Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty tnhh xây dựng vận tải xuân thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.06 KB, 86 trang )

Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG VẬN TẢI XUÂN THÀNH.................................................................3
1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành :.......3
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành...........3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng vận tải
Xuân Thành.......................................................................................................3
2.Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành.................5
2.1 . Chức năng nhiệm vụvà hoạt động của công ty :.......................................5
2.2 .Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty :........................................................6
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:..........................................................................7
2.3 Tổ chức kế tốntại cơng tyTNHH xây dựng vận tải Xn Thành :..........10
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...............................................................11
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn:.............11
2.3.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty...................................................13
3. Tình hình chung của cơng ty :.....................................................................14
3.1. Vốn của cơng ty :.....................................................................................14
3.2 Cơ sở vật chất............................................................................................15
3.3 Tình hình lao động của cơng ty.................................................................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU,CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN
TẢI XUÂN THÀNH......................................................................................20
1.Cơ sở lí luận về kế toán NVL,CCDC...........................................................20
1.1.Khái niệm,đặc điểm,phân loại NVL..........................................................20
1.3.Nguyên tắc, phương pháp tính giá NVL,CCDC.......................................23
1.3.2. Phương pháp tính giá NVL,CCDC xuất kho :.....................................24

SV: Nguyễn Đức Tiến



Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

1.4.Hạch tốn chi tiết NVL,CCDC :...............................................................26
1.4.1. Chứng từ sử dụng :...............................................................................26
1.4.2. Phương pháp hạc toán chi tiết NVL,CCDC :........................................27
1.5. Kế toán tổng hợp NVL,CCDC :...............................................................30
1.5.1 Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên:. .30
1.5.2 Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp kiểm kê định kì :.....34
2. Thực trạng kế tốn NVL,CCDC tại cơng ty TNHH xây dựng vận tải Xuân
Thành...............................................................................................................36
2.1. Đặc điểm NVL,CCDC tại công ty TNHH xây dựng vận tải Xn Thành.....36
2.2.1.Kế tốn nhập NVL,CCDC tại cơng ty TNHH xây dựng vận tải Xuân
Thành...............................................................................................................38
2.2.2. Kế toán xuất NVL,CCDC tại công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân
Thành...............................................................................................................45
2.2.3. Kế tốn chi tiết NVL – CCDC tại cơng ty TNHH xây dựng vận tải
Xuân Thành.....................................................................................................49
2.2.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ :............................54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN NVL,CCDC TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN
TẢI XUÂN THÀNH......................................................................................74
1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng vận tải
Xuân Thành :...................................................................................................74
2. Ưu,nhược điểm trong bộ máy kế tán tại công ty TNHH xây dựng vận tải
Xuân Thành.....................................................................................................75
3. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn NVL – CCDC tại cơng ty TNHH

xây dựng vận tải Xuân Thành ........................................................................77
KẾT LUẬN....................................................................................................80

SV: Nguyễn Đức Tiến

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

LỜI NĨI ĐẦU
Trong khung cảnh tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới, khi mà nền kinh
tế thị trường là định hướng và mục đích nhằm tới của các nước, thì khơng một
nền kinh tế nào tự bó gọn mình trong phạm vi một quốc gia. . Có nhiều ý kiến
cho rằng sự thay đổi quá nhanh cuả Thế giới , sự hòa nhập kinh tế đất nước
trong khu vực và thế giới , sự phát triển của khoa học công nghệ và sự cạnh
tranh đang vừa là yếu tố cản trở,vừa là những yếu tố thúc đẩy sự phát triển
cuả doanh nghiệp. Đối với Việt nam cũng vậy, sau hơn 20 năm đổi mới từ
năm 1986, nước ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thị trường có sự lãnh đạo của nhà nước định hướng Xã
Hội Chủ Nghĩa.Thời gian tuy chưa thật dài nhưng đất nước ta đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, xã hội. Một trong những ngun nhân quan
trọng đem lại thành cơng ấy chính là sự đóng góp của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong đó có cá doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây lắp. Có thể nói các
doanh nghiệp, cơng ty xây lắp đã tạo nên nền tảng vững chắc cho sự phát
triển kinh tế của quốc gia.Bởi đó là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang
tính chất cơng nghiệp nhằm tạo ra nhiều giá trị cho toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.Nhận thức được điều đó nên Nhà Nước ta ngay từ đầu đã có những chính
sách, chế độ phù hợp kịp thời nhằm khuyến khích thúc đẩy sự phát triển của
loại hình doanh nghiệp này. Một trong những chính sách quan trọng đó là luật

kế tốn và chế độ về kế toán giúp các doanh nghiệp đưa ra được các chiến
lược kinh doanh phù hợp đem lại thành công cho cơng ty mình...Cơng ty
TNHH xây dựng vận tải Xn Thành là một trong những công ty thuộc ngành
xây dựng của Việt Nam đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu tái thiết, phát triển
của ngành xây dựng ở Việt Nam.

