Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Tài liệu Quản trị mạng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.55 KB, 137 trang )

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
_______________
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số / 2008 /QĐ- BLĐTBXH
ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Hà Nội - Năm 2008
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
________________
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2008 /QĐ-BLĐTBXH
ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
________________________
Tên nghề : Quản trị mạng máy tính
Mã nghề :
Trình độ đào tạo : Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh : - Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung
văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo : 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp : Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Tính kiên nhẫn, tỉ mỉ trong công việc khi thực hiện với thời gian dài và khó
như: Lắp ráp, cài đặt, quản trị, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống máy
tính
+ Tính cẩn thận, chính xác trong các công việc cần có độ an toàn cao như: Lắp
ráp, cài đặt, tháo lắp các thiết bị cuả hệ thống mạng, chuẩn đoán và sửa chữa các
sự cố hư hỏng của các thiết bị của hệ thống mạng và thiết bị ngoại vi của máy tính.
+ Tính cộng đồng khi làm việc trong một tổ/ nhóm kỹ thuật để hoàn thành công
việc được giao.
+ Tính khách quan, trung thực khi kiểm tra chất lượng các thiết bị của hệ thống
máy tính và hệ thống mạng.
- Kỹ năng:
Học xong chương trình đào tạo này người học có các năng lực sau :
+ Thiết kế hệ thống mạng LAN
+ Lắp ráp và cài đặt hệ thống mạng
+ Quản trị hệ thống mạng
+ Bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống mạng
+ Đảm bảo an toàn hệ thống mạng
+ Khai thác và quản lý dịch vụ Internet
+ Thiết kế web và lập trình mạng
+ Biết giao tiếp, thi công, quản lý và tổ chức hệ thống mạng.
+ Tự nâng cao năng lực chuyên môn và kèm cặp những người khác làm được
một số việc nhất định trong phạm vi nghề nghiệp.
2
+ Biết các biện pháp an toàn nghề nghiệp.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp
và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn

vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội.
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến
pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 180 h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2370 h
+ Thời gian học bắt buộc: 1965 h + Thời gian học tự chọn: 405 h
+ Thời gian học lý thuyết: 914 h + Thời gian học thực hành: 1636 h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC,
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CỦA
TỪNG MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1 Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc

MH,

Tên môn học, mô đun
Thời gian
đào tạo
Thời gian của môn học,
mô đun (giờ)
Năm

học
Học
kỳ
Tổng
số
Trong đó
Giờ LT Giờ TH
I Các môn học chung 180 114 66
MH 01 Chính trị 1 I 30 27 3
MH 02 Pháp luật 1 I 15 13 2
MH 03 Giáo dục thể chất 1 I 30 0 30
MH 04 Giáo dục quốc phòng 1 I 45 18 27
MH 05 Anh văn 1 I 60 56 4
II Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
1965 630 1335
II.1 Các môn học, mô đun
kỹ thuật cơ sở
390 180 210
MH 06 Anh văn chuyên ngành 1 I 60 30 30
MH 07 Tin học đại cương 1 I 75 30 45
MĐ 08 Tin học văn phòng 1 I 120 40 80
MĐ 09 Internet 1 I 45 15 30
3
MH 10 Toán ứng dụng 1 I 60 45 15
MH 11 An toàn vệ sinh công
nghiệp
1 I 30 20 10
II.2 Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề

1575 450 1125
MH 12 Kiến trúc máy tính 1 I 90 40 50
MH 13 Lập trình căn bản (C) 1 II 90 30 60
MH 14 Cơ sở dữ liệu 1 II 60 30 30
MĐ 15 Lắp ráp và cài đặt máy
tính
1 II 90 20 70
MH 16 Mạng máy tính 1 II 90 40 50
MĐ 17 Hệ quản trị CSDL 1 II 90 30 60
MH 18 Nguyên lý hệ điều hành 1 II 90 50 40
MH 19 Cấu trúc dữ liệu và giải
thuật
2 I 75 40 35
MĐ 20 Thiết kế, xây dựng
mạng LAN
2 I 120 40 80
MĐ 21 Quản trị mạng 1 2 I 150 50 100
MH 22 An toàn mạng 2 I 60 20 40
MĐ 23 Thiết lập, xây dựng và
quản trị hệ thống
Webserver và
Mailserver
2 II 210 60 150
MĐ 24 Thực tập tốt nghiệp 2 II 360 0 360
Tổng cộng 2145 744 1401
3.2 Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH
DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự

chọn:
- Môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào
tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành
cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương.
- Ngoài các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các
Trường/cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học/mô đun đào tạo
nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo)
để áp dụng cho Trường/cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học/mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như
sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề.
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc
của từng doanh nghiệp cụ thể.
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định.
4
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.
- Thời gian đào tạo các môn học/mô đun tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%)
tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ
(65- 85%) và lý thuyết từ 15 – 35%.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời
gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

