Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hệ thống câu hỏi nhanh ôn thi đại học môn Lịch sử lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.48 KB, 66 trang )

BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945 – 1949
Câu 1. Hội nghị Ian-ta (2/1945) diễn ra trong khoảng thời gian nào của chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 – 1945)?
ĐA: bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Hội nghị Ian-ta (2/1945) diễn ra với sự tham gia của các cường quốc nào?
ĐA: Mĩ – Liên Xô – Anh.
Câu 3. Hội nghị Ian-ta (2/1945) diễn ra chịu sự chi phối của các cường quốc nào?
ĐA: Mĩ – Liên Xô.
Câu 4. Nội dung nào là vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết nhất giữa các nước Đồng minh
trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
ĐA: Nhanh chóng đánh bại hồn tồn chủ nghĩa phát xít.
Câu 5. Quyết định nào của nguyên thủ ba cường quốc trong hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo cơ sở cho
việc duy trì một nền hịa bình an ninh thế giới sau chiến tranh?
ĐA: Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
Câu 6. Quốc gia nào ở châu Âu trở thành nước trung lập theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945)?
ĐA: Áo – Phần Lan.
Câu 7. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) vùng nào của châu Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Liên Xô?
ĐA: Đông Âu
Câu 8. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) vùng nào của châu Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Mĩ?
ĐA: Tây Âu
Câu 9. Tổ chức nào được thành lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) nhằm duy trì một
nền hịa bình an ninh thế giới?
ĐA: Liên Hợp Quốc
Câu 10. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Nhật Bản chịu sự chiếm đóng của nước nào?
ĐA: Mĩ.
Câu 11. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Mĩ sẽ chiếm đóng của nước nào ở khu vực châu
Á?
ĐA: Nhật Bản và Nam Triều Tiên.


Câu 12. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Bắc Triều Tiên chịu sự chiếm đóng của nước
nào?
ĐA: Liên Xơ.
Câu 13. Nội dung nào được các nước Đồng minh thảo luận căng thẳng và quyết liệt trong Hội nghị
Ianta (2/1945) ?
ĐA: Thảo thuận về việc phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Câu 14. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) nước nào ở châu Á cần trở thành một quốc gia
thống nhất dân chủ?
ĐA: Trung Quốc.
Câu 15. Sau Hội nghị Ianta (2/1945) những nước nào được hưởng quyền lợi nhiều nhất?
ĐA: Mĩ – Liên Xô.
Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương sẽ
giao cho quân đội nước nào?
ĐA: Quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 17. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam sẽ
giao cho quân đội nước nào?
ĐA: Quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 18. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam từ vĩ
tuyến 16 ra Bắc sẽ giao cho quân đội nước nào?
ĐA: Trung Hoa Dân Quốc.
1


Câu 19. Theo thỏa thuận của Hội nghị Poxđam (7-8/1945) việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam từ vĩ
tuyến 16 vào Nam sẽ giao cho quân đội nước nào?
ĐA: Anh.
Câu 20. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Đông Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu
do nước nào chiếm đóng?
ĐA: Liên Xơ.
Câu 21. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu do

nước nào chiếm đóng?
ĐA: Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 22. Thỏa thuận nào của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại
xâm lược Việt Nam?
ĐA: Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước Phương Tây.
Câu 23. Văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên Hợp quốc?
ĐA: Hiến chương.
Câu 24. Cơ quan nào của tổ chức Liên Hợp quốc giữ vai trò trọng yếu nhất trong việc duy trì hịa
bình an ninh thế giới?
ĐA: Hội đồng Bảo an.
Câu 25. Nguyên tắc nào của tổ chức Liên Hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề
Biển Đông hiện nay?
ĐA: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 26. Ngun tắc nào của tổ chức Liên Hợp quốc được thế giới vận dụng để giải quyết vấn đề
tranh chấp bằng biện pháp hịa bình ở Biển Đông?
ĐA: Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 27. Đặc trưng lớn nhất của thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –
1945) là
ĐA: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), trật tự thế giới mới được xác lập đó là
ĐA: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 29. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế
giới và các quan hệ quốc tế đó là
ĐA: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 30. Cơ quan nào của tổ chức Liên Hợp quốc cần cải tổ nhất để phù hợp với tình hình thế giới
hiện nay?
ĐA: Hội đồng Bảo An.
BÀI 2: LIÊN XÔ.
Câu 1: Năm 1961, Liên Xơ đã đạt được gì trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật?
 Phóng tàu vũ trụ

Câu 2: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
 Bảo vệ hịa bình thế giới
Câu 3: Kế hoạc 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xơ đã hồn thành trong thời gian?
 4 năm 3 tháng
Câu 4: Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật gì về khoa học kĩ thuật?
 Chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950-1973?
 Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới
Câu 6: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
 Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ
Câu 7: Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước nào?
 Liên Xô
Câu 8: Vị thế của Liên Xô được nâng cao trên trường quốc tế trong giai đoạn nào?
 1950-1973
2


Câu 9: Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục khơng gian của lồi người là gì?
 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo đầu tiên năm 1957
Câu 10: Từ năm 1951-1975 Liên Xô đứng đầu thế giới trong nghành công nghiệp nào?
 Vũ trụ và điện nguyên tử
Câu 11:Vị trí cơng nghiệp của Liên Xơ từ năm 1950 đến những năm 70 của
thế kỉ XX đứng thứ mấy thế giới?
 Thứ 2 thời gian sau Mỹ.
Câu 12: Năm 1949 ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
 Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 13: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
 Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện, hoàn
cảnh nào?

 Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
Câu 15: Nhờ vào điều kiện nào mà nhân dân Liên Xơ hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế (946-950)
 Tinh thần tự lực tự cường.
Câu 16: Tỉ lệ công nhân của Liên Xô chiếm bao nhiêu phần trăm số người lao động trong những năm
từ năm 1945 đến những năm 70?
 55%
Câu 17: Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng bao nhiêu so với mức trước chiến
tranh?
 73%
Câu 18: Nghành cơng nghiệp nào của Liên Xơ có sản lượng cao vào loại thứ nhất thế giới trong
những năm 1950 đến nửa đầu năm 70?
 Dầu mỏ, than, thép
Câu 19: Ai là người đầu tiên trên thế giới bay vòng quanh trái đất ?
 Ga-ga-rin
Câu 20: Nguyên nhân trực tiếp địi hỏi Liên Xơ phải bắt tay vào cơng cuộc khôi phục kinh tế trong
những năm 1945 - 1950 là gì?
Liên Xơ nhanh chóng khơi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
Câu 21: Trước những biến cố của tình hình thế giới trong những năm 70, những người lãnh đạo
Đảng, Nhà nước Liên Xơ đã có động thái gì?
 chậm thích ứng, chậm sửa đổi
Câu 22 : Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phụ vũ trụ của Liên Xơ?
Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ
Câu 23: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng ngun tử của Liên Xơ và Mỹ
là gì ?
 duy trì hịa bình an ninh thế giới.
Câu 24:Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
 giữa thập niên 70, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên bang Nga (1991- 2000)
……………………

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là
Đáp án: xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.
Câu 2. Khi nói đến: Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, sự thiếu dân chủ và cơng bằng
xã hội, sự chống của các thế lực thù địch trong và ngồi nước ở Liên Xơ và các nước Đơng Âu, là
nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự
3