SV: Nguyễn Đức Tiến

1

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

Kế tốn Ngun vật liệu là một khâu quan trọng cuả Công ty .Do
vậy , quản lý tốt Nguyên vật liệu sẽ góp phần đắc lực trong việc hạ giá thành
tăng lợi nhuận , một cái đích mà Doanh nghiệp nào cũng phải hướng tới .Kế
tốn Ngun vật liêụ là điều kiện khơng thể thiếu trong việc quản lý vật tư nói
riêng va quản lý sản xuất nói chung .
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty , em đã được tìm hiểu cơng tác kế
tốn của Cơng ty. Việc tìm hiểu này đã góp phần giúp em hồn thiện đề tài
thực tập của mình "Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại công ty
TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành".
Được sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị và ban lãnh đạo công ty,
đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp, tận tình và chu đáo của cơ giáo Vũ Thị Trang
đã giúp em đã hồn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Ngoài lời mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục viết tắt, danh mục bảng biểu, nội dung chính của báo cáo đựợc trình bày
gồm 3 chương:

Chương 1 : Thực trạng về tình hình Cơng ty TNHH xây dựng vận tải
Xuân Thành.
Chương 2 : Thực trạng kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại
Công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành.
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao nghiệp vụ kế tốn ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành.
Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế, chưa đủ kinh nghiệm nên bài
báo cáo của em khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp q báu của thầy cô giáo và các anh chị trong Công ty
TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Đức Tiến

2

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG VẬN TẢI XN THÀNH

1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành :
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành.
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Điện thoại :


Công ty xây dựng vận tải Xuân Thành

Đại Lơc, Hậu Lộc, Thanh Hóa
037363300.

Năm thành lập :
Mã số thuế.

Fax:

ngày 16 tháng 06 năm 2008

2801156066.

Giấy đăng ký kinh doanh: 5800231125
Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh : Sở kế hoạch và đầu tư
tỉnhThanh Hóa cấp ngày 16 tháng 6 năm 2008.
Vốn điều lệ :3.100.000.000đ
Hình thức sở hữu vốn là :số vốn này được đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu
của cơng ty.
Trong đó vốn cố định 3.100.000.000đ.
Với vốn tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đến ngày 31/12/2012 là:
20.150.000.000đ.
Các vốn lưu động khác là: 20.150.000.000đ.
Luôn xác định thường xuyên trong quá trình sản xuất ở cả 3 khâu: Dự trữ, sản
xuất và lưu thông.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH xây dựng vận
tải Xuân Thành.


SV: Nguyễn Đức Tiến

3

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

Công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành tiền thân là đội cơng trình
cơng nghiệp ban kiến thiết cơ bản.Độicơng trình cơng nghiệp ban kiến thiết
cơ bản thành lập từ ngày15 tháng 9 năm 1987, với chức năng nhiệm vụ là xây
dựng cơ bản cho tồn ngành cơng nghiệp tỉnh Thanh hố
Cho đến ngày16 tháng 6 năm 2008 cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, công ty đã đổi mới cơ chế quảm lý và công nghệ trong xây dựng cơ
bản, đầu tư trang thiết bị thi công, giảm được lao động nặng nhọc cho người
lao động và tạo cho cán bộ công nhân viên trong công ty một đời sống mới ổn
đinh hơn, tạo cho công ty một vị thế mới trong ngành xây dựng cơng nghiệp
nói riêng và nghành xây dựng cơ bản tỉnh nhà nói chung.
Xuất phát từ thực tiễn khó khăn đó, cơng ty đã mạnh dạn cải tiến bộ máy
quản lý, tổ chức xắp xếp lại sản xuất, tiết kiệm chi phí, nâng cao năng xuất lao
động, chất lượng cơng trình , hạ giá thành cơng trình, đảm bảo đúng tiến độ,
thời gian thi cơng .
Công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành

 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh :
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận trước


Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

28.232.256

28.831.020

46.955.889

175.457

252.600

379.734

150.893

181.900

326.571

270

278

297


28.056.808

28.578.420

46.576.155

thuế
Lợi nhuận sau thuế
Số lao động bình
qn
Tổng chi phí sản
SV: Nguyễn Đức Tiến

4

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

xuất

SV: Nguyễn Đức Tiến

5

Lớp: CD10 - KT1



Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

Nhận xét:
Doanh thu thuần: Năm 2012 đạt46.955.889 nghìn đồng tăng18.124.869
nghìnđồng so với năm 2011,tương ứng với tỷ lệ tăng 16.29%.
Lợi nhuận sau thuế : Năm 2012 đạt 326.571 nghìn đồng tăng 144.61 nghìn
đồng so với năm 2011,tương ứng với tỉ lệ tăng 17.95 %.
Số lao động bình quân : Năm 2012 là 546 người tăng 2 người so với năm
2011, tương ứng với tỉ lệ tăng 0.36 %.
Tổng chi phí sản xuất : Năm 2012 là 46.576.155 nghìn đồng,tăng 17.997.735
nghìn đồng so với năm 2011, tương ứng với tỉ lệ tăng 62.97 %.
2.Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành
2.1 . Chức năng nhiệm vụvà hoạt động của công ty :
Căn cứ vào giấy phép đăng ký kinh doanh,cơng ty TNHH xâydựng
vận tải Xn Thành có chức năng,nhiệm vụ sau :
Hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký.
Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư đồng thời quản lý,khai thác có hiệu quả
các nguồn vốn của cơng ty.
Tuân thủ thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành,thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Nghiêm chỉnh thực hiện mọi cam kết,hợp đồng mà công ty đã ký kết.
Tự chủ quản lý tài sản,quản lý nguồn vốn cũng như quản lý cán bộ công
nhân viên.Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động,đảm bảo công bằng
xã hội,chăm lo đời sống cho người lao động,tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình
độ chun mơn,năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật,cán bộ quản lý.
Thực hiện tốt cơng tác bảo hộ lao động,an tồn trong sản xuất.
Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm các ngành nghề sau:
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, kỹ thuật hạ
tầng, giao thơng đường bộ và bưu chính viễn thơng, thi cơng san lấp mặt bằng


SV: Nguyễn Đức Tiến

6

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

cơng trình, lắp đặt thiết bị cơng trình hạ tầng đơ thị, trang trí nội ngoại thất
các cơng trình xây dựng.
- Sản xuất, khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Vận tải hàng hoá đường bộ, kinh doanh thiết bị, phụ tùng chuyên
ngành vận tải và máy xây dựng.
- Sữa chữa, trùng đại tu thiết bị vận tải và máy xây dựng.
- Được làm chủ đầu tư và tư vấn các dự án đầu tư xây dựng các cơng
trình ghi tại mục 1.
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng, cộng nghệ xây
dựng.
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê nhà thuộc sở hữu công ty cho các
cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
- Kinh doanh dịch vụ văn phòng và các dịch vụ khác.
Tuy nhiên, sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình dân dụng,
cơng nghiệp, kinh doanh vật liệu xây dựng và kinh doanh cho thuê nhà
xưởng, kho bãi thuộc sở hữu của công ty cho các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước. Để thực hiện tốt các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, công ty đã tổ
chức một bộ máy quản lý gọn nhẹ, thích hợp, hiệu quả.
2.2 .Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty :
Với một bộ máy quản lý tốt sẽ đảm bảo cho công ty giám sát chặt chẽ
tình hình sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời giảm bớt được

những chi phí khơng cần thiết. Nắm bắt được tình hình đó, ban lãnh đạo cơng
ty đã xây dựng mơ hình quản lý theo kiểu trực tuyến kết hợp chức năng. Mơ
hình này đảm bảo sự phát huy sáng tại của các cấp, đồng thời đảm bảo tính
cân đối giồng bộ của các phòng ban chức năng và số lượng cán bộ quản lý

SV: Nguyễn Đức Tiến

7

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠNG TY

GIÁM ĐỐC

Phịng
kỹ thuật

PGĐ
quản lý thiết bị

PGĐ
Nội chính

PGĐ
phụ trách kỹ thuật


Phịng
kế hoạch

Đội
165

Phịng
tài chính KT

Đội
164

Đội
169

Phịng
tổ chức HC

Đội
175

Phịng quản lý
thiết bị

Đội vận tải

Chú thích :
Quan hệ trực tiếp:
Ghi chú:Bộ máy hoạt động gồm có




1 Giám đốc.



3 Phó giám đốc.



5 Phịng ban nghiệp vụ.



5 Đội thi cơng dự án cơng trình.

