Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Báo cáo kiến tập ngành Kinh tế đầu tư công ty Cơ khí và thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.6 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Kinh Tế Đầu Tư

Họ và tên sinh viên :

Nguyễn Tiến Đạt

Lớp

KTĐT 1

:

Giáo viên hướng dẫn :

Th.s Nguyễn Thuý Quỳnh

HÀ NỘI - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Kinh Tế Đầu Tư
Tên đơn vị thực tập:
CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ THƯƠNG MẠI AN
BÌNH



Họ và tên sinh viên :

Nguyễn Tiến Đạt

Lớp

KTĐT 1

:

Giáo viên hướng dẫn :

Th.s Nguyễn Thuý Quỳnh


HÀ NỘI - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên: Nguyễn Tiến Đạt

Mã số sinh viên: 2019600071


Lớp: KTĐT 1

Ngành: Kinh Tế Đầu Tư

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Cơ khí và Thương mại An Bình - 109 Ngơ Thì
Nhậm, Phường Ngọc Trạo, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá

Giáo viên hướng dẫn:

Th.s Nguyễn Thuý Quỳnh

Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2022
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH......................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ........................................................3
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................3
1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp...................................................................3
1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.......................................................3
1.2: Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của cơng ty....................................3
1.2.1: Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.........3
1.2.2: Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại (nhóm hàng hóa và dịch vụ chính mà doanh
nghiệp đang kinh doanh)...........................................................................................4
1.2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản.....................................................................................4
1.3: Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................5
1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.................................................5
1.3.2: Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ TẠI CÔNG TY...............................12
2.1. Chiến lược, kế hoạch phát triển công ty..............................................................12
2.1.1.

Chiến lược phát triển..................................................................................12

2.1.2.

Kế hoạch phát triển.....................................................................................12

2.2. Tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư.....................................................12
2.3. Vốn và nguồn vốn đầu tư....................................................................................13
2.4. Phương pháp lập và quản lý dự án đầu tư...........................................................14
2.4.1.


Lập dự án đầu tư.........................................................................................14

2.4.2.

Quản lý dự án đầu tư..................................................................................14

2.5. Công tác thẩm định dự án đầu tư.........................................................................15
2.5.1.

Ý nghĩa.......................................................................................................15

2.5.2.

Công tác thẩm định nhà xưởng...................................................................15

2.6. Nội dung, phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư..............................16
2.6.1. Nội dung đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư...............................................16
2.6.2. Phương pháp giá trị hiện tại thuần tại An Bình..............................................16
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.7. Công tác và quản lý đấu thầu..............................................................................17
2.8. Nội dung, phương pháp phân tích và quản lý rủi ro đầu tư.................................17
2.8.1.


Nội dung.....................................................................................................17

2.8.2.

Phương pháp phân tích rủi ro......................................................................19

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN...........................20
3.1. Đánh giá chung nội dung....................................................................................20
3.2. Các đề xuất hoàn thiện........................................................................................20
KẾT LUẬN.................................................................................................................22
PHỤ LỤC....................................................................................................................23
Phụ lục 1: Bảng báo cáo hoạt động kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2021.........24
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020-2021.............................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN...............................................................31

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam ngày nay đang trong xu thế hội nhập tồn cầu do đó có rất nhiều
cơ hội cũng như thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Vì vậy bài
tốn đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sai có thể đứng vững trên thi trường khốc liệt
như vậy. Một công cụ hữu hiệu có thể giúp các doanh nghiệp thành cơng đó là làm

việc hiệu quả.
Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với rất nhiều vấn đề
khó khăn, một trong những khó khăn lớn nhất đó chính là sự đầu tư. Hoạch định đầu
tư là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Hiệu
quả trong việc đầu tư quyết định sự thành - bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kì
một doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến vốn và hiệu quả đầu tư.
Là doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực cơ khí và kinh doanh thương mại,
cơng ty TNHH cơ khí và thương mại An Bình đã và đang phải đương đầu với những
khó khăn về sản xuất và kinh doanh cơ khí, đặc biệt về quản lí đầu tư và các hoạch
định tương lai trong khi vốn đầu tư của công ty tăng lên song bên cạnh đó lợi nhuận
thu lại có phần cịn hạn chế. Xuất phát từ tầm quan trọng với nhận thức thực tiễn cùng
những kiến thức được học tại nhà trường, đồng thời mong muốn giúp cơng ty có thể có
các biện pháp nâng cao hiệu quả, lựa chọn những con người phù hợp, em đã lựa chọn
cơng ty TNHH cơ khí và thương mại An Bình để em thực tập và hồn thành bài báo
cáo của mình trong kỳ kiến tập này.
Để hoàn thiện bài báo cáo này em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ giảng viên
hướng dẫn là cô Nguyễn Thuý Quỳnh và các anh chị trong cơng ty TNHH cơ khí và
thương mại An Bình. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe tới cô,
các anh chị trong công ty. Mặc dù đã rất nỗ lực và cố gắng hoàn thiện bài báo cáo song
vì thời gian, năng lực cũng như lần đầu tiếp cận trực tiếp tại công ty nên bài báo cáo
còn rất nhiều hạn chế cũng như thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ cô
và các anh chị trong công ty để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
1



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH Ả
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty....................................................4
Bảng 2.1: Quy trình kiểm định nhà xưởng...................................................................15
Bảng 2.2: Phân tích rủi ro sản phẩm của cơng ty.........................................................19
Y

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty.......................................................................5
1.2: Bộ máy chức năng đầu tư.............................................................................7
2.1: Mô hình quản lý dự án cơ khí.....................................................................14
2.2: Lịch sử đấu thầu của công ty......................................................................17
2.3: Tổng giá trị trúng thầu và tổng giá trị các gói dự thầu của cơng ty.............17

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
2


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp.
❖ Tên cơng ty: Cơng ty TNHH cơ khí và thương mại An Bình.
- Tên giao dịch: AN BINH MECHANICAL AND TRADING CO., LTD
- Tên viết tắt: CƠ KHÍ AN BÌNH
❖ Địa chỉ: 109 Ngơ Thì Nhậm, Phường Ngọc Trạo, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá
- Điện thoại: 0373851599
- Mã số thuế: 2801814558
- Cơ sở pháp lý của công ty: được chính thức thành lập ngày 06/03/2012
- Ngày hoạt động: 08/03/2012
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH một thành viên.
- Quy mô doanh nghiệp: Vừa.
- Lĩnh vực kinh doanh: Gia cơng cơ khí, xử lý, tráng phủ kim loại và kinh doanh
thương mại.
❖ Người đại diện pháp luật (Giám đốc): Trần Đăng Cường
1.1.2: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
Cơng ty TNHH cơ khí và thương mại An Bình được thành lập vào năm 2012 theo
giấy phép kinh doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thanh Hoá cấp, được quản lý bởi
Chi cục Thuế khu vực thành phố Thanh Hóa - Đơng Sơn. Trải qua hơn 10 năm hình
thành và phát triển, cơng ty đã phải trải qua giai đoạn đầu cực kỳ khó khăn khi chưa có
đủ khả năng để cạnh tranh với những thương hiệu và cửa hàng vốn đã được lòng khách
hàng. Và phải nói đến năm 2020 khi mà bệnh dịch làm trì trệ hầu như đa số tất cả các
ngành thì doanh nghiệp cũng đã có những ứng phó kịp thời để cơng ty khơng bị trong
tình thế nguy hại cùng bênh dịch.
Ngày nay khi mà nhu cầu của con người ngày càng cao, khoa học công nghệ phát
triển, nhu cầu của con người ngày càng cao đặc biệt là trong ngành cơ khí và thương

