Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG PHANH TRÊN TOYOTA VIOS 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 55 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------------------

HỒNG MINH QUÝ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG PHANH TRÊN TOYOTA
VIOS 2018

NGÀNH CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT Ô TÔ

Cán bộ hướng dẫn

: TS. Nguyễn Tuấn Nghĩa

Sinh viên

: Hoàng Minh Quý

Mã sinh viên

: 2018606197

Hà Nội, 2022


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………


I

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................. I
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................. III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................ IV
MỞ ĐẦU.............................................................................................. V
Lý do chọn đề tài.............................................................................. V
Mục đích .......................................................................................... V
LỜI NĨI ĐẦU ...................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH ..................... 2
1.1. Tổng quan ................................................................................ 2
1.2. Tiêu chuẩn về phanh ô tô ......................................................... 2
1.3. Mô tả chung về hệ thống phanh............................................... 4
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống phanh ....... 4
1.3.2. Công dụng của hệ thống phanh ........................................ 5
1.3.3. Phân Loại hệ thống phanh ................................................ 6
1.3.4. Yêu cầu của hệ thống phanh ............................................. 8
CHƯƠNG 2 SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG PHANH ............................................................................ 10
2.1. Sơ đồ bố trí chung .................................................................. 10
2.2. Nguyên lí làm việc của hệ thống phanh ................................ 10
2.3. Các chi tiết trong hệ thống ..................................................... 12
2.3.1. Dẫn động phanh .............................................................. 13
2.3.2. Cơ cấu phanh .................................................................. 13
CHƯƠNG 3 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ

THỐNG PHANH TRÊN XE VIOS 2018 ....................................................... 18
3.1. Thông số kĩ thuật xe Toyota Vios 2018 ................................ 18
3.2. Sơ đồ hệ thống phanh trên xe Toyota Vios 2018 .................. 19
3.3. Hệ thống phanh trên xe Toyota Vios 2018 ............................ 19
3.3.1. Cấu tạo của hệ thống phanh ............................................ 20
3.3.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe TOYOTA
Vios 2018…… ........................................................................................ 32
CHƯƠNG 4 CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HỆ
THỐNG PHANH TRÊN XE TOYOTA VIOS 2018 ..................................... 35


II
4.1. Các dạng hư hỏng thông thường với hệ thống phanh trên xe ô
tô toyota vios 2018 ...................................................................................... 35
4.1.1. Cơ cấu phanh .................................................................. 35
4.1.2. Dẫn động điều khiển phanh ............................................ 37
4.2. Những công việc bảo dưỡng cần thiết ................................... 38
4.3. Sửa chữa hư hỏng một số chi tiết , bộ phận chính................. 39
4.4. Kiểm tra hệ thống ABS.......................................................... 40
4.5. Kiểm tra bộ phận chấp hành .................................................. 41
4.6. Kiểm tra cảm biển tốc độ bánh xe. ........................................ 42
4.7. Quy trình xả khí ..................................................................... 43
4.7.1. Khi thực hiện quy trình một mình .................................. 43
4.7.2. Khi xả khơng khí với hai người ...................................... 45
KẾT LUẬN ......................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 48


III


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Hệ thống phanh đầu tiên ........................................................ 4
Hình 1.2 Hệ thống phanh đĩa ................................................................ 5
Hình 1.3 Các loại phanh........................................................................ 7
Hình 2.1Sơ đồ cấu tạo chung của hệ thống phanh.............................. 10
Hình 2.2 Khi đạp phanh ...................................................................... 11
Hình 2.3 Khi nhả phanh ...................................................................... 12
Hình 2.4 Kết cấu xy lanh chính .......................................................... 13
Hình 2.5 Cấu tạo phanh tang trống đối xứng qua trục........................ 14
Hình 2.6 Cơ cấu phanh tang trống đối xứng qua tâm ......................... 15
Hình 2.7 Phanh đĩa có giá đỡ xylanh di động..................................... 15
Hình 2.8 Phanh đĩa có giá đỡ cố định ................................................. 16
Hình 2.9 Các loại đĩa phanh................................................................ 16
Hình 2.10 Phanh tay cơ khí ................................................................. 17
Hình 2.11 Phanh tay điện tử ............................................................... 17
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống phanh trên xe TOYOTA VIOS .................. 19
Hình 3.2 Kết cấu đĩa phanh có rãnh thơng gió ................................... 20
Hình 3.3 Cơ cấu phanh trước .............................................................. 21
Hình 3.4 Cấu tạo của xylanh chính loại hai buồng ............................. 22
Hình 3.5 Hoạt động khi khơng đạp phanh .......................................... 23
Hình 3.6 Sơ đồ bố trí hệ thống phanh có trợ lực chân khơng ............. 25
Hình 3.7 Sơ đồ cấu tạo bộ trợ lực chân khơng ................................... 26
Hình 3.8 Cảm biến tốc độ bánh xe trước ............................................ 28
Hình 3.9 Cảm biến tốc độ bánh xe sau ............................................... 28
Hình 3.10 Nguyên lý làm việc của cảm biến tốc độ bánh xe. ............ 29
Hình 3.11 Giai đoạn duy trì (giữ) áp suất ........................................... 33
Hình 3.12 Giai đoạn giảm áp suất....................................................... 34
Hình 3.13 Giai đoạn tăng áp suất. ....................................................... 34