SV: Nguyễn Đức Tiến

8

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội



Bên cạnh đó là các tổ chức: Đảng uỷ, Cơng đồn, Đồn thanh niên


cơng ty
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các phịng ban:
 Giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công
ty,chịu sự giám sát của các cổ đông và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc thực hiện sản xuất kinh doanh.
 PGĐ quản lý thiết bị: Người giúp việc cho GĐ phụ trách về thiết bị trong
nội bộ công ty. Ký các quyết định điều động thiết bị, việc tăng giảm thiết bị
quản lý do phịng thiết bị quản lý trình lên. chịu mọi trách nhiệm về việc làm
của mình trước GĐ.
 PGĐ phụ trách nội chính: là người trực tiếp chỉ đạo phịng tài chính kế
tốn và phịng tổ chức hành chính, phụ trách cơng tác bồi dưỡng, nâng cao
trình độ cơng nhân, điều hành các hoạt động của Đảng bộ trong công ty.
 PGĐ phụ trách kỹ thuật: là người trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tư,
thiết bị đảm bảo sản xuất kinh doanh trong cơng ty, có hiệu quả trong từng
thời kỳ, phù hợp với công vịêc chung.
Căn cứ vào quy mơ, đặc điểm cơng trình mà phịng kỹ thuật lập ra các biện
pháp, thiết kế tổ chức và thi công.
-Duyệt các biện pháp, tổ chức kỹ thuật thi công, biện pháp an tồn vệ sinh
lao động do phịng kỹ thuật lập.
- Căn cứ vào các qui chế của công ty, PGĐ thường xuyên đôn đốc kiểm tra
các đơn vị thực hiện nghiêm túc và báo cáo cho giám đốc những phần được
phân cơng.
 Phịng kỹ thuật: định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lượng, vật tư đưa vào
các cơng trình (cát, đá, xi măng, sắt thép...) nhằm đánh giá chất lượng lơ sản
phẩm, cơng trình và lưu giữ hồ sơ hồn cơng.

SV: Nguyễn Đức Tiến

9


Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

- Lập hồ sơ lý lịch máy móc thiết bị để theo dõi và hưỡng dẫn các đơn vị
thực hiện.
- Nghiên cứư biện pháp tổ chức thi công (các giải pháp kỹ thuật) trong hồ sơ
dự thầu, nghiên cứu bản vẽ thiết kế đề xuất các phương án thi công hợp lý,
phát hiện sai sót, bất hợp lý có ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, an tồn
cơng trình, kiến nghị các bên có liên quan sửa chữa bổ sung kịp thời.
- Lập biện pháp tổ chức thi cơng, biện pháp an tồn cho từng cơng trình,
từng hạng mục. Tổ chức các lớp học an tồn lao động cho cơng nhân và cán
bộ cơng ty.
 Phịng kế hoạch đầu tư: tham gia giúp đỡ hoặc tư vấn cho các đơn vị
chuẩn bị hồ sơ đấu thầu, thi cơng và kết thúc cơng trình.
- Căn cứ vào hợp đồng đã ký giao kế hoạch tháng, q, năm cho các đội thi
cơng, tổng hợp thống kê các báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,
xác nhận khối lượng hoàn thành làm cơ sở quyết tốn cơng trình.
- Hợp đồng mua bán các loại cấu kiện đúc sẵn, vật tư, vật liệu, phục vụ cho
các cơng trình ( đá các loại, nhựa các loại, xăng dầu...).
- Đề xuất với ban lãnh đạo công ty về các chỉ tiêu cụ thể đối với vật tư, nhân
lực, tài chính và các đặc thì rng đối với từng cơng trình cụ thể.
- Theo dõi, đơn đốc, kiểm tra việc quyết tốn cơng trình.
 Phịng Tài chính Kế tồn: căn cứ kế hoạch thi cơng, cấp kinh phí kịp thời
cho cơng trình để mua vật tư, thiết bị phục vụ cho thi công để đảm bảo tiến
bộ.
- Theo dõi, cập nhật số liệu để hoạch tốn cơng trình kịp thời, chính xác.
- Tham gia cùng các đơn vị trong cơng tác thu hồi cơng nợ các cơng trình.
 Phòng quản lý thiết bị: quản lý và điều động thiết bị trong nội bộ công ty.