MH,

Tên môn học, mô đun
(Kiến thức, kỹ năng tự
chọn)
Thời gian

đào tạo
Thời gian của môn
học, mô đun (giờ)
Năm
học
Học
kỳ
Tổng số
Trong đó
Giờ
LT
Giờ
TH
MH 25 Kỹ thuật điện tử 1 II 60 30 30
MĐ 26 Vẽ đồ hoạ
(Photoshop/core draw)
2 I 60 20 40
MH 27 Kỹ thuật truyền số liệu 1 II 45 30 15
MĐ 28 Autocad 2 I 60 30 30
MĐ 29 Lập trình trực quan 2 I 120 40 80
MĐ 30 Hệ điều hành Linux 2 II 60 20 40
Cộng 405 170 235
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3A và 4A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Chương trình chi tiết của các môn học/mô đun bắt buộc đã có trong chương
trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây
dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo
viên khi lên lớp giảng dạy.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường
tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của
ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nếu
trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định
đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng,
thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho
trường mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng
dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
5
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết : Không quá 120 phút
+ Thực hành : Không quá 08 giờ
* Về kiến thức:
Được đánh giá bằng các bài kiểm tra viết, các buổi thuyết trình, chất lượng
sản phẩm và ý nghĩa của quá trình sản xuất. Đánh giá cụ thể theo các mô đun theo
trình tự các mức độ sau:
- Tổng hợp đầy đủ, chính xác các kiến thức đã học.
- Ứng dụng các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học để giải quyết
vấn đề có hiệu quả nhất.
- Trình bày đầy đủ nội dung các kiến thức cơ sở có liên quan.
* Về kỹ năng:
Kết quả thực hành sẽ được đánh giá theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp qua
quan sát, chấm điểm theo công việc và sản phẩm:
- Độc lập công tác đạt kết quả tốt, chủ động, có khả năng hướng dẫn kèm cặp
thợ bậc thấp.

- Thực hiện được các công việc trong phạm vi sử dụng các trang bị, máy sẵn
có.
* Về thái độ:
Được đánh giá qua bảng kiểm và nhận xét:
- Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.
- Trung thực trong kiểm tra, có trách nhiệm và có ý thức giữ gìn bảo quản tài
sản, máy móc, dụng cụ, tiết kiệm vật tư, phấn đấu đạt năng suất và chất lượng cao
nhất, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, bình đẳng trong giao tiếp.
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết, vấn đáp,
trắc nghiệm
Không quá 120 phút
2 Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề Viết, vấn đáp,
trắc nghiệm
Không quá 120 phút
- Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 24h
- Mô đun tốt nghiệp (tích
hợp lý thuyết với thực hành)
Bài thi lý thuyết
và thực hành
Không quá 24h
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoài
khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn
diện.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề đang theo học, trường có thể bố trí

tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề
đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
6
4.7. Các chú ý khác
- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì cộng thêm chương trình văn hoá Trung học phổ thông theo
Quyết định Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành.
- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể xếp sắp
lại mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản
lý.
- Có thể lựa chọn các môn học/mô đun đào tạo nghề có trong chương trình
khung để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tuỳ theo nhu
cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông
lên trình độ cao hơn./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
7
Phụ lục 1A:
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC BẮT BUỘC
8
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH
Mã số môn học: MH 06
Thời gian môn học : 60h (Lý thuyết: 30h; Thực hành: 30h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học xong các môn học
chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học cơ sở chuyên ngành bắt buộc
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:

- Phát triển những kỹ năng như: đọc hiểu, dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên
ngành Công nghệ thông tin.
- Đọc hiểu các thông báo của hệ thống và các phần mềm ứng dụng khi khai
thác và cài đặt.
- Đọc hiểu các tài liệu đọc thêm bằng tiếng Anh và tóm tắt nội dung chính của
tài liệu.
- Nắm được vốn từ vựng và ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh chuyên ngành
CNTT.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên chương mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực hành
Bài tập
Kiểm tra*
(LT hoặc
TH)
I Computers today 10 5 5
- Computers applications
- Configuration
- Inside the system
- Bits and bytes
- Buying a computer
II Input/output devices 10 5 5