IV

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Quy định về quãng đường phanh và gia tốc phanh ............... 3
Bảng 4.1Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe TOYOTA VIOS 201818
Bảng 5.1 Quy trình xả khí khi thực hiện một mình ............................ 45
Bảng 5.2 Quy trình xả khí khi thực hiện hai người ............................ 46


V

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện nay ô tô trở thành phương tiện vận chuyển quan trọng về hành
khách và vận chuyển hàng hoá cho các ngành kinh tế quốc dân, đồng thời đã
trở thành phương tiện giao thông tư nhân ở các nước có nền kinh tế phát triển.
Ở nước ta, số người sử dụng ô tô ngày càng nhiều cùng với sự tăng trưởng của
nền kinh tế, mật độ ô tô lưu thông trên đường ngày càng cao dẫn đến tai nạn
giao thơng ngày càng nhiều. Do đó để đảm bảo tính an tồn vấn đề tai nạn giao
thông là một trong những hướng giải quyết cần thiết nhất, luôn được quan tâm
của các nhà thiết kế và chế tạo ơtơ mà hệ thống phanh đóng vai trị rất quan
trọng.
Phanh sử dụng ABS là một trong hai công nghệ bổ sung cho hệ thống
phanh hữu dụng nhất của ngành cơng nghiệp ơtơ thời gian gần đây. Vai trị chủ
yếu của ABS là giúp tài xế duy trì khả năng kiểm sốt xe trong những tình
huống phanh gấp.
Cũng vì thế mà hiện nay hệ thống phanh ngày càng được cải tiến, tiêu
chuẩn về thiết kế chế tạo và sử dụng hệ thống phanh ngày càng nghiêm ngặt và
chặt chẽ.
Ðối với sinh viên ngành cơ khí giao thơng việc khảo sát, thiết kế,

nghiên cứu về hệ thống phanh càng có ý nghĩa thiết thực hơn. Ðó là lý do em
chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống phanh trên xeTOYOTA VIOS”. Ðể giải quyết
vấn đề này thì trước hết ta cần phải hiểu rõ về nguyên lý hoạt động, kết cấu các
chi tiết, bộ phận trong hệ thống phanh. Từ đó tạo tiền đề cho việc thiết kế, cải
tiến hệ thống phanh nhằm tăng hiệu quả phanh, tăng tính ổn định hướng và tính
dẫn hướng khi phanh, tăng độ tin cậy làm việc với mục đích đảm bảo an tồn
chuyển động và tăng hiệu quả chuyển động của ô tô.
Hệ thống phanh xe TOYOTA VIOS 2018 là hệ thống phanh dẫn động
thủy lực sử dụng ABS, hiện nay đang sử dụng rộng rải cho các đời xe hiện nay.
Mục đích
Giúp sinh viên ứng dụng lý thuyết vào thực hành.
Sinh viên có điều kiện tìm hiểu, quan sát nghiên cứu một cách trực quan,
dễ cảm nhận được hình dạng và vị trí các chi tiết lắp đặt trên hệ thống phanh.
Giúp sinh viên kiểm tra và chẩn đoán các hư hỏng thường gặp, nguyên
nhân, quy trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh trên ô tô.


1

LỜI NĨI ĐẦU
Ơ tơ đóng một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung
và giao thơng vận tải nói riêng, nó quyết định một phần khơng nhỏ đến sự phát
triển của nền kinh tế của một quốc gia. Ngày nay các phương tiện vận tải ngày
càng phát triển hoàn thiện và hiện đại, đặc biệt là ô tô có những thành phần kỹ
thuật vượt bậc, như tự động điều khiển, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật bán dẫn như
các phương pháp hiện đại tính tốn đều được áp dụng trong ô tô.
Trong những năm gần đây, do nhu cầu xã hội ngày càng phát triển, kéo
theo mọi hoạt động trong đời sống xã hội đều phát triển theo xu hướng hiện đại
hóa nên địi hỏi phải có những phương tiện hiện đại phục vụ cho con người. Do
đó song song với sự phát triển của mọi ngành nghề thì cơng nghệ ơtơ cũng có

sự thay đổi khá lớn. Nhu cầu của con người dần dần được đáp ứng về các mặt
tiện nghi, kinh tế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, … trong đó vấn đề an toàn
được đặt lên hang đầu. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật đã đạt được, các
nhà sản xuất bắt tay vào nghiên cứu, chế tạo hệ thống phanh ABS với những
tính năng ưu việt: Chống bó cứng bánh xe khi phanh, ổn định hướng, … nhằm
hạn chế những tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra.
Từ vấn đề đó, với những kiến thức đã học và sự hướng dẫn tận tình của
giáo viên hướng dẫn, em quyết định thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hệ thống
phanh trên xe TOYOTA VIOS 2018”.
Về cơ bản em đã hoàn thành xong chuyên đề. Nhưng do thời gian và
kiến thức có hạn, nên chun đề cịn nhiều thiếu sót. Mong thầy giáo cùng các
bạn góp ý để chun đề em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội, 2022


2

CHƯƠNG 1
1.1.