Đáp án: tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống Bơríc Enxin tình hình Liên bang Nga
như thế nào?
Đáp án:chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng.
Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng
Bảo an Liên hợp quốc?
Đáp án: Liên bang Nga.
Câu 5. Nội dung nào thể hiện vai trò của Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô” sau khi Liên
Xô tan rã?
Đáp án: Được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xơ tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 6. Hiến pháp nước nào được ban hành vào tháng 12/1993?
Đáp án: Liên bang Nga.
Câu 7. Theo Hiến pháp tháng 12/1993, quy định thể chế của Liên bang Nga là
Đáp án: Tổng thống Liên bang.
Câu 8. Trong quan hệ đối ngoại từ năm 1994 - 2000, Liên bang Nga khôi phục và phát triển mối
quan hệ với những nước và tổ chức nào?
Đáp án: Trung Quốc, Ấn Độ và các nước ASEAN.
Câu 9. Từ năm 1996, nền kinh tế nước Nga bắt đầu có những tín hiệu
Đáp án: phục hồi.
Câu 10. Vào năm 2000, Tổng thống nào nắm quyền lãnh đạo Liên bang Nga?
Đáp án: Putin.
Câu 11. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì?

Đáp án: Nâng cao vị thế quốc tế của nước Nga.
Câu 12. Ngoài việc ngả về phương Tây, nước Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với
Đáp án: các nước châu Á.
Câu 13. Nước Nga phải đối mặt với những khó khăn nào về chính trị từ năm 1992 - 2000?
Đáp án: Sự tranh chấp giữa giữa các đảng phái, xung đột sắc tộc.
Câu 14. Từ năm 2000 trở đi, nét nổi bậc của kinh tế nước Nga là
Đáp án: phục hồi và phát triển.
Câu 15. Từ năm 1992 trở đi, nước Nga đối đầu với những khó khăn nào về đối nội?
Đáp án: Nạn khủng bố của các phần tử li khai.
Câu 16. Tại sao từ năm 1991 - 2000, Liên bang Nga chủ trương khôi phục và phát triển mối quan hệ
với các nước châu Á?
Đáp án: Vì ngả về phương Tây nhưng không đạt kết quả như mong muốn.
CHỦ ĐỀ: CÁC NƯỚC ĐƠNG BẮC Á
1. Đơng Bắc Á gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ
Nhật Bản, Trong Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên và Đài Loan
2. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới tứ hai
Các quốc gia giành độc lập.
3.Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập
4.Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là
Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Công
5. Quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Đông Bắc Á xuất hiện những ‘con rồng châu Á’ là
Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan
6. Tháng 8-1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên thành lập nhà nước
Đại Hàn dân quốc (Hàn Quốc).
7. Tháng 9-1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên thành lập nhà nước.
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
8. Một trong những di chứng của chiến tranh lạnh đối với khu vực Đông Bắc Á là
Sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên
4



9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ở Trung Quốc tồn tại hai lực lượng đối lập là
Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản
10. Sau chiến tranh chống Nhật, từ năm 1946-1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
Nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng.
11.Cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946-1949 do ai phát động
Tưởng Giới Thạch
12. Mục đích Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến ở Trung Quốc nhằm
Chống Đảng cộng sản Trung Quốc
13. Giai đoạn 1 cuộc nội chiến ở Trung Quốc , Đảng Cộng sản Trung Quốc ở thế
Phịng ngự tích cực.
14. Lực lượng Quốc dân Đảng Trung Quốc do Tưởng Giới Thạch đứng đầu thất bại bỏ chạy ra
Đài Loan.
15. Ngày 1.10.1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập.
16. Tính chất của cuộc cách mạng ở Trung Quốc 1946-1949 là
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
17.Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ,tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội.
18. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có tác động như thế
nào đối với cách mạng thế giới?
Chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á trở thành hệ thống thế giới.
19. Ngày 18.1.1950, sự kiện nào ở Trung Quốc có tác động đến cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam?
Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt nam
20. Năm 1978, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì:
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa
21. Người khởi xướng đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc là
Đặng Tiểu Bình

22.Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?
Thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa.
23. Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối đổi mới được nâng lên thành
Đường lối chung là
Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
24. Mục tiêu của đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là
Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh
25.Trung Quốc là nước thứ mấy trên thế giới phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái?
Thứ ba.
26. Những quốc gia trên thế giới đã phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái
Nga (Liên Xơ), Mĩ, Trung Quốc.
27. Đặc điểm chính trị của Trung Quốc hiện nay là
Một đất nước hai chế độ
28. Năm 1997 và 1999 Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào
Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
29. Điểm giống nhau trong con đường đổi mới ở Trung Quốc và Việt Nam là
Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
30. Điểm tương đồng của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, công cuộc cải tổ ở Liên Xô và
Đổi mới ở Việt Nam là
Đều tiến hành trong bối cảnh đất nước lâm vào khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
BÀI 4. ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (1945-2000)
1. Trước CTTG II, các nước ĐNÁ là thuộc địa của ai?
5


→ Các nước đế quốc Âu – Mĩ
2. Nước nào ở ĐNÁ không trở thành thuộc địa?
→ Thái Lan
3. Trong những năm CTTG II, các nước ĐNÁ bị biến thành thuộc địa của ai?
→ Quân phiệt Nhật Bản

4. Sau CTTG II, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở khu vực
nào?
→ Đông Nam Á
5. Thời cơ khách quan thuận lợi nào giúp các nước ĐNÁ nổi dậy đấu tranh giành độc lập năm 1945?
→ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (15/8/1945)
6. Các nước giành độc lập sớm nhất ở ĐNÁ vào năm 1945 là nước nào?
→ In-đơ-nê-xia, Việt Nam, Lào.
7. Vì sao năm 1945 chỉ có 3 nước In-đơ-nê-xia, Việt Nam, Lào giành được độc lập?
→ Có sự chuẩn bị lâu dài, chu đáo kết hợp với chớp thời cơ.
8. Quốc gia nào ở ĐNÁ giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản?
→ Việt Nam , Lào.
9. Quốc gia nào ở ĐNÁ tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách ra từ In –đơ-nê-xia?
→ Đơng-Timo
10. Vì sao sau năm 1945, nhiều nước ĐNÁ vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc
lập?
→ Thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm ĐNÁ.
11. Nội dung nào của Hội nghị Ianta gây khó khăn cho phong trào đấu tranh giành độc lập ở ĐNÁ
sau CTTG II?
→ ĐNÁ vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
12. Biến đổi quan trọng nhất của ĐNÁ sau CTTG II là gì?
→ Giành độc lập
13. Những nước nào ở ĐNÁ phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới?
→ Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
14. Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau CTTG
II là gì?
→ Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
15. Năm 1945, Lào tận dụng thời cơ nào để giành chính quyền?
→ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh
16. Nhiệm vụ của cách mạng Lào giai đoạn 1945-1954 là gì?
→ Kháng chiến chống Pháp

