ĐẠI HỌC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI:
PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐH
Giảng viên hướng dẫn :
Lớp
:
Nhóm
: 02
Thành viên
:
Hà Nội, 2020
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT...............................................................7
1.1: Giới thiệu đơn vị khảo sát......................................................................................7
1.2 Hiện trạng nghiệp vụ:..............................................................................................7
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU..........................................................................10
2.1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ............................................................................10
2.2 Yêu cầu chức năng hệ thống.................................................................................22
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
.........................................................................................................................................24
3.1 Khái quát mơ hình hướng đối tượng...............................................................24
3.2 Mơ hình Use-case Diagram chức năng quản lý khi nội trú.......................25
3.2.1 Mơ hình Use-case Diagram tổng quát........................................................25
3.2.2 Danh sách các Actor của chức năng quản lý khu nội trú...............................26
3.2.3 Danh sách các Use-case của chức năng quản lý khu nội trú.........................26
3.3 Mơ hình phân rã Use – Case Diagram.............................................................28
3.4 Cơ sở dữ liệu.........................................................................................................45
3.5 Biểu đồ tuần tự quản lý kí túc xá..........................................................................48
CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHU
NỘI TRÚ ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ GTVT...............................................................66
4.1 Mơ hình hoạt động quản lý user- người dùng.......................................................66
4.2 Mơ hình hoạt động quản lý khu............................................................................68
4.3 Mơ hình hoạt động quản lý tầng...........................................................................69
4.4 Mơ hình hoạt động quản lý phịng........................................................................71
4.5 Mơ hình hoạt động quản lý sinh viên..........................................................74
4.6 Mơ hình hoạt động quản lý thân nhân............................................................77
4.7 Mơ hình hoạt động quản lý nhật ký................................................................80
4.8 Mơ hình hoạt động quản lý xe.........................................................................83
4.9 Mơ hình quản lý phiếu thu.............................................................................85
5. Kiểm thử..................................................................................................................87
5.1 Kiểm thử hộp đen..............................................................................................87
5.2 Kiểm thử hộp trắng.........................................................................................87
KẾT LUẬN....................................................................................................................88
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Trường đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải (UTT) trên địa bàn Tp
Hà Nội được thành lập năm 1945, hàng năm có hơn 3000 sinh viên à những
thanh niên có 61 tỉnh thành trên cả nước về học tập, đối tượng hông đồng nhất
về lứa tuổi, phong tục tập quán…là điều kiện để tội phạm và tệ nạn xã hội xâm
nhập nhu cầu ăn ở khó hăn, phức tạp, cơng tác quản lí bảo đảm an tồn để sinh
viên an tâm học tập là rất cần thiết, nhằm tạo điều kiện để phụ huynh yên tâm,
tạo môi trường giáo dục lành mạnh, trường đại học UTT đã xây dựng khu nội
trú sinh viên gần 1000 chỗ ở nằm chung khuôn viên cơ sở 3 của trường.
Việc quản số lợng lớn sinh viên nội trú bằng tay rất phức tạp và khó khăn,
tất cả các thông tin được lưu trữ trên giấy nên việc lưu trữ, cập nhật, tìm kiếm
thơng tin rất khó khăn tốn nhiều thời gian. Ngày nay công việc ứng dụng Công
Nghệ Thông Tin vào đời sống hàng ngày không còn xa lạ với chúng ta, với tốc
độ phát triển nhanh chóng, tính chính xác đã giúp cho chúng ta trong nhiều lĩnh
vực. Do đó nhu cầu có một cơng cụ hỗ trợ giúp cho con người nhẹ nhàng trong
cách thức quản lý là cần thiết KTX trường UTT cần một hệ thống để giúp cho
công tác quản đơn giản và nhanh chóng hơn.
2. Tổng quan lịch sử và nghiên cứu:
Việc quản số lợng lớn sinh viên trong khu nội trú là nhu cầu cần thiết của hầu
hết các trường trung cấp, cao đẳng và đại học có khu nội trú dành cho sinh viên.