mại. Nhận thấy điều đó cơng ty đã và đang đưa ra những dịch vụ tốt nhất đến với
khách hàng bằng cả niềm tin và uy tín của mình. Dần dần cơng ty càng khẳng định vị
thế của mình hơn so với các doanh nghiệp khác trong cùng khu vực.

1.2: Chức năng, nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty.
1.2.1: Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
 Chức năng
Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 3/2012, công ty TNHH cơ khí và thương mại An
Bình với nhiệm vụ chính là Gia cơng cơ khí, xử lý, tráng phủ kim loại và kinh doanh
thương mại. Công việc của họ chủ yếu liên quan đến cơ khí cũng như hỗ trợ khách
hàng về đầu tư kinh doanh thương mại. Ngồi ra cơng ty cịn có 1 số hoạt động khác
như:
- Xây dựng nhà các loại
- Bán buôn chuyên doanh khác
- Kinh doanh thương mại

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
3


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

 Nhiệm vụ
 Cơng ty có trách nhiệm đăng kí kinh doanh và hoạt động đúng ngành nghề đã đăng
kí.
 Cơng ty có nghĩa vụ chấp nhận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện

mục tiêu kinh doanh theo các chương trình, kế hoạch theo quy định của Nhà nước.
 Công ty tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình.
 Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản đóng góp khác cho Nhà nước.
1.2.2: Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại (nhóm hàng hóa và dịch vụ chính mà
doanh nghiệp đang kinh doanh)

Hiện nay công ty đang kinh doanh các hoạt động chính sau:
- Gia cơng cơ khí, xử lý, tráng phủ kim loại.
- Xây dựng nhà các loại.
- Bán bn chun doanh khác.
- Hoạt động cấp tín dụng khác.
- Kinh doanh thương mại cơ khí.
1.2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản.
Bảng 1.0.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty

(Đvt: Đồng)
Tỷ lệ
STT

Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

3.983.863.516

2.152.757.636


4.973.220.824

1

Doanh thu
các hoạt động.

2

Lợi nhuận.

525.084.476

291.478.093

747.487.612

Tổng vốn:

4.173.123.030

3.545.126.145

5.261.536.945

3.037.880.421

2.620.862.154


3.934.191.140

1.135.242.609

924.263.991

1.327.345.805

-Vốn cố định:
3
-Vốn lưu động:

4

Số
nhân
viên:

Số
lượng
(người)

35

30

Trình độ

Trung cấp, cao
đẳng


Trung cấp, cao
đẳng,
đại học

35

2020 so với
2019
1.831.105.880
(-45,96%)
-233.606.383
(-44,49%)
-627.996.885
(-15,05%)

2021 so với
2020
2.820.463.188
(131,02%)
456.009.519
(156,45%)
1.716.410.800
(48,42%)

-417.018.267
(-13,73%)

1.313.328.986
(50,11)


-210.978.618
(-18,58%)

403.081.814
(43,61)

-5
(-14,29%)

5
(16,67%)

Cao đẳng,
đại học

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế tốn của cơng ty)

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
4


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

1.3: Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
1.3.1: Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

Giám đốc

Phịng hành chínhnhân sự

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh

Phịng Marketing

(Nguồn: Phịng hành chính – Nhân sự)
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty

Quan sát sơ đồ trên, ta có thể thấy Cơng ty TNHH cơ khí và thương mại An Bình
hoạt động tổ chức theo chức năng. Mọi hoạt động tổ chức của công ty đều được giải
quyết theo một kênh liên hệ đường thẳng. Mỗi phịng đều có trưởng phịng hỗ trợ triển
khai và tổ chức các hoạt động của công ty. Với cơ cấu tổ chức hoạt động và cách bố trí
các phịng ban như trên sẽ có những ưu điểm cũng như nhược điểm như sau:
 Ưu điểm

 Phát huy đầy đủ những ưu thế của chun mơn hố trong từng lĩnh vực của cơng ty.
 Duy trì và giữ vững sức mạnh, uy tín của các chức năng trong từng phịng ban của
công ty.
 Việc đào tạo các nhân viên trong công ty trở nên đơn giản và tối ưu hơn.
 Kiểm tra chặt chẽ các nhiệm vụ đối với từng các cấp trong công ty.
 Nhược điểm

 Dễ gây ra những mẫu thuẫn, xung đột giữa các phòng ban khi thực hiện các chỉ tiêu
và chiến lược.
 Sự phối hợp hành động thực hiện các kế hoạch và chiến lược giữa các phòng ban

chưa được chặt chẽ.
 Hạn chế việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý chung.
1.3.2: Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc:
 Đưa ra quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh của công ty
 Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và các phương án của công ty
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
5


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

 Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức các chức danh quản lý phịng ban trong cơng
ty.
 Đưa ra các cơ chế lương, thưởng và phụ cấp cho các thành viên trong công ty.
 Tuyển dụng lao động, nhân viên cho các phịng ban trong cơng ty.
 Phịng hành chính- nhân sự:
 Luôn giám sát tài liệu và cập nhật dữ liệu thông tin về nguồn lực của doanh nghiệp,
quản lý thơng tin nhân viên hành chính nhân sự đầy đủ để liên hệ khi cần thiết.
 Hỗ trợ đưa ra kế hoạch, chiến lược đến cấp trên và phổ biến, bàn giao nhiệm vụ cho
nhân viên cấp dưới để đảm bảo công việc diễn ra hiệu quả nhất.
 Thực hiện kiểm soát tài liệu, hồ sơ, báo cáo thống kê, hội nghị, hội thảo và các hoạt
động khác theo quy định mà công ty đề ra.
 Quản lý, sử dụng tài sản, nhân sự và các nguồn lực khác do Cơng ty giao để thực
hiện nhiệm vụ.