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH

Tổng quan

Hệ thóng phanh là hệ thống an tồn chủ động của ơ tơ dùng để giảm tốc
độ hay dừng và đỗ ô tô trong những trường hợp cần thiết. Nó là một trong
những cụm tổng thành chính và đóng vai trị quan trọng trong việc vận hành ô
tô.

Chất lượng của hệ thống phanh trên ơ tơ được đánh giá thơng qua tính
hiểu quả phanh và đồng thời đảm bảo tính ổn định chuyển động của ô tô khi
phanh.
1.2.

Tiêu chuẩn về phanh ô tô

Theo tiêu chuẩn an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường của phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ ban hành ngày 05 tháng 12 năm 2001 của bộ Giao
thông Vận tải, quy định về phanh ô tô như sau:
- Các cụm, chi tiết đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn.
Đầy đủ các chi tiết kẹp chặt và phịng lỏng.
- Khơng được rị rỉ dầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống, các ống dẫn
dầu hoặc khí khơng được rạn nứt.
- Dẫn động cơ khí của phanh chính và phanh đỗ xe: Linh hoạt, nhẹ
nhàng, khơng biến dạng, rạn nứt, hoạt động tốt. Bàn đạp phanh phải có hành
trình tự do theo quy định của nhà sản xuất. Cáp phanh đỗ (nếu có) khơng hư
hỏng, khơng chùng lỏng khi phanh.
- Đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén (phanh hơi): áp xuất của hệ
thống phanh hơi phải đạt áp suất quy định theo tài liệu kỹ thuật. Bình chứa khí
nén đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, không rạn nứt. Các van đầy đủ, hoạt động
bình thường.
- Trợ lực phanh đúng theo hồ sơ kỹ thuật, kín khít, hoạt động tốt.
- Hiệu quả phanh chính và phanh khi dừng xe:
a. Hiệu quả phanh chính khi thử trên đường:
- Thử trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng
và khô, hệ số bám φ không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng
đường phanh Sp (m) hoặc gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh Jp (m/s2) với chế
độ thử phương tiện không tải ở tốc độ 30km/h và được quy định như sau:



3
Phân nhóm

Qng đường phanh
Sp (m)

Gia tốc phanh
Jpmax (m/s2)

Nhóm 1: Ơ tô con, kể cả ô tô
Không lớn hơn 7,2
chuyên dùng đến 09 chỗ (kể cả
người lái).
Nhóm 2: Ơ tơ tải có trọng lượng Khơng lớn hơn 9,5
tồn bộ khơng lớn hơn 8.000
KG, ô tô khách trên 09 chỗ ngồi
(kể cả người lái) có tổng chiều
dài khơng lớn hơn 7,5m.

Khơng nhỏ hơn 5,8

Nhóm 3: Ơ tơ hoặc đồn ơ tơ có Khơng lớn hơn 11,0
trọng lượng tồn bộ lớn hơn
8.000 KG, ô tô khách trên 09
chỗ ngồi (kể cả người lái) có
tổng chiều dài lớn hơn 7,5m .

Khơng nhỏ hơn 4,2


Khơng nhỏ hơn 5,0

Bảng 1.1 Quy định về quãng đường phanh và gia tốc phanh
- Khi phanh quỹ đạo chuyển động của phương tiện không lệch quá 80
so với phương chuyển động ban đầu và không lệch khỏi hành lang 3,50 m.
b. Hiệu quả phanh chính khi thử trên băng thử:
- Chế độ thử: Phương tiện không tải.
- Tổng lực phanh không nhỏ hơn 50% trọng lượng phương tiện không
tải Go đối với tất cả các loại xe.
- Sai lệch lực phanh trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) :
KSL = (PF lớn – PF nhỏ). 100% / PF lớn
KSL không được lớn hơn 25%
c.Phanh dừng xe (điều khiển bằng tay hoặc chân):
- Chế độ thử: Phương tiện không tải.
- Dừng được ở dốc 20% đối với tất cả các loại xe khi thử trên dốc
hoặc tổng lực phanh PFt không nhỏ hơn 16% trọng lượng phương tiện không
tải Go khi thử trên băng thử. Quãng đường phanh không lớn hơn 6m khi thử
phanh trên đường với vận tốc xe chạy 15km/h.