Vì thế trong nước cũng có một số chương trình quản sinh viên trong khu nội trú,
chẳng hạn như :
“Quản lý ký túc xá Alta Ktx” của công ty Altalab. ALTA KTX - phần
mềm quản túc xá dành cho các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, được phát
triển trên nền tảng công nghệ Java, làm việc được cả trên mạng nội bộ LAN và
mạng diện rộng WAN hay Internet. Với hàng loạt những tính năng ưu việt,
ALTA KTX giúp tự động hóa các thao tác hàng ngày của quản sinh, thu ngân,
các cấp quản lý trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý ký túc xá.
Với giao diện thân thiện được bố trí theo các menu ngang người dùng sẽ dễ dàng
4
thực hiện các thao tác. Thời gian thực hiện các thao tác cũng là một vấn đề rất
quan trọng mà ALTA KTX đã tối ưu hóa giúp cho người dùng tránh được việc
phải chờ đợi khi sử dụng phần mềm Các chức năng quản lí chương trình như:
quản lí đơn vị đào tạo, quản sinh viên, quản lí phịng, quản tài sản, quản tài
chính, quản chỉ số điện nước, phân hệ báo cáo thống kê.
“Quản lý ký túc xá ccs@KTX” của cơng ty TNHH -TMDV Chíp Chíp, chương
trình có các chức năng quản phịng ở, xem và lấy thơng tin sinh viên nội trú, xếp
phòng ở cho sinh viên, quản thu tiền phòng và các khoản thu khác, quản điện
nước, báo cáo thống kê.
Ưu nhược điểm của các hệ thống trên:
Các chương trình trên thực hiện tốt các yêu cầu quản lí phịng, sinh viên,
tài chính. Tuy nhiên đối với khu nội trú đại học UTT thì ngồi việc quản phịng,
sinh viên, tài chính, việc quản lí nhật kí ăn ở của sinh viên, các thông tin thân
nhân của sinh viên và xe thì chưa đáp ứng được, ngồi ra tại khu nội trú đại học
UTT áp dụng cách tính tiền điện cho sinh viên theo các mức giá do nhà nước
quy định ví dụ 0Kw-100Kw mức giá 1.012đ 1wK, 101Kw-150Kw mức giá
1.100đ 1Kw, 151Kw-200Kw mức giá 1.650đ 1KW, 201Kw-250Kw mức giá
2.200đ 1Kw ), thì một số chương trình trên chưa có hỗ trợ.
Tại trường đại học UTT, các năm truớc đã có một số nhóm nghiên cứu viết
chương trình quản lí khu nội trú trường đại học UTT nhưng khơng hồn thành
được đề tài nên khơng thể đem vào ứng dụng được.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Xây dựng phần mềm quản lí khu nội trú đại học UTT , đáp ứng các u cầu như:
- Quản lí phịng, tình trạng phòng trống, số lợng sinh viên hiện ở, số lượng sinh
viên tối đa có thể ở của từng phịng.
- Quản lí hồ sơ thơng tin của sinh viên và thân nhân của sinh viên.
- Quản lí nhật kí kỷ luật đối với các sinh viên vi phạm nội quy khu nội trú cũng
như khen thưởng đối với các sinh viên chấp hành đúng các nội quy trong khu
nội trú.
5
- Quản lí nhật kí tiêu thụ điện, nước của các phịng theo từng tháng.
- Quản lí các loại phiếu thu tiền của từng sinh viên và phịng.
- Quản lí xe của sinh viên.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là tìm hiểu quy trình quản lí sinh viên,
các khoản tiền phụ thu của sinh viên, từ đó tiến hành xây dựng chương trình hỗ
trợ ban quản lí để quản lí sinh viên và thu tiền của sinh viên.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Khảo sát hiện trạng tìm hiểu quy trình quản lí các khu nội trú đại học UTT.
6. Những đóng góp của đề tài.
Tạo ra chương trình quản lí khu nội trú với giao diện thân thiện, trực quan, ngồi
các chức năng quản lí phịng, sinh viên, tài chính, cịn có thêm chức năng quản lí
nhật kí của sinh viên, thân nhân và xe của sinh viên. Hỗ trợ tính tiền điện với
nhiều mức giá khác nhau do nhà nước quy định.
7. Kết cấu của đề tài.
Báo cáo này đuợc trình bày thành ba phần chính: Phần mở đầu, phần nội dung
và phần kết luận.