17. Nhiệm vụ của cách mạng Lào giai đoạn 1954-1975 là gì?
→ Kháng chiến chống Mĩ
18. Lãnh đạo nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ từ năm 1955 là tổ chức nào?
→ Đảng Nhân dân Lào.
19. Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam từ 1945-1975 là gì?
→ Chung kẻ thù và chung những mốc thắng lợi quan trọng
20. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Cam-pu-chia với CM Lào và Việt Nam năm 1945 là gì?
→ khơng giành được chính quyền từ phát xít Nhật
21. Điểm giống nhau của cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia giai đoạn 1945-1975 là gì?
→ Kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
22. Năm 1951, Cam-pu-chia đã thành lập đảng gì để lãnh đạo cách mạng?
→ Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
23. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ
1954 về Đông Dương?
→ Điện Biên Phủ 1954
24. Đường lối mà chính phủ Xi-ha-núc thực hiện ở Campcuchia từ 1954-1970 là gì?
→ hịa bình, trung lập.
6


25. Điểm khác của cách mạng Campuchia với cách mạng Việt Nam và Lào là gì?
→ Có thời kì thực hiện hịa bình, trung lập (1954-1970), chống Khơ-me đỏ (1975-1979), nội chiến và
hòa hợp dân tộc(1979-1993)
26. Campuchia bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại đất nước khi nào?
→ Khi nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập (1979)
27. Sự kiện nào đánh dấu Campuchia bước sang một thời kì phát triển mới ?
→ Vương quốc Campuchia được truyên bố thành lập (9/1993).
28. Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ bước vào thời kì gì?
→ Phát triển kinh tế
29. Thời kì đầu sau khi giành độc lập ( những năm 50-60), nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện

chiến lược kinh tế gì?
→ Kinh tế hướng nội ( cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu)
30. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
31. Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Sản xuất hàng tiêu dùng, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa
32. Kết quả đạt được của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân, góp phần giải quyết thất nghiệp…
33. Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
→ Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ; tham nhũng, quan liêu; chưa giải quyết được tăng trưởng với
công bằng xã hội.
34. Từ những năm 60 -70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế gì?
→ Kinh tế hướng ngoại (Cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo)
35. Vì sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
→ Vì chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. (Để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh
tế hướng nội)
36. Nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế hướng ngoại là gì?
→ Tiến hành “mở cửa”, thu hút vốn và kĩ thuật, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại
thương.
37. Kết quả đạt được của chiến lược kinh tế hướng ngoại là gì?
→ Bộ mặt kinh tế-xã hội của các nước có sự biến đổi to lớn , nhất là Sing-ga-po và Thái Lan.
38. Quốc gia nào ở ĐNÁ trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của chấu Á?
→ Sing-ga-po
39. Mặt trái của chiến lược kinh tế hướng ngoại là gì?
→ Lệ thuộc vốn, cạnh tranh khốc liệt, dế bị khủng hoảng, dễ đánh mất bản sắc dân tộc.
40. Từ sự thành công của chiến lược kinh tế hướng ngoại, Việt Nam có thế rút ra bài học nào để hội
nhập kinh tế quốc tế?
→ Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean VÀ Ấn Độ
B. Câu hỏi:

Câu 1: 5 nước đầu tiên sáng lập ASEAN là những quốc gia nào?
Đáp án: Indonesia, Malaysia, Philipines, Singapore, Thái Lan
Câu 2: Bước ngoặt phát triển của ASEAN gắn với sự kiện gì?
Đáp án: Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đơng Nam Á được kí kết ở Bali (2/1976)
Câu 3: Số lượng các nước thành viên của tổ chức ASEAN tính đến hiện nay là:
Đáp án: 10 nước
Câu 4: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là gì?
Đáp án: Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
Câu 5 Giai đoạn 1967-1975, ASEAN là một tổ chức như thế nào?
Đáp án: Còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo
Câu 6 Năm 1984, nước nào gia nhập tổ chức Asean?
7


Đáp án: Brunây
Câu 7 Năm 1995, nước nào gia nhập tổ chức Asean?
Đáp án: Việt Nam
Câu 8 Năm 1997, hai nước gia nhập tổ chức Asean là:
Đáp án: Lào và Mianma
Câu 9 Năm 1999, nước nào gia nhập tổ chức Asean?
Đáp án: Campuchia
Câu 10 Đảng nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án: Đảng Quốc Đại
Câu 11 Đảng Quốc Đại đại diện cho giai cấp nào của Ấn Độ?
Đáp án: Giai cấp tư sản
Câu 12 Trong những năm 80 của thế kỉ XX, Ấn Độ đứng hàng thư mấy trong những nước sản xuất
công nghiệp lớn nhất thế giới?
Đáp án: Thứ 10
Câu 13 Năm 1974, về Khoa học – kĩ thuật Ấn Độ đạt được thành tựu gì?
Đáp án: Thử thành công bom nguyên tử

Câu 14Năm 1975, về Khoa học – kĩ thuật Ấn Độ đạt được thành tựu gì?
Đáp án: Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình
Câu 15Tính đến năm 2002, Ấn Độ đã có bao nhiêu vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ?
Đáp án: Có 7 vệ tinh nhân tạo
Câu 16Năm 1972, đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của Ấn Độ với Việt Nam?
Đáp án: Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
Câu 17 Năm 1947, thực dân Anh đã chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở:
Đáp án: Tôn giáo
Câu 18Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới
là:
Đáp án: Cách mạng xanh
Câu 19Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm
lớn nhất thế giới là:
Đáp án: Cách mạng chất xám
Câu 2026/1/1950, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Ấn Độ?
Đáp án: Ấn Độ tuyên bố độc lập
Câu 21“Phương án Mounbatten” chia Ấn Độ thành hai quốc gia nào?
Đáp án: Ấn Độ và Pakistan
Câu 22Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành được độc lập là:
Đáp án: Hịa bình, trung lập tích cực, ln ln ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc
BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
Câu 1. Sự kiện mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính Ai cập nhằm lật đổ vương triều PhaRúc.
Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ănggơla, Mơdăm bích sau Chiến tranh thế
giới thứ hai nhằm đánh đổ ách thống trị của thực dân
Bồ Đào Nha.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi
đặc biệt phát triển từ
những năm 50 của thế kỉ XX.

Câu 4. Năm 1975, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ, gắn với thắng lợi
của nhân dân
Mơdămbích và Anggơla.
8


Câu 5. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai, lịch sử ghi
nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì
có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 6. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã là
năm 1975, nhân dân Mơdămbích và Ănggơla giành độc lập.
Câu 7. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra
sớm nhất ở khu vực
Bắc Phi.
Câu 8. Người có cơng lao to lớn trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi là
Nenxơn Manđêla.
Câu 9. Tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi là
Nenxơn Manđêla.
Câu 10. Chủ nghĩa Apácthai” ở Châu Phi là
chế độ phân biệt chủng tộc đối với người da đen.
Câu 11. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc?
Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
Câu 12. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới.
Câu 13. Nenxơn Menđêla được trao giải Noben vì hồ bình năm 1993 vì
đã có nhiều cơng lao, đóng góp cho nền hồ bình nhân loại.
Câu 14. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
Chủ nghĩa Apác thai.