- Type and click!
- Capture your favorite image
- Viewing the output
- Choosing a printer
III Storage devices 10 5 5 *
- Floppies
- Hard drives
- Optical breakthrough
IV Basic software 8 4 4
- Operating systems
- The graphical user interface
- A walk through
- Speadsheets
9
- Databases
- Face of the Internet
V Creative software 8 4 4 *
- Graphics and design
- Desktop publishing
- Multimedia
VI Programming 15 5 9
- Program design
- Languages
- Jobs in computing
VII Computers tomorrow 6 3 3 *
- Electronic communications
- Internet issues
- LANs and WANs
- New technologies
Tổng cộng 60 30 30

*Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Computer today
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Liệt kê các từ vựng để mô tả về cấu trúc máy tính với một máy PC cụ thể
với cấu hình phổ biến trên thị trường.
- Mô tả được đoạn văn để diễn tả các thông tin trong máy tính.
- Trả lời chính xác các bảng liệt kê cấu hình máy tính bằng các bài kiểm tra
dạng trắc nghiệm.
- Diễn tả cho khách hàng hiểu được cấu hình máy khi khách mua máy tính.
Nội dung: Thời gian: 10h (LT: 5h; TH: 5h)
1. Computers applications
1.1. Vocabulary
1.2. Match the pictures: computers
1.3. What can computers do?
Thời gian: 2h
2. Configuration
2.1. Vocabulary
2.2. What is a computer?
2.3. Minus and Micros
Thời gian: 2h
3. Inside the system
3.1. Vocabulary
3.2. What’s inside a microcomputer?
3.3. Main memory: RAM and ROM
3.4. Your ideal computer system
Thời gian: 2h
10

4. Bits and bytes
4.1. Vocabulary
4.2. Units of memory
4.3. Bits for pictures
Thời gian: 2h
5. Buying a computer
5.1. Vocabulary
5.2. Role play
Thời gian: 2h
Chương 3 : Storage devices
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Liệt kê các từ vựng để mô tả vế các thiết bị lưu trữ trong máy tính.
- Mô tả được đoạn văn để diễn tả các thiết bị lưu trữ.
- Trả lời chính xác các bảng liệt kê cấu tạo và công dụng của các thiết bị lưu
trữ thông qua các bài kiểm tra trên giấy.
- Sử dụng đúng cú pháp trong việc mô tả các thiết bị lưu trữ.
Nội dung: Thời gian: 10h (LT: 5h; TH: 5h)
1. Floppies
1.1. Vocabulary
1.2. Types of disks
1.3. Technical details
Thời gian: 3h
Chương 2 : Input/output devices
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Liệt kê các từ vựng để mô tả vế các thiết bị vào ra cơ sở của máy PC.
- Trả lời chính xác các bảng liệt kê cấu hình và công dụng của các thiết bị vào
ra thông qua các bài kiểm tra trên giấy.
- Sử dụng đúng cú pháp trong việc mô tả các thiết bị vào ra.

Nội dung: Thời gian: 10h (LT: 5h; TH: 5h)
1. Type and click! –Keyboarb
1.1. Vocabulary
1.2. About the keyboard
Thời gian: 3h
2. Image
2.1. Vocabulary
2.2. Scanners: The eyes of computer
Thời gian: 3h
3. Monitor
3.1. Vocabulary
3.2. Monitors
Thời gian: 2h
4. Printer
4.1. Vocabulary
4.2. Types of Printers
Thời gian: 2h
11
2. Hard drives
2.1. Vocabulary
2.2. Hard disks
Thời gian: 4h
3. Optical breakthrough
3.1. Vocabulary
3.2. Optical disk and drives
Thời gian: 3h
Chương 5 : Creative software
Chương 4 : Basic software
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:

- Liệt kê các từ vựng để mô tả vế các phần mềm, các menu, thanh công cụ,
các cửa sổ, các giao diện người dùng.
- Mô tả được đoạn văn để diễn tả các thao tác đối với một phần mềm.
- Trả lời chính xác các bảng liệt kê các thao tác sử dụng phần mềm, các giao
diện chuẩn thông qua các bài kiểm tra trên giấy.
- Sử dụng đúng cú pháp trong việc mô tả các thao tác phần mềm.
Nội dung: Thời gian: 8h (LT : 4h; TH: 4h)
1. Operating system
1.1. Vocabulary
1.2. MS-DOS, Windows
Thời gian: 1h
2. The graphiccal user interface
2.1. Vocabulary
2.2. GUIs
Thời gian: 1h
3. A walk through word processing
3.1. Vocabulary
3.2. Word – processing facilities
Thời gian: 1h
4. Speadsheets
4.1. Vocabulary
4.2. Speadsheets
Thời gian: 1h
5. Databases
5.1. Vocabulary
5.2. Basic features of database programs
Thời gian: 2h
6. Face of the Internet
6.1. Vocabulary
6.2. Internet software

Thời gian: 2h
12
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Liệt kê các từ vựng để mô tả vế các phần mềm, các kỹ thuật thiết kế phần
mềm, các kỹ thuật chế bản và xuất bản phần mềm.
- Trả lời được các bảng liệt kê các thao tác thiết kế phần mềm, các giao diện
chuẩn thông qua các bài kiểm tra trên giấy.
- Sử dụng đúng cú pháp trong việc mô tả các công nghệ phần mềm
Nội dung: Thời gian: 8h (LT : 4h; TH: 4h)
1. Graphics and design
1.1.Vocabulary
1.2.Computer graphics
Thời gian: 3h
2. Desktop publishing
2.1.Vocabulary
2.2.Desktop publishing
Thời gian: 2h
3. Multimedia
3.1.Vocabulary
3.2.Multimedia magic
Thời gian: 3h
Chương 6 : Programming
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Liệt kê các từ vựng để mô tả vế các ngôn ngữ lập trình, các kỹ thuật lập
trình, các kỹ thuật về đa phương tiện.
- Thao tác, sử dụng ngôn ngữ lập trình, các cách sử dụng công cụ đa phương
tiện thông qua các bài kiểm tra trên giấy.
Nội dung: Thời gian: 8h (LT: 4h; TH: 4h)

1. Program design
1.1. Vocabulary
1.2. Program design
Thời gian: 2h
2. Languages
2.1. Vocabulary
2.2. Programming languages
Thời gian: 3h
Chương 7 : Computer t omorrow
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Liệt kê các từ vựng để mô tả vế các các công nghệ của máy tính trong
tương lai, các vấn đề liên quan đến máy tính có khả năng ứng dụng trong tương
lai, các công nghệ mới.
- Mô tả được đoạn văn để diễn tả các nhiệm vụ để mô tả máy tính theo các
công nghệ mới.
- Trả lời được các bảng kiểm tra về máy tính trong tương lai thông qua các
bài kiểm tra trên giấy.
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 3h; TH: 3h)
13
1. Electronic communications
1.1. Vocabulary
1.2. Channels of communication
Thời gian: 1h
2. Internet issues
2.1. Vocabulary
2.2. Security and privacy on the Internet
Thời gian: 1h
3. LANs and WANs
3.1. Vocabulary

3.2. Network configurations
Thời gian: 2h
4. New technologies
4.1. Vocabulary
4.2. New technology in the future
Thời gian: 2h
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
* Vật liệu:
- Slide, băng từ, đĩa CDROM, DVD
- Các loại giấy A4, A3, A1
- Các hình vẽ
* Dụng cụ và trang thiết bị:
- Máy chiếu đa phương tiện
- Máy cassette
* Học liệu:
- Bộ tranh bằng giấy phim trong dùng để dạy môn học Anh văn.
- Tài liệu hướng dẫn môn học Anh văn.
- Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành môn học Anh văn.
- Giáo trình Môn học Anh văn.
* Nguồn lực khác:
- Phòng LAB bộ môn Anh văn đủ điều kiện nghe, nói đọc, viết và thực hành.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
*Về kiến thức:
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận, thực
hành đạt các yêu cầu
- Nói và viết về ứng dụng máy tính trong cuộc sống hàng ngày.
- Trình bày được cấu trúc của máy tính và các chức năng của nó để có thể mua
máy tính tại của hàng kinh doanh máy tính.
- Sử dụng các từ viết tắt khi nói về máy tính.
- Xây dụng các từ mới bằng cách sử dụng tiếp đầu ngữ, đuôi từ và ghép từ

* Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh trong bài thực hành Anh văn đạt
được các yêu cầu sau:
- Phân biệt các thiết bị ngoại vi (vào ra): Bàn phím, màn hình, máy in, ổ đĩa, và
các thành phần bên trong máy tính.
- Nói về mạng máy tính và ứng dụng của INTERNET
- Đọc hiểu được một số tài liệu chuyên ngành CNTT
- Diễn tả cho khách hàng hiểu được cấu hình máy khi khách mua máy tính
* Về thái độ:
14
- Cẩn thận, tự giác,chính xác.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp
nghề.
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học
- Sử dụng phương pháp phát vấn
- Phân nhóm cho các học sinh trao đổi với nhau, trình bày theo nhóm
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
4. Sách giáo khoa và tài liệu cần tham khảo
- Tài liệu hướng dẫn môn học Anh văn chuyên ngành, Tiếng Anh chuyên
ngành CNTT (English for IT & Computer users) – Thạc Bình Cường (chủ biên),
Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2007
15
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Mã số môn học: MH 07

Thời gian môn học: 75h (Lý thuyết: 30h; Thực hành: 45h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn
học chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC
- Các khái niệm cơ bản và kiến thức nhập môn tin học
- Tìm hiểu về các hệ đếm
- Nắm rõ tầm quan trọng của hệ điều hành
- Hệ điều hành và các công cụ hổ trợ cho những thao tác thường xuyên sử dụng
khi làm việc với máy tính.
- Nắm được những khái niệm cơ bản về VIRUS
- Trang bị các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình
III. NỘI DUNG MÔN HỌC
1 Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên chương mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm tra*
(LT hoặc TH)
I Điện toán cơ bản 12 5 7
- Lịch sử máy tính
- Khái niệm tin học và máy

tính
- Các hệ đếm
- Các thành phần cơ bản của
máy tính
- Chương trình phần mềm
- Các ứng dụng trong tin học
II Hệ điều hành 5 2 3
- Giới thiệu hệ điều hành
- Hệ điều hành MS - DOS
- Hệ thống quản lý file
- Các tập tin hệ thống
III Hệ điều hành Windows 25 9 16 *
- Tổng quan về Windows
- Làm việc với Windows
- Windows Explorer
16
IV Phòng và chống Virus 6 2 4 *
- Cách thức phá hoại của virus
tin học
- Phòng và chống Virus
V Ngôn ngữ lập trình PASCAL 27 12 15 *
- Giới thiệu
- Các kiểu dữ liệu
- Khai báo biến, hằng, biểu
thức, câu lệnh
- Lệnh nhập và xuất dữ liệu
- Các lệnh có cấu trúc
Cộng 75 30 45
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.

2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Điện toán cơ bản
Mục tiêu:
- Trình bày được sự phát triển và tầm quan trọng của máy tính
- Xác định được phần mềm cũng như các ứng dụng chạy trên máy tính
Nội dung: Thời gian: 12h (LT: 5h; TH: 7h)
1. Lịch sử máy tính Thời gian: 0.5h
2. Khái niệm tin học và máy tính Thời gian: 0.5h
3. Các hệ đếm Thời gian: 6h
4. Các thành phần cơ bản của máy tính Thời gian: 2h
5. Chương trình phần mềm Thời gian: 2.5h
6. Các ứng dụng trong tin học Thời gian: 0.5h
Chương 2: Hệ điều hành
Mục tiêu:
- Trình bày được các hệ điều hành và những nguyên lý hoạt động cơ bản của
hệ điều hành máy tính
- Thực hành được những thao tác sử dụng hệ điều hành MS-DOS
- Nắm được hệ thống các tập tin và các chương trình hỗ trợ hệ thống
Nội dung: Thời gian: 10h (LT: 4h; TH: 6h)
1. Giới thiệu hệ điều hành Thời gian: 1h
2. Hệ điều hành MS – DOS Thời gian: 3h
3. Hệ thống quản lý file Thời gian: 3h
4. Các tập tin hệ thống Thời gian: 3h
Chương 3: Hệ điều hành Windows
Mục tiêu:
17
- Sử dụng hệ điều hành Windows thành thạo
- Chạy được các ứng dụng trên hệ điều hành
- Biết cách thức quản lý được dữ liệu
Nội dung: Thời gian: 25h (LT: 9h; TH: 16h)