Phần mở đầu:
Giới thiệu sơ lược về lý do chọn đề tài, lịch sử nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phuơng pháp nghiên cứu, những đóng góp của
đề tài.
Phần nội dung:
Được chia làm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu và khảo sát:
Giới thiệu đơn vị khảo sát, hiện trạng nghiệp vụ quản lí củ đơn vị.
Chương 2: Xác định yêu cầu:
Trình bày các chức năng của nghiệp vụ và chức năng của hệ thống.
6
Chương 3: Xây dựng sơ đồ chức năng theo mơ hình hướng đối
tượng.
Tìm hiểu xây dựng cơ sở dữ liệu. Xây dựng sơ đồ chức năng theo
hướng đối tượng.
Chương 4: triển khai xây dựng chương trình quản lí khu nội trú.
Trình bày các mơ hình hoạt động của hệ thống quản lí khu nội trú và giao
diện quản lí của từng chức năng trong chương trình.
Phần kết luận.
Tóm lược lại nội dung, những gì đã làm được và những gì chưa làm được.
7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT
1.1: Giới thiệu đơn vị khảo sát.
- Tên đơn vị: Khu nội trú trường đại học UTT.
- Địa chỉ: Số 54 Triều Khúc - Thanh Xuân Nam – Thanh Xuân – Hà
Nội
- Điện thoại: 0123456789; 0987654321
- Nhằm tạo điều kiện để phụ huynh yên tâm, tạo môi trường giáo dục
lành mạnh, trường đại học UTT xây dựng khu nội trú sinh viên gần 1000 chỗ
ở nằm trong huôn viên cơ sở 2.
- Nhân sự ban quản lí : Có đầy đủ trưởng, phó ban và cán bộ, nhân viên chức
năng: quản lí sinh viên, thủ quỹ, y tế, bảo vệ… ln nhiệt tình, tinh thần trách
nhiệm cao ngồi ra cịn có đội tự quản gồm đội truởng là nhân viên trong ban
quản lí , các thành viên có đội là sinh viên hiện ở trong khu nội trú tích cực, có
đạo đức tốt, tình nguyện tham gia cùng ban quản lí vận động sinh viên thực hiện
tốt nội quy khu nội trú.
- Cơ sở vật chất: Với cấu trúc 5 tầng, có khoảng 90 phòng ở cho sinh viên và các
phòng chức năng, mỗi phịng có tối đa 8 sinh viên ở. Nam, nữ được bố trí riêng
biệt, có hệ thống điện nước sinh hoạt cung cấp đầy đủ 24/24 giờ. Sinh viên sử
dụng điện nước tính theo đồng hồ riêng từng phịng ở theo giá quy định của nhà
nước, có hệ thống cầu dao, đồng hồ điện, nước cho từng phòng ở, bảo đảm an
tồn cho người ở Có người vận hành sửa chữa và ứng trực giải quyết sự cố điện
nước 24/24 giờ/ngày.
1.2 Hiện trạng nghiệp vụ:
Công việc của ban quản lí khu nội trú trường đại học UTT:
Với cấu trúc đa tầng, nhiều phịng ban quản lí lưu trữ thông tin tầng ( tên
tầng, loại tầng) để phân biệt nam nữ, thơng tin phịng gồm (tên phịng,
loại phịng, số lượng sinh viên hiện tại ở và số lượng sinh viên tối đã có
thể ở trong 1 phịng).
8
Tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ đăng kí của sinh viên ở khu nội trú.
Hợp đồng nhận và sắp xếp chỗ ở cho sinh viên mới. Lưu trữ hồ sơ sinh
viên gồm các thông tin ( Họ tên, ngày sinh, mã số sinh viên, số chứng
minh nhân dân, phái, lớp, khoa, hộ khẩu thƣờng trú, ngày vào khu nội
trú, ngày ra khu nội trú, điện thoại, hình ảnh, dân tộc, tôn giáo…)
Lưu trữ thông tin thân nhân của sinh viên để khi cần thiết ban quản lí liên
hệ với thân nhân, thơng tin của thân nhân gồm ( họ tên, hộ khẩu thường
trú, số chứng minh nhân ân, điện thoại, quan hệ).