Câu 15. Hiến pháp tháng 11 - 1993, đã ghi nhận sự kiện quan trọng nào dưới đây ở Nam Phi?
Chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) chính thức bị xóa bỏ.
Câu 16. Những thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 có ảnh hưởng rất lớn đến
phong trào giải phóng dân tộc ở Bắc Phi vì
Nhiều nước ở Bắc Phi cũng là thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 17. Từ đầu thế kỉ XIX nhiều nước Mĩ latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha
và Bồ Đào Nha nhưng sau đó lại lệ thuộc vào
đế quốc Mĩ.
Câu 18. Nước được mệnh danh là “lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chế độc độc tài thân Mĩ ở
khu vực Mĩ Latinh” là
Cuba.
Câu 19. Ngày 1 - 1 - 1959, chế độ độc tài bị sụp đổ ở nước nào của khu vực Mĩ La tinh?
Cuba.
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh,
biến châu lục này thành
“Lục địa bùng cháy”.
Câu 21. Nhân dân Cu ba chống chế độ độc tài thân Mĩ dưới sự lãnh đạo của
Phi đen Cátxtơrô.
Câu 22. Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lơi kéo các nước Mĩ la tinh
nhằm
ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
BÀI 6. NƯỚC MĨ
Câu 1. Đặc điểm kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Phát triển mạnh mẽ
Câu 2. Đặc điểm nổi bật kinh tế Mĩ khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
9


Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ giai đoạn 1945 -1973?

Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 4. “Phát triển mạnh mẽ” là biểu hiện nền kinh tế Mĩ giai đoạn nào?
1945 -1973
Câu 5. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong thời gian nào?
Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

Câu 7. Quốc gia nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên thế giới (7 - 1969)?

Câu 8. Chính sách đối ngoại nổi bật nhất của Mĩ giai đoạn 1945 – 1973
Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu nhằm mục đích gì?
Làm bá chủ thế giới.
Câu 10 . Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược tồn cầu giai đoạn 1945 -1973 là gì?
Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 11. Cơ sở để Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
Câu 12. Quốc gia khởi xướng Chiến tranh lạnh là
Mĩ.
Câu 13. Năm 1972, Mĩ thực hiện chính sách thỏa hiệp với Trung Quốc và hịa hỗn với
Liên Xơ
Câu 14. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
Chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, về đối ngoại Mĩ triển khai chiến lược
toàn cầu
Câu 16. Đặc điểm kinh tế Mĩ giai đoạn 1973 đến 1982?
Khủng hoảng và suy thoái.
Câu 17. Nguyên nhân khách quan làm cho nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái
(1973 -1982)?
Tác động khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.

Câu 18. Đặc điểm kinh tế Mĩ những năm 1983 đến 1991?
Phục hồi và phát triển.
Câu 19. Trong giai đoạn 1973 -1991, Chiến lược toàn cầu của Mĩ được triển khai dưới tên gọi
gì?
Học thuyết Rigân.
Câu 20. Tháng 12/1989, sự kiện mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế là
Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 21. Vì sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?
Sự đối đầu làm Mĩ và Liên Xơ suy giảm vị trí kinh tế và chính trị.
Câu 22. Nguyên nhân khách quan dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
(12/1989)
Xu hướng đối thoại và hịa hỗn trên thế giới.
Câu 23. Đặc điểm kinh tế Mĩ giai đoạn 1991 -2000?
Trải qua những đợt suy thoái ngắn.
Câu 24. Trong thập kỉ 90, Mĩ sử dụng biện pháp chủ yếu nào để can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước khác?
Khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 25. Trong thập kỉ 90, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” nhằm mục đích gì?
Can thiệp vào cơng việc nội bộ của các nước khác.
Câu 26. Trong thập kỉ 90, chính quyền Mĩ theo đuổi chính sách đối ngoại nào?
Chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
10


Câu 27. Sự kiện nào chứng tỏ chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay
đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
Vụ khủng bố ngày 11/09/2001.
Câu 28. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế
nào?
Đơn cực do Mĩ lãnh đạo.

Câu 29. Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực trong bối cảnh nào?
Trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991).
Câu 30. Sau Chiến tranh lạnh Mỹ có âm mưu gì?
Vươn lên chi phối, lãnh đạo tồn thế giới.
Câu 31. Ngày 11/7/1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của Mĩ?
Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 32. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào muốn thiết lập trật tự thế giới đơn
cực?
Mĩ.
Câu 33. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ sau "Chiến tranh lạnh" dựa trên
cơ sở nào?
Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật vượt trội.
Câu 34. Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" của Mĩ là do ai đề xướng?
Tổng thống B.Clintơn.
Câu 35. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
Triển khai chiến lược tồn cầu.
Câu 36. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm
2000?
Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
BÀI 7. TÂY ÂU
Câu 1. Đặc điểm cơ bản của tình hình kinh tế các nước Tây Âu sau CTTG 2?
Kinh tế kiệt quệ do chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 2. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khơi phục kinh tế sau CTTG 2?
Viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mác san.
Câu 3. Thành tựu to lớn mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 1950-1970 của thế kỉ XX là
Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
Câu 4. Nét mới trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950-1973 là
Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
Câu 5. Từ những năm 1973-1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Tây Âu là gì?
Sự khủng hoảng, suy thối.

Câu 6. Khó khăn và thách thức lớn đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là?
Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Mĩ, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới NIC
Câu 7. Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950-1973
so với những năm 1945-1950 là
Một mặt vẫn liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 8. Hiệp ước đánh bước ngoặt từ cộng đồng châu Âu sang liên minh châu Âu là
Hiệp ước Maxtrich ( Hà Lan)
Câu 9: Với việc hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa CH Liên bang Đức và CHDC Đức được
kí kết năm 1972 đã có ý nghĩa như thế nào đối với Tây Âu?
Tình hình căng thẳng được dịu đi.
Câu 10: Nhận xét về tình hình kinh tế Tây Âu giai đoạn 1991 – 2000?
Phục hồi và phát triển
Câu 11. Mục đích chính của các nước Tây Âu khi chấp nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
Để hồi phục, phát triển kinh tế
11


Câu 12. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển của Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản
là gì?
Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất .
Câu 13. Thái độ của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai như thế nào?
Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
Câu 14. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất.
Câu 15. Hiện nay, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU chủ yếu là mặt hàng nào?
Giày da.
BÀI 8: NHẬT BẢN
1. Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, thường được gọi

là giai đoạn gì?
PHÁT TRIỂN THẦN KỲ
2. Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?
MUA BẰNG PHÁT MINH SÁNG CHẾ
3. Kể tên một số sản phẩm dân dụng nổi tiếng của Nhật Bản?
TIVI, TỦ LẠNH, Ô TÔ…
4. Nhân tố quyết định hàng đầu đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là gì?
YẾU TỐ CON NGƯỜI
5. Năm 1956, Nhật Bản đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước nào?
LIÊN XƠ
6. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm đầu sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay là
LIÊN MINH CHẶT CHẼ VỚI MĨ
7. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc trong lĩnh vực nào?
CHÍNH TRỊ
8. Nguyên nhân nào khiến nền kinh tế Nhật Bản được phục hồi trong những năm 1950-1951?
SỰ NỖ LỰC CỦA BẢN THÂN VÀ SỰ VIỆN TRỢ CỦA MĨ
9. Trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản tập trung sản xuất vào ngành nào?
ỨNG DỤNG DÂN DỤNG
10. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt qua Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Canađa vươn lên
đứng thứ mấy trong thế giới tư bản?
THỨ HAI (SAU MĨ)
11. Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành
MỘT TRONG BA TRUNG TÂM KINH TẾ - TÀI CHÍNH LỚN CỦA THẾ GIỚI
12. Học thuyết nào đánh dấu sự “trở lại” châu Á của Nhật Bản?
HỌC THUYẾT PHU-CƯ-ĐA
13. Trong những năm 90 của thế kỷ XX, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng
hoạt động đối ngoại với đối tác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ với
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
14. Từ năm 1973 đến 1980, kinh tế của Nhật Bản có đặc điểm là

