Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH dệt phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.14 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

ĐÀM THỊ PHƯƠNG DUN

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH DỆT PHÚ THỌ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn

Phú Thọ, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

ĐÀM THỊ PHƯƠNG DUN

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH DỆT PHÚ THỌ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn

Người hướng dẫn : Th.S TRẦN THỊ BÍCH NHÂN

Phú Thọ, 2020


i


LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm đạo đức trong học thuật. Tôi cam
kết rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện đảm bảo trung thực và không vi phạm
yêu cầu về đạo đức trong học thuật.
Phú Thọ, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện


ii
LỜI CẢM ƠN
Để có điều kiện thực hiện khố luận tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất,
cũng như hoàn thành chương trình đào tạo 4 năm đại học tại trường Đại học Hùng
Vương của em ngày hôm nay, không thể thiếu được sự chỉ đạo, hướng dẫn tận
tình, sự giúp đỡ, bảo ban cùng với những kinh nghiệm quý báu của thầy cô.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh cũng như các thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là
các thầy cô trong tổ bộ mơn kế tốn, những người đã theo sát giúp đỡ em mở
những hướng đi đi thích hợp nhất cho em và giúp em hồn thiện bài khố luận
này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cơ giáo Trần Thị Bích Nhân
- người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khố
luận của mình.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến tồn thể cán bộ cơng nhân viên Công ty
TNHH Dệt Phú Thọ, đặc biệt là các anh chị phịng kế tốn, mặc dù số lượng cơng
việc ngày một tăng lên nhưng vẫn dành thời gian nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo
em không chỉ về chuyên môn mà cả về những kỹ năng trong công việc và cuộc
sống.
Trong quá trình nghiên cứu, bên cạnh sự giúp đỡ của q doanh nghiệp,
q thầy cơ thì có sự quan tâm, động viên tạo điều kiện thuận lợi về cả vật chất
lẫn tinh thần của gia đình và bạn bè là điều không thể thiếu. Qua đây, em xin được
gửi lời cảm ơn chân thành nhất về sự giúp đỡ sâu sắc của mọi người.

Em xin chân thành cảm ơn !


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix
DANH MỤC GIAO DIỆN.................................................................................... x
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
5. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 8
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................. 9
1.1. Một số vấn đề chung về nguyên vật liệu ........................................................ 9
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu .......................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ..................................... 9
1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu ......................................................................... 9
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu .......................................................................... 10
1.1.5. Đánh giá nguyên vật liệu........................................................................... 11
1.1.5.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu nhập kho ............................................. 12
1.1.5.2. Xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho .............................................. 13
1.2. Một số vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu ......................................... 16

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ...................................................... 16
1.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu................................................................. 17
1.2.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ............................................................. 17


iv
1.2.2.2.Chứng từ sử dụng .................................................................................... 17
1.2.2.3. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu ......................................................... 18
1.2.2.4. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ................................. 19
1.2.3. Kế toán tổng hợp ngun vật liệu ............................................................. 23
1.2.3.1. Kế tốn tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xun ....................................................................................................... 23
1.2.3.2. Kế tốn tình hình nhập- xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê
định kỳ ................................................................................................................. 26
1.2.4. Kiểm kê nguyên vật liệu ........................................................................... 28
1.2.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ................................................. 28
1.2.5.1. Quy định trong quản lý và hạch tốn dự phịng giảm giá nguyên vật liệu
............................................................................................................................. 28
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 30
1.2.5.3. Phương pháp kế toán .............................................................................. 31
Chương 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH DỆT PHÚ THỌ ....................................................................................... 32
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Dệt Phú Thọ ....................................... 32
2.1.1. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty.............. 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................. 34
2.1.2.1. Chức năng của công ty ........................................................................... 34
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ............................................................................ 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 35
2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 35
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận................................................... 35