Để theo dõi chỉ số điện nước qua từng tháng ban quản lí lưu chỉ số điện,
nước vào sổ nhật ký điện nước gồm các thơng tin ( tên phịng, ngày lập,
loại nhật ký, chỉ số).
Theo dõi diễn biến tình hình học tập của sinh viên, ghi nhận lại các sinh
viên vi phạm nội quy của khu nội trú cũng như các sinh viên có thành
tích tốt trong học tập và xây dựng “ khu nội trú an tồn, văn minh, hơng
có tội phạm và tệ nạn xã hội” trong sổ nhật ký để có hình thức kỷ luật và
khen thưởng.
Thu tiền các khoản, lập phiếu thu cho sinh viên.
Kinh phí ở khu nội trú:
o Phòng ở :150 000 đồng/tháng/sinh viên (thu theo học kỳ 5 tháng).
o Nước uống tinh khiết: sử dụng miễn phí.
o Nước sinh hoạt từng phịng giá bình quân 5 000đ/ m3 .
o Điện sinh hoạt từng phòng chia theo nhiều mức giá khác nhau thu theo
từng phòng, từng tháng:
T 0Kw – 100Kw giá 1.012 đ Kw
T 101Kw – 150 giá 1.100 đ Kw
T 151 – 200 giá 1.650 đ Kw
9
T 201 – 250 giá 2.200 đ Kw
Dịch vụ giữ xe thu khi đăng kí giữ xe với các mức giá áp dụng cho các
loại xe khác nhau như sau:
Xe máy 40 000 đ 1xe tháng.
Xe đạp điện + tiền nạp điện 50 000 đ 1xe tháng.
Xe đạp 15 000 đ 1xe tháng.
Hoàn chỉnh danh sách trích ngang sinh viên nội trú báo cáo cho Công
an.
Thông báo cho sinh viên ở học kỳ II đăng kí giữ chỗ.
Lập danh sách sinh viên vi phạm quy chế cho ra khỏi khu nội trú học
kỳ II.
Theo dõi sinh viên năm cuối chấm dứt hợp đồng.
Chuẩn bị đơn xin gia hạn cho sinh viên ở học kỳ II.
Báo cáo sơ kết học kỳ I.
Kiểm tra thi đua đảm bảo duy trì an ninh trật tự và vệ sinh an toàn khu
nội trú.
Theo dõi kiểm tra điện nước, quyết toán kết thúc hợp đồng cho sinh
viên.
Lập danh sách sinh viên vi phạm.
Theo dõi quyết tốn kinh phí thu – chi.
10
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
2.1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ.
Bảng 2.1 Danh sách yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Loại
STT
Công việc
công
Quy định liên quan
việc
1
Lưu thông tin khu Lưu trữ
qdLuuKhu
2
Sửa thơng tin khu Lưu trữ
qdSuaKhu
3
Xóa thơng tin khu Lưu trữ
qdXoaKhu
4
Lưu thơng tin tầng Lưu trữ
qdLuuTang
5
Sửa thơng tin tầng Lưu trữ
qdSuaTang
6
Xóa thơng tin tầng Lưu trữ
qdXoaTang
7
8
9
Lưu thơng tin
phịng
Sửa thơng tin
phịng
Xóa thơng tin
phịng
Tìm kiếm theo Tên
10
phịng
Thống kế số chỗ ở
11
trống của phịng
Lưu thông tin sinh
12
13
viên nội trú
Sửa thông tin sinh
viên nội trú
Lưu trữ
qdLuuPhong
Lưu trữ
qdSuaPhong
Lưu trữ
qdXoaPhong
Tra cứu
qdTimPhong
Biểu mẫu Ghi
liên quan chú
.
Kết Suất qdThongKephongTrong
Lưu trữ
qdLuuSinhVien
Lưu trữ
qdSuaSinhVien
11
Bảng thông
tin sinh viên
14
15
16
Xóa thơng tin sinh
viên nội trú
Tìm kiếm thơng tin
sinh nội trú
Thống kê danh
Lưu trữ
qdXoaSinhViên
Tra cứu
qdTimSinhVien
sách sinh viên nội Kết Suất
qdThongKeSinhVien
trú
17
18
19
20
Lưu trữ thơng tin
thân nhân
Sửa thơng tin thân
nhân
Xóa thơng tin thân
nhân
Tìm kiếm thân nhân
theo tên của
sinh viên
Lưu thông tin sinh
Lưu trữ
qdLuuThanNhan
Lưu trữ
qdSuaThanNhan
Lưu trữ
qdXoaThanNhan
Tra cứu
qdTimThanNhan
Lưu trữ
qdLuuNhatKySinhVien
Lưu trữ
qdSuaNhatKySinhVien
ƣu trữ
qdXoaNhatKySinhVien
viên vi phạm nội
21
quy khu nội trú,
Khen thưởng.
