm của cả nước, Đồng bằng sông
Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long. (nghìn ha)
Năm Cả nước Đồng bằng sông
Hồng
Đồng Bằng Sông Cửu
Long
1995 6766 1193 3193
2000 7666 1213 3946
2005 7329 1139 3826
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích lúa gieo trồng cả năm của cả nước, ĐBSH,
ĐBSCL qua các năm.
b. Nhận xét, so sánh diện tích lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL. Giải thích.
Bài tập 30: Cho b¶ng sè liÖu:
§Þa ®iÓm Lîng ma §é Èm C©n b»ng Èm
Hµ Néi 1616 989 +687
HuÕ 2868 1000 +1686
TPHCM 1931 1686 +245
- vẽ biểu đồ thể hiện lợng ma, lợng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TPHCM?
- So sánh và giải thích sự khác nhau về lợng ma, lợng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà
Nội, Huế, TPHCM?

Bi tp 31: Cho bng s liu v din tớch v sn lng lỳa nc ta
Nm 1990 1993 1995 1998 2000
Din tớch (nghỡn ha) 6403 6560 6760 7360 7666
Sn lng ( nghỡn tn) 19225 22800 24960 29150 32530
a. Tớnh nng sut lỳa tng nm (t/ha)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của nớc ta ?
c. Nhận xét và giải thích?
Bi tp 32:Cho bng s liu: Giỏ tr xut khu v nhp khu nc ta giai on 90 2005( v: t
USD)
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005
Giỏ tr xut khu 2.4 2.5 4.1 7.3 9.4 14.5 32.4
Giỏ tr nhp khu 2.8 2.6 5.8 11.1 11.5 15.6 36.8
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr xut khu v giỏ tr nhp khu nc ta
giai on 1990 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 33:Cho bng s liu: Sn lng than v du thụ nc ta giai on 1990 2006 ( v:
nghỡn tn)
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2006
Du thụ 2700 5500 6900 8803 12500 16291 17200
Than 4600 5100 5900 9800 10400 11600 38900
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr khai thỏc than v du thụ nc ta giai
on 1990 2006.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 34:Cho bng s liu: GDP phõn theo thnh phn kinh t ( n v: t ng)
Nm 1986 1989 1991 1995 1997 2000 2003 2005
Tng s 109.2 125.6 139.6 195.6 231.3 273.6 336.2 393
Nh nc 46.6 52.1 53.5 78.4 95.6 111.5 138.2 159.8

Ngoi nh nc 62.6 71.7 80.8 104 116.7 132.5 160.4 185.7


u t nc
ngoi
- 1.8 5.3 13.2 19 29.6 37.6 47.5
a. Hóy v biu thớch hp th hin s gia tng GDP phõn theo khu vc kinh t qua cỏc nm t
1986 n 2005
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 35Cho bng s liu: Giỏ tr sn xut ngnh trng trt ( theo giỏ so sỏnh 1994) ( n v: t
ng)
Nm Tng s Lng
thc
Rau u Cõy cụng nghip Cõy n
qu
Cõy khỏc
1990 49604 33289.6 3477 6692.3 5028.5 1116.6
1995 66138.4 42110.4 4983.6 12149.4 5577.6 1362.4
2000 90858.2 55163.1 6332.4 21782 6105.9 1474.8
2005 107897.6 63852.5 8928.2 25585.7 7942.7 1588.5
a. Hóy v biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr sn xut ngnh trng trt t nm
1990 n 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 36: Cho bng s liu: Mt s sn phm ca cụng nghip sn xut hng tiờu dựng
Nm 1995 2000 2001 2005
Vi la ( triu một) 263 356.4 410.1 560.8
Qun ỏo may sn (triu
cỏi)
171.9 337 375.6 1011
Giy, dộp da ( triu ụi) 46.4 107.9 102.3 218
Giy, bỡa ( nghỡn tn) 216 408.4 445.3 901.2
Trang in ( t trang) 96.7 184.7 206.8 450.3
a. Hóy v biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr mt s sn phm ca cụng nghip sn