- Đề xuất với ban lãnh đạo luận chứng mua thêm các thiết bị cho các cơng
trình (nếu cần thiết).
SV: Nguyễn Đức Tiến

10

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

- Theo dõi, đôn đốc việc bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị trong tồn cơng ty
bao gồm các đơn vị và xưởng sửa chữa.
 Phịng tổ chức hành chính: có chức năng tư vấn cho Giám đốc về quản lý
nhân sự và quản lý hành chính.
- Quản lý chất lượng cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, đảm bảo việc phân
công nhiệm vụ theo đúng trình độ chun mơn.
- Hướng dẫn đơn vị thi cơng áp dụng đúng các chính sách chế độ cho người
lao động.
- Phối hợp với các đơn vị thi công tổ chức khám sức khoẻ cho lực lượng lao
động ngoài xã hội khi được tuyển dụng vào làm việc tại các cơng trình.
 Các đội có nhiệm vụ thực hiện các công việc được giao, đảm bảo đúng thời
gian và tiến độ quy định. Kết quả thi công quyết định sự tồn tại và phát triển
của công ty, vì vậy việc duy trì hoạt động có hiệu quả là yêu cầu quan trọng
và là nhiệm vụ chung cho tất cả các phịng ban trong cơng ty.
2.3 Tổ chức kế tốntại cơng tyTNHH xây dựng vận tải Xn Thành :

Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán vật
tổng hợp
tư kiêm tài
kiêm chi phí
sản cố định
2.3.1. Sơ
đồ
tổ
chức
bộ
máy kế tốn
giá thành

Kế tốn
ngân hàng
kiêm thủ
quỹ

Kế tốn
lương kiêm
thanh tốn

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN

SV: Nguyễn Đức Tiến

Nhân viên thống
kê ở các
11 đội


Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

Ghi chú :
Quan hệ chỉ đạo :
Quan hệ cung cấp thông tin :
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn:
Theo hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung, tồn bộ cơng tác kế tốn
trong cơng ty đều được tiến hành tập trung tại phòng kế toán, ở các bộ phận
trực thuộc như : Các đội xây dựng 1,2,3… khơng có bộ phận kế tốn riêng mà
chỉ bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra hạch toán
ban đầu, thu nhập chứng từ và chuyển về phịng kế tốn tập trung.
 Kế tốn trưởng<trưởng phịng kế tốn>: chịu trách nhiệm trước cấp trên và
giám đốc về mọi mặt trong hoạt động kinh tế của cơng ty,có nhiệm vụ tổ chức
và kiểm tra cơng tác hạch tốn ở đơn vị,đồng thời kế tốn trưởng có nhiệm vụ
thiết kế phương án tự chủ tài chính,đảm bảo khai thác sử dụng có hiệu quả
mọi nguồn vốn của cơng ty như việc tính tốn chính xác mức vốn cần
thiết,tìm mọi biện pháp giảm chi phí,tăng lợi nhuận cho cơng ty.
 Kế tốn tổng hợp kiêm giá thành: chịu trách nhiệm toàn bộ trong việc nhập
số liệu từ các chứng từ vào sổ sách và máy tính.Theo dõi trên tổ tổng hợp các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản.Hạch toán chi tiết và tổng hợp
chi phí phát sinh,tính giá thành cho từng cơng trình.Thực hiện phân tích hoạt
SV: Nguyễn Đức Tiến