Sửa thông tin sinh
viên vi phạm nội
22
quy khu nội trú,
khen thưởng.
Xóa thơng tin sinh
23
viên vi phạm nội
quy khu nội trú,
12
Tìm thơng tin sinh
viên vi phạm nội
24
quy khu nội trú,
Tra cứu
qdTimNhatKySinhVien
khen thửởng.
Thống kê danh
25
26
27
28
29
30
31
32
sách sinh viên khen
thưởng, kỷ luật
Lưu chỉ số điện
nước hàng tháng
của từng phòng.
Sửa chỉ số điện
nước hàng tháng
của từng phịng.
Xóa chỉ số điện
nước hàng tháng
của từng phịng.
Tìm xem chỉ số tiêu
thụ điện nước
Kết Suất
của từng phòng
Lập phiếu thu tiền
phòng cho sinh viên
nội trú
Thống kê tiền
phòng thu của sinh
viên nội trú
n
Lưu trữ
qdLuuNhatKyPhong
Lưu trữ
qdSuaNhatKyPhong
Lưu trữ
qdXoaNhatKyPhong
Tra cứu
phòng theo tháng
Thống kê chỉ số
tiêu thụ điện nước
qdThongKeNhatKySinhVie
qdTimNhatKyPhong
Kết Suất qdThongKeNhatKyPhong
Bảng phiếu
Lưu trữ qdLuuPhieuThuTienP hong
Kết Suất
qdThongKePhieuThuTienPh
ong
13
thu
Xóa phiếu thu tiền
33
phịng cho sinh
viên nội trú
Tìm phiếu thu tiền
34
phòng
In phiếu thu tiền
35
phòng
Lập phiếu thu tiền
36
37
38
điện nước cho từng
phòng theo tháng.
Xóa phiếu thu tiền
điện nước cho từng
phịng theo tháng.
Tìm phiếu thu tiền
điện nước cho từng
phòng theo tháng.
Thống kê tiền điện
39
nước
In phiếu thu tiền
40
điện nước
ƣu trữ qdXoaPhieuThuTienP hong
Tra cứu qdTimPhieuThuTienP hong
Kết Suất
qdInPhieuThuTienPhong
Bảng phiếu
Lưu trữ qdLuuPhieuThuDienNuoc
Lưu trữ qdXoaPhieuThuDienNuoc
Tra cứu qdTimPhieuThuDienNuoc
Kết Suất
qdThongKePhieuThuDienN
uoc
Kết Suất
qdInPhieuThuDienNuoc
Lưu trữ
qdLuuThongTinXe
Lưu trữ
của sinh viên
43 Xóa thơng tin xe Lưu trữ
Lập phiếu thu tiền
44
Lưu trữ
xe
45 In phiếu thu tiền Lưu trữ
46 In phiếu thu tiền xe Kết suất
qdSuaThongTinXe
Lưu trữ thông tin
41
42
xe của sinh viên
Sửa thông tin xe
qdXoaThongTinXe
qdLapPhieuThuTienXe
qdHuyPhieuThuTienXe
qdInPhieuThuTienXe
14
thu
Quy định liên quan:
Bảng 2.2 Danh sách các quy định liên quan của yêu cầu chức năng nghiệp vụ.
STT
Tên quy
Mã Số
định
1
qdLuuKhu
Lưu khu
2
qdSuaKhu
Sửa khu
3
qdXoaKhu
Xóa khu
4
qdLuuTang
ƣu tầng
5
qdSuaTang
6
qdXoaTang
Ghi
Mơ tả chi tiết
Thơng tin khu: Mã khu, tên
khu.
Thơng tin sửa khu: Tên khu.