xut hng tiờu dựng t nm 1995 n 2005.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 37: Cho bng s liu v din tớch v sn lng lỳa nc ta
Nm 1990 1993 1995 1998 2000
Din tớch (nghỡn ha) 6403 6560 6760 7360 7666
Sn lng ( nghỡn tn) 19225 22800 24960 29150 32530
a. Tớnh nng sut lỳa tng nm (t/ha)
b. V biu thớch hp th hin tc gia tng din tớch, sn lng lỳa v nng sut lỳa.
c. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 38 : Cho bng s liu v s dõn v sn lng lỳa c nc ca nc ta qua cỏc nm.
Nm 1982 1986 1990 1995 1998 2002
S dõn(triu ngi) 56.2 61.2 66 72 75.5 79.7
Sn lng lỳa( triu
tn)
14.4 16 19.2 25 29.1 34.4
a. Tớnh sn lng lỳa bỡnh quõn trờn u ngi qua tng nm ( kg/ngi/nm)
b. V biu thớch hp th hin tc gia tng s dõn, sn lng lỳa v sn lng lỳa bỡnh quõn
trờn u ngi qua cỏc nm.
c. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 39:Cho bng s liu: Sn lng than v du thụ nc ta giai on 1990 2006
Nm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2006
Du thụ(nghỡn
tn)
2700 5500 6900 8803 12500 16291 17200
Than(nghỡn tn) 4600 5100 5900 9800 10400 11600 38900
in( triu kw) 8790 9818 12476 16962 21694 26682 59050
a. V biu thớch hp th hin tc gia tng giỏ tr khai thỏc than, du thụ v in nc ta
giai on 1990 2006.
b. Nhn xột v gii thớch s gia tng ú.
Bi tp 40: Cho bảng số liệu: số lợng gia súc, gia cầm nớc ta ( nghìn con)

Năm Trâu ( nghìn con)

Bò( nghìn
con)
Lợn( nghìn con) Gia cầm( triệu
con)
1985 2600 2592 11800 91
1990 2854 3117 12261 107
1995 2963 3639 16306 142
2000 2987 4128 20194 196
2005 2922 5541 27435 220
a.Tính tốc độ tăng trởng của đàn bò, lợn, trâu, gia cầm của nớc ta trong các năm trên?
b. Vẽ biểu đồ tốc độ phát triển ngành chăn nuôi nớc ta giai đoạn 1985 - 2005 của?
c. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành chăn nuôi?
Bi tp 41:Cho bảng số liệu: Dân số và sản xuất lơng thực ở ĐBSH
Chỉ số 1995 2000 2004 2005

Dân số( nghìn ngời) 16137 17307

17836

18028

Diện tích gieo trồng cây lơng thực có hạt (
nghìn ha)
1117 1306 1246 1221

Sản lợng lơng thực có hạt( nghìn tấn) 5340 6868 7054 6518

Bình quân lơng thực( kg/ngời/ năm) 331 403 396 362

a.Tính tốc độ tăng trởng các chỉ số của ĐBSH trong các năm trên?
b. Vẽ biểu đồ tốc độ phát triển ngành chăn nuôi nớc ta giai đoạn 1985 - 2005 của?
c. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trởng các chỉ số trên?Giải thích?
Bi tp 42: Cho bng s liu: V s bin ng din tớch rng nc ta thi k 1943 2005
Nm 1943 1983 2005 2007
Tng din tớch rng (triu ha) 14.3 7.2 12.7 12.8
Diện tích rừng tự nhiên(triệu ha)

14.3 6.8 10.2 10.2
Diện tích rừng trồng ( triệu ha?
0 0.4 2.5 2.6
T l che ph (%) 43.8 22 37.7
a. V biu kết hợp thể hiện các nội dung trên ?
b. Nhn xột v gii thớch s bin ng ú.
Bi tp 43: Cho bng s liu v tỡnh hỡnh dõn s Vit Nam giai on 2000 2007
Nm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
D. s(triu ngi) 77653.4

78685.8

79272.4

80902.4

82031.7

83106.3

84155.8


85195

T l GTDS (%) 1.36 1.35 1.32 1.47 1.40 1.31 1.26 1.23
a. Hóy v biu thớch hp th hin tỡnh hỡnh dõn s Vit Nam giai on 2000 - 2007
b. Nhn xột v gii thớch.
Bi tp 44 : Cho bng s liu v quỏ trỡnh ụ th húa nc ta.
Nm 1990 1995 2000 2003 2005
S dõn thnh th(triu ngi)