1. Tổng quan về Windows Thời gian: 4h
2. Làm việc với Windows Thời gian: 10h
3. Windows Explorer Thời gian: 11h
Chương 4: Phòng và chống Virus
Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm về virus phá hoại máy tính
- Tìm kiếm, phân loại, xác định, phòng chống và diệt được những virus trên
máy tính
Nội dung: Thời gian: 6h (LT: 2h; TH: 4h)
1. Cách thức phá hoại của virus tin học Thời gian: 1h
2. Phòng và chống Virus Thời gian: 4h
3. Virus của tương lai Thời gian: 1h
Chương 5: Ngôn ngữ lập trình PASCAL
Mục tiêu:
- Nắm rõ cấu trúc và phương pháp lập trình bằng ngôn ngữ Pascal
- Xây dựng được các chương trình con và ứng dụng nhỏ bằng Pascal
Nội dung: Thời gian: 22h (LT: 10h; TH: 12h)
1. Giới thiệu Thời gian: 1h
2. Các kiểu dữ liệu Thời gian: 4h
3. Khai báo biến, hằng, biểu thức, câu lệnh Thời gian: 5h
4. Lệnh nhập và xuất dữ liệu Thời gian: 3h
5. Các lệnh có cấu trúc Thời gian: 9h
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
* Vật liệu:
- Slide, đĩa CDROM
- Các loại giấy A4, A3, A1
- Các hình vẽ
* Dụng cụ và trang thiết bị:
- Phấn, bảng đen
- Máy chiếu Projector

- Máy tính
- Phần mềm: Hệ điều hành WINDOWS, MS-DOS, phần mềm văn phòng, ngôn
ngữ Pascal (TurBo Pascal hoặc Borland Pascal), các phần mềm diệt virus thông
dụng.
* Học liệu:
- Các slide bài giảng
- Tài liệu hướng dẫn môn học Tin học đại cương
18
- Giáo trình Tin học đại cương.
* Nguồn lực khác:
- Phòng học lý thuyết và phòng thực hành đủ điều kiện để thực hiện môn học.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
* Về kiến thức:
Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
- Hiểu được công dụng của hệ điều hành Windows.
- Nắm vững cơ chế hoạt động của virus, cách phòng chống Virus trên máy tính.
- Hiểu được các kiểu dữ liệu, các hằng, biến, biểu thức, câu lệnh, các lệnh cấu
trúc trong ngôn ngữ Pascal.
* Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh:
- Sử dụng một số lệnh cơ bản trong MS-DOS thành thạo.
- Thao tác thành thạo trên hệ điều hành Windows.
- Giải một số bài toán căn bản bằng ngôn ngữ Pascal.
* Về thái độ: Cẩn thận, tự giác trong học tập.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
- Giải thích các thành phần của máy tính và các khái niệm.
- Hướng dẫn các hệ đếm trong nội dung bài học

- Sử dụng phương pháp phát vấn.
- Cho học sinh thực hiện một số các thao tác lệnh cụ thể và nêu câu hỏi để học
sinh trả lời
- Phân nhóm cho các học sinh thực hành trên máy, trình bày theo nhóm
- Thực hiện các bài tập qua các chương trình trên máy tính
- Viết các chương trình sử dụng ngôn ngữ Pascal
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
4. Sách giáo khoa và tài liệu cần tham khảo:
- Ngôn ngữ lập trình Pascal – Quách Tuấn Ngọc Nhà xuất bản Giáo dục năm
2001
- Tin học đại cương – Nguyễn Văn Linh, Lâm hoài Bảo Nhà xuất bản Giáo dục
năm 2003
19
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC TOÁN ỨNG DỤNG
Mã số môn học: MH 10
Thời gian môn học: 60h (Lý thuyết: 45h; Thực hành: 15h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn
học chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
- Vận dụng các kiến thức đã học học sinh xây dựng các thuật toán tính: tổ hợp,
hoán vị, giải hệ phương trình, phương trình, tính tích phân
- Sử dụng các kiến thức đó học học sinh xây dựng thuật toán quay lại, các bài
toán tối ưu, bài toán tồn tại
- Là nền tảng để học sinh học môn cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cài đặt được
các thuật toán trong tin học.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên chương mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm tra*
(LT hoặc
TH)
I Quan hệ - Suy luận toán học 4 3 1
- Quan hệ hai ngôi
- Suy luận toán học
II Tính toán và xác xuất 14 10 4
- Tính toán
- Xác suất
III Ma trận 12 10 2 *
- Ma trận
- Các ma trận 0 – 1
IV Phương pháp tính 30 22 8 *
- Số xấp xỉ và sai số
- Giải gần đúng các phương
trình
- Giải hệ thống phương trình đại
số tuyến tính
- Nội suy và phương pháp bình