PHÁT TRIỂN XEN LẪN SUY THỐI NGẮN
15. Sự kiện nào đặt nền tảng trong quan hệ Mĩ – Nhật?
HIỆP ƯỚC AN NINH MĨ – NHẬT ĐƯỢC KÝ KẾT (8/9/1951)
16. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới trong
lĩnh vực nào?
TÀI CHÍNH
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu chiến tranh Lạnh
12


Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế
nào?
Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.
Câu 2. Chiến tranh lạnh là
chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ
nghĩa.
Câu 3. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời
của
“Học thuyết Truman”.
Câu 4. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ cịn có tên gọi khác là
“Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 5. Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước
Tây Âu vào
liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 6. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các
nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?
Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 7. Tổ chức nào là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu
nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?

NATO.
Câu 8. Hiệp ước Vácsava là tổ chức liên minh
chính trị - qn sự mang tính chất phịng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
Câu 9. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava
(1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Câu 10: Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.
Câu 11. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là
do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
Câu 12. Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là
ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.
Câu 13. Thực chất của Kế hoạch Mácsan (6/1947) mà Mĩ đề ra là để
khống chế, chi phối các nước Tây Âu trở thành đồng minh phụ thuộc Mĩ.
Câu 14. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục
đích
chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Câu 15 . Ngày 12/3/1947 tại Quốc hội Mĩ diễn ra sự kiện gì?
Tổng thống Mĩ bắt đầu phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và nước XHCN.
Câu 16. Sự kiện nào được xem là sự kiện khởi đầu cuộc "Chiến tranh lạnh"?
Thông điệp của Tổng thống Mĩ Tơ-ru-man tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai quan hệ Mĩ - Liên xô là gì?
Đối đầu, chiến tranh lạnh.
Câu 18. Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác-san” .
Câu 19. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
khối quân sự NATO.
Câu 20. Hiệp ước Vác-sa-va, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa ở Đơng Âu được thành lập tính chất

phịng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau, đi đến“chiến tranh lạnh” vào thời điểm
nào?
13


Sau Chiến tranh thê giới thứ hai.
III. XU THẾ HÒA HỖN ĐƠNG TÂY VÀ CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT
Câu 1. Xu hướng hịa hỗn Đơng – Tây xuất hiện từ đầu những năm
70 của thế kỷ XX.
Câu 2. Đầu tháng 8/1975, 33 nước Châu Âu cùng với Mĩ và Canađa ký kết
Định ước Henxinki
Câu 3. Định ước Henxinki đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến
hịa bình, an ninh ở Châu Âu
Câu 4. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xơ đã chính thức tun bố vấn đề gì?
Chấm dứt chiến tranh lạnh
Câu 5. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (9/11/1972) được ký kết dựa
trên cơ sở nào?
Thỏa thuận Xô – Mĩ.
Câu 6. 26/5/1972 Mĩ và Liên Xô đã ký kết hiệp ước về việc
hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa
Câu 7. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược (1972) được ký kết giữa hai quốc gia nào?
Liên Xô và Mĩ
Câu 8. Do suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác nên Mĩ và Liên Xô đã
quyết định tuyên bố vấn đề gì?
Chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 9. Sự kiện nào đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hịa bình các vụ tranh
chấp xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới?
Chiến tranh Lạnh chấm dứt(1989).
Câu 10. Sự kiện nào đã làm cho tình hình căng thẳng ở Châu Âu giảm đi rõ rệt?

Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết(11/1972).
Câu 11. Vào tháng 12/1989, hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mĩ đã có cuộc gặp gỡ khơng chính thức
tại đâu?
Manta(Địa Trung Hải).
Câu 12. Vào cuối những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xơ và Mĩ muốn thốt khỏi thế “đối đầu” nhằm
mục đích gì?
Ổn định và củng cố vị thế của mình.
Câu 13. Vào những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế của Liên Xơ như thế nào?
Trì trệ, khủng hoảng.
Câu 14. Nguyên nhân nào đã làm suy giảm thế mạnh của Mĩ và Liên Xô trên nhiều mặt so với các
cường quốc khác?
Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm.
Câu 15. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết tại đâu?
Bon
Câu 16. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng để giải quyết các tranh chấp, xung đột ở
nhiều khu vực trên thế giới bằng biện pháp gì?
Hịa bình
Câu 17. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết giữa hai
nước nào?
Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 18. 8/1975, Định ước Henxinki được ký kết giữa những nước nào?
33 nước Châu Âu cùng với Mĩ và Canađa
Câu 19. Sự kiện nào đã đánh dấu chấm dứt sự đối đầu căng thẳng và bắt đầu thiết lập quan hệ láng
giềng thân thiện giữa hai nước Đức?
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết(1972).
Câu 20. Năm 1975, định ước nào ra đời để nhằm đảm bảo an ninh ở Châu Âu?
14


Định ước Henxiki.

Câu 21. Trong thời kỳ chiến tranh lạnh, sự vươn lên mạnh mẽ của những quốc gia nào đã đặt ra
những khó khăn và thử thách cho Liên Xô và Mĩ
Nhật Bản và Tây Âu.
Câu 22. Trong thời kỳ chiến tranh lạnh, để thốt khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư
bản Chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các quốc gia Châu Âu đã ký kết văn kiện gì?
Định ước Henxinki
Câu 23. Định ước Henxinki được ký kết năm 1975 là một trong những biểu hiện của xu thế nào?
Xu thế hịa hỗn Đơng – Tây.
Câu 24. Từ đầu những năm 70, Mĩ và Liên Xơ đã có những thỏa thuận về thủ tiêu tên lửa tầm trung ở
đâu?
Châu Âu.
Câu 25. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, vấn đề cắt giảm vũ khí chiến lược là một trong những
nội dung thỏa thuận của hai quốc gia nào?
Liên Xô và Mĩ.
III. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Câu 1. Năm 1991, ở Liên Xô và các nước Đông Âu diễn ra sự kiện
Đáp án: XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
Câu 2. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lượt phát
triển, trong đó trọng tâm là tập trung phát triển về
Đáp án: Kinh tế.
Câu 3. Ngày 28-6-1991, sự kiện liên quan đến các nước xã hội chủ nghĩa là
Đáp án: Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Câu 4. Năm 1991, hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, “cực Liên Xô tan rã” dẫn đến sự
sụp đổ của
Đáp án: Trật tự hai cực Ianta.
Câu 5. Năm 1991 “cực Liên Xô tan rã”, trật tự hai cực Ianta trên thế giới chính thức
Đáp án: Sụp đổ.
Câu 6. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới được hình thành theo hướng
Đáp án: “Đa cực”.
Câu 7. Năm 1991 “cực Liên Xô tan rã”, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế

giới theo hướng
Đáp án: “Một cực” (đơn cực) do Mỹ đứng đầu.
Câu 8. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới theo hướng “một cực” do Mỹ
đứng đầu nhằm thực hiện âm mưu
Đáp án: Làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành và ngày
càng phát triển theo xu thế “đa cực” với sự vươn lên mạnh mẽ của
Đáp án: Mĩ, liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc…
Câu 10. Sau chiến tranh lạnh, hồ bình trên thế giới ngày càng được
Đáp án: Củng cố.
Câu 11. Sau Chiến tranh lạnh, hịa bình thế giới được củng cố, tuy nhiên, nhiều nơi trên thế giới như
bán đảo Ban căng, châu Phi, Trung Á còn xảy ra hiện tượng
Đáp án: Tranh chấp, nội chiến, xung đột quân sự.
Câu 12. Sau Chiến tranh lạnh, hịa bình thế giới được củng cố, nhưng tranh chấp, nội chiến, xung đột
quân sự vẫn còn diễn ra ở những khu vực là
Đáp án: Bán đảo Ban căng, châu Phi, Trung Á.
Câu 13. Trật tự hai cực lanta sụp đổ vào thời điểm
Đáp án: Năm 1991.
Câu 14. Sau chiến tranh lạnh, trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ là do
Đáp án: “Cực” Liên Xô đã tan rã.
15


Câu 15. Chiến tranh lạnh chấm dứt, các vụ tranh chấp, nội chiến, xung đột quân sự diễn ra ở nhiều
khu vực trên thế giới đều được giải quyết bằng biện pháp
Đáp án: Hịa bình.
Câu 16. Ngày 11/9/2001, ở nước Mỹ diễn ra sự kiện
Đáp án: Khủng bố.
Câu 17. Sự kiện diễn ra ở nước Mĩ ngày 11/9/2001 đã đặt các quốc gia, dân tộc trước những thách
thức với những nguy cơ khó lường của

Đáp án: Chủ nghĩa khủng bố.
Câu 18. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với các
quốc gia trên thế giới về vấn đề
Đáp án: Hịa bình, an ninh của các dân tộc.
BÀI 10 : CÁCH MẠNG KHCN VÀ XU THẾ TỒN CẦU HĨA NỬA SAU THẾ KỈ XX
Câu 1. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ là
do những địi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người
Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ khởi đầu từ nước

Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ trải qua mấy giai đoạn phát triển ?
Hai giai đoạn
Câu 5.Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật chủ yếu diễn ra về
công nghệ.
Câu 6. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ là
xu thế tồn cầu hóa
Câu 7. Bản chất của tồn cầu hóa là qúa trình tăng lên mạnh mẽ của
những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các
quốc gia, dân tộc trên thế giới .
Câu 8. Trong xu thế tồn cầu hóa, giá trị trao đổi của lĩnh vực nào đã tăng lên mạnh mẽ trên phạm vi
quốc tế?
Thương mại.
Câu 9. Xu thế toàn cầu hóa chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực
kinh tế.
Câu 10. Nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong cuộc cách mạng khoa học
công nghệ là
khoa học.
Câu 11. Hai yếu tố khoa học và kỹ thuật không thể tách rời nhau là đặc điểm của cuộc cách mạng

nào?
Cách mạng khoa học - công nghệ
Câu 12. Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
Câu 13.Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc
điểm của cuộc cách mạng nào?
Cách mạng khoa học – cơng nghệ
Câu 14. Vì sao giai đoạn thứ 2 của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 được gọi là cách mạng
khoa học - cơng nghệ ?
Vì cách mạng cơng nghệ trở thành cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 15. Một trong những biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa là

16


sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế /sự phát triển và tác động to lớn của các
công ty xuyên quốc gia./sự sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn/sự ra đời của các tổ chức liên
kết, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
Câu 16. Những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
thúc đẩy mạnh, nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sx……..
Câu 17. Những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ là
sản xuất vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thơng…
Câu 18. Vì sao tồn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được ?
Vì tồn cầu hóa là kết quả của q trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
Câu 19. Nhận xét về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển ?
Vừa là thời cơ vừa là thách thức
Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ 1919-1925
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi nào?
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất.

Câu 2. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam được thực hiện
trong khoảng thời gian nào?
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1919) đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (19291933)
Câu 3. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam kết thúc khi nào?
Trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
Câu 4. Thực dân Pháp tiến hành cuộc thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
Pháp muốn bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 5. Vì sao thực dân Pháp tiến hành cuộc thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam và Đông Dương?
Pháp muốn bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 6. Biện pháp (nội dung) chủ yếu của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở
Việt Nam là gì ?
Tăng cường đầu tư vốn vào các ngành kinh tế.
Câu 7. Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành kinh tế?
Nông nghiệp.
Câu 8. Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp chú trọng nhất vào những
ngành kinh tế nào?
Nông nghiệp và khai mỏ.
Câu 9. Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, ngồi nơng nghiệp Pháp còn chú
trọng phát triển ngành kinh tế nào?
Khai mỏ.
Câu 10. Trong Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam thương nghiệp có phát
triển khơng?
Có, nhất là ngoại thương.
Câu 11. Vì sao thục dân Pháp lại đầu tư xây dựng, mở rộng hệ thống giao thông vận tải ở Việt
Nam?
Nhằm phục vụ cho việc khai thác và mục đích quân sự.
Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức nào nắm quyền chỉ huy tồn bộ nền kinh tế
Đơng Dương
Ngân hàng Đơng Dương.

Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam, Ngân hàng Đơng Dương
có vài trị gì?
Chỉ huy kinh tế Đơng Dương, phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
17


Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam, Ngân hàng Đông Dương
đã chỉ huy nền kinh tế Đông Dương bằng biện pháp gì?
Phát hành giấy bạc và cho vay lãi.
Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đã dùng biện pháp nào để
tăng ngân sách Đơng Dương?
Tăng thuế.
Câu 16. Đặc điểm cơ bản của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam là gì?
Tăng cường đầu tư vốn để thu lãi cao.
Câu 17. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có điểm gì khác với cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất?
● Tăng cường đầu tư vốn để thu lãi cao, trong khi ở lần thứ nhất, biện pháp chủ yếu là cướp đoạt
ruộng đất.
Mục II. Những chuyển biến mới về KT-XH…
1. Đặc trưng cơ bản nhất (quan trọng nhất) của giai cấp cơng nhân VN là gì
Chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng Mười Nga.
2. Giai cấp công nhân VN ra đời vào khoảng thời gian nào?
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP (trước chiến tranh thế giới thứ nhất).
3. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời vào khoảng thời gian nào?
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp (sau chiến tranh thế giới thứ nhất)
4. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP là
địa chủ phong kiến và nông dân.
5. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TDP là
địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa gc địa chủ phân hóa làm
ĐẠI- TRUNG - TIỂU ĐỊA CHỦ
7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào
ngành nông nghiệp.
8. Tiếng sét trên bàn hội nghị Vecxai là sự kiện
Nguyễn ái quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.
9. Sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta là
sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vexai 18/6/1919.
10. Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm” làm cho kẻ thù khiếp sợ là
sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vexai 18/6/1919.
11. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là
đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) từ đó khẳng định CM VN
muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản.
12. Sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX là
Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.
13. Bước tiến mới của phong trào công nhân VN là
cuộc đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).
14. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác
phong trào đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).
15. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ớ Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?
Đồn điền trồng Cao su
16. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam (1919 – 1929) là
Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai
17. Đối tượng chủ yếu cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là
Đế quốc, tay sai
18. Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu
18