4
1.3.
Mơ tả chung về hệ thống phanh
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống phanh
Hệ thống phanh đầu tiên được sử dụng trên những xe ngựa kéo. Loại
xe này có tốc độ nhanh nhưng ngựa lại khơng thể tự mình dừng chiếc xe này
lại. Cơ cấu phanh đầu tiên làm chậm tốc độ bánh xe bằng một cần kéo bằng
tay. Một khối gỗ nhỏ đôi khi được bọc da sẽ tiếp xúc trực tiếp với vành bánh
xe để làm giảm tốc độ. Tuy nhiên trong điều kiện thời tiết ẩm ướt thì cơ cấu

phanh này khơng hiệu quả.

Hình 1.1 Hệ thống phanh đầu tiên
Sau đó vào đầu thế kỉ 20 xe hơi phát triển và có tốc độ vượt qua 100
km/h vì thế yêu cầu sự ra đời của hệ thống phanh hiệu quả hơn. Phanh đĩa được
phát minh lần đầu tiên vào năm 1902 bởi một người Anh tên là William
Lanchester. Tuy nhiên mãi đến cuối thế kỉ 20 phanh đĩa mới được áp dụng thực
tế.
Vấn đề chính nằm ở tiếng kêu lớn khi đĩa phanh ma sát với má phanh
bằng đồng. Vì lý do này và một vài nguyên nhân khác mà hệ thống phanh này
chưa được sử dụng rộng rãi vào thời gian này.


5

Hình 1.2 Hệ thống phanh đĩa
Trong sự nỗ lực nhằm làm cho mẫu xe Model T trở nên đơn giản và có
giá thành thấp hơn, Henry Ford đã tạo ra một cuộc cách mạng khi sử dụng bàn
đạp để điều khiển phanh và phanh tay đã được sử dụng cho các bánh sau trong
trường hợp khẩn cấp.
Louis Renault là người đưa hệ thống phanh tang trống vào lắp ráp với
cải tiến về guốc phanh với phần bố phanh làm bằng amiăng và trống phanh
bằng thép. Mặc dù phanh thủy lực và phanh trống đã cải thiện đáng kể khả năng
làm việc qua thời gian nhưng nó vẫn bị một nhược điểm đó là dễ bị nóng.
Phanh đĩa được sử dụng rộng rãi từ những năm 1949, sử dụng kẹp phanh
(Caliper) thủy lực và má phanh tạo từ vật liệu ma sát cao.
Vào những năm 1970 hệ thống phanh ABS ra đời với sự xuất hiện của
bộ điều khiển thủy lực và cảm biến tốc độ bánh xe. Hệ thống phanh giờ đây
hoạt động hiệu quả và chính xác hơn. Ngồi ra cịn có các hệ thống an tồn như
TCS, EBD, BSA, …giúp cho việc phanh xe trở nên an toàn và chính xác hơn.

Trong những năm gần đây xe điện phát triển cùng với đó là sự ra đời của hệ
thống phanh tái tạo, khi sử dụng nhiệt của quá trình ma sát để chuyển thành
năng lượng cho động cơ điện.
1.3.2. Công dụng của hệ thống phanh
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi dừng hẳn
hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó.
Giữ cho xe đứng yên tại chỗ kể cả khi xe đang nằm trên đường dốc.


6
Hệ thống phanh đảm bảo cho xe chạy an toàn ở tốc độ cao nhờ đó nâng
cao năng suất vận chuyển.
Với công dụng như vậy, hệ thông phanh là một hệ thống đặc biệt quan
trọng.
1.3.3. Phân Loại hệ thống phanh
Theo mục đích sử dụng:
- Phanh chính (phanh chân): Là hệ thống phanh được người lái sử dụng
thường xuyên trong các tình huống phanh thơng thường khi thực hiện q trình
phanh. Hệ thống phanh chính trên ơ tơ hiện nay thường có trợ lực, phanh thủy
lực hoặc phanh khí nén. Phanh thủy lực thường được sử dụng trên xe con, xe
tải nhẹ và trung bình. Phanh khí nén thường được dùng cho xe tải hoặc xe buýt
(xe có tải trọng lớn).
- Phanh phụ (phanh tay): Là hệ thống phanh có chức năng chính là giữ
cho xe dừng lại tại chỗ trên đường bằng hoặc đường dốc. Nó cịn được sử dụng
trong một số trường hợp đặc biệt như khi hệ thống phanh chính mất tác dụng
hoặc trong trường hợp phanh khẩn cấp. Phanh tay thường được bố trí ở bánh
sau, một số ít bố trí ở bánh trước và thường là hệ thống phanh kiểu cơ khí.
- Phanh bổ trợ (phanh bằng động cơ, thủy lực hoặc điện tử): Dùng để
tiêu hao bớt một phần động năng của ô tô khi cần tiến hành phanh lâu dài.
- Phanh hãm: Hệ thống phanh loại này thường được trang bị trên xe tải