2.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty............................................... 37
2.1.5. Tình hình lao động của cơng ty ................................................................. 40
2.1.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty ................................................. 43
2.1.7. Tình hình kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty ................................. 46
2.1.8. Khái quát chung về cơng tác kế tốn của cơng ty ..................................... 50


v
2.1.8.1. Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty ....................................................... 50
2.1.8.2. Chính sách kế tốn của cơng ty .............................................................. 51
2.2. Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Dệt Phú Thọ ......... 55
2.2.1. Công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty ......................... 55
2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty ..................................................... 55
2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty ..................................................... 56
2.2.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho tại công ty ...................................... 57
2.2.1.4. Công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu ........................................ 60
2.2.2. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu ........................................................... 62
2.2.2.1. Thủ tục nhập nguyên vật liệu ................................................................. 62
2.2.2.2. Thủ tục xuất nguyên vật liệu .................................................................. 66
2.2.3. Kế toán nguyên vật liệu............................................................................. 67
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 67
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 68
2.2.3.3. Sổ sách kế toán ....................................................................................... 68
2.2.3.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 68
2.2.4. Kiểm kê nguyên vật liệu ........................................................................... 84
2.2.5. Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu .......................................................... 88
2.3. Đánh giá thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Dệt Phú Thọ
............................................................................................................................. 88
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 88
2.3.2. Tồn tại........................................................................................................ 90

2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 91
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 92
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 92
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH DỆT PHÚ THỌ ........... 93
3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của công ty TNHH Dệt Phú Thọ trong
thời gian tới ......................................................................................................... 93


vi
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu tại công ty TNHH
Dệt Phú Thọ......................................................................................................... 94
3.2.1. Giải pháp về con người ............................................................................. 95
3.2.2. Giải pháp về cơ sở vật chất ....................................................................... 96
3.2.3. Giải pháp về nghiệp kế toán ...................................................................... 97
3.2.4. Giải pháp khác ......................................................................................... 101
C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 104


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa đầy đủ

1


BCTC

Báo cáo tài chính

2

BTC

Bộ tài chính

3

HTK

Hàng tồn kho

4

KKĐK

Kiểm kê đầu kỳ

5

KKTX

Kê khai thưởng xuyên

6


NVL

Nguyên vật liệu

7

TK

Tài khoản

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

9

SDCK

Số dư cuối kỳ

10

VL

Vật liệu

11


VNĐ

Việt Nam đồng


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2017-2019 ........................ 41
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019
............................................................................................................................. 44
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2017-2019...... 47
Bảng 3.1: Phiếu nhập kho theo Thông tư 200/2014/TT – BTC ban hành ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính ............................................................................... 97
Bảng 3.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư,cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thơng
tư 200/2014/TT- BTC. ...................................................................................... 100


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song .................... 20
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. . 21
Sơ đồ1.3: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư .............................. 22
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX ............................ 25
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK............................ 27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Dệt Phú Thọ. ...... 35
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất sản phẩm sợi Polyester và sợi pha Peco 38
Sơ đồ 2.3: Dây chuyền sản xuất sản phẩm sợi 100% Cotton ............................. 40
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty................................................... 50
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hình thức kế tốn máy vi tính của cơng ty .............................. 53



x
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1: Phần mềm kế toán Visoft Accounting Pro .................................. 54
Giao diện 2.2: Danh mục nguyên vật liệu ........................................................... 57
Giao diện 2.3: Phiếu nhập mua hàng .................................................................. 58
Giao diện 2.4: Nhập xuất tồn nguyên vật liệu..................................................... 60
Giao diện 2.5: Danh mục nhà cung cấp .............................................................. 61
Giao diện 2.6: Phiếu nhập kho ............................................................................ 66
Giao diện 2.7: Thẻ kho ống côn giấy .................................................................. 70
Giao diện 2.8: Sổ nhật ký chung ......................................................................... 71
Giao diện 2.9: Sổ chi tiết phát sinh TK 1525 ...................................................... 72
Giao diện 2.10: Sổ cái TK 152 ............................................................................ 72
Giao diện 2.11: Sổ cái TK 1525 .......................................................................... 73
Giao diện 2.12: Bảng tổng hợp nhập kho ........................................................... 73
Giao diện 2.13: Thẻ kho bông ............................................................................. 74
Giao diện 2.14: Phiếu nhập mua hàng ................................................................ 74
Giao diện 2.15: Sổ chi tiết TK 1522 ................................................................... 76
Giao diện 2.16: Sổ cái TK 1522 .......................................................................... 76
Giao diện 2.17: Phiếu nhập mua hàng ................................................................ 77
Giao diện 2.18: Sổ nhật ký mua hàng ................................................................. 78
Giao diện 2.19: Phiếu nhập chi phí mua hàng .................................................... 79
Giao diện 2.20: Thẻ kho xơ ................................................................................. 80
Giao diện 2.21: Phiếu xuất kho ........................................................................... 81
Giao diện 2.22: Sổ chi tiết của xơ ....................................................................... 82
Giao diện 2.23: Phiếu xuất kho của bông ........................................................... 83
Giao diện 3.1: Bàn làm việc phần mềm kế toán Misa ........................................ 96
Giao diện 3.2: Phân hệ kho phần mềm kế toán Misa.......................................... 98