Thơng tin xóa khu: Mã khu,
tên khu.
Thông tin tầng: Mã tầng, tên
tầng, loại tầng
Thơng tin sửa tầng: tên tầng,
Sửa tầng
loại tầng
Thơng tin xóa tầng: Mã tầng,
Xóa tầng
tên tầng, loại tầng
Thơng tin phịng:Mã phịng,
tên phòng,
7
qdLuuPhong
Lưu phòng
số ƣợng sinh viên đang ở, số
lượng sinh viên tối đa
Thơng tin sửa phịng: tên
phịng, số lượng sinh viên
đang ở, số lượng sinh viên
8
qdSuaPhong
Sửa phịng
tối
đa
Thơng tin xóa phịng: Mã
9
qdXoaPhong
Xóa phòng
phòng, tên phòng, số lượng
sinh viên đang ở, số lượng
15
chú
10
qdTimPhong
Tìm phịng
Tìm kiếm theo tên phịng
Thống kê số chỗ ở
11
cịn trống của tất cả các
qdThongKephongTrong
Kết suất
phịng.
Thơng tin sinh viên
gồm:mã sinh viên nội trú, họ
tên, ngày sinh, mã số sinh
viên, số chứng minh nhân
dân, phái, lớp, khoa, hộ khẩu
thường trú, ngày vào khu nội
12
qdLuuSinhVien
Lưu sinh viên
trú, ngày ra khu nội trú, điện
thoại, hình ảnh, dân tộc, tơn
giáo.
Thơng tin sinh viên có thể
sửa
gồm: Họ tên, ngày sinh, mã
số sinh viên, số chứng minh
nhân dân, phái, lớp, khoa, hộ
khẩu thƣờng trú, ngày vào
khu nội trú, ngày ra khu nội
13
qdSuaSinhVien
Sửa sinh viên trú, điện thoại, hình ảnh, dân
tộc, tơn
giáo
Thơng tin sinh viên khi xóa:
Thơng tin sinh viên gồm:Mã
sinh viên nội trú, Họ tên,
14
qdXoaSinhViên
Xóa sinh viên
ngày sinh, mã số sinh viên,
số
chứng minh nhân dân, phái,
16
15
qdTimSinhVien
Tìm sinh
Nhập vào tên sinh viên cần
viên
tìm
Thống kê tất cả các sinh
viên đ ng ở tại khu nội trú
UTT với các thông tin: Họ
tên, ngày sinh, Mã số sinh
viên, số chứng minh nhân
16
qdThongKeSinhVien
Thống kê
sinh viên
dân, phái, lớp, khoa, hộ khẩu
thường trú, ngày vào khu nội
trú, ngày ra khu nội trú, điện
thoại, dân tộc, tôn giáo.
Thông tin thân nhân gồm:
Mã
17
qdLuuThanNhan
Lưu thân nhân thân nhân, họ tên, hộ khẩu
thường trú, số chứng minh
nhân dân, quan hệ.
Thơng tin thân nhân có thể
Sửa thân
18
qdSuaThanNhan
nhân
sửa gồm: họ tên, hộ khẩu
thường trú, số chứng minh
nhân dân, quan hệ.
Xóa tất cả thơng tin c a thân
Xóa thân
19
qdXoaThanNhan
nhân
17
nhân: Mã thân nhân, họ tên,
hộ khẩu thường trú, số chứng
minh nhân dân, quan hệ.
Nhập vào họ tên của sinh
20
qdTimThanNhan
Tìm thân
nhân
viên
để xem các thân nhân của
sinh
viên đó
Thơng tin nhật ký của sinh
viên: Mã nhật ký, mã loại
21
qdLuuNhatKySinhVien
Lưu nhật ký
sinh viên
nhật ký, mã sinh viên nội trú,
ngày
lập nhật ký, mô tả.
Thông tin nhật ký của sinh
viên: mã loại nhật ký, mã
22
qdSuaNhatKySinhVien
Sửa nhật ký
sinh viên
sinh viên nội trú, ngày lập
nhật ký,
mơ tả.
Xóa thơng tin nhật ký của
sinh viên: Mã nhật ký, mã
23
24
qdXoaNhatKySinhVien
qdTimNhatKySinhVien
Xóa nhật sinh
viên
Tìm nhật ký
sinh viên
loại nhật ký, mã sinh viên nội
trú, ngày
lập nhật ký, mơ tả.