 Phịng kế tốn:
 Nhiệm vụ chính của phịng kế tốn là hỗ trợ giám đốc trong công việc liên quan tới
nghiệp vụ kế tốn, chứng từ, tài chính của cơng ty.
 Nắm rõ và đưa ra các thông tin cụ thể, rõ ràng về các vấn đề liên quan tới thuế, tài
chính theo quy định pháp luật.
 Chịu trách nhiệm phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, hạch
toán các kế hoạch, ghi chép các hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Quản lý các quỹ cho công ty để có các chính sách cho người lao động.
 Phịng Marketing:
 Nghiên cứu dự báo thị trường để xác định nhu cầu thị trường, thị trường mục tiêu và
thị trường mới.
 Tổ chức hoạt động, triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.
 Thực hiện phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
 Phát triển sản phẩm mới đưa sản phẩm mới ra thị trường. Giúp doanh nghiệp tối ưu
chi phí nhất.
 Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing.
 Xây dựng mối quan hệ hiệu quả với giới truyền thơng.
 Phịng kinh doanh:
 Xây dựng các mục tiêu, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh
 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn.
 Phối hợp cùng các phịng ban trong cơng ty thực hiện nghiên cứu thị trường, khai
thác, tìm kiếm khách hàng, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu hàng tháng, quý, năm. Và kế hoạch
vốn triển khai các hoạt động kinh doanh của công ty.
 Thực hiện quản lý thống kê, theo dõi tiến độ, kết quả các hoạt động kinh tế liên
quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Nguyễn Tiến Đạt
6


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

1.4: Tổ chức hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
1.4.1: Tổng quan chung về hoạt động đầu tư
 Vai trò
- Từ chỗ chỉ tập trung sản xuất linh kiện cơ khí, đến nay Cơng ty TNHH cơ khí và
thương mại An Bình đã phát triển cơ khí trở thành một trong những ngành nghề sản
xuất kinh doanh chính, cùng với cơ khí nhà xưởng đóng vai trị chủ lực bổ trợ lẫn
nhau, tạo ra giá trị cộng hưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh...
- Mở rộng sản xuất cơ khí là chiến lược phù hợp với chính sách phát triển cơng
nghiệp hỗ trợ của Chính phủ. Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ khí
ln được định hướng giữ vai trị chủ đạo và là ngành cơng nghiệp nền tảng, có ý
nghĩa chiến lược đối với sự phát triển nhanh, bền vững, nâng cao tính độc lập, tự chủ.

 Ý nghĩa:
- Đối với An Bình, việc phát triển cơng nghiệp hỗ trợ trên nền tảng cơ khí chế tạo là
mục tiêu chiến lược nhằm:
+ Nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngồi.
+ Đẩy mạnh việc nghiên cứu, chuyển giao cơng nghệ.
+ Tạo tiền đề để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.
=> Qua đó, thực hiện chiến lược nội địa hóa, tham gia sâu và có hiệu quả vào chuỗi
giá trị toàn cầu. Đây cũng là bước đi cụ thể trong lộ trình thực hiện chiến lược phát
triển đa ngành của An Bình.
1.4.2: Bộ phận chức năng đầu tư

Phịng
Kinh doanh

Bộ phận
Kinh doanh

Bộ phận
Hoạch định - Đầu tư

(Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự)
Hình 1.2: Bộ máy chức năng đầu tư

 Bộ phận kinh doanh:
 Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn.
 Phối hợp cùng các phòng ban trong cơng ty thực hiện nghiên cứu thị trường, khai
thác, tìm kiếm khách hàng, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu hàng tháng, quý, năm. Và kế hoạch
vốn triển khai các hoạt động kinh doanh của công ty.
 Thực hiện quản lý thống kê, theo dõi tiến độ, kết quả các hoạt động kinh tế liên
quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
7


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh


 Bộ phận Hoạch định – Đầu tư
 Xây dựng các mục tiêu, chiến lược phát triển sản xuất cơ khí.
 Tìm kiếm, khai thác cơ hội để lập dự án và xúc tiến đầu tư các dự án cơ khí cơ bản.
 Lập thiết kế, dự tốn và tổ chức thực hiện các hạng mục sửa chữa trong doanh
nghiệp.
 Quản lý mặt bằng quy hoạch tổng thể doanh nghiệp theo quy hoạch đã được cấp từ
doanh nghiệp.
 Lập báo cáo, theo dõi và thực hiện các thủ tục quyết tốn các hạng mục, dự án hồn
thành trong lĩnh vực cơ khí cơ bản do cơng ty làm chủ đầu tư, tổ chức kiểm toán theo
quy định.
 Theo dõi giám sát công việc và thực hiện các nội dung trong hợp đồng của các dự
án, hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu, bàn giao và thực hiện bảo hành sản phẩm theo các
văn bản hướng dẫn hiện hành.
 Theo dõi và báo cáo các thủ tục: Tạm ứng, thanh toán, quyết toán theo các đầu việc
của từng dự án xây dựng cơ bản từ khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và đến khi kết
thúc đầu tư đưa dự án vào sử dụng.
1.4.3: Lĩnh vực, hoạt động đầu tư
 Lĩnh vực hoạt động
 Chế tạo máy, thiết bị đồng bộ thuộc dây chuyền công nghệ trong ngành công nghiệp
và các ngành kinh tế.
 Lắp đặt máy, thiết bị đồng bộ thuộc dây chuyền công nghệ trong ngành công nghiệp
và các ngành kinh tế.
 Bán buôn, bán lẻ máy, thiết bị đồng bộ thuộc dây chuyền công nghệ trong ngành
công nghiệp và các ngành kinh tế khác.
 Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành và chuyển giao công nghệ
chuyên ngành công nghiệp.
 Tư vấn đầu tư (Khơng bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính).
 Chế tạo, sản xuất, kinh doanh các thiết bị, máy và phụ tùng.
 Thiết kế thiết bị, công nghệ cơ khí cơng trình cơng nghiệp.

 Thiết kế hệ thống điện đo lường điều khiển cơng trình cơng nghiệp.

 Hoạt động đầu tư:
 Mở rộng sản xuất cơ khí theo khu vực.
 Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên nền tảng cơ khí chế tạo là mục tiêu chiến lược
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty vs các đối thủ khác.
 Tăng thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngồi, đẩy mạnh việc nghiên cứu, chuyển giao
cơng nghệ.
 Tạo tiền đề để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác, qua đó, thực hiện chiến lược nội
địa hóa, tham gia sâu và có hiệu quả

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
8


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ TẠI CÔNG TY
2.1. Chiến lược, kế hoạch phát triển công ty
2.1.1. Chiến lược phát triển
- Năm 2025, tập trung phát triển một số phân ngành cơ khí ơ tơ, máy kéo, máy nơng
nghiệp, thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghiệp và thiết bị điện, có khả năng đáp ứng
cơ bản các yêu cầu của nền kinh tế và một phần xuất khẩu; đội ngũ lao động ngành cơ
khí cơ bản có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất hiện đại.
- Tập trung sản xuất sản phẩm cơ khí quan trọng, một số loại vật liệu cơ bản có tính
cạnh tranh cao và thân thiện với mơi trường.