trọng lớn có chức năng giảm hoặc duy trì tốc độ xe ở 1 giá trị nhất định mà
không cần dừng xe. Phanh được sử dụng trong trường hợp xe xuống dốc trong
thời gian dài thay vì phải sử dụng hệ thống phanh chính nhằm đảm bảo tình
trạng kĩ thuật của phanh chính. Hệ thống phanh hãm thường là phanh điện hoặc
phanh thủy lực.
- Phanh tự động: Hệ thống phanh này thường được trang bị trên các
đoàn xe (xe kéo remorque) để phanh các remorque khi nó bị tách ra vì một
nguyên nhân nào đó. Phanh điều khiển tự dộng hoạt động dưới tác dụng của
lực quán tính hoặc trọng lượng của remorque.
Theo kết cấu của cơ cấu phanh:
- Cơ cấu phanh tang trống: Trong hệ thống phanh tang trống lực phanh
sinh ra ở các bánh xe nhờ sự ma sát giữa bố phanh (tấm ma sát) và trống phanh.
Trong hệ thống phanh tang trống thì bố phanh được cố định còn trống phanh
quay cùng bánh xe.


7
- Cơ cấu phanh đĩa: Trong hệ thống phanh đĩa lực phanh sinh ra ở các
bánh xe nhờ lực ép giữa tấm ma sát và đĩa phanh. Để tạo ra được lực phanh các
tấm ma sát được gắp cố định trên một giá còn đĩa phanh quay cùng với các
bánh xe

Hình 1.3 Các loại phanh
Theo dẫn động phanh:
- Hệ thống phanh dẫn động bằng cơ khí: Là hệ thống phanh dẫn động
cơ khí dùng để dừng ơ tơ trên đoạn đường dốc hoặc hãm ô tô trên đường bằng
mà không cần duy trì tác động lực của người lái.
- Hệ thống phanh dẫn động bằng thủy lực: Là hệ thống phanh sử dụng
chất lỏng để dẫn động và tạo ra mô men phanh (thường là dầu thủy lực).
- Hệ thống phanh dẫn động bằng khí nén: Hệ thống phanh sử dụng khí

nén áp suất cao để tạo ra mơ men phanh.
- Hệ thống phanh dẫn động liên hợp: cơ khí, thủy lực, khí nén…
Theo thiết bị cung cấp năng lượng cho hệ thống phanh:
- Hệ thống phanh khơng có trợ lực: Mô men phanh được sinh ra trên
các bánh xe do người điều khiển tác động lên bàn đạp phanh sinh ra.
- Hệ thống phanh dẫn động có trợ lực: Mô men phanh sinh ra một phần
do người lái tác động lên bàn đạp phanh sinh ra, phần mô men còn lại do bộ trợ
lực tạo ra (thực chất phần lớn mô men phanh do bộ trợ lực sinh ra, bộ trợ lực
có tác dụng giảm cường độ làm việc cho người điều khiển trong khi vẫn đạt
được mô men cần thiết). Đa số ô tô hiện nay đều trang bị hệ thống phanh có trợ
lực
Theo mức độ hồn thiện hệ thống phanh. Hệ thống phanh được hoàn
thiện theo hướng nâng cao chất lượng điểu khiển ô tô khi phanh, do vậy trang
bị thêm các bộ phận điều chỉnh lực phanh:


8
- Bộ điều chỉnh lực phanh (bộ điều hòa lực phanh): Áp suất dẫn động
phanh do bàn đạp phanh tạo ra sẽ được điều chỉnh sao cho phù hợp với tại trọng
đặt lên cầu xe do đó lực phanh được điều hòa tránh hiện tượng hãm cứng bánh
xe
- Bộ chống hãm cứng bánh xe (hệ thống phanh có ABS): Nhiệm vụ chủ
yếu là chống trượt đảm bảo bảo hiệu quả phanh tối ưu(quãng đường phanh ngắn
nhất) trong khi đó vẫn đảm bảo tính ổn định hướng khi phanh và tính dẫn hướng
của ô tô. Hệ thống phanh trống trượt lê là hệ thống phanh mà trong đó lực phanh
sinh ra trên các bánh xe được điều chỉnh sao cho không có hiện tượng trượt
bánh khi phanh.
1.3.4. Yêu cầu của hệ thống phanh
Hệ thống phanh trên ô tô cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Làm việc bền vững, tin cậy

- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe, nghĩa là đảm bảo
quãng đường phanh ngắn nhất, khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm.
- Điều khiển nhẹ nhàng và thuận lợi
- Đảm bảo sự ổn định chuyển động của ô tô và phanh êm dịu trong mọi
trường hợp.
- Dẫn động phanh phải có độ nhạy cao, đảm bảo mối tương quan giữa
lực bàn đạp với sự phanh của ơ tơ trong q trình thực hiện phanh
- Có khả năng tỏa nhiệt tốt
- Hạn chế tối đa hiện tượng trượt lết bánh xe khi phanh với các cường
độ lực bàn đạp khác nhau
- Có khả năng giữ cho ô tô đứng yên trong thời gian dài, kể cả trên
đường dốc
- Đảm bảo độ tin cậy của hệ thông trong khi thực hiện phanh trong mọi
trường hợp sử dụng, kể cả khi một phần dẫn động điều khiển có bị hư hỏng.
Để có độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn chuyển động trong mọi trường
hợp, hệ thống phanh của ô tô máy kéo bao giờ cũng phải có tối thiểu 3 loại
phanh:
- Phanh làm việc (phanh chân): phanh này là phanh chính được sử dụng
thường xuyên ở mọi chế độ chuyển động.
- Phanh dự trữ: dung khi phánh chính bị hỏng


9
- Phanh dừng (phanh tay): giữ cho ô tô máy kéo đứng yên trong khi
dừng xe hoặc không hoạt động.
- Phanh chậm dần: trên các ô tô máy kéo tải trọng lớn hoặc làm việc
thường xuyên ở vùng đồi núi thường xuyên phải chuyển động xuống các con
dốc dài thì phải trang bị loại phanh này
Để đảm bảo tính ổn định và điều khiển của ô tô máy kéo khi phanh thì
sự phân bố lực phanh giữa các bánh xe phải hợp lí. Lực phanh trên các bánh xe

của cùng 1 cầu phảnh bằng nhau hoặc sai lệch không quá 15% so với lực phanh
lớn nhất và không xảy ra hiện tượng khóa cứng hoặc trượt các bánh xe khi
phanh.


10

CHƯƠNG 2
2.1.

SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG PHANH

Sơ đồ bố trí chung

Hình 2.1Sơ đồ cấu tạo chung của hệ thống phanh
1.Bàn đạp phanh, 2.Bộ trợ lực phanh, 3.Xilanh chính, 4.Van điều
khiển lực phanh, 5.Cơ cấu phanh sau, 6.Cần kéo phanh tay, 7.Cơ cấu phanh
trước
Hệ thống phanh trên ơ tơ gồm có các bộ phận chính: Cơ cấu phanh và
dẫn động phanh.
- Cơ cấu phanh: được bố trí ở gần bánh xe, thực hiện chức năng của
các cơ cấu ma sát nhằm tạo ra mô men hãm trên các bánh xe của ô tô khi phanh.
- Dẫn động phanh: Bao gồm các bộ phận liên kết từ cơ cấu điều
khiển (bàn đạp phanh, cần kéo phanh) tới các chi tiết điều khiển sự hoạt động
của cơ cấu phanh. Dẫn động phanh dùng để truyền và khuếch đại lực điều khiển
từ cơ cấu điều khiển phanh đến các chi tiết điều khiển hoạt động của cơ cấu
phanh.
2.2.


Nguyên lí làm việc của hệ thống phanh

Hệ thống phanh hoạt động khi lái xe đạp phanh, lực sẽ truyền từ bàn
đạp đến bầu trợ lực của phanh. Khi đó, các piston chuyển động nén lò xo và
dầu trong xi lanh chính. Q trình này làm tăng áp suất, đẩy dầu đến các đường
ống và xi lanh của bánh xe, đẩy piston và guốc phanh ép chặt vào má phanh


11
sinh ra lực ma sát. Dưới tác động này, tang trống và moay ơ tại bánh xe sẽ giảm
tốc độ quay hoặc dừng lại theo yêu cầu của lái xe.
Khi lái xe dừng việc tác động lực vào bàn đạp phanh, xi lanh phanh ép
các piston đẩy dầu ngược trở lại xi lanh chính, tạo cơ chế nhả phanh khiến xe
sẽ trở lại vận tốc như lái xe mong muốn.
Khi đạp phanh: Khi cần giảm tốc độ xe hoặc dừng hẳn xe lại, người lái
tác dụng vào bàn đạp phanh (1), thông qua cơ cầu dẫn động tác động lên piston
(2) di chuyển trong xylanh phanh chính (3) đẩy dầu vào hệ thống các đường
ống dẫn (6) và đi đến các xylanh bánh xe (7), dưới tác dụng của lực sinh ra do
áp suất dầu phanh trong hệ thống tác động lên các piston (4,5,9) xylanh phanh
bánh xe sẽ đẩy ra ngoài theo chiều mũi tên để tác dụng lên cơ cấu phanh (phanh
tang trống hoặc phanh đĩa) thực hiện việc giảm tốc độ hoặc dừng hẳn xe. Thời
gian và quãng đường xe bị giảm hoặc dừng hẳn phụ thuộc vào lực tác dụng lên
bàn đạp phanh.Hình 2.2

Hình 2.2 Khi đạp phanh
Khi nhả phanh: Khi người lái thôi tác dụng vào bàn đạp phanh, dưới tác
dụng của cơ cấu lò xo hồi vị tại các bánh xe và/hoặc cần điều khiển xylanh
phanh chính sẽ ép piston (4,5,9) xylanh phanh bánh xe lại và đẩy dầu ngược trở
về xylanh chính (3) như lúc đầu, lúc này phanh sẽ được nhả ra khơng cịn tác
dụng hãm hoặc dừng xe lại nữa. Hình 2.3



12

Hình 2.3 Khi nhả phanh
2.3.