1
A. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế nước ta đang trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa mang lại cho các doanh nghiệp cả cơ hội lẫn thách thức, nó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị. Các doanh nghiệp đó góp phần tạo nên một nền kinh tế thị trường đầy năng động
và phát triển mạnh mẽ. Trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp
phải đối mặt với khơng ít khó khăn và thách thức. Thực tế, ngành dệt may ở nước
ta đang phát triển rất mạnh mẽ. Cụ thể, trong năm 2019, Kim ngạch xuất khẩu
hàng dệt và may mặc 11 tháng đầu năm 2019 đạt 29,89 tỷ USD, tăng 7,8% so với
cùng kỳ năm trước, xuất khẩu xơ, sợi dệt các loại đạt 3,76 tỷ USD, tăng 2,4% so
với cùng kỳ năm trước. Điều này dẫn đến doanh nghiệp sản xuất nói chung và
doanh nghiệp kinh dệt may nói riêng phải có kế hoạch hoạt động và cơng tác kiểm
sốt chặt chẽ để đứng vững, không bị đào thải ra khỏi vịng cạnh tranh ấy. Trong
đó hạch tốn kế tốn là một trong những công cụ quản lý quan trọng nhất và kế
toán nguyên vật liệu được xác định là khâu trọng yếu trong tồn bộ cơng tác kế tốn
tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là những yếu tố quan
trọng cấu thành nên hình thái vật chất sản phẩm, chi phí chiếm từ 60% đến 70%
trong giá thành sản phẩm. Đây còn là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng phản
ánh trình độ sử dụng vật tư, trình độ tổ chức cơng nghệ sản xuất sản phẩm Vì vậy,
nhu cầu thơng tin về tình hình quản lý ngun vật liệu là rất cần thiết. Đặc biệt,
công tác kế tốn ngun vật liệu có vị trí và vai trị khá quan trọng trong việc quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế tốn ngun vật liệu khơng chỉ đơn thuần
giúp cho các đơn vị theo dõi chặt chẽ cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá
trị nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu mà quan trọng hơn là thơng qua việc phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp, sử dụng nguyên vật liệu để đề ra những



2
biện pháp hữu hiệu trong quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, dự trữ đến sử
dụng sao cho có hiệu quả nhất góp phần tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận.
Công ty TNHH Dệt Phú Thọ là công ty chuyên sản xuất và cung cấp sản
phẩm về sợi. Lượng nguyên liệu, vật liệu tại công ty nhiều với khối lượng tương
đối lớn nên gặp khơng ít các khó khăn. Do đó, cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
cơng ty được chú trọng hơn. Công ty đã chấp hành nghiêm túc các quy định của
chế độ kế tốn hiện hành. Tuy nhiên, cơng tác kế tốn ngun vật liệu vẫn cịn tồn
tại một số hạn chế như: Một số chứng từ chưa lập đúng mẫu, khơng trích lập dự
phịng giảm giá hàng tồn kho,…cần được hồn thiện.
Nhận thức được vai trị của cơng tác kế toán, đặc biệt là kế toán nguyên vật
liệu trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và Cơng ty
TNHH Dệt Phú Thọ nói riêng nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật
liệu tại Công ty TNHH Dệt Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Ở trường Đại học Hùng Vương, trong lĩnh vực kế tốn đã có một số đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường của các giảng viên, sinh viên khoa kinh tế và
QTKD, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên các khóa, nhiều nghiên cứu được cơng
bố liên quan đến kế tốn ngun vật liệu:
Nguyễn Cơng Anh (2016), “Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH chè Hồi Trung”. Khóa luận đã đề xuất giải pháp về công tác quản lý sử
dụng nguyên vật liệu giúp cơng ty đảm bảo được q trình cung cấp ngun vật
liệu trong sản xuất. Nhưng vẫn chưa xây dựng vùng nguyên vật liệu riêng của doanh
nghiệp.
Hoàng Liên Chung (2015), “Kế tốn ngun vật liệu tạo Cơng ty cổ phần Hà
Thạch”. Khóa luận đã khái qt được tình hình tổ chức cơng tác kế tốn cũng như