12

Lớp: CD10 - KT1



Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội

động sản xuất kinh doanh,tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán và lập báo cáo tài
chính kế tốn,đồng thời phụ trách việc thanh toán với đối tác và vay vốn của
các tổ chức tín dụng.Ngồi ra cịn thay mặt cho kế tốn trưởng trong trường
hợp đặc biệt.
 Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: theo dõi sự biến động,tình hình
nhập,xuất,tồn của các loại vật tư.Đề ra các biện pháp tiết kiệm vật tư dùng
vào thi công,khắc phục và hạn chế các trường hợp hao hụt,mất mát.Đồng thời
theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định,tính và phân bổ khấu hao tài
sản cố định cho các đối tượng sử dụng theo đúng chế độ.
 Kế toán tiền lương kiêm thanh tốn: kiểm tra việc tính lương của các xí
nghiệp theo đúng phương pháp và thời gian làm việc thực tế,theo dõi và trả
lương cho bộ phận lao động gián tiếp tại cơng ty,theo dõi các khoản trích theo
lương cho cán bộ,công nhân theo đúng chế độ cũng như việc thanh toán các
khoản trợ cấp,bảo hiểm xã hội cho người lao động trong cơng ty.Đồng thời
chịu trách nhiệm thanh tốn các khoản công nợ,cũng như theo dõi việc sử
dụng các nguồn lực của công ty,nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu,rà soát
các dự trù chi tiêu đảm bảo đúng mục đích,đúng yêu cầu và chính xác,đảm
bảo độ tin cậy cho các quyết định,báo cáo thanh toán.
Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ: Thực hiện các phần việc liên quan đến các
nghiệp vụ ngân hàng cùng thủ quỹ đi rút tiền, chuyển tiền, vay vốn tín dụng ở
ngân hàng, kiêm cơng tác thanh tốn với người tạm ứng, viết phiếu thu, chi
hàng ngày. Theo dõi doanh thu bán hàng.

SV: Nguyễn Đức Tiến

13


Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

2.3.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH xây dựng vận tải Xn
Thành là hình thức “NHẬT KÝ CHUNG
Hố đơn GTGT, PNK,
PXK NVL - CCDC

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết NVL - CCDC

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết NVL - CCDC

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kì

: Quan hệ đối chiếu
*Một số thơng tin chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty:

Chế độ kế tốn: cơng ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp, ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/02/2006 của bộ trưởng bộ tài
chính và các thơng tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của bộ tài
chính.
SV: Nguyễn Đức Tiến

14

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

Kì kế tốn: cơng ty thực hiện kì kế tốn theo năm dương lịch, bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Kì báo cáo tài chính theo năm dương lịch
Đơn vị sử dụng tiền tệ: công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng
Việt Nam. Việc quy đổi, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng
Việt Nam được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số
10 “ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá”
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo và theo dõi cung cấp thông
tin về hàng tồn kho một cách kịp thời chính xác, cơng ty hạch tốn hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho
theo phương pháp ghi thẻ song song.
Phương pháp tính giá vật tư: công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất
trước
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: các tài sản cố định tại cơng ty

sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh được tính theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: công ty thực hiện kê khai và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3. Tình hình chung của cơng ty :
3.1. Vốn của công ty :
Công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành được thành lập vào năm 2008 với số
vốn kinh doanh 15.450 triệu đồng trong đó :
+ Vốn cố định :

3.100 triệu đồng

+ Vốn lưu động :

12.350 triệu đồng

Bao gồm các nguồn vốn :
+ Vốn ngân sách Nhà nước cấp :

2.804 triệu đồng

+ Vốn do doanh nghiệp tự bổ sung :

6.750 triệu đồng

+ Vốn vay :

5.896 triệu đồng

SV: Nguyễn Đức Tiến


15

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 số vốn kinh doanh cuả công ty TNHH xây
dựng vận tải Xuân Thành là 24.250 triệu đồng,trong đó :
+ Vốn cố định :

4.100 triệu đồng

+ Vốn lưu động :

20.150 triệu đồng.

Bao gồm các nguồn vốn :
+ Vốn do nhà nước cấp :

4.827 triệu đồng.

+ Vốn do doanh nghiệp tự bổ sung

10.570 triệu đồng.

+ Vốn vay :

8.853 triệu đồng.


Từ số liệu trên ta thấy được sự phát triển nhanh chóng của cơng ty từ năm 2008 cho
đến 2011 số vốn đã tăng lên thêm 9.800 triệu đồng.