12.9 14.9 18.8 20.9 22.3
T l dõn c thnh th (%) 19.5 20.8 24.2 25.8 26.9
a. V biu thớch hp th hin quỏ trỡnh ụ th húa nc ta t 1990 n 2005
b. Nhn xột v gii thớch s thay i ú.
Bi tp 45: Cho bng s liu: Sn lng c phờ nhõn v khi lng xut khu c phờ qua mt s
nm
( n v: nghỡn tn)
Nm 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Sn lng c phờ
(nhõn)
8.4 12.3 92 218 802.5

752.1
Khi lng c phờ XK 4.0 9.2 89.6 248.1 733.9

912.7
a.vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện : Sản lợng và khối lợng cà phê xuất khẩu của nớc ta 1980 -
2005?
b.Nhn xột v gii thớch th hin s bin ng Sn lng c phờ nhõn v khi lng xut khu
c phờ giai on 1980 2005.
Bi tp 46: Cho bng s liu: Sn lng than v du thụ nc ta giai on 1990 2006

Nm 1990 1995 2000 2005
Than( triệu tấn) 4.6 14.7 26.7 52.1
Điện ( Tû kw) 8.8 8.4 44.6 34.1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện t×nh h×nh khai thác than và điện nước ta giai đoạn 1990 – 2006.
b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài tập 47: Cho bảng số liệu Về tình hình hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
Năm 1991 1995 1997 1998 2000 2005
Khách nội địa (Triệu lượt khách) 1.5 5.5 8.5 9.6 11.2 16
Khách quốc tế(Triệu lượt khách) 0.3 1.4 1.7 1.5 2.1 3.5
Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ
đồng)
0.8 8 10 14 17 3.03
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
b. Nhận xét và giải thích hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005
Bài tập 48: Cho bảng số liệu: Về sản phẩm một số ngành công nghiệp nước ta từ 1995 – 2005
Năm 1995 2000 2003 2005
Giày, dép da ( triệu đôi) 46.4 108 133 218
Giày vải ( triệu đôi) 22 32 35 34
Da mềm ( triệu bia) 1.4 4.8 4.7 21.4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi giá trị sản xuất một số sản phẩm công nghiệp từ
1995 đến 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
II. PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU
1. Nguyên tắc để phân tích bảng số liệu:
-Không được bỏ sót các dữ kiện: Vì các dữ kiện đưa ra đều có chọn lọc, có ý đồ trước, đều gắn
liền với nội dung của các b bài học.
- Phân tích các số liệu có tầm khái quát cao đến các số liệu chi tiết:
trước hết, phân tích từ các số liệu phản ánh đặc tính chung của một tập hợp số liệu trước, rồi rồi
phân tích các số liệu chi tiết về một thuộc tính nào đó, một bộ phận nào đó của tập hợp các đối
tượng, hiện tượng địa lí được trinhf bày trong bảng.

- Phân tích mối quan hệ giữa các đối liệu: Phân tích số liệu theo cột dọc và theo hàng ngang. Các
số liệu theo cột thường là thể hiện cơ cấu thành phần; các số theo hàng ngang thường thể hiện
qua chuổi thời gian( năm, thời kỳ…)khi phân tích, ta tìm ra các quan hệ so sánh giữa các số liệu
theo cột và theo hàng
- Xác định các mốc thời gian điển và không gian điển hình: ví dụ năm đổi mới, năm Việt Nam
gia nhập Asean, năm Mỹ bỏ lệnh cấm vận…Vì việc xác định các mốc thời gian đó giúp ta nhận
xét và giải thích được bảng số liệu
- Xử lí số liệu nếu cần thiết: ( xử lí số liệu tuyệt đối sang tương đối và ngược lại) mục đích là khi
phân tích chúng ta có một cách nhìn đầy đủ về sự thay đổi cả giá trị và tỉ trọng, tránh nhận xét
một chiều, chủ quan
- Xác định số liệu nhỏ nhất và số liệu lớn nhất, số liệu trung bình: Việc tìm ra các số liệu này
giúp ta so sánh độ lớn, sự chênh lệch của các đối tượng
- Trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện địa lí, cần đựt ra các câu hỏi để giải đáp? Các câu hỏi
đặt ra đòi hổi học sinh phải biết huy động cả các kiến thức đã học trong sách giáo khao để làm
sáng tỏ số liệu. Các câu hỏi có thể là: Do đâu mà có sự phát triển như vậy? điều này diễn ra ở
đâu? Hiện tượng có nguyên nhân và ảnh hưởng như thế nào? Trong tương lai nó phát triển như
thế nào? .v v
2. Các bài tập:
Bài tập 1: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nx và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
Địa điểm
Lạng
Sơn
Hà Nội