tổ chức chứng từ, tài khoản trên phần mềm kế toán Misa. Tuy nhiên, việc tổ chức


3
hạch tốn ngun vật liệu tại cơng ty vẫn chưa được thực hiện một cách khách quan
và tiết kiệm.
Nguyễn Thanh Nhàn (2016), “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần
xây dựng và cơ khí Hưng Thịnh”. Khóa luận đã phản ánh rõ những khó khăn và
thách thức của cơng ty, góp phần cho sự phát triển bền vừng của trong tương lai.
Tuy nhiên, cơng ty vẫn cịn tồn tại một số hạn về việc tổ chức chứng từ cũng như
công tác nguyên vật liệu chưa chặt chẽ.
Trần Thị Hồng Nhung (2014), “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần
vật liệu xây dựng Bồ Sao”. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn ngun
vật liệu. Trên cơ sở đó phản ánh và đánh giá thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại
cơng ty, tìm ra một sơ hạn chế như: về phương tiện quản lý kho là chưa sử dụng
phần mềm quản lý kho mà mọi việc nhập xuất kho đều ghi chép bằng tay. Từ hạn
chế đó, tác giả đã nghiên cứu một số phần mềm quản lý kho và tìm ra phần mềm
quản lý kho SSE Inventory 2012 phù hợp với công ty, đồng thời đưa ra hướng dẫn
về sử dụng phần mềm này.
Trần Lệ Quyên (2012), “Kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty cổ phần Licogi
14”. Khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp xây lắp, trên cơ sở đó đề tài phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần Licogi 14. Đề tài đã chỉ ra một số hạn chế như:
hạch toán nguyên vật liệu đã xuất dùng nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết tiếp tục sử
dụng cho kì sau, làm tăng chi phí phát sinh trong kỳ làm ảnh hưởng đến việc tính
giá thành sản phẩm.
Ngồi ra còn một số đề tài nghiên cứu của các Trường đại học khác:
Vương Thị Kiều Anh (2014), “Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu
tại cơng ty Cổ phần Cáp quang Việt Nam VINA- OFC”, Trường Đại học Thăng
Long. Khóa luận đã đánh giá được những ưu điểm về tổ chức bộ máy quản lý, bộ

máy kế toán, phương pháp hạch toán và hệ thống chứng từ. Tuy nhiên, vẫn cịn
những tồn tại về cơng tác sử dụng ngun vật liệu, việc sử dụng mẫu sổ.


4
Nguyễn Thị Mai Anh (2014), “Hoàn thiện kế toan nguyên vật liệu tại công
ty TNHH Đông Linh”, Trường Đại học Thăng Long. Khóa luận đã đánh giá rõ tầm
quan trọng trong việc phân loại hợp lý của nguyên vật liệu dựa trên một số nội dung
kinh tế và vai trò của từng loại nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, cơng tác kê tốn ngun vật liệu của cơng ty vẫn cịn một số hạn chế về
chi phí thu mua ngun vật liệu, tình hình nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu tại
các cửa hàng.
Lê Thị Phương (2014), “Kế toán nguyên vật liệu xây dựng tại Công ty TNHH
TM và xây dựng Hùng Sơn”, Trường đại học Thương Mại. Khóa luận đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp xây dựng, trên
cơ sở đó đề tài phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty
TNHH TM và xây dựng Hùng Sơn. Đề tài đã chỉ ra một số hạn chế như: hạch toán
nguyên vật liệu đã xuất dùng nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết tiếp tục sử dụng cho
kì sau, làm tăng chi phí phát sinh trong kỳ làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành
sản phẩm.
Nguyễn Thị Phượng (2014), “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần
nội thất Đức Khang”, Trường Đại học Thương Mại. Khóa luận đã đề xuất giải pháp
về công tác quản lý sử dụng nguyên vật liệu giúp công ty đảm bảo được quá trình
cung cấp nguyên vật liệu trong sản xuất. Nhưng vẫn chưa xây dựng vùng nguyên
vật liệu riêng của doanh nghiệp và có khách hàng riêng cho mình.
Do các đề tài nghiên cứu trước đây đã hệ thống được cơ sở lý luận và phản
ánh thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị mình nghiên cứu. Tuy nhiên, một
số giải pháp mà các đề tài đưa ra chưa thực sự khả thi cho doanh nghiệp. Mặt khác,
nhiều đề tài trước đây chủ yếu nghiên cứu theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC,
Thông tư 200/2014/TT – BTC chưa được nghiên cứu sâu. Do đó em chọn đề tài:

“Kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Dệt Phú Thọ” để đánh giá và phản ánh
thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty theo chế độ kế tốn mới
trong doanh nghiệp sản xuất với quy mơ lớn theo Thông tư 200/2014/ TT –BTC và


5
từ đó đề xuất các giải pháp giúp cơng ty hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật
liệu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kế tốn ngun vật liệu từ đó vận dụng vào
nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH Dệt Phú
Thọ để đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp cho công tác kế tốn ngun vật liệu
của cơng ty ngày càng hồn thiện hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại
doanh nghiệp.
- Phản ánh, đánh giá thực trạng về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công
ty TNHH Dệt Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu
tại Công ty TNHH Dệt Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Kế tốn tại Cơng ty TNHH Dệt Phú Thọ.
- Đối tượng khảo sát: Kế toán nguyên vật liệu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu kế tốn ngun vật liệu.
- Phạm vi về khơng gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Dệt Phú Thọ
(Lô số 4, KCN Thụy Vân, TP Việt Trì, Phú Thọ).
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu từ năm 2017 đến năm 2019,

tập trung vào tháng 1 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu là một công việc vơ cùng quan trọng trong q trình nghiên
cứu. Mục đích của việc thu thập dữ liệu là để làm tăng cơ sở lý luận khoa học hay


6
luận cứ chứng minh giả thuyết hay tìm ra vấn đề cần nghiên cứu. Nó là hệ thống
lí luận về phương pháp nghiên cứu, phương pháp nhận thức và cải tạo hiện thực.
Tất cả những lý luận và nguyên lý có tác dụng hướng dẫn, gợi mở đều là những
lý luận và nguyên lý có ý nghĩa phương pháp nghiên cứu lý luận.
Các nguồn thu thập dữ liệu gồm:
- Thu thập thơng tin từ giáo trình, sách.
- Thu thập thơng tin tài liệu từ các báo cáo.
- Phương pháp trực quan, khảo sát tình hình của các đơn vị và phịng
kế tốn của đơn vị.
- Tài liệu sẵn có được thu thập từ các báo chí, chuyên đề sách xuất bản về
kế toán doanh nghiệp và các tài liệu khác liên quan đến đề tài. Những số liệu thu
thập được của phịng kế tốn, báo cáo tổng kết của Cơng ty TNHH Dệt Phú Thọ.
4.2. Phương pháp xử lý thông tin
Phương pháp xử lý thông tin là phương pháp sau khi thu thập được thơng
tin cần thiết thì tiến hành phân loại, đánh giá, phân tích,..để tạo ra các thơng
tin đầu ra.
Các phương pháp xử lý thông tin gồm:
- Xử lý tốn học với các thơng tin định lượng.
- Dùng bảng Exel để xử lý số liệu trong bảng biểu.
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp phân tích là phương pháp đi sâu vào những vấn đề lớn, quan
trọng của đối tượng, tìm ra mối quan hệ, vai trị ảnh hưởng của nó đối với hoạt

động của đơn vị nhằm đưa ra giải pháp hồn thiện. Trong phân tích thì phương
pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến. Phương pháp so sánh giúp
đánh giá được tình hình tài chính, kết quả kinh doanh cũng như tình hình lao động
của cơng ty trong những năm gần đây, đánh giá được thực trạng so với lý luận về
kế toán nguyên vật liệu.


7
Phương pháp tổng hợp là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra các
điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế tốn thanh tốn tại cơng ty.
4.4. Phương pháp kế tốn
Là cơng cụ quan trọng của kế tốn trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích thơng tin về tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng.
- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng để
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa
điểm phát sinh hoạt động đó vào các chứng từ kế tốn, phục vụ cho cơng tác kế
tốn, cơng tác quản lý. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa
đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư,...
- Phương pháp tài khoản kế toán: Là phương pháp kế toán được sử dụng
để phân loại đối tượng kế toán từ đối tượng chung tới đối tượng cụ thể để ghi
chép, phản ánh, kiểm tra một cách thường xun, liên tục và có hệ thống tình hình
hiện có và sự biến động của từng đối tượng cụ thể nhằm cung vấ thông tin về các
hoạt động kinh tế của đơn vị, phục vụ cho lãnh đâọ trong quản lý kinh tế, tổ chức
và lập báo cáo tài chính. Tài khoản sử dụng: TK 152, TK 621, TK 627, TK 632,
TK 641,...
- Phương pháp tính giá: Là một phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền
tệ để xác định giá trị thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Phương
pháp tính giá được sử dụng để xác định giá trị nguyên vật liệu nhập kho và xuất
kho tại công ty.

- Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán: Là phương pháp kế toán được
sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế tốn theo các mối quan hệ vốn có của đối
tượng nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tượng sử dụng
thơng tin kế tốn phục vụ công tác quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong
và ngồi đơn vị.


8
Phương pháp tổng hợp – cân đối được biểu hiện thơng qua hệ thống các
báo cáo kế tốn như: Bảng kê nhập – xuất tồn nguyên vật liệu, báo cáo tình hình
sử dụng ngun vật liệu,...
5. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Dệt Phú
Thọ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện kế tốn ngun vật
liệu tại Cơng ty TNHH Dệt Phú Thọ.


9
B. NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Một số vấn đề chung về nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Theo GS.TS. Ngô Thế Chi (2013), nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp
là những đôi tượng lao động mua ngồi hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là những đối tượng lao
động do doanh nghiệp mua ngoài hay tự sản xuất để dùng cho mục đích sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang (2017), khi tham gia vào q trình sản
xuất ngun vậy liệu có đặc điểm sau:
- Về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất
kinh doanh nhất định. Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dưới tác
động của lao động và tư liệu lao động, nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc
thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể của sản phẩm.
- Về mặt giá trị: Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của
nguyên vật liệu được chuyển dịch một lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
Như vậy, xét trên phương diện giá trị hay hiện vật, nguyên vật liệu là một
trong những yếu tố không thể thiếu của bất cứ quá trình sản xuất kinh doanh nào.
Dưới hình thái vật chất, nó biểu hiện là một bộ phận quan trọng của sản phẩm lao
động. Cịn dưới hình thái giá trị nó là thành phẩm quan trọng của vốn lưu động.
1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu có vai trị rất quan trọng đối với q trình sản xuất kinh
doanh. Trên thực tế, để sản xuất ra bất kỳ một sản phẩm nào thì doanh nghiệp
cũng cần đến nguyên vật liệu… tức là phải có đầu vào hợp lý. Nhưng chất lượng


10
sản phẩm sản xuất ra còn phụ thuộc vào chất lượng của NVL làm ra nó. Điều này
là tất yếu vì chất lượng sản phẩm khơng tốt sẽ ảnh hưởng tới quá trình tiêu thụ,
dẫn đến thu nhập của doanh nghiệp không ổn định và sự tồn tại của doanh nghiệp
trên thị trường khơng bền vững. Vì vậy, việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm
đồng nghĩa với việc giảm chi phí NVL một cách hợp lý. Mặt khác, xét về mặt vốn
thì NVL là một thành phần quan trọng của vốn lưu động trong các doanh nghiệp,

đặc biết là vốn dự trữ. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cần
phải tang tốc độ luân chuyển vốn lưu động và không thể tách rời việc dự trữ và sử
dụng NVL một cách hợp lý và tiết kiệm.
Như vậy, nguyên vật liệu có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự sống còn của
doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu
Theo PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang (2017), phân loại nguyên vật liệu có
thể dựa trên các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm. Toàn bộ giá trị của
NVL được chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
+ Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm tăng
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản
xuất, bao gói sản phẩm… Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản
phẩm.
+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong q trình
sản xuất kinh doanh, phục vụ cho cơng nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công
tác quản lý… Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí.
+ Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ…


11
+ Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các
loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các phế liệu, vật liệu thu hồi do
thanh lý tài sản cố định…
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành nguyên vật liệu bao gồm:
+ Nguyên vật liệu mua ngoài
+ Nguyên vật liệu tự gia cơng chế biến