phương cực tiểu
20
- Tính gần đúng đạo hàm và tích
phân xác định
Cộng 60 30 30
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, giờ kiểm tra
thực hành được tính vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Quan hệ - Suy luận toán học
Mục tiêu:
- Trình bày các phép toán trong quan hệ hai ngôi
- Trình bày thứ tự các phép toán trong biểu thức.
- Biến đổi chính xác các quan hệ tương đương trong các bài toán theo dạng
quan hệ.
- Trả lời các bảng trắc nghiệm về quan hệ hai ngôi và suy luận toán học.
- Kiểm tra tính đúng của một chương trình cụ thể.
- Áp dụng được giải thuật quy nạp và đệ qui
Nội dung: Thời gian: 4h (LT: 3h; TH: 1h)
1. Quan hệ hai ngôi
1.1. Khái niệm về quan hệ hai ngôi
1.2. Các tính chất có thể có của quan hệ trong 1 tập hợp
1.3. Quan hệ tương đương và phân hoạch
1.4. Quan hệ thứ tự
Thời gian: 2h
2. Suy luận toán học
2.1. Quy nạp toán học
2.2. Định nghĩa bằng đệ quy
2.3. Các thuật toán đệ quy
2.4. Tính đúng đắn của chương trình
Thời gian: 2h

Chương 2: Tính toán và xác xuất
Mục tiêu:
- Liệt kê các nguyên lý trong việc tính toán các xác xuất.
- Mô tả chính xác các xác xuất
- Trả lời được các bảng kiểm tra trên giấy về nguyên lý cộng, nguyên lý nhân,
nguyên lý bù trừ, nguyên lý Dirichlet, sự kiện ngẫu nhiên.
- Xác định các xác suất trong bài toán cụ thể (dưới dạng các ví dụ và các bài
tập).
Nội dung: Thời gian: 14h (LT: 10h; TH: 4h)
1. Tính toán
1.1. Nguyên lý cộng
1.2. Nguyên lý nhân
1.3. Nhắc lại lý thuyết tổ hợp
1.4. Nguyên lý bù trừ
1.5. Nguyên lý Dirichlet
Thời gian: 8h
2. Xác suất
2.1. Sự kiện ngẫu nhiên
2.2.Các định nghĩa xác xuất
Thời gian: 6h
21
2.3.Xác suất có điều kiện
Chương 3: Ma trận
Mục tiêu:
- Thực hiện các phép toán đối với một ma trận (ma trận 2 chiều).
- Tính toán được độ phức tạp của một thuật toán đơn giản.
- Trả lời các bảng kiểm tra về ma trận và độ phức tạp của thuật toán.
- Sử dụng đúng các thuật toán áp dụng cho ma trận
Nội dung: Thời gian: 12h (LT: 10h; TH: 2h)
1. Ma trận

1.1. Mở đầu
1.2. Số học ma trận
1.3. Chuyển vị và luỹ thừa các ma trận
Thời gian: 4h
2. Các ma trận
2.1. Thuật toán và độ phức tạp của thuật toán
2.2. Thuật toán
2.3. Độ phức tạp của thuật toán
2.4. Bài toán liệt kê và thuật toán quay lại
2.5. Bài toán tối ưu và thuật toán nhánh
Thời gian: 8h
Chương 4: Phương pháp tính
Mục tiêu:
- Thực hiện đúng các bài toán về xấp xỉ và sai số, các phương trình, hệ
phương trình, nội suy và bình phương cực tiểu, Tính gần đúng đạo hàm và tích
phân xác định.
- Mô tả được các cách tính bài toán về xấp xỉ và sai số, các phương trình, hệ
phương trình, nội suy và bình phương cực tiểu, Tính gần đúng đạo hàm và tích
phân xác định.
- Trả lời chính xác các bảng kiểm tra trên giấy về các nội dung của phương
pháp tính
Nội dung: Thời gian: 30h (LT: 22h; TH: 8h)
1. Số xấp xỉ và sai số
1.1. Số xấp xỉ
1.2. Sai số tuyệt đối
1.3. Sai số tương đối
Thời gian: 2h
2. Giải gần đúng các phương trình
2.1.Nghiệm và khoảng phân ly nghiệm
2.2.Phương pháp dây cung