Nhập họ tên sinh viên cần
tìm
xem nhật ký.
Thống kê sinh viên vi phạm
nội quy, sinh viên được khen
qdThongKeNhatKySinhVi
25
en
Thống kê nhật thưởng với các thông tin: Mã
ký của sinh
nhật ký, mã loại nhật ký, mã
viên
sinh viên nội trú, ngày lập
nhật ký, mô tả.
18
Thơng tin nhật của phịng: Mã
26
qdLuuNhatKyPhong
Lưu nhật ký
phịng
nhật , mã loại nhật ký, mã đối
tượng , ngày lập nhật ký , mơ
tả.
Thơng tin nhật ký của
27
qdSuaNhatKyPhong
Sửa nhật ký
phịng: mã loại nhật ký, mã
phịng
đối tượng, ngày lập nhật ký,
mơ tả.
Xóa thơng tin nhật phịng
với các thơng tin: Mã nhật
28
29
30
qdXoaNhatKyPhong
qdTimNhatKyPhong
qdThongKeNhatKyPhong
Xóa nhật ký
phịng
Tìm nhật ký
phòng
ký, mã loại nhật ký
, mã đối tượng, ngày
lập nhật ký, mơ tả.
Nhập tên phịng, loại nhật ký
và ngày lập của phòng muốn
xem nhật ký
Thống kê
Thống kê chỉ số tiêu thụ điện
nhật ký
nước của tất cả các phịng
phịng
theo tháng.
Thơng tin phiếu thu tiền
phòng c a sinh viên nội trú:
31
qdLuuPhieuThuTienP
hong
Lưu phiếu thu Mã phiếu thu, mã loại, mã
tiền phòng
sinh viên, ngày thu, thu từ
ngày đến ngày.
19
Thống kê tất cả các phiếu thu
tiền phòng c a sinh viên theo
tháng, theo kỳ với các thông
32
qdThongKePhieuThuTien
P hong
Thống kê
tin: lý do thu, họ tên sinh
phiếu thu
viên, ngày thu, thu từ ngày
đến
ngày, số tiền thu.Tổng tiền
Xóa thơng tin phiếu thu tiền
33
Xóa phiếu
phịng với các thơng tin: Mã
qdXoaPhieuThuTienP
thu tiền
phiếu thu, mã loại, mã sinh
hong
phịng
viên, ngày thu, thu từ ngày
đến ngày.
34
qdTimPhieuThuTienP
hong
Tìm phiếu
thu tiền
phịng
Nhập tên sinh viên cần tìm
phiếu thu tiền phịng.
In phiếu thu tiền phịng với
các thơng tin: Mã phiếu
35
qdInPhieuThuTienPhong
In phiếu thu
tiền phòng
Lưu phiếu
36
37
qdLuuPhieuThuDienNuo
thu điện
c
nước
thu, lý do thu, họ tên sinh
viên, ngày thu, thu từ ngày
đến ngày, số tiền thu.
Thông tin phiếu thu tiền
điện nước cần lưu: Mã
phiếu thu, mã loại, mã
phòng, ngày thu,
Xóa phiếu
thu từ ngày đến ngày.
Xóa phiếu thu tiền điện
thu tiền
nƣớc với các thông tin: Mã
qdXoaPhieuThuDienNuo điện nước
c
phiếu thu, mã loại, mã
phòng, ngày
20
Tìm phiếu
38
qdTimPhieuThuDienNuo
thu điện
c
nước
thu, thu từ ngày đến ngày.
Nhập tên phịng, loại phiếu
thu, ngày thu để tìm
xem phiếu thu của
phịng.
Thống kê tất cá các phiếu
thu tiền điện nước của
Thống kế
39
qdThongKePhieuThuDie
phiếu thu
n Nuoc
tiền điện
nước
phịng theo tháng, theo kỳ
với các thơng tin: lý do thu,
tên phòng, ngày thu, thu từ
ngày đến ngày, số
tiền thu.Tổng tiền
In phiếu thu tiền điện nước
với các thông tin: Mã
In phiếu
40
QdInPhieuThuDienNuoc
thu tiền
điện nước
41
QdLuuThongTinXe
phiếu thu, lý do thu, tên
phòng, ngày thu, thu từ
ngày đến ngày, số
tiền thu.