+ Ngun vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, nhận góp vốn, được biếu
tặng…)
- Căn cứ vào mục đích sử dụng bao gồm:
+ Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất kinh doanh
+ Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý
+ Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác
1.1.5. Đánh giá nguyên vật liệu
Theo GS.TS Ngô Thế Chi (2013), đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước
đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của vật liệu theo những nguyên tắc nhất định.
Khi đánh giá nguyên vật liệu cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc giá gốc: Theo điều 04, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về
hang tồn kho: “Hàng tồn kho được tính theo giá gốc”. Giá gốc hay được gọi là trị
giá vốn thực tế của vật tư – là số chi phí thực tế mà tổ chức đơn vị đã chi ra để có
tài sản đó hoặc giá trị hợp lý của tài sản khi tổ chức, đơn vị nhận được tài sản đó.
Vật tư được đánh giá theo giá gốc, nhưng trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hang tồn kho
trong kỳ sản xuất kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và
chi phí ướ tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Nguyên tắc thận trọng: Theo điều 04, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02
về hàng tồn kho, các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra gây nên sự tăng vốn chủ
sở hữu chỉ được kế tốn ghi nhận khi có những chứng cứ chắc chắn (đã xảy ra).


12
Cịn các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra gây nên sự giảm vốn chủ sở hữu thì
kế tốn ghi nhận khi có những chứng cứ có thể (sẽ xảy ra).
Thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng cách trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho, kế tốn đã ghi sổ theo giá gốc và phản ánh khoản dự phịng giảm
giá hàng tồn kho. Do đó, trên báo cáo tài chính trình bày thơng qua hai chỉ tiêu:

+ Trị giá vốn thực tế vật tư
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá
vật tư phải đảm bảo tính nhất qn. Tức là kế tốn đã chọn phương pháp nào thì
phải áp dụng phương pháp đó nhất qn trong suốt niên độ kế tốn. Doanh nghiệp
có thể thay đổi phương pháp đã chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế
cho trình bày thơng tin kế tốn một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời phải
giải thích được lý do và sự ảnh hưởng của sự thay đổi đó.
1.1.5.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Trị giá vốn thực tế nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập:
+ Đối với nguyên vật liệu mua ngồi:
Trị giá
thực tế
NVL mua
ngồi nhập
kho

=

Giá mua ghi trên
hóa đơn (cả thuế
nhập khẩu,thuế
TTĐB) (nếu có)

+

Chi phí thu
mua (kể cả
hao hụt trong
định mức)


-

Các khoản
giảm trừ
phát sinh khi
mua NVL

- Trường hợp nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị nguyên
vật liệu được phản ánh ở tài khoản nguyên vật liệu (TK 152) theo giá mua chưa
có thuế GTGT. Thuế GTGT được khẩu trừ phản ánh vào tài khoản TK 133 – thuế
GTGT được khấu trừ.
- Trường hợp doanh nghiệp mua NVL dùng vào sản xuất kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tướng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc


13
lợi, dự án thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào phản ánh theo tổng giá trị thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
- Chi phí thu mua thực tế bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản,
phân loại, đóng gói, chi phí bảo hiểm (nếu có) từ nơi mua về đến doanh nghiệp,
tiền thuế kho, bãi trong quá trình mua hàng, các loại thuế khơng được hồn lại và
các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng.
+ Đối với NVL tự chế biến:
Giá thực tế
=
NVL xuất đi
chế biến

+ Đối với NVL thuê ngoài chế biến:
Giá thực tế của
NVL chế biến

+

Các chi phí chế
biến phát sinh

Giá thực tế
Giá thực tế
Chi phí vận
của NVL
NVL xuất
chuyển NVL
+
th ngồi
h= thuế ngồi
đến nơi chế
gia cơng
gia cơng
biến
chế biến
chế biến
(chở về)
+ Đối với NVL được cấp:

Tiền
th
++ ngồi

gia cơng
chế biến

Trị giá NVL
Giá do đơn vị
Các chi phí vận
=
+
nhập kho
cấp thơng báo
chuyển, bốc dỡ
+ Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần:
Giá thực tế của NVL
nhận góp vốn liên
doanh, góp cổ phần

=

Giá thỏa thuận
các bên tham gia
góp vốn

+

Chi phí liên quan
(nếu có)

+ Đối với vật liệu được biếu tặng, viện trợ:
Trị giá thực tế NVL
nhập kho


=

Giá thị trường tại thời
điểm hiện tại

+ Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất nhập kho:
Giá thực tế của phế
liệu thu hồi

=

Giá có thể sử dụng lại
Hoặc giá có thể bán

1.1.5.2. Xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho
Việc tính giá nguyên vật liệu trong kỳ là cơ sở để xác định chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, một bộ phận của chi phí sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ đó.


×