2.3.Phương pháp tuyến tính (newton)
2.4.Phương pháp phối hợp
2.5.Phương pháp chia đôi
2.6.Phương pháp lặp
Thời gian: 8h
3. Giải hệ thống phương trình đại số tuyến tính
3.1. Phát biểu bài toán
Thời gian: 5h
22
3.2. Phương pháp Gauss
4. Nội suy và phương pháp bình phương cực tiểu
4.1. Đa thức nội suy
4.2. Tính giá trị của đa thức: Sơ đồ Hoocne
4.3. Đa thức nội suy Lagrange
4.4. Đa thức nội suy Newton
4.5. Phương pháp bình phương cưc tiểu
Thời gian: 10h
5. Tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định
5.1. Tính gần đúng đạo hàm
5.2. Tính gần đúng tích phân xác định
5.3. Công thức hình thang
5.4. Công thức Simpson
Thời gian: 5h
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
* Vật liệu, dụng cụ và trang thiết bị:
- Slide và máy chiếu
- Giấy A4,các loại giấy
- Các hình vẽ
* Học liệu:
- Bộ tranh bằng giấy phim trong dùng để dạy Toán ứng dụng.

- Tài liệu hướng dẫn mô học Toán ứng dụng.
- Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành môn Toán ứng dụng
- Giáo trình Môn Toán ứng dụng trong tin học.
* Nguồn lực khác:
Phòng học môn học Toán ứng dụng đủ điều kiện thực hiện môn học.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
* Về kiến thức:
Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
- Về Các phương pháp tính sai số, tính nghiệm phương trình và hệ phương
trình
- Cách tính đạo hàm và tích phân xác định
- Thực hiện các bài toán: đếm, liệt kê, tồn tại tối ưu.
* Về kỹ năng:
Đánh giá kỹ năng thực hành của học sinh trong bài thực hành Toán ứng dụng
đạt được các yêu cầu sau:
- Xây dựng các thuật toán tính như tổ hợp, hoán vị, giải hệ phương trình,
phương trình, tính tích phân
- Xây dựng thuật toán quay lại, các bài toán tối ưu, bài toán tồn tại
* Về thái độ: Cẩn thận, tự giác, chính xác, suy luận logic vấn đề.
VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp nghề
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Giáo viên giảng dạy phải đưa ra các bài tập ứng dụng để học sinh:
- Xây dựng các thuật toán tính như tổ hợp, hoán vị, giải hệ phương trình,
phương trình, tính tích phân
23
- Xây dựng thuật toán quay lại, các bài toán tối ưu, bài toán tồn tại
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học

chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
4. Sách giáo khoa và tài liệu cần tham khảo:
- Toán ứng dụng của Phạm minh Hoàng
- Toán Rời Rạc – Nguyễn Đức Nghĩa, Nguyễn Tô Thành
- Giáo trình toán Ứng dụng trong tin học. PGS.TS. Bùi Minh Trí (Tác giả). Nhà
xuất bản: Giáo dục. Năm xuất bản: năm 08/2004
24
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC AN TOÀN VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
Mã số môn học: MH 11
Thời gian môn học: 30h (Lý thuyết: 20h; Thực hành: 10h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn
học chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề.
- Tính chất của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC
Sau khi học xong môn học này học sinh có khả năng:
- Nắm được các kiến thức căn bản về an toàn lao động
- Nắm được các biện pháp phòng chống cháy nổ, sét, bão lụt giật điện
- Vệ sinh thiết bị, máy móc đúng qui trình
III. NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên chương mục
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực

hành
Kiểm tra*
(LT hoặc
TH )
I Bảo hộ lao động 6 5 1
- Mục đích ý nghĩa, tính chất
của công tác Bảo hộ lao động
- Mội dung công tác bảo hộ lao
động
II Vệ sinh lao động trong sản xuất 8 5 3
- Mục đích ý nghĩa
- Những nhân tố ảnh hưởng đến
sức khoẻ công nhân
- Cách bảo vệ và phòng chống
bệnh nghề nghiệp
- Cấp cứu khi bị nhiễm độc,
bỏng
III Kỹ thuật an toàn 8 5 3 *
- Khái niệm
- Các yếu tố và nguyên nhân
gây tai nạn
- Những biện pháp của kỹ thuật
an toàn
25

×