Các chi tiết trong hệ thống

Hệ thống phanh ô tô rất đa dạng, tùy thuộc vào loại xe, thời kỳ, mục
đích sử dụng mà người ta có thể trang bị cho xe của mình những loại phanh
khác nhau. Tuy nhiên các hệ thống phanh thường được cấu thành từ các bộ
phận cơ bản sau:
- Bộ phận điều khiển phanh: Là bộ phận tiếp nhận sự tác động của người
lái xe để thực hiện quá trình phanh.
- Bộ phận cung cấp năng lượng phanh: Là bộ phận cung cấp phần lớn
năng lượng để tạo ra áp lực phanh của cơ cấu phanh. Bộ phận cung cấp năng
lượng phanh có thể là hệ thống phanh khơng có trợ lực. Bộ phận cung cấp năng
lượng được bố trí trước dẫn động phanh.
- Dẫn động phanh: Là bộ phận tiếp nhận năng lượng phanh và truyền
đến các cơ cấu phanh để từ đó tạo ra mơ men phanh trên mỗi bánh xe.
- Cơ cấu phanh: Là bộ phận chuyển năng lượng phanh từ bộ cung cấp
năng lượng tới để tạo ra mô men phanh trên các bánh xe.


13
2.3.1. Dẫn động phanh
Xy lanh phanh chính: Có nhiệm vụ sinh ra áp suất cần thiết và đảm bảo
lượng dầu cung cấp cho toàn hệ thống. Vỏ xy lanh được chia làm hai khoang,
khoang dưới là khoang làm việc có tiết diện dạng hình trịn, khoang trên là

khoang chứa dầu. Hai khoang này được thông với nhau bởi hai lỗ là lỗ nạp dầu
và lỗ bù dầu.

Hình 2.4 Kết cấu xy lanh chính

Xy lanh cơng tác: Có nhiệm vụ tạo ra lực ép lên phanh trong cơ cấu
phanh gồm hai loại, loại tác dụng kép và loại tác dụng đơn. Xy lanh bánh xe có
bề mặt làm việc phía trong dạng hình trụ, thơng từ phía ngồi vào trong xy lanh
người ta bố trí hai lỗ dầu, một lỗ dẫn dầu từ xy lanh chính đến và một lỗ để xả
khí trong dầu. Các pit tơng được đặt trong xy lanh kèm theo phớt làm kín và lị
xo.
2.3.2. Cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh được bố trí ở gần bánh xe, thực hiện chức năng của cơ
cấu ma sát nhằm tạo ra mô men hãm trên các bánh xe của ô tô khi phanh.
a, Phanh tang trống
Cơ cấu phanh tang trống đối xứng qua trục:
- Phần quay của cơ cấu phanh là tang trống được bắt với moayơ bánh
xe.
- Phần cố định: là mâm phanh 8 được bắt trên dầm cầu. Các tấm ma sát
7 được tán (hoặc dán) với guốc phanh 6. Trên mâm phanh bố trí hai chốt cố
định 10 để lắp ráp với lỗ tựa quay của guốc phanh. Chốt 10 có bạc lệch tâm để


14
thay đổi vị trí điểm tựa guốc phanh và là cơ cấu điều chỉnh khe hở phía dưới
giữa má phanh 7 và trống phanh. Đầu trên của hai guốc phanh được kéo bởi lò
xo hồi vị 4, tách má phanh khỏi tang trống và ép piston 2 (trong xylanh bánh
xe) về vị trí khơng phanh.
- Khe hở phía trên của má phanh và trống phanh được điều chỉnh bằng
hai cam điều chỉnh 11. Hai guốc phanh 6 được dặt đối xứng qua đường trục đi

qua tâm bánh xe.
- Xylanh bánh xe 3 là xylanh kép có thân chung với hai piston 2 bố trí
đối xứng. Xylanh được bắt chặt với mâm phanh 8, piston bên trong 2 tựa vào
đầu guốc phanh nhờ chốt tựa. Piston nằm trong xylanh được bao kín bởi vành
cao su và tạo nên khơng gian chứa dầu phanh. Dầu phanh có áp suất được cấp
vào thơng qua đai ốc dẫn dầu. Trên xylanh bố trí ốc xả khí nhằm xả khơng khí
lọt vào hệ thống thủy lực khi cần.