Thông tin xe gồm: mã xe,
Lưu thông tin loại xe, màu sắc, đặc điểm,
xe
ngày
vào.
42
43
QdSuathongTinXe
QdXoaThongTinxe
Sửa thơng tin
xe
Xóa thơng tin
xe
Thơng tin xe có thể sửa: loại
xe, màu sắc, đặc điểm, ngày
vào
Xóa thơng tin xe với các
thơng tin: Mã xe, loại xe,
màu sắc,
đặc điểm, ngày vào
Thông tin phiếu thu tiền
xe: mã phiếu thu, mã đối
21
44
QdLapPhieuThuTienXe
Lập phiếu thu
tiền xe
tượng thu, mã loại thu, ngày
thu, từ ngày đến ngày, thành
tiền.
Thơng tin phiếu thu có thể
hủy: mã phiếu thu, mã đối
45
QdHuyPhieuThuTienXe
Hủy phiếu
thu
tượng thu, mã loại thu, ngày
thu, từ ngày đến ngày, thành
tiền
Thông tin in trên phiếu thu
tiền xe: Tên sinh viên, lý
46
In phiếu thu
do thu, xe thu, ngày thu, từ
tiền xe
ngày đến ngày, thành tiền.
22
2.2 Yêu cầu chức năng hệ thống.
Bảng 2.3 Yêu cầu chức năng hệ thống
STT
1
GHI
NỘI DUNG
MÔ TẢ
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Cấu hình
hệ thống
SQL server 2005
- Nhóm trưởng ban quản lý: tồn
quyền
- Bộ phận kế tốn: lập phiếu thu,
báo cáo thống kê các khoản tiền
thu theo quy định
- Bộ phận quản sinh viên: thêm, sửa,
2
Phân quyền người
xóa, tìm kiếm, thống kê sinh viên,
dùng
nhật ký phòng, nhật lý sinh viên,
xe, thân nhân
- Quản lý thu: thêm, sửa , xóa
- Quản lý tầng: thêm, sửa , xóa
-
Quản lý phịng: thêm, sửa , xóa
- Quản lý sinh viên: thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm, thống kê.
- Quản lý thân nhân của sinh viên:
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.
- Quản lý nhật lý của sinh viên:
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.
3
Chức năng của hệ
thống
- Quản lý nhật ký tiêu thụ điện
nước của từng phòng qua hàng
tháng: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm,
thống kê
23
CHÚ
- Quản lý xe của sinh viên: thêm,
sửa, xóa, tìm kiếm.
-
Quản lý phiếu thu “các
khoản tiền thu của sinh viên” :
thêm, sửa, thống kê, tìm kiếm
24
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG THEO HƯỚNG ĐỐI
TƯỢNG
3.1 Khái qt mơ hình hướng đối tượng.
Phương pháp tiếp cận mô hinhg hướng đối tượng đặc tả dữ liệu và
quá trình xử lý bằng tập hợp ký hiệu nhất quán, đa dạng. Phương pháp
phân tích và thiết kế hướng đối tượng mô tả, phạm vi lĩnh vực ứng
dụng, tạo sự tiếp cận tương ứng giữa hệ thống và vấn đề thực trong sự
công tác của khách hàng/ người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà
lập trình, nhà kiểm thử, chuyên gia lĩnh vực, chuyên gia kỹ thuật… giao
tiếp với nhau được dễ dàng
Mơ hình đối tượng được xây dựng từ các đối tượng, đóng gói cả
dữ liệu và hành vi, sử dụng tiếp cận hướng đối tượng cho mơ hình hóa
dữ liệu và mơ hình xóa xử lý. Sử dụng phương pháp hướng đối tượng
hóa để mơ hình hóa các thực thể trong thế giới thực mã vẫn giữ được
cấu trúc, quan hệ cũng như hành vi của chúng. Phương pháp tiếp cận
hướng đối tượng là phương pháp là phương pháp tốt nhất cho việc thiết
kế hệ thống thường xuyên thay đổi trong các hoạt động của hệ thống.
25