3.2 Cơ sở vật chất
Năng lực về máy móc thiết bị là một yếu tố cực kỳ quan trọng đối với các
nhà thầu khi tham gia dự thầu bởi nó khơng chỉ mang lại hiệu quả trong thi cơng
mà cịn là một lợi thế cạnh tranh của công ty trong hồ sơ dự thầu, nó chỉ cho chủ
đầu tư thấy nhà thầu có đủ năng lực để thi cơng cơng trình hay khơng. Với năng
lực về máy móc hiện nay, cơng ty hồn tồn có khả năng tự chủ trong sản
xuất, đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra một cách liên tục, độc lập, đáp
ứng yêu cầu về máy móc thiết bị của bên mời thầu. Tuy nhiên đối với các
cơng trình lớn, u cầu có nhiều máy móc thiết bị hiện đại thì cơng ty hiện
vẫn chưa đáp ứng được.
Ngồi ra Cơng ty cịn sở hữu các lạo máy thiết bị thí nghiệm, thiết bị trắc địa
hiện đại và những thiết bị khác phục vụ công tác thi cơng xây dựng, và các cơng tác
khác.
Vì vậy, để công việc đấu thầu của công ty ngày càng đạt kết quả cao thì
cơng ty cần phải bổ sung một số loại máy móc thiết bị có cơng nghệ tiên tiến,
hiện đại đáp ứng được yêu cầu về máy móc thiết bị của các bên mời thầu hiên
nay.

SV: Nguyễn Đức Tiến

16

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội


Một số máy móc thiết bị của cơng ty năm 2012

Năm
TT

Tên thiết bị

sản
xuất

Số

Nước sản

Cơng suất

lượng

xuất

hoạt động

1

Ơ tơ Huyn Đai

2006

03


Hàn Quốc

15 tấn

2

Ơ tơ Kamaz

2001

04

Nga

7 tấn

3

Ơ tơ I FA ben

1999

02

Đức

5 tấn

4


Cẩu tự hành

2003

02

Hàn Quốc

5 tấn

5

Cẩu tháp

2005

01

Nhật Bản

25 tấn

6

Máy ép thuỷ lực

2005

01


Nhật Bản

75 tấn

7

Máy trộn bê tơng

2006

02

Trung Quốc

400 lít

8

Palăng xích

2000

02

Trung Quốc

5 tấn

9


Máy kinh vĩ Theo 20

2002

01

Đức

10

Máy thuỷ binh Sokin

2003

01

Nhật

11

Máy trộn bê tơng

2002

04

Trung Quốc

250 lít


12

Máy hàn điện

2003

04

Nga

15 KW

13

Máy cắt uốn

2004

03

Trung Quốc

5 KW

14

Máy cắt bê tông

2004


03

Hàn Quốc

2.5 KW

15

Máy phát điện

2005

02

Nhật

25 KW

16

Máy BS680

2004

03

Nhật

17


Máy đầm bàn

2003

03

Nhật

2.5 KW

18

Máy đầm dùi

2003

03

Nhật

1.5 KW

19

Máy đầm cóc Mikasa

2005

02


Nhật

20

Đồng hồ đo điện vạn năng

2005

03

Thuỵ Sỹ

21

Kich thuỷ lực 500T, bơm kích thuỷ lực

2005

03

Nhật, TQ

22

Ghi luồn cáp

2005

07


Đức

23

Máy hàn cáp quang

2006

01

Đức

24

Mỏy ộp thuỷ lực

2007

03

Nhật, TQ

60-100 tấn

25

Máy ép cọc

2004


01

Nhật

50 tấn

27

Ô tơ Dahasu

2006

01

Nhật

7 chỗ

28

Ơ tơ Zace

2003

01

Nhật

7 chỗ


SV: Nguyễn Đức Tiến

17

200-500tấn

Lớp: CD10 - KT1


Trường Cao Đẳng Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội

3.3 Tình hình lao động của công ty
Lao động là một nhân tố vô cùng quan trọng và không thể thiếu được
trong quá trình sản xuất kinh doanh, là tiền đề cho sự tiến hóa của lồi người,
là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty.
Công ty TNHH xây dựng vận tải Xuân Thành là một công ty có quy mơ
nhỏ, số lượng lao động vào dạng tương đối ít, chủ yếu là lao động tự
do( chiếm tới 60% là lao động tự do, thời vụ): số lao động trong bộ máy hoạt
động của công ty mà có hợp đồng lao động chỉ có khoảng trên 100 người
được bố trí vào các vị trí hợp lý. Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh tập
trung vào xây dựng, nhận thầu xây dựng nên số lượng lao động tự do chiếm
số đơng. Tổng hợp tình hình lao động dưới đây chỉ là số liệu phản ánh số lao
động thực tế có hợp đồng lao động trong cơng ty, lượng lao động thời vụ
chiếm đa số nhưng không ổn định. Vì vậy tơi khơng đề cập.

SV: Nguyễn Đức Tiến

18


Lớp: CD10 - KT1



×