Hình 2.5 Cấu tạo phanh tang trống đối xứng qua trục
Cơ cấu phanh tang trống đối xứng qua tâm: Thường dùng trên một số ô
tô con, ô tô tải và ơ tơ bt nhỏ bố trí cơ cấu phanh đối xứng qua tâm trục bánh
xe.
- Sự đối xứng qua tâm ở đây được thể hiện trên mâm phanh 7 bố trí hai
chốt guốc phanh 12, hai xylanh bánh xe 2, hai guốc phanh 8 hoàn toàn giống
nhau và đối xứng với nhau qua tâm.
- Mỗi guốc phanh 8 được lắp trên một chốt cố định 12 ở mâm phanh và
có bạc lêch tâm để điều chỉnh khe hở phía dưới của má phanh với trống phanh.
Đầu cịn lại của guốc phanh luôn tỳ vào piston 5 của xylanh bánh xe 2 nhở lò


15
xo guốc phanh 6. Khe hở phía trên giữa má phanh và trống phanh được điều
chỉnh bởi cam 11.

Hình 2.6 Cơ cấu phanh tang trống đối xứng qua tâm
b, Phanh đĩa
Cơ cấu phanh đĩa dùng trong dẫn động phanh thủy lực có hai loại: loại
có giá đỡ xylanh cố định và loại có giá đỡ xylanh di động.
Phanh đĩa có giá đỡ xylanh di động


Hình 2.7 Phanh đĩa có giá đỡ xylanh di động
1.Giá xylanh, 2.Tấm má phanh, 3.Đĩa phanh, 4.Piston, 5.Buồn xylanh
thủy lực, 6.Tấm che bụi, 7.Giá dẫn hướng, a.Trước khi hoạt động, b.Trong khi
hoạt động
Phanh đĩa có giá cố định: Giá đỡ 5 được bắt cố định với giá đỡ đứng
yên 6 của trục bánh xe. Trên giá đỡ bố trí hai xylanh bánh xe 8 ở hai phía của
đĩa phanh 1. Trong xylanh có piston 7, một phía của piston tỳ sát vào má phanh


16
2, một phía chịu áp lực dầu khi phanh. Dầu từ hệ thống dẫn động điều khiển
được cấp đến cả hai xylanh bánh xe nhờ các đường dẫn 3. Các piston 7 sử dụng
phớt bao kín dạng vành khăn dày 4 để bao kín khoang chịu áp suất cao, và phớt
chắn bụi che bụi từ bên ngoài vào bề mặt làm việc.

Hình 2.8 Phanh đĩa có giá đỡ cố định
Các loại đĩa phanh ô tô: Cũng giống như trống phanh, đĩa phanh tạo ra
bề mặt ma sát với má phanh và được làm bằng thép đúc. Tùy theo điều kiện sử
dụng của từng xe mà ta có các loại đĩa phanh khác nhau.

Hình 2.9 Các loại đĩa phanh
c, Phanh tay
Phanh tay cơ khí: (phanh tay cần và phanh tay thanh kéo)
- Phanh tay cần:được dùng phổ biến cho xe du lịch và xe thương mại.
- Phanh tay thanh kéo: dùng đối với một số xe thương mại.


17

Hình 2.10 Phanh tay cơ khí

Phanh tay điện tử: Sử dụng motor điện một chiều cho 2 bánh sau xe ô
tô để thực hiện việc giữ và nhả phanh. Hộp điều khiển phanh nhận tín hiệu từ
tài xế rồi truyền xuống motor điện hoạt động.

Hình 2.11 Phanh tay điện tử


18

CHƯƠNG 3 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE VIOS 2018
3.1.

Thông số kĩ thuật xe Toyota Vios 2018

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18

Thơng số kỹ thuật
Chiều dài tồn thể
Chiều dài cơ sở
Chiều rộng toàn thể
Chiều rộng cơ sở
Chiều cao xe
Khoảng sang gầm xe
Trọng lượng đầy tải
Trọng lượng không tải
Kiểu động cơ
Dung tích xy lanh cơng tác
Kí hiệu lốp
Dung tích bình nhiên liệu
Cơng suất cực đại
Momen xoắn cực đại
Bán kính quay vòng tối thiểu
Phanh trước
Phanh sau
Hệ thống âm thanh

19
20
21
22
23

24
25

Vỏ và mâm xe
Dung tích khoang hành lý
Tiêu chuẩn khí thải
Cửa khóa điều chỉnh từ xa
Kính cửa sổ điều chỉnh điện
Chất liệu ghế
Ghế trước

26
27
28
29
30

Đơn vị
KT/TL
mm
4300
mm
2550
mm
1700
mm
1470
mm
1460
mm

150
KG
1520
KG
1055-1110
1NZ-FE 4 xy lanh
1497
Cc
185/60R15
Lít
42
ML/v
107/6000
KG.m/v
14,4/4200
M
4,9
Đĩa thơng gió
Đĩa
FM/AM, CD Player, MP3, WMA6, 6
loa
185/60R15 Mâm đúc
Lít
575
Euro Step 4

Da nỉ
Trượt và ngả
Chỉnh độ cao mặt ghế (ghế người lái)
Ghế sau

Gập 60:40
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hệ thống chống trộm
Bảng 3.1Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe TOYOTA VIOS 2018


×