Sài Gịn - Chợ Lớn

19. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra
20.Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
Tăng cường đầu tư thu lãi cao
21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt
Nam?
Nông dân
Mục 2. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam
Câu 1: Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa lần 2, thực dân Pháp đầu tư kĩ
thuật và nhân lực như thế nào?
Rất hạn chế
Câu 2: Cơ cấu kinh tế của Việt Nam thay đổi như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của
thực dân Pháp?
Mất cân đối
Câu 3: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2, nền kinh tế Việt Nam có những chuyển
biến về:
Tính chất và cơ cấu
Câu 4: Kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp:
Chuyển biến có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn nghèo nàn, lạc hậu và lệ
thuộc vào Pháp.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào?
Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 6: Lực lượng trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp trong việc bóc lột nơng dân Việt
Nam ở chương trình khai thác thuộc địa là giai cấp nào?
Giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 7: Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ
chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai?
Tiểu và trung địa chủ (địa chủ nhỏ và vừa)
Câu 8: Ngoài thực dân Pháp, bộ phận nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới lần thứ nhất?

Đại địa chủ phong kiến.
Câu 9: Trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có thành phần chủ yếu
là trí thức, học sinh, sinh viên?
Tiểu tư sản
Câu 10: Thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là:
Hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc
Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản
phân hóa như thế nào?
Tư sản dân tộc và Tư sản mại bản.
Câu 12: Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam khi vừa mới ra đời:
Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm, thế lực kinh tế yếu
Câu 13: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp ở Việt Nam là gì?
Ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp.
Câu 14: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 15: Giai cấp có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế
giới thứ nhất là giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
19


Câu 16: Giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện
đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân là giai cấp nào?
Công nhân.
Mục II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 - năm 1925
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
Câu 1: Từ năm 1919 – 1925, giai cấp tư sản Việt Nam tổ chức phong trào gì?
Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt mua hang của người Việt Nam, chấn hưng nội
hóa, bài trừ ngoại hóa

Câu 2: Phong trào đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì
của tư bản Pháp là của giai cấp:
Địa chủ và tư sản
Câu 3: Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng gì?
Đảng Lập hiến (1923)
Câu 4: Khẩu hiệu đấu tranh của Đảng Lập hiến là gì?
Địi tự do, dân chủ
Câu 5: Tư sản và địa chủ lớn có đấu tranh đến cùng với thực dân Pháp không?
Không. Khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi, họ dễ dàng thỏa hiệp.
Câu 6: Các tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên là do giai
cấp nào sáng lập?
Tiểu tư sản
Câu 7: Hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp tiểu tư sản từ 1919 – 1925 là gì?
Mít tinh, biểu tình, bãi khóa
Câu 8: Sự kiện nổi bật trong trong trào dân chủ cơng khai 1919 – 1925 là gì?
Đấu tranh địi thả tự do Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh
Câu 9: Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1924 chủ yếu là gì?
Địi quyền lợi về kinh tế
Câu 10: Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là gì?
Cịn mang tính tự phát.
Câu 11: Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự
giác là:
Cuộc đấu tranh của cơng nhân xưởng Ba Son Sài Gịn 8 – 1925
Câu 12: Sự kiện thể hiện tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu vào giai cấp công nhân
Việt Nam và bắt đầu biến thành hành động là sự kiện gì?
Bãi cơng của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925).
Câu 13: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 14: Nhận định đúng về phong trào công nhân Việt Nam trước năm 1925:
Là một bộ phận của phong trào yêu nước

Câu 15: Nhận định đúng về phong trào công nhân Việt Nam từ 1925 – 1929:
Là nòng cốt, tiên phong trong phong trào yêu nước
BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ 25-30 (PHẦN I)
1.Tiền thân của chính đảng vơ sản ở Việt Nam là
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2.“Cộng sản đồn” là nịng cốt của tổ chức
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
3. HVNCMTN là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng nào?
Vơ sản
4.Mục đích của HVNCMTN là gì?
20


Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai
để tự cứu lấy mình.
5.Cơ quan ngơn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
Báo “Thanh niên”.
6. Tác phẩm nào được xuất bản năm 1927 trên cơ sở tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc
tại các lớp huấn luyện cho cán bộ tại Quảng Châu?
Đường Kách mệnh
7. Tác dụng của Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh là gì?
Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội để tuyên truyền đến giai cấp công
nhân và các tầng lớp nhân dân VN.
8. Tháng 7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng những người yêu nước Inđônêxia, Triều Tiên ...... đã thành
lập tổ chức nào?
Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
9. Cuối năm 1928, HVNCMTN đã phát động phong trào gi?
Vơ sản hóa.
10. Việc thực hiện chủ trương “vơ sản hóa” do HVNCMTN phát động có tác dụng gì đối với phong
trào cơng nhân?

-Phong trào cơng nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
11.Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam.
12. Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
-Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ phát triển.
-Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam.
13. Trong những năm 1926-1929, phong trào cơng nhân nước ta có đặc điểm gì?
Phong trào phát triển mạnh mẽ, dần trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phong trào
chung.
14.Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào cơng nhân trong giai đoạn
1926-1929 là gì?
Vai trị của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vơ sản hóa”.
15. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức cách mạng VNQDĐ là gì?
Nhà xuất bản Nam đồng thư xã.
16.Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng nào?
Dân chủ tư sản.
17. Bản Chương trình hành động của VNQDĐ cơng bố năm 1929 đã nêu nguyên tắc tư tưởng của tổ
chức là gì?
Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
18.Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là ở đâu?
Một số địa phương ở Bắc kì.
19. Phương pháp cách mạng của tổ chức VNQDĐ là gì?
Bạo lực.
20.Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng đại diện cho giai cấp nào ở Việt Nam?
Tư sản dân tộc
21.Việt Nam Quốc dân đảng chú trọng vào lực lượng nào để tiến hành cách mạng ?
Binh lính người Việt Nam trong Quân đội Pháp giác ngộ.

22. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt xu hướng cách mạng dân chủ tư sản trong phong trào dân tộc dân
chủ ở VN?
Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đầu năm 1930
23. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
Thực dân Pháp còn mạnh.
21


24.Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào?
Tam Dân của Tôn Trung Sơn
25. Sự non yếu của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng được biểu hiện ở những điểm nào?
Thành phần đảng viên của đảng ô hợp.
Tổ chức thiếu chặt chẽ, kỷ luật lỏng lẻo.
Cơ sở quần chúng ít, địa bàn hoạt động bó hẹp; chưa có cương lĩnh chính trị rõ ràng.
BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925- 1930
Câu 1: Tháng 6 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức?
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 2: Tháng 2 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
Cộng sản Đoàn.
Câu 3: Tháng 7 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu
nước Triều Tiên, Inđônêxia… đã thành lập tổ chức?
Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 4: Bản chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng công bố năm 1929 đã nêu nguyên
tắc tư tưởng?
Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
Câu 5: Cuối tháng 3 - 1929, tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) diễn ra sự kiện?
Lập ra Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 6: Khuynh hướng cách mạng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là?
Dân chủ tư sản.
Câu 7: Tháng 1-1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị

là phái viên của?
Quốc tế Cộng sản.
Câu 8: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là?
Độc lập và Tự do
Câu 9: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam trong những năm
1911-1925 là?
. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) đã xác định lực lượng
của cách mạng bao gồm?
Công nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức
Câu 10: Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng
Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm?
Đường Kách mệnh
Câu 11: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đề ra chủ trương lập
chính phủ
Cơng nơng binh.
Câu 12: Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu
năm 1930?
Cương lĩnh chính trị.
Câu 13: Việt Nam Quốc dân đảng (thành lập năm 1927) chủ trương tiến hành cách mạng bằng
phương pháp
Cách mạng bạo lực.
Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác - Lênin với
Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 15: Tháng 6 – 1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản tại Bắc Kì quyết định thành lập?
22


Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 16: Tháng 8 - 1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ của Hội Việt Nam

Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì quyết định thành lập tổ chức?
An Nam Cộng sản đảng
Câu 17: Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của?
Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
Câu 18: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành hai tổ chức cộng sản trong năm 1929
đã phản ánh sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng?
Vô sản.
Câu 19: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức?
An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 20: Tô chức cộng sản gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24 - 2 -1930 là?
Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 21: Tháng 2 - 1930, Việt Nam Quốc dân đảng đã tiến hành cuộc khởi nghĩa?
Yên Bái.
Câu 22: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn với vai trò của Nguyễn Ái
Quốc?
Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 23: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt nam ( đầu năm 1930 )
thơng qua?
Chính cương vắn tắt
Câu 24: Năm 1929 những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
Đông dương Cộng sản đảng,An Nam Cộng sản đảng,Đơng Dương Cộng sản liên đồn
Câu 25: Trong những năn 20 của thế kỷ XX ở Việt Nam tổ chức nào ra đời sớm nhất?
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
Câu 26: Ở Việt Nam,Nam đồng thư xã-một nhà xuất bản tiến bộ-là cở sở đầu tiên của?
Việt nam Quốc dân đảng
Câu 27: An Nam Cộng sản đảng ra đời (8-1929 ) từ sự phân hóa của?
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 28: Mục tiêu Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là?
Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế Pháp và tay sai.
Câu 29 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khung hướng vô sản
Câu 30: Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 có vai trò như thế nào đối với
cách mạng Việt Nam?
Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Bài 14. Phong trào cách mạng 1930-1935
I. Việt Nam trong những năm 1929-1933
Câu 1. Để giải quyết hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933 thực dân Pháp đã làm gì?
Tăng cường bóc lột thuộc địa
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 là
khủng hoảng trầm trọng.
Câu 3. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào khủng hoảng, suy thối bắt đầu từ lĩnh vực nào?
Nơng nghiệp.
Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 được đánh giá là
rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp .
Câu 5. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 lại ảnh hưởng đến kinh tế ở Việt Nam?
Việt Nam là thuộc địa của Pháp
23


Câu 6. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 7. Mâu thuẫn nào là cơ bản nhất tồn tại trong xã hội Việt Nam những năm 1930-1931?
Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 8. Những năm cuối thập niên 20 của thế kỉ XX, phong trào công nhân và phong trào yêu nước
diễn ra như thế nào?
Mạnh mẽ, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp, giai cấp tham gia
Câu 9. Đầu năm 1930, sau sự kiện nào thực dân Pháp tiến hành khủng bố dã man những người
yêu nước?
Khởi nghĩa Yên Bái
Câu 10. Hậu quả chính sách khủng bố của Pháp là

tăng thêm mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ-Tĩnh
1. Phong trào cách mạng 1930-1931
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo và đấu tranh.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930-1931 ở Việt Nam?
Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
Câu 3. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
sự ra đời của các Xô viết.
Câu 4. Nơi diễn ra những cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
Nghệ An – Hà Tĩnh.
Câu 5. Hình thức đấu tranh được áp dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
đấu tranh vũ trang là chính kết hợp đấu tranh chính trị.
Câu 6. Sự kiện quan trọng của Đảng diễn ra vào tháng 10 năm 1930 là
Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 7. Mục đích của cuộc đấu tranh trong giai đoạn 1930 – 1931 là
chống đế quốc, phong kiến
Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đơng Dương là
Trần Phú
Câu 9. Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930, trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 chủ yếu
diễn ra ở
miền Trung
Câu 10. Khẩu hiệu chính trị mà Đảng cộng sản Việt Nam vận dụng trong phong trào cách mạng 1930
-1931 là
“Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “ Đả đảo phong kiến”.
Câu 11. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển nhất ở Nghệ An – Hà Tĩnh vì đó là nơi
có đội ngũ cán bộ Đảng đông đảo nhất trong cả nước.
Câu 12. Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện
lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động.
Câu 13. Căn cứ nào khẳng định Xô Viết – Nghệ Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần

chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 14. Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo
hình thức nào?
Chính quyền Xơ viết.
Câu 15. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10
-1930) quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng nào?
Đảng cộng sản Đơng Dương.
Câu 16. Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông
Dương là
đánh đổ phong kiến và đế quốc.
24


Câu 17. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời
Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
Luận cương chính trị.
Câu 18. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?
Khơng đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
Câu 19. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
công nhân và nông dân
Câu 20. Thành quả đạt được lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
Hình thành khối liên minh công nông.
Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 – 1931. Đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
Đảng cộng sản Việt nam ra đời lãnh đạo và đấu tranh
Câu 2: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ Tĩnh trong tháng 9 và tháng 10 năm 1930 đã dẫn đến sự
ra đời của các Xô viết
Câu 3: Nơi diễn ra những cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

Nghệ An – Hà Tĩnh
Câu 4: Hình thức đấu tranh được áp dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
đấu tranh vũ trang là chính kết hợp đấu tranh chính trị
Câu 5: Sự kiện của Đảng diễn ra vào tháng 10 năm 1930 là:
Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 6: Mục đích của cuộc đấu tranh trong giai đoạn 1930 – 1931 là:
chống đế quốc, phong kiến
Câu 7: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng là:
Trần Phú
Câu 8: Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930, trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 chủ yếu
diễn ra ở:
miền Trung
Câu 9: Khẩu hiệu chính trị mà Đảng cộng sản Việt nam vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 –
1931 là:
“đả đảo chủ nghĩa Đế quốc” và “ Đả đảo phong kiến”
Câu 10: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển nhất ở Nghệ An – Hà Tĩnh vì đó là nơi:
có đội ngũ cán bộ Đảng đông đảo nhất trong cả nước.
Câu 11: Căn cứ nào khẳng định Xô Viết – Nghệ Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 12: Vì sao chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An – Hà Tĩnh trong phong
trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là chính quyền Xơ viết?
Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xơ viết (nước Nga).
Câu 13: “Luận cương chính trị” của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại Hội nghị nào?
Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời tháng 10 năm 1930.
Câu 14: Từ tháng 6 đến tháng 8 năm 1930 trên phạm vi cả nước nổ ra 121 cuộc đấu tranh, nhiều nhất
là đấu tranh của giai cấp:
Nông dân
II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931 VỚI ĐỈNH CAO LÀ VÀ XÔ VIẾT NGHỆ
TĨNH

3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (101930).
Câu 1: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành TW lâm thời Đảng Cộng sản Việt nam (10-1930)
được tổ chức tại đâu?
25


×