- Tạo lập thị trường ở các phân ngành đã chọn, tạo tiền đề cho ngành cơ khí làm chủ
cơng nghệ và nâng cao khả năng chế tạo.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm trong đó đặc biệt tập trung vào các dự án sản xuất
sản phẩm cơ khí quan trọng, có khả năng cạnh tranh, có dung lượng thị trường đủ lớn.
- Chọn lọc các dự án có chất lượng, có giá trị gia tăng cao, sử dụng cơng nghệ hiện
đại, thân thiện với môi trường.
- Áp dụng công nghệ và mơ hình quản lý sản xuất tiên tiến để nâng cao hiệu quả sử
dụng tài nguyên đầu vào.
- Nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm cơ khí; đa
dạng hóa và khác biệt hóa sản phẩm.
2.1.2. Kế hoạch phát triển
- Tiếp tục tập trung thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh,
các chỉ tiêu hiện vật theo kế hoạch, đồng thời chuẩn bị tốt cho kế hoạch sản xuất kinh
doanh nửa cuối năm 2022.
- Tiếp tục đổi mới, sáng tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân đáp ứng yêu cầu
sản xuất.
- Tiếp tục đầu tư công nghệ, thiết bị hiện đại, nâng cao năng lực sản xuất, đảm bảo
chất lượng, tiến độ sửa chữa, chế tạo…
- Tiếp tục chủ động thực hiện tốt cơng tác phịng chống dịch, tập trung thực hiện hoàn
thành kế hoạch năm 2022, chú trọng tuân thủ pháp luật, các quy chế, quy định, kỷ luật
trong điều hành.
- Tăng cường phối hợp, hợp tác giữa các đơn vị, phát huy thế mạnh của từng đơn vị
cơ khí.
- Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra, chấn chỉnh việc thực hiện các văn bản chỉ đạo
của Công ty liên quan đến phát triển sản xuất cơ khí, tháo gỡ các khó khăn để ngành
cơ khí trong cơng ty phát triển, hồn thành kế hoạch, nhiệm vụ, khẳng định vị thế cơng
ty cơ khí top đầu khu vực.

2.2. Tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư
- Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng cũng như đảm bảo sự tăng

trưởng bền vững và tạo ra sự đột phá, An Bình đã đầu tư nâng cấp về chiều rộng và
chiều sâu để tập trung vào các mục tiêu chính sau đây:
 Tăng cường máy móc thiết bị hiện đại nhằm hoàn thiện dây chuyền sản xuất.
 Chế tạo trọn gói các thiết bị phụ trợ.
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
9


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

 Chế tạo trọn gói cấu kiện cơng trình có trọng lượng đến 2.000 T/cấu kiện.
 Chế tạo trọn gói nhà máy, nhà xưởng công suất 500.000 T/năm.
- Năm 2021 kế hoạch đầu tư là 05 tỷ đồng, tuy nhiên do tình hình khó khăn chung
của ngành cơ khí cũng như của cơng ty, cộng với việc dịch bệnh hồnh hành trong 2
năm, việc đầu tư trong năm chưa thực hiện được theo kế hoạch đề ra.
- Trong năm, đầu tư tăng 603,10 triệu đồng gồm có:
+ Đầu tư hệ thống phòng cháy chữa cháy (chuyển tiếp từ năm 2019) với giá trị là:
570,38 triệu đồng.
+ Đầu tư 01 bộ máy in HP LaserJet M712 với giá trị là: 32,718 triệu đồng.

2.3. Vốn và nguồn vốn đầu tư
 Cơ cấu vốn
- So với năm trước, kết thúc năm 2021 các chỉ số này có xu hướng giảm, điều này
được giải thích do Nợ phải trả của An Bình giảm từ 2,91 tỷ đồng xuống 1,25 tỷ đồng,
tương đương giảm 42,96% so với năm 2020.
- Nguyên nhân chính là do biến động giảm từ nợ phải trả cho người bán và người

mua trả tiền trước ngắn hạn, còn các khoản nợ dài hạn cũng giảm nhưng không đáng
kể.

 Năng lực hoạt động
- Nhóm các chỉ số năng lực hoạt động của An Bình đều tăng so với năm 2020: Chỉ số
vịng quay hàng tồn kho tăng từ 2,52 lên 2,82 vòng và Doanh thu thuần/Tổng tài sản
tăng từ 1,3 lên 1,68 lần.
- Vòng quay hàng tồn kho và Doanh thu thuần/Tổng tài sản tăng, nguyên nhân là do
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và nguyên liệu trong Hàng tồn kho và khoản Phải
thu của khách hàng giảm. Tuy chỉ số vịng quay hàng tồn kho của Cơng ty tăng nhưng
thực tế năng lực hoạt động của An Bình khơng tăng lên so với năm trước, thể hiện qua
việc lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm so với cùng kỳ.
 Khả năng sinh lời
- Trong bối cảnh thực tế tình hình kinh doanh của Cơng ty đang gặp khó khăn, các
chỉ số khả năng sinh lời 2021 của Công ty đều khơng khả quan, bình qn giảm hơn
2% so với năm 2020: chỉ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần, ROE, ROA và Lợi
nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần lần lượt đạt 4,77%, 20,85%, 8,02% và 5,64%.
 Về khả năng thanh tốn
- Nhóm các hệ số khả năng thanh tốn của Công ty đều được cải thiện so với năm
2021:
+ Chỉ số thanh toán ngắn hạn tăng từ 1,31 lần lên 2,45 lần.
+ Hệ số thanh toán nhanh tăng từ 0,48 lần lên 1,46 lần.
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn tăng do nợ ngắn hạn của Công ty giảm mạnh hơn 1 tỷ
đồng tương đương giảm 77,05% so với cùng kỳ, trong kỳ tuy tài sản ngắn hạn của
Công ty cũng trong xu hướng giảm nhưng mức giảm thấp hơn, khoảng 56,91%.
+ Biến động giảm của Nợ ngắn hạn đến từ khoản người mua trả tiền trước cho Công ty
giảm gần 1 tỷ đồng tương đương 82,23%. Nguyên nhân khoản thu từ người mua giảm
mạnh do năm 2021 tình hình cạnh tranh tăng, khiến số lượng hợp đồng thi công những
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Nguyễn Tiến Đạt
10


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

tháng cuối năm của Công ty giảm và kéo theo khoản người mua trả tiền trước cũng
giảm theo. Đây cũng là nguyên nhân chính khiến khoản mục Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang trong Tài sản ngắn hạn của Công ty suy giảm.
2.3.1. Các nguồn vốn
Bảng 2.2: Tổng hợp cơ cấu nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2019 - 2021
(Đơn vị: tỷ đồng)