Huế Đà Nẵng

TP Hồ Chí
Minh
Nhiệt độ trung bình năm (
0

C) 21,2 23,5 25,1 25,7 27,1
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng
1(
0
C)
Nhiệt độ TB tháng 7
(
0
C)
Nhiệt độ TB năm
(
0
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 19,7 29,4 25,1
Huế 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
3. Các bài tập trong sách giáo khoa.
III. SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ.
Để sử dụng Atlas trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn đề sau:
1. Nắm chắc các ký hiệu:
HS cần nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp, lâm ngư nghiệp ở trang bìa
đầu của quyển Atlas.
2. HS nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành:
Ví dụ:

-Nắm vững các ước hiệu tên từng loại mỏ, trữ lượng các loại mỏ khi sử dụng bản đồ khoáng sản.
-Biết sử dụng màu sắc (ước hiệu) vùng khí hậu để nêu ra các đặc điểm khí hậu của từng vùng khi
xem xét bản đồ khí hậu.
-Nắm vững ước hiệu mật độ dân số khi tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta trên bản đồ “Dân cư và
dân tộc”.
-Ước hiệu các bãi tôm, bãi cá khi sử dụng bản đồ lâm ngư nghiệp
3. Biết khai thác biểu đồ từng ngành:
3.1. Biểu đồ giá trị tổng sản lượng các ngành hoặc biểu đồ diện tích của các ngành trồng trọt:
Thông thường mỗi bản đồ ngành kinh tế đều có từ 1 đến 2 biểu đồ thể hiện sự tăng, giảm về
giá trị tổng sản lượng, về diện tích (đối với các ngành nông lâm nghiệp) của các ngành kinh tế,
HS biết cách khai thác các biểu đồ trong các bài có liên quan.
3.2.Biết cách sử dụng các biểu đồ hình tròn để tìm giá trị sản lượng từng ngành ở những địa
phương tiêu biểu như:
- Giá trị sản lượng lâm nghiệp ở các địa phương (tỷ đồng).
- Giá trị sản lượng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (triệu đồng).
4. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlas:
-Tất cả các câu hỏi đều có yêu cầu trình bày về phân bố sản xuất, hoặc có yêu cầu nói rõ ngành
đó ở đâu, vì sao ở đó ? Trình bày về các trung tâm kinh tế .đều có thể dùng bản đồ của Atlas để
trả lời.
-Tất cả các câu hỏi có yêu cầu trình bày tình hình phát triển sản xuất, hoặc quá trình phát triển
của ngành này hay ngành khác, đều có thể tìm thấy các số liệu ở các biểu đồ của Atlas, thay cho
việc phải nhớ các số liệu trong SGK.
5. Biết sử dụng đủ Atlas cho 1 câu hỏi:
Trên cơ sở nội dung của câu hỏi, cần xem phải trả lời 1 vấn đề hay nhiều vấn đề, từ đó xác
định những trang bản đồ Atlas cần thiết.
5.1. Những câu hỏi chỉ cần sử dụng 1 bản đồ của Atlas như:
-Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta:
+Khoáng sản năng lượng
+Các khoáng sản: kim loại
+Các khoáng sản: phi kim loại