Chỉ tiêu

Tổng

Vốn vay
Vốn tự có
Cộng

28,5
29,4
57,9

Năm
2019
10,1

9,1
19,2

Tỷ lệ
(%)
35,44
30,95
33,16

Năm
2020
7,4
12
19,4

Tỷ lệ
(%)
25,96
40,82
33,42

Năm
2021
11
8,3
19,4

Tỷ lệ
(%)
38,6

28,23
33,42

(Nguồn: Phịng Kế tốn)

Qua bảng cho thây trong 3 năm qua, dù ảnh hưởng của dịch Covid-19, Công ty vẫn
đã huy động được 57,9 tỷ đồng. Trong đó vốn vay là 28,5 tỷ đồng, năm 2019 vốn vay
chiếm 35,44% và năm 2021 chiếm 38,6%; vốn tự có của doanh nghiệp là 29,4 tỷ đồng.
Vốn vay, bao gồm vốn vay đầu tư theo kế hoạch của Công ty và vốn vay đầu tư của
Ngân hàng tăng với tốc độ nhanh nhất, năm 2021 đầu tư tăng 98.4% lần so với năm
2019. Điều đó chứng tỏ Cơng ty đã quan tâm tập trung đầu tư vốn vào lĩnh vực trực
tiếp sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm hàng hoá và lợi nhuận.
Vốn đầu tư tự có của các doanh nghiệp từ năm 2019 - 2021 về số tuyệt đối tăng từ
8,3 tỷ lên 12 tỷ, tăng hàng năm rất chậm.
Tình hình thu hút vốn của tỉnh được chia làm hai giai đoạn từ năm 1992 đến năm
1997 và từ năm 1998 đến năm 2002 có sự khác biệt lớn là do năm 1997 tỉnh Hà Bắc
được tách thanh hai tỉnh Bắc Giang và Băc Ninh, vốn đầu tư vào tỉnh đã có sự thay đổi
đáng kể từ sau khi tách tỉnh, vốn NSNN tăng, vốn các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giảm, có vốn đầu tư nước ngồi, vốn tín dụng tăng, vốn tự có của các doanh nghiệp
tăng do các doanh nghiệp đã chú trọng vào sản xuất theo cơ chế thị trường.
Trong tổng vốn đầu tư ln có ba phần: phần cho mua sắm máy móc thiết bị, phần
cho xây lắp và một phần cho xây dựng cơ bản. Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị và
xây lắp là vốn liên quan trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, cịn vốn kiến thiết cơ bản
khác khơng liên quan trực tiếp đến sản phẩm nhưng nó có một vai trị quan trọng
khơng thể thiếu được trong q trình đầu tư. Ngành Cơ khí chủ yếu đầu tư thay thế các
máy móc thiết bị đã quá cũ và lạc hậu.
2.3.2. Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị
Tổng đầu tư dự kiến cho việc đầu tư mới, thay thế máy móc thiết bị, phương tiện
vận tư của Công ty dự kiến là 2,281 tỷ đồng
Đối với công cuộc đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị thi cơng các cơng trình thì

hiệu quả của nó khi phân tích nếu ta tính các dòng tiền hay chỉ tiêu như trên là rất khó
khăn, các yếu tố lợi ích mà nó mang lại tuy có thể lượng hố được. Thời gian là chi phí
hay lợi nhuận, thời gian là tiền bạc … do vậy càng đầy nhanh được tiến độ thi công,
càng giảm được chi phí mà nâng cao hiệu quả.
Máy móc, thiết bị là khâu có liên quan và quyết định chất lượng sản phẩm, giá
thành sản phẩm. Hiện nay trên thế giới có nhiều nước sản xuất thiết bị máy móc chế
biến thức ăn chăn nuôi, các nước sản xuất với qui mô, công suất khác nhau.
Về nguyên lý hoạt động của máy móc thiết bị của các hãng sản xuất, các nước đều
có nguyên lý hoạt động giống nhau. Bao gồm các hạng mục chính như máy chính, lị
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
11


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

hơi, thiết bị thí nghiệm, tổ cấp điện, kho nguyên liệu thành phẩm và các hệ thống : nạp
liệu, hệ thống nghiền, hệ thống trộn, hệ thống ép viên và đóng bao. Điểm khác nhau
căn bản là cơng suất sản xuất sản phẩm của tổ hợp máy móc và tính tự động hố cao
hay thấp, tính tự động hố thể hiện căn bản nhất ở khâu phối liệu, khâu này quyết định
đến chất lượng sản phẩm, tính tự động hố cao thì chất lượng sản phẩm càng được
đảm bảo và ngược lại
Trong những năm gần đây, từ năm 2000 đến nay - qua rà xét thực trạng ta thấy nổi
bật công tác đầu tư trong năm 2003. Đây là năm đánh dấu sự chuyển biến lớn về đầu
tư theo chiều rộng và theo chiều sâu. Để đi sâu vào vấn đề này - ta điểm lại quá trình
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây.


Theo số liệu báo cáo tài chính
Từ phịng kế tốn tài chính của Cơng ty, từ năm 2000 trở lại đây, các số liệu về trị
giá hiện có của TSCĐ, đầu tư tài chính, chi phí XDCB của Cơng ty như sau:
Bảng: TSCĐ, đầu tư tài chính và chi phí XDCB
ĐVT: Đồng
Năm
TSCĐ(nguyên giá) Đầu tư tài chính
Chi phí SXCB
Tổng tài sản
2019
3.870.937
0
18.805.983
2020
4.816.366
0
8.343,5
22.446.098
2021
4.917.634
0
8.343,5
28.804.546
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Theo cơng thức của các nhà quản trị doanh nghiệp, thực trạng tình hình đầu tư của
Cơng ty được phản ánh qua tỷ suất đầu tư chung và tỷ suất đầu tư tài sản cố định như
sau:
TSCĐ + Đ.Tư tài chính + C. phí XDCB
Tỷ suất đầu tư chung =

 Tài sản
TSCĐ
Tỷ suất đầu tư TSCĐ =
 TS
Như vậy hai cơng thức trên phản ánh tình hình đầu tư theo chiều sâu hàng năm qua
việc so sánh tỷ trọng các năm kế tiếp với các năm trước đó để thấy sự tăng trưởng hay
sụt giảm của việc đầu tư TSCĐ chung trong tồn bộ Cơng ty. Qua đó ta có.
Bảng: Tỷ suất đầu tư tài sản
Năm
Tỷ suất đầu tư chung
2019
0.21
2020
0.21
2021
0.17

Tỷ suất đầu tư TSCĐ
0.21
0.22
0.17
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Từ số liệu tỷ suất đầu tư chung và tỷ suất đầu tư TSCĐ của bảng tính trên ta thấy Tỷ suất đầu tư chung đã phản ánh tình hình chung về đầu tư cho trang bị cơ sở vật chất
kỹ thuật, mua sắm và xây dựng TSCĐ, đầu tư tài chính như mua cổ phiếu, cổ phần,
góp vốn liên doanh liên kết và kinh doanh bất động sản…
Tỷ suất đầu tư TSCĐ phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất, mua sắm và đầu tư
xây dựng TSCĐ nói riêng.
Các con số trên phản ánh thực trạng đầu tư rõ nét nhất tại Công ty qua các năm,
bằng cách so sánh tỷ suất giữa các năm (năm trước so với năm sau), so sánh nguyên

giá TSCĐ, tổng tài sản giữa các năm tăng hay giảm.
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
12


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

 Sản xuất kinh doanh
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh của Cơng ty An Bình đã có
những bước phát triển vững chắc. Sự đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước, trong đó
nhà nước giao quyền tự chủ cho công ty tự lựa chọn và lập phương án kinh doanh, tự
hạch toán độc lập đã mở ra cho công ty một phong cách làm ăn mới năng động và sáng
tạo hơn. Tuy rằng, trong cơ chế thị trường mới, tính cạnh tranh và loại trừ lẫn nhau
diễn ra giữa các chủ thể kinh tế là hết sức gay gắt và khốc liệt. Mặc dù công ty phải
đối mặt với những tình trạng khó khăn ban đầu như thiếu vốn, thiếu thị trường tiêu thụ,
thiếu đội ngũ cán bộ có khả năng thực hành nghiệp vụ cơ khí, nhưng qua những thử
nghiệm ban đầu ban lãnh đạo cơng ty cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên đã từng
bước vượt qua thử thách, giành lấy cơ hội và không ngừng đưa công ty lên một tầm
cao mới.
Thông qua bảng sau cho thấy được tình hình hoạt động của công ty
Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cơ khí và đầu tư
IMEXIN năm 2003 – 2004
( Đơn vị VNĐ)
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003

Năm 2004
1
Tổng doanh thu
3.600.531.156 4.051.405.800
2
Tổng chi phí
3.057.671.600 3.400.243.500
3
Nộp ngân sách nhà nước
181.075.700
208.146.500
4
Lợi nhuận
361.785.000
443.015.800
5
Lương bình qn 1 người/ tháng
800.000
810.000
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm qua cho
thấy: Tổng doanh thu năm 2021 so với năm 2019 tăng với số tiền là 450.873.350 đồng
( Tương ứng với tỷ lệ 12,52%) trong khi tổng chi phí năm 2021 tăng so với năm 2020
là 342.474.900 đồng ( tương ứng với tỷ lệ 11,2%). Như vậy tỷ lệ tăng của chi phí nhỏ
hơn tỷ lệ tăng của doanh thu. Điều đó chứng tỏ năm 2021 cơng ty kinh doanh đạt hiệu
quả. Và điều đó cũng được chứng minh qua thu nhập bình qn của người lao động.
Đây chính là dấu hiệu tốt để công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
Qua phân tích ở trên ta thấy rằng, năm 2021 là một năm có nhiều chuyển biến lớn
tại Công ty về lượng cũng như về chất, về kế hoạch cũng như thực hiện, về đầu tư
cũng như sản xuất kinh doanh đều thể hiện dấu hiệu tích cực của hiệu quả - đầu tư &

sản xuất tại Công ty. Những dấu hiệu này là cơ sở quan trọng để ta nắm bắt thực trạng
đầu tư, sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
 Phân tích hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh tại Công ty.
Trở lại với thực trạng đầu tư trong những năm gần đây. Qua khảo sát thực tế thì
năm 2003 vừa qua có thể coi là năm tiêu biểu. Trong năm nay Công ty đã xúc tiến đầu
tư mua sắm máy móc thiết bị và mở rộng sản xuất kinh doanh với tổng giá trị trên 15
tỷ đồng. Trong đó hơn 4 tỷ mua sắm thiết bị thi cơng, cịn lại hơn 11 tỷ đồng dành cho
dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc Hà Nam.
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
13


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.3.3. Đầu tư nguồn nhân lực
a. Cơ cấu lao động theo trình độ:
- Là một doanh nghiệp thuộc ngày xây dựng nên cơ cấu lao động của công ty thường
biến động, đặc biệt là lao động ngắn hạn , mùa vụ.
Bảng 3: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2019 – 2021
(ĐVT: người)

STT
I
1
2
II

1
2
3
4
5
6
III
1
2
3
4
5

Danh mục
Cán bộ lãnh đạo
Đại học
Nghiệp vụ khác
Công nhân kỹ thuật
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Lao động phổ thông
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5


2019
7
4
3
68
42
37
25
39
15
13
72
18
12
9
6
21

2020
8
7
1
58
32
36
19
13
5
5

64
9
9
4
3
10

2021
7
5
2
63
33
37
20
20
9
7
68
11
10
7
4
14

(Nguồn: Báo cáo thực hiện một số chỉ tiêu lao động từ năm 2019 - 2021)

o Nhận xét:
 Qua bảng có thể thấy rõ xu hướng gia tăng những lao động động có trình độ cao và
giảm những lao động có trình độ thấp, đặc biệt là công nhân kỹ thuật và lao động phổ

thơng.
 Tuy nhiên số lao động có trình độ cao đang cịn ít, yếu tố này ảnh hưởng khơng nhỏ
đến quá trình ra quyết định ở cấp chiến lược kinh doanh và chiến thuật của công ty.
 Trong khi đó việc thu hút loại lao động này là rất khó khăn và dường như khơng thể
thực hiện được, do công tác đãi ngộ của công ty không cao, không đủ sức hấp dẫn với
loại lao động này.
- Tỉ lệ cán bộ khoa học nghiệp vụ trong tổng số lao động tăng lên rất nhanh, năm
2019 là 16%, đến năm 2021 con số này là 20%. Đây là biểu hiện của sự mất cân đối
trầm trọng giữa cán bộ khoa học và công nhân kỹ thuật, thực trạng này kéo theo sự bất
cập của nhiều chính sách lao động khác.
- Sau đây là bảng nghiên cứu cơ cấu lao động của doanh nghiệp năm 2021 theo các
quý.
Bảng 4: Bảng thống kê cán bộ nhiệm vụ năm 2021

Qu
ý

Bằng cấp

Tổng số

Nữ

Tổng
Đại học

46
20

24

15

Lãnh đạo
Tổng
Nữ
2
2

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

1
1

Nhân viên
Tổng
Nữ
52
40

13
8

Nguyễn Tiến Đạt
14


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
I

II


III

IV

Cao đẳng
Khác
Tổng
Đại học
Cao đẳng
Khác
Tổng
Đại học
Cao đẳng
Khác
Tổng
Đại học
Cao đẳng
Khác

14
12
55
30
12
13
37
21
4
12

38
26
3
9

Khoa Quản lý kinh doanh

1
8
12
3
1
8
10
3
1
6
10
4
1
5

0
0
7
5
0
2
9
6

0
3
7
5
0
2

0
0
8
4
0
4
9
5
0
4
9
5
0
4

4
8
61
48
12
1
67
54

4
9
72
61
3
8

1
4
12
7
1
4
12
7
1
4
14
9
1
4

Bảng 5: Bảng thống kê chất lượng công nhân kỹ thuật 4 quý năm 2021

Qu
ý
I

II


III

IV

Nghề
nghiệp
Công nhân
kỹ thuật
Lao động
phổ thông
Tổng
Công nhân
kỹ thuật
Lao động
phổ thông
Tổng
Công nhân
kỹ thuật
Lao động
phổ thông
Tổng
Công nhân
kỹ thuật
Lao động
phổ thông
Tổng

Tổng

Nữ


Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

122

9

5

7

60

16

9

6

29


10

1

9

1

3

5

0

151
70

19
3

6
4

16
7

61
24


19
14

14
9

6
7

26

6

1

3

6

1

5

4

96
63

9
3


5
3

10
10

30
20

15
8

14
11

11
11

30

6

1

2

1

8


3

4

93
59

9
8

4
3

12
9

21
9

16
8

14
13

15
12

33


7

15

4

12

8

4

4

92

15

18

13

21

16

17

16


(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

o Qua hai bảng trên ta nhận thấy số cán bộ khoa học nghiệm vụ có xu hướng tăng từ
quý I đến q IV cịn cơng nhân kỹ thuật thì có xu hướng giảm. Tuy nhiên biến động
không quá lớn và hầu hết số lao động được thống kê là lao động dài hạn và không xác
định thời hạn.
Với sự dư thừa lao động khi kế hoạch hoá nguồn nhân lực công ty phải xem xét kỹ
lưỡng mức năng suất lao động để tính số lao động cần thiết và xem xét các hoạt động
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
15


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

khác như thiết kế cơng việc, phân tích cơng việc đánh giá thực hiện công việc để đánh
giá nguồn cung nội bộ.
b. Cơ cấu lao động theo ngành
Bảng 6: Báo cáo thống kê cán bộ khoa học nghiệm vụ năm 2021

Chức danh
KS máy xây dựng
KS chế tạo máy
KS động lực
KS điện


Số lượng
4
5
5
9

Chức danh
KS VLXD
KS cơ khí
NV kế tốn
NV Silicat

Số lượng
3
5
4
1

(Nguồn: Báo cáo thống kê lao động hàng kỳ công ty cơ khí & thương mại An Bình)

o Qua bảng trên ta nhận thấy rằng nhu cầu lao động của công ty rất đa dạng, phong
phú nếu không được kế hoạch hóa tốt sẽ gây ra những ảnh hưởng lớn đến kế hoạch sản
xuất kinh doanh, tránh gây sức ép lớn lên công tác điều động nhân lực.
c. Biến động nhân lực:
- Hàng năm trong tồn cơng ty, số lao động ra khỏi công ty hoạc xin nghỉ việc
khoảng 5,5% mà hầu hết là lao động dài hạn và lao động theo hợp đồng dài hạn, vô
hạn, biến động này giảm khá nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là sa thải ( khoảng 40%) do
chấm dứt hợp đồng lao động , do hết hạn,… với những nguyên nhân như vậy, kế
hoạch hóa nguồn nhân lực ngắn hạn là rất cần thiết, bởi sự biến động nhân lực khơng
lương trước được.

2.3.4. Q trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
a. Dự đốn cầu nhân lực:
- Cơng tác kế hoạch hố nguồn nhân lực ở Cơng ty chế tạo cơ khí An Bình thường
được thực hiện theo kinh nghiệm truyền thống, do một nhân viên phịng tổ chức lao
động thực hiện.
- Với cơng tác dự đốn cầu, cơng ty dựa theo phương pháp dự đốn theo kinh
nghiệm:
+ Căn cứ vào cơng tác kế hoạch hố sản xuất kinh doanh, Công ty xác định tỷ lệ tăng
số lao động tương ứng với tỷ lệ tăng khối lượng công việc.
+ Quản trị viên nhân lực căn cứ vào tình hình thực hiện cơng việc của các bộ phận để
phân bố nhân viên: Với những bộ phận trước đây thiếu nhân lực thì sẽ phân bổ nhiều
hơn những bộ phận thừa người hoặc làm việc dễ dàng thì Cơng ty sẽ phân bổ ít đi .
Q trình này mang tính kinh nghiệm chủ quan.
- Có thể nhận thấy rằng, mặc dù khơng rõ ràng , song q trình xác định nhân lực ở
Công ty đã theo phương pháp nhất định. Dù mang tính chủ quan, kinh nghiệm nhưng
khá đơn giản và ít tốn kém.

 Phân tích và dự đoán cung nhân lực:
- Để xác định nguồn cung nhân lực, Công ty chia nguồn cung làm hai nguồn: cung
nhân lực nội bộ và cung nhân lực bên ngoài.
 Cung nhân lực nội bộ:
+ Bao gồm tất cả lao động đang làm việc cho Công ty.
+ Cơ cấu, chất lượng của nguồn cung nội bộ được căn cứ theo bảng cơ cấu lao động
theo nghề và theo trình độ và xem như nguồn cung này đáp ứng được nhu cầu nhân
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
16



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

lực .Bên cạnh đó, Cơng ty ln dự đốn số người ra khỏi nhân lực để tính nguồn cung
nhân lực.
 Cung nhân lực bên ngồi:
- Cơng ty ln chú ý tới nguồn từ các trường đào tạo, nguồn được giới thiệu từ nhân
viên của Công ty và nguồn nhân lực có tại địa phương của Cơng ty đã và đang hoạt
động. Với những lao động có trình độ cao, đặc biệt là lao động quản lý, cơng ty thường
phân tích tình hình chất lượng giáo dục và đào tạo.
Bảng 7: Đánh giá về cơng tác cung nhân lực bên ngồi

Nguồn cung nhân lực
Cán bộ, nhân viên công ty giới thiệu
Trung tâm giới thiệu việc làm
Phương tiện truyền thông (trang web tuyển dụng,
trang web công ty)
Các trường đào tạo
Từ nguồn khác
Tổng

Số phiếu khảo sát
14
19
57

Tỷ lệ (%)
8,64
11,73

35,18

60
12
162

37
7,45
100
(Nguồn: Tự khảo sát)

2.4. Phương pháp lập và quản lý dự án đầu tư
2.4.1. Lập dự án đầu tư
Dự án Xưởng Cơ khí Thanh Minh:
1. Tên dự án: Dự án Xưởng Cơ khí Thanh Minh
2. Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thanh Minh
3. Mục tiêu chính: Đầu tư xây dựng xưởng cơ khí với quy mơ sửa chữa, bảo dưỡng:
Ơ tơ, máy xúc lật, máy ủi, dây chuyền chế biến vật liệu xây dựng, tạo doanh thu cho
công ty và cho ngân sách nhà nước, tạo việc làm cho người lao động
4. Địa điểm đầu tư: Thị Trấn Đông Sơn – huyện Đông Sơn – tỉnh Thanh Hoá
5. Tổng mức đầu tư: 5,470 tỷ
6. Thời gian thực hiện: 2021-2022
7. Nguồn vốn đầu tư: Vốn Công ty
8. Tình trạng dự án: Đang triển khai
9. Nguồn vốn:
Vay ngân hàng: 2 tỷ đồng
Vay đầu tư dài hạn: 3,470 tỷ đồng
Thời hạn vay:
05 năm
Lãi suất cố định: 7,8%/năm

Phương thức thanh toán: Mỗi năm trả nợ gốc và lãi 02 kỳ
10. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại:
Doanh thu hàng năm: 6.805.270.000đ
Thời gian hoàn vốn:
5 năm 10 tháng
Giá trị hiện tại: 2.000.000.000đ
Hệ số hoàn vốn nội bộ: 13,69%
11. Tiến độ thực hiện:
Nửa đầu cuối năm 2022
a. Vốn đầu tư xây lắp cơ bản.
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
17


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Tổng nhu cầu vốn xây lắp là: 1.199.156.000 đồng. Bao gồm chi phí xây dựng nhà
xưởng và các cơng trình phụ trợ như biểu sau:
Bảng 0.8: Biểu dự trự vốn xây lắp cho dự án

ST
T

Đơn
vị


Loại tài sản

Diện
tớch

(Đơn vị: 1000đồng)
Đơn
Thành
giỏ
tiền

Nhà cửa vật kiến trúc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nhà bảo vệ công trường - 1 cái
m2
Nhà điều khiển trạm trộn - 1 cái
m2
Khối nhà văn phòng, phịng trưng
bày sản phẩm, phịng thí nghiệm - 1
m2

cái
Nhà bếp, nhà ăn ca, nhà nghỉ công
m2
nhân - 2 cái
Nhà vệ sinh công trường – 1 cái
m2
Nhà kho chứa phụ gia, vật liệu phụ,
m2
dụng cụ nhỏ - 1 cái
Trạm biến áp – 1 trạm
m2
Đường giao thông nội bộ, gia công
m2
vật liệu, hệ thống nước
Hàng rào bảo vệ
m
Cổng ra vào công trường
T.bộ
Tổng cộng

9
20

600
1.500

5.400
30.000

340


1.000

340.000

180

800

144.000

30

300

9.000

150

800

120.000

25

600

15.000

7.246


61

442.006

450

175

78.750
15.000
1.199.156

b. Dự trự vốn thiết bị cho dự án
Tổng giá trị đầu tư cho thiết bị là: 12.750.000.000 đồng.
Bảng 0.9: Biểu dự trự vốn thiết bị cho dự ỏn
(Đơn vị: 1000đồng)

STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8

Tính

Chủng loại máy móc thiết bị năng kỹ
thuật
Thiết bị phục vụ sản xuất
Trạm trộn bờ tông công suất 60m3/h
60m3/h
Mỏy bơm ôtô công suất từ
603
60-90m /h
90m3/h
Xe ụtụ vận chuyển bờ tụng 6m3/xe
6m3/xe
Xilụ chứa xi măng
Máy xúc lật 2,5m3 Nhật
Xe tộc chở nước
7m3
Máy phát điện dự phòng DCA
165K
Trạm biến áp 250KVA

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Đơn
vị

Đơn giá

Thành
tiền

Trạm


3.300.000

3.300.000

Chiếc

1.800.000

1.800.000

4

Chiếc

830.000

3.320.000

1
1
1

Chiếc
Chiếc
Chiếc

50.000
2.200.000
450.000


50.000
2.200.000
450.000

1

Chiếc

370.000

370.000

1

Trạm

150.000

150.000

SL

1
1

Nguyễn Tiến Đạt
18



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Cổng trục

2
Chiếc
Thiết bị văn phịng
Máy vi tính
2
Chiếc
Máy In HP
1
Chiếc
Điện thoại: 4 Cố định, 2 di
T.bộ
Chiếc
động
Tổng cộng

9
II
1
2
3

250.000

500.000


10.000
5.000

20.000
5.000
10.000
12.175.000

Tổng giá trị đầu tư thiết bị là: 12.175.000.000 đồng
c. Dự trự chi phí khác cho dự án : 250.000.000 đồng
d. Xác định tổng mức đầu tư và vốn cần thiết cho cơng trình
Bảng 0.10: Biểu tổng hợp nhu cầu vốn cố định và tổng mức đầu tư
(Đơn vị: 1000 đồng)

STT
1
2
3
4
5
6
7

Nội dung
Vốn xây lắp
Vốn thiết bị bổ sung
Vốn thiết bị huy động
Chi phí khác
Tổng cộng

Dự phịng 10%
Tổng mức đầu tư dự án

Thành tiền
Khơng có VAT
Có VAT
1.199.156
1.259.114
11.675.000
12.842.500
500.000
500.000
2.500.000
2.500.000
15.874.156
17.101.614
1.587.416
1.710.161
17.461.572
18.811.775

2.4.2. Quản lý dự án đầu tư
Đội ngũ nhân viên thiết kế chuyên nghiệp với chuyên môn sâu, kỹ năng quản lý dự
án tốt, nhiều năm kinh nghiệm làm việc với các khách hàng của Nhật Bản và Châu Âu,
công nhân được đào tạo và có nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại Malaysia, chúng tôi
cam kết đáp ứng yêu cầu khách hàng với thời gian giao hàng nhanh chóng, giá cả hợp
lý và đạt chất lượng sản phẩm.
Dự án được quản lý chặt chẽ từ khâu khởi động dự án, lập kế hoạch, giám sát dự án
đến kết thúc dự án dựa trên quản lý rủi ro, quản lý chất lượng và quản lý vòng đời sản
phẩm. Các sản phẩm gia cơng cơ khí chính xác do UWC sản xuất đảm bảo đạt được

độ chính xác theo yêu cầu của khách hàng nhờ vào quá trình kiểm tra QC nghiêm ngặt,
với thiết bị đo kiểm hiện đại đạt được độ chính xác tối ưu.
Chúng tơi cam kết cung cấp những sản phẩm thiết kế cơ khí có hiệu quả sử dụng
cao, đạt độ an toàn cần thiết và đảm bảo độ bền, tính thẩm mỹ cho mỗi sản phẩm.

2.5. Công tác thẩm định dự án đầu tư
2.5.1. Ý nghĩa
- Thơng qua thẩm định giúp cơng ty xác định ích lợi và tác hại của dự án khi cho
phép đi vào hoạt động trên các lĩnh vực: pháp lý, thị trường, kỹ thuật – cơng nghệ, mơi
trường, tài chính và lợi ích kinh tế - xã hội.
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nguyễn Tiến Đạt
19


×