+Khoáng sản: vật liệu xây dựng
Với câu hỏi trên chỉ sử dụng bản đồ:”Địa chất-khoáng sản” ở trang 6 là đủ.
-Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta ? Tình hình phân bố như vậy có ảnh hưởng gì
đến quá trình phát triển kinh tế như thế nào ? Trong trường hợp này, chỉ cần dùng 1 bản đồ “Dân
cư” ở trang 11 là đủ.
5.2. Những câu hỏi dùng nhiều trang bản đồ trong Atlas, để trả lời như:
-Những câu hỏi đánh giá tiềm năng (thế mạnh) của 1 ngành như:
+ Đánh giá tiềm năng của ngành công nghiệp nói chung, không những chỉ sử dụng bản đồ địa
hình đề phân tích ảnh hưởng của địa hình, dùng bản đồ khoáng sản để thấy khả năng phát triển
các ngành công nghiệp nặng, sử dụng bản đồ dân cư để thấy rõ lực lượng lao động, sử dụng bản
đồ nông nghiệp để thấy tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nói chung
+ Đánh giá tiềm năng (thế mạnh) để phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta: HS biết sử dụng
bản đồ địa hình (lát cắt) phối hợp với ước hiệu các vùng khí hậu để thấy được những thuận lợi
phát triển từng lọai cây theo khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt đới) sử dụng bản đồ “Đất-thực vật và
động vật” - thấy được 3 loại đất chủ yếu của 3 vùng; dùng bản đồ Dân cư và dân tộc - sẽ thấy
được mật độ dân số chủ yếu của từng vùng, dùng bản đồ công nghiệp chung sẽ thấy được cơ sở
hạ tầng của từng vùng.
-Những câu hỏi tiềm năng (thế mạnh) của 1 vùng như:
HS tìm bản đồ “Nông nghiệp chung” để xác định giới hạn của vùng, phân tích những khó
khăn và thuận lợi của vị trí vùng. Đồng thời HS biết đối chiếu vùng ở bản đồ nông nghiệp chung
với các bản đồ khác nhằm xác định tương đối giới hạn của vùng ở những bản đồ này (vì các bản
đồ đó không có giới hạn của từng vùng). Trên cơ sở đó hướng dẫn HS sử dụng các bản đồ: Địa
hình, Đất-thực vật và động vật, phân tích tiềm năng nông nghiệp; bản đồ Địa chất-khoáng sản
trong quá trình phân tích thế mạnh công nghiệp, phân tích nguồn lao động trong quá trình xem
xét bản đồ Dân cư và dân tộc.
5.3. Lọai bỏ những bản đồ không phù hợp với câu hỏi:
Ví dụ:
-Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp có thể sử dụng bản đồ: đất, địa hình, khí hậu, dân
cư, nhưng không cần sử dụng bản đồ khoáng sản.
-Đánh giá tiềm năng công nghiệp có thể sử dụng bản đồ khoáng sản nhưng không cần sử dụng

bản đồ đất, nhiều khi không sử dụng bản đồ khí hậu
6. Các bài tập:
Câu 1: Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học:
- Hãy xác định trên bản đồ ( trang 7) hướng gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Trình bày đặc trưng của 3 miền khí hậu của nước ta.
- Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu 3: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu khái qt sự phân hố thiên
nhiên theo Đơng- Tây ở nước ta. Giải thích sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đơng Bắc
với vùng núi Tây Bắc, Giữa Đơng Trường Sơn với Tây Ngun.
Câu 4:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
Xác định vị trí địa lí và hệ tọa độ địa lí nước ta.Từ đó rút ra ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và
phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
Câu 5: Dựa vào Atlat Đòa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy nêu những điểm khác nhau
về đòa hình giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 6: Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ.
Câu 7: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa của nước ta).
Câu 8: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa của nước ta).
Câu 9: Thiên nhiên Việt Nam có sự phân hóa đa dạng. Bằng kiến thức đã học, dựa vào Atlat Địa
lí Việt Nam, hãy chứng minh sự phân hóa theo Bắc Nam và giải thích ngun nhân của sự phân
hóa đó.
Câu 10: Dựa vào Át-lát Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục) và các kiến thức đã học, hãy
mơ tả địa hình vùng núi Đơng Bắc miền Bắc nước ta (vị trí, độ cao, hướng…).
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm mưa
của khu vực Huế và Đà Nẵng. Giải thích tại sao có những đặc điểm mưa như vậy ?

Câu 12: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và những kiến thức đã học:
a. Hãy nêu đặc điểm cơ bản của các miền địa lý tự nhiên nước ta theo những nội dung được sắp
xếp trong bảng thống kê sau đây:
Tên miền Miền Bắc và Đơng
Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Địa hình-Khống sản
Khí hậu-Thuỷ văn
b. Tại sao mùa đơng ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến chậm và kết thúc sớm hơn so với miền
Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ?
Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích đặc điểm
chế độ mưa của nước ta.
Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết đặc điểm địa hình của
miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tác động gì đến đặc điểm sơng ngòi?
C©u 15: Sư dơng ¸t l¸t §Þa lÝ ViƯt Nam vµ nh÷ng kiÕn thøc ®· biÕt h·y tr×nh bµy sù ph©n bè
nhiƯt vµ gi¶i thÝch sù ph©n bè nhiƯt ë